Professional Documents
Culture Documents
Chương 7. Chất Kết Dính Hữu Cơ - SV
Chương 7. Chất Kết Dính Hữu Cơ - SV
CKD hữu cơ
Yêu cầu:
– Phân biệt được CKD hữu cơ và vô cơ, nắm được
các tính chất xây dựng chủ yếu của CKDHC.
– Biết cách đánh giá chất lượng của Bitum dầu mỏ
thông qua các chỉ tiêu kỹ thuật.
7.1. Khái niệm và phân loại
7.1.1. Khái niệm
- Ở trạng thái lỏng: có thể trộn lẫn với các loại vật liệu
khoáng tạo thành bê tông nhựa (bê thông atphan)
7.1. Khái niệm và phân loại
Đặc tính xây dựng của CKDHC:
- Liên kết các vật liệu khoáng rời rạc với nhau
Theo thành phần hóa Theo nguồn gốc Theo đặc tính XD
Bitum Guđrông
Rắn Quánh Lỏng Rắn Quánh Lỏng Rắn Quánh Lỏng Rắn Quánh Lỏng Rắn Quánh Lỏng Rắn QuánhLỏng
- Thành phần:
C = 83 88% ; S = 0,5 3,5% ; N < 1% ;
H = 9 12% ; