Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Bài tập Nguyên lý Kế toán

Chủ đề 2: ĐỐI TƯỢNG PHẢN ÁNH CỦA KẾ TOÁN VÀ CÁC BCTC CƠ


BẢN

PHẦN A: Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn

(mỗi câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)

Câu 1. Công ty xây dựng Sông Đà mua một máy ủi với giá 800 triệu VND, thanh
toán ngay 600 triệu, và nợ lại người bán 200 triệu, hứa sẽ thanh toán trong vòng 30
ngày. Kết quả của giao dich này là:

a. Tổng tài sản tăng 800 triệu

b. Tổng nợ phải trả tăng 200 triệu

c. Giao dịch này không tác động trực tiếp đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

LG:

a. Mua máy ủi 800 triệu VNĐ => TS tăng 800 triệu VNĐ

Thanh toán ngay 600 triệu VNĐ => TS giảm 600 triệu VNĐ

 Tổng TS tăng 200 triệu VNĐ

b. Nợ lại người bán 200 triệu => NPT tăng 200 triệu

c. Không tác động trực tiếp => có thể tác động gián tiếp, giao dịch ko tác động đến
VCSH => sai

Câu 2. Một giao dịch làm cả tài sản và nợ phải trả tăng 200 triệu, giao dịch này có
thể là:

a. Mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt là 200 triệu.

b. Một tài sản có giá trị ghi sổ là là 200 triệu bị hỏng do hỏa hoạn.

c. Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu.

d. Thu hồi môt khoản phải thu khách hàng là 200 triệu.

LG:
a. Mua NVL => TS tăng 200 triệu, thanh toán ngay bằng tiền mặt => TS giảm 200
triệu

b. Mua một TS có giá trị … => TS tăng 200 triệu, thanh toán => TS giảm 200
triệu, bị hỏng => TS giảm 200 triệ

c. Vay NH => NPT tăng 200 triệu, nhập quỹ tiền mặt 200 triệu => TS tăng 200
triệu

d. Thu hồi khoản phải thu … => Nợ phải thu giảm 200 triệu => TS giảm 200 triệu,
thu tiền mặt => TS tăng 200 triệu

Câu 3. Câu nào sau đây là lí do quan trọng cho việc học kế toán

a. Thông tin do kế toán cung cấp hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế

b. Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong xã hội

c. Học kế toán cho bạn một cơ hội để có được một nghề nghiệp có nhiều thử thách

hứng thú.

d. Tất cả các lí do trên

Câu 4. Nếu một công ty có nợ phải trả là 86.000 và vốn chủ sở hữu là 40.000, tài
sản của công ty là:

a. 58.000

b. 26.000

c. 126.000

d. 62.000

Câu 5. Việc thanh toán một khoản nợ bằng tiền mặt sẽ:

a. Làm tăng cả tài sản và nợ phải trả

b. Làm tăng tài sản và giảm nợ phải trả

c. Làm giảm tài sản và tăng nợ phải trả


d. Làm giảm tài sản và giảm nợ phải trả.

e. Làm giảm một khoản nợ này, tăng một khoản nợ khác

Câu 6. Đối tượng phản ánh của kế toán gồm:

a. Tài sản

b. Nguồn hình thành tài sản

c. Sự vận động của tài sản, nguồn vốn

d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 7. Những đối tượng cần sử dụng thông tin của kế toán gồm:

a. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp

b. Các chủ nợ

c. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay tiền

d. Những người muốn mua cổ phiếu của doanh nghiệp

e. Cơ quan thuế

f. Tất cả các đối tượng trên

Câu 8. Yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành phải được ghi

nhận vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là thể hiện của yêu cầu nào đối với
thông tin kế toán:

a. Đầy đủ

b. Trung thực

c. Khách quan

d. Kịp thời

Câu 9. “Chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của đơn vị các nghiệp vụ kinh tế
đã thực sự phát sinh và hoàn thành”. Câu nói trên thể hiện yêu cầu nào sau đây đối
với thông tin kế toán:

a. Đầy đủ
b. Trung thực

c. Khách quan

d. Kịp thời

Câu 10. Tài sản của DN là các nguồn lực:

a. Thuộc quyền kiểm soát của DN

b. Gắn với lợi ích trong tương lai của DN

c. Có thể xác định được giá trị

d. Tất cả các điều kiện trên

Câu 11. Nợ phải trả của DN được xác định bằng:

a. Tổng tài sản trừ tổng tài sản ngắn hạn. TS = TS ngắn hạn + TS dài hạn.

NV = NPT + VCSH

b. Tổng nguồn vốn trừ đi vốn góp của chủ sở hữu. VCSH = VGCSH + LN giữ lại

c. Tổng tài sản trừ đi nguồn vốn kinh doanh. Tổng NV – NV kinh doanh = Tổng
NV – (VCSH –LN giữ lại)

d. Các phương án trên đều sai

Câu 12. Theo nguyên tắc giá gốc

a. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã
trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó tại thời điểm tài sản
được ghi nhận.

b. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.

c. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đơn vị
đã trả tại thời điểm nhận tài sản, để có quyền sở hữu tài sản đó.

d. Cả 3 phương án đều sai.

Câu 13. Kỳ kế toán năm được xác định:


a. Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó.

b. Bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối
quý trước năm sau. (Đối với đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt
động).

c. Cả a và b. Tùy vào hoạt động của từng doanh nghiệp

d. Tất cả các phương án đều sai.

Câu 14. Công ty dịch vụ Hoàng Gia mua 1 ôtô vận tải vào ngày 1/10/X với tổng
chi phí là 600 triệu. Ngày 1/2/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 650 triệu. Theo
nguyên tắc giá gốc:

a. Giá trị ghi sổ của chiếc xe được điều chỉnh tăng thêm 50 triệu, phù hợp với giá
thị trường.

b. Giá trị của chiếc xe được giữ nguyên là 600 triệu. Theo nguyên tắc giá gốc

c. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh là 650 triệu vào ngày 31/12/N khi
kết thúc năm tài chính.

d. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 15. Có số liệu của một công ty: Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ Phải trả đầu kỳ: 60;
Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có thay đổi về
vốn góp, không có sự thay đổi cổ tức thì lợi nhuận trong kỳ thu được là:

a. 70 c. 130

b. 60 d. Các phương án trên đều sai.

LG:

Đầu kỳ: TS = 150, NPT = 60 => VCSH = 150 – 60 =90

Cuối kỳ: TS = 280, NPT = 120 => VCSH = 160

 LN trong kỳ thu được = 160 -90 = 70

Câu 16. Vốn chủ sở hữu của DN sẽ tăng khi

a. Chủ sở hữu góp vốn


b. DN hoạt động có lãi và chi trả toàn bộ số lãi này cho các chủ sở hữu

c. DN hoạt động không hiệu quả và bị lỗ

d. DN phát hàng trái phiếu thu tiền mặt

e. DN đi vay từ một tổ chức hỗ trợ phát triển DN với thời hạn 10 năm và lãi suất

ưu đãi 5% năm.

Câu 17. Nguồn lực kinh tế của DN sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho
DN được gọi là:

a. Tài sản

b. Nợ phải trả

c. Vốn chủ sở hữu

d. Thu nhập

PHẦN B: Câu hỏi xử lý

Câu 1. Những giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp: (tăng, giảm hay không tác động?)

VCSH = VGCSH + LN giữ lại

= VGCSH + (LN giữ lại đầu kỳ + LNR – Cổ tức)

= VGCSH + [LN giữ lại đầu kỳ + (Thu nhập – Chi phí) – Cổ tức]

a. Chia cổ tức cho các cổ đông

Cổ tức tăng => VCSH giảm

b. Bán hàng thu tiền ngay

Thu nhập tăng => VCSH tăng

c. Mua tài sản và nợ người bán đến kỳ sau.

Tài sản tăng, NPT tăng => Không tác động đến VCSH

d. Phát hành thêm cổ phiếu thu tiền mặt

VCSH tăng
e. Vay ngân hàng.

Tài sản tăng, NPT tăng, VCSH không bị ảnh hưởng

f. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán.

Tài sản tăng, NPT tăng, VCSH không bị tác động

g. Công ty may Đức Giang mua vải về để may, trị giá 600 triệu đồng, thanh toán
ngay 300 triệu và nợ người bán 300 triệu, sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày tới.

TS tăng 600 triệu, thanh toán  TS giảm 300 triệu  TS tăng 300 triệu, nợ lại
người bán  NPT tăng 300 triệu, VCSH không bị tác động.

Câu 2. Xác định những khoản mục sau đây là tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,
thu nhập, hay chi phí:

- Cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành VCSH

- Cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành mà doanh nghiệp đã mua TS

- Khoản thu được từ việc bán hàng Thu nhập

- Khoản thu tử việc cung cấp dịch vụ sửa chữa Thu nhập

- Nợ phải trả người bán NPT

- Khoản phải thu người mua TS

- Lợi nhuận giữ lại VCSH

- Khoản vay ngân hàng NPT

- Nhà xưởng Tài sản

- Máy móc thiết bị Tài sản

- Khoản tạm ứng cho công nhân viên Tài sản

- Phải trả người lao động NPT

- Tiền gửi tại ngân hàng TS

- Nhận trước tiền hàng của nguời mua NPT

- Ứng trước tiền hàng cho người bán Tài sản


Câu 3. Cuối năm N, kế toán công ty A tiến hành điều chỉnh giá trị của một số
TSCĐ đã mua trong năm (N-1) theo tỷ lệ lạm phát năm N. Với giả định công ty A
vẫn đang hoạt động liên tục, việc làm này vi phạm nguyên tắc chung nào của kế
toán?

- Việc làm này vi phạm nguyên tắc giá gốc của kế toán: Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hơp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Không được phép thay đổi nguyên giá TSCĐ theo thị trường.

Câu 4. Cho các thông tin dưới đây về tình hình của 3 công ty A, B, C. Hãy tính
toán các chỉ tiêu còn thiếu trong bảng:

Công ty A Công ty B Công ty C


Tổng TS, 31/12/X 420.000 540.000 325.000
Tổng nợ phải trả 31/12/X 215.000 145.000 195.000?
Vốn góp CSH, 31/12/X 75.000 85.000? 40.000
Lợi nhuận giữ lại, 31/12/X 130.000 310.00 90.000?
Thu nhập ròng của năm X 102.000? 83.000 113.000
Cổ tức chia cho các cổ đông 50.000 19.000 65.000
năm X
Lợi nhuận giữ lại, 01/01/X 78.000 246.000? 42.000
TS (1) = NPT (2) + VGCSH (3) + LNGL (4) = NPT (2) + VGCSH (3) +LN giữ lại
đầu kỳ + LNR – cố tức

LNGL = LNGL đầu kỳ + LNR – cổ tức

PHẦN C: Bài tập

Bài 1. Công ty Hoà Phát chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng. Tổng tài sản, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm 01/08/X được trình bày ở
bảng sau. Trong tháng 8/X, công ty cũng đã tham gia một số nghiệp vụ kinh tế
được liệt kê trong bảng.

Yêu cầu: Thể hiện tác động của mỗi giao dịch đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ
sở hữu, và tính toán lại các chỉ tiêu trên vào cuối kỳ. Giao dịch đầu tiên đã được
thực hiện như một ví dụ:

Tài sản = Nợ phải + Vốn chủ sở


trả hữu
01/08/X 420,000 345,000 75,000
03/08/X +15000 +15000
Vay NH 15000 bằng tiền mặt
Tổng mới 435000 360,000 75,000
07/08/X +32,000 +32,000
Mua hàng hóa chưa trả tiền
người bán 32,000
Tổng mới 467,000 392,000 75,000
10/08/X -8,000 -8,000
Trả nợ người bán bằng tiền
mặt 8,000
Tổng mới 459,000 384,000 75,000
15/08/X +50,000 +30,000
Mua một thiết bị sản xuất mới -20,000
5,0000, trả tiền ngay cho
người bán 20,000, phần còn
lại nợ
sang tháng sau
Tổng mới 489,000 414,000 75,000
18/08/X +NP thu +10,000(Doanh
Bán một số sản phẩm nội thất 10,000 Thu tăng
cho người mua 10,000 10,000)
-7,000 -7,000
Chi phí để sản xuất ra số
sản phẩm trên là 7,000
Tổng mới 492,000 414,000 78,000
23/08/X +5,000
Mua nguyên vật liệu về nhập -5,000
kho 5,000, thanh toán cho
người bán từ Tiền gửi ngân
hàng
Tổng mới 492,000 414,000 78,000
27/08/X -3,000 -3,000
Trả tiền điện, nước, điện thoại
trong tháng 3,000

Tổng mới 489,000 414,000 75,000


Bài 2. Tổng tài sản và nợ phải trả của công ty Việt Anh như sau:

Tài sản Nợ phải trả VCSH


Đầu năm $ 210.000 $145.000 $ 65.000
Cuối năm $ 300.000 $ 220.000 $ 80.000
Xác định lợi nhuận ròng cho công ty trong năm trong từng trường hợp sau:
VCSH = VGCSH + LNR – CỔ TỨC

LNR = THU NHẬP – CHI PHÍ

a. Chủ sở hữu không đầu tư thêm vào công ty hoặc rút tiền ra trong năm

LNR = 80.000 - 65.000 = 15.000

b. Chủ sở hữu không đầu tư thêm vào công ty nhưng rút tiền ra 22.000 $
trong năm

LNR = 15.000 + 22.000 = 37.000

Chủ sở hữu trong năm đã rút vốn 22.000 nhưng cuối năm vẫn tăng 15.000 =>
Trong năm công ty phải kinh doanh và có LNR =37.000

c. Chủ sở hữu đầu tư thêm $13.000 nhưng không rút tiền ra trong năm

LNR = 15.000 – 13.000 =2.000

CSH đầu tư thêm 13.000  VGCSH tăng 13.000

Cuối năm VCSH tăng 15.000  LNR = 2.000

d. Chủ sở hữu đầu tư thêm $ 10.000, nhưng rút ra $ 22.000 trong năm

LNR = 15.000 + 22.000 -10.000 (15.000 = -22.000 + 10.000 + LNR)

CSH Đầu tư thêm 10.000  VGCSH tăng 10.000

Rút ra 22.000  VGSCH giảm 22.000

 VGCSH giảm 12.000

Cuối năm VCSH tăng 15.000  LNR = 15.000 + 12.000 = 27.000

Bài 3. Hãy xác định chỉ tiêu còn thiếu trong bảng sau:

Tổng tài sản = NPT + VCSH


558.000 342.000 ?216.000
?937.000 562.500 375.000
307.000 ?165.000 142.000
Bài 4. Công ty sản xuất Cường An trong kỳ có thực hiện một số hoạt động như
sau:

a. Vay tiền từ ngân hàng.


Tổng TS tăng, tổng NPT tăng

b. Bán một mảnh đất thu tiền ngay, giá bán bằng với giá mua ban đầu.

Không thay đổi

c. Thanh toán khoản nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng.

Tổng TS giảm, tổng NPT gảm

d. Mua một số máy tính mới nhưng chưa trả tiền người bán.

Tổng TS tăng, tổng NPT tăng

e. Các chủ sở hữu đầu tư thêm tiền vào doanh nghiệp

VGCSH tăng VCSH tăng, tổng TS tăng

f. Mua một số thiết bị văn phòng, thanh toán ngay bằng tiền mặt

Không thay đổi

g. Khách hàng thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước bằng chuyển khoản qua ngân
hàng.

Thanh toán bằng tiền gửi NH  Tổng TS tăng, NPThu giảm  Tổng TS tăng

h. Bán một số tài sản cố định không dùng đến với giá thấp hơn giá mua ban đầu.

Tổng TS giảm, VCSH giảm

Hãy cho biết mỗi giao dịch trên tác động như thế nào đến tổng tài sản, tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? (tăng, giảm, hay không tác

động).

Bài 5. Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn của công ty Phú Hương vào 31/12/X
sắp xếp một cách ngẫu nhiên như sau:

Dây chuyền sản xuất 90.000 Thiết bị văn phòng 10.200


Các khoản phải trả người bán 43.800 Đất đai nhà xưởng 210.000
Các khoản phải thu khách hàng 56.700 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 75.000
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát hành 213.600
Lợi nhuận giữ lại ?
Hãy phân loại các chỉ tiêu theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản; xác
định các chỉ tiêu tổng TS, tổng Nợ phải trả, vốn góp của CSH và lợi nhuận giữ
lại của công ty.

Tài sản Nguồn vốn


Dây chuyền sản xuất 90.000 Các khoản phải trả người bán 43.800
Các khoản phải thu khách 56.700 Vốn đầu tư của CSH 75.000
hàng
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát hành 213.600
Thiết bị văn phòng 10.200 Lợi nhuận giữ lại 70.800
Đất đai nhà xưởng 210.000
403.200 403.200
Tổng TS = Tổng NV = 403.200

 LNGL = 403.200 – (43.800 + 75.000 + 213.000) = 70.8000

Bài 6. Ông Bách là một thợ sửa chữa mô tô xe máy lành nghề, năm X ông quyết
định mở xưởng sửa chữa riêng của mình. 20/01/X ông Bách bắt đầu hoạt động
kinh doanh của mình. Trong tháng 1, đã có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:

20/01: Bắt đầu kinh doanh bằng cách đầu tư 80.000 tiền mặt cho xưởng sửa chữa.

Tiền mặt tăng 80.000  TS tăng …

Vốn góp tăng  VCSH tăng  Nguồn vốn tăng

21/01: Mua khu xưởng sửa chữa với giá 52.000 trả ngay bằng tiền mặt.

Tiền mặt giảm  TS giảm 52.000

Mua khu xưởng sửa chữa  TS tăng 52.000

 TS không đổi

22/01: Mua một tòa nhà trị giá 36.000, trả ngay 6000 bằng tiền mặt, và nợ lại
người bán 30.000

Mua tòa nhà  TS tăng 36.000

Trả tiền mặt  TS giảm 6.000

 TS tăng 30.000
NPT tăng 30.000

23/01: Mua chịu các dụng cụ sửa chữa và phụ tùng thay thế trị giá 13.800

Mua chịu  NPT tăng 13.800

Mua dụng cụ …  TS tăng 13.800

24/01: Ông Bách nhận thấy số dụng cụ và phụ tùng thay thế mua hôm trước là quá

nhiều nên đã bán lại cho một xưởng sửa chữa gần đó theo giá mua là 1.800 nhưng
cho người mua nợ trong vòng 1 tháng.

CCDC giảm  TS giảm 1.800

Nợ phải thu 1.800  TS tăng 1.800

26/01: Người mua chịu số công cụ, dụng cụ ngày 24/01 thanh toán lần 1 được 600

Nợ phải thu giảm 600  TS giảm

Thanh toán 600  TS tăng

27/01: Trả 6.800 trong tổng số tiền nợ người bán về công cụ dụng cụ mua ngày
23/01.

NPT giảm 6.800, TS giảm 6.800

Xưởng của ông Bách bắt đầu mở của phục vụ khách hàng từ ngày 24/01.

Đến 31/01 tổng số tiền thu đuợc từ phí dịch vụ sửa xe là 2.200. Toàn bộ số phí này
được thu ngay bằng tiền mặt. Cũng trong ngày 31/01, ông Bách trả lương tháng 1
cho công nhân sửa chữa là 1.200 và thanh toán tiền điện, nước, điện thoại trong
tháng hết 200.

Doanh thu tăng 2.2000  VCSH tăng 2.200

Thu ngay bằng tiền mặt  TS tăng 2.200

Thanh toán điện nước  Chi phí tăng 200  nguồn vốn giảm 200

 Tiền giảm 200  TS giảm

Trả lương  NPT giảm 1.2000, TS giảm 1.200


Yêu cầu:

a. Phân tích tác động của các giao dịch kinh tế trên đến tình hình tài sản và nguồn

vốn của Xưởng sửa chữa.

b. Lập các BCTC cho tháng 1 của xưởng sửa chữa.

Bài 7. Tại công ty thương mại Thái Hà đến ngày 31/12/N có tài liệu về tình hình
tài sản và nguồn vốn như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Tiền mặt 550.000


2. Tiền gửi ngân hàng 140.000
3. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 150.000
4. Vay ngắn hạn 1.203.000
5. Vay dài hạn 960.000
6. Phải thu người mua 240.000
7. Phải trả người bán 380.000
8. Phải trả người lao động 16.000
9. Phải thu khác 12.000
10. Công cụ dụng cụ 20.000
11. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 45.000
12. Các khoản phải trả khác 18.000
13. Hàng mua đang đi đường 250.000
14. Hàng hoá 3.940.00
15. Nguồn vốn kinh doanh 4.260.00
16. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.120.000
17. TSCĐ hữu hình 3.400.000
18. Quỹ đầu tư phát triển 690.000
19. Quỹ khen thưởng phúc lợ 250.000
20. Lợi nhuận chưa phân phối 180.000
21. Đầu tư chứng khoán dài hạn 420.000

Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên lập Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại
thời điểm 31/12/N.

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


Tiền mặt 550.000 Vay ngắn hạn 1.203.000
TSCĐHH 3.400.000 Vay dài hạn 960.000
TGNH 140.000 Phải trả người bán 380.000
Đầu tư CK dài hạn 420.000 Phải trả người lao động 16.000
Đầu tư CK ngắn hạn 150.000 Thuế và các khoản phải nộp 45.000
nhà nước
Phải thu người mua 240.000 Các khoản phải trả khác 18.000
Phải thu khác 12.000 Nguồn vốn kinh doanh 4.260.000
CCDC 20.000 Nguồn vốn đầu tư xây dựng 1.120.000
cơ bản
Hàng mua đang đi đường 250.000 Quỹ đầu tư, phát triển 690.000
Hàng hóa 3.940.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 250.000
Lời nhuận chưa phân phối 180.000
TỔNG TS 9.122.000 TỔNG NV 9.122.000

You might also like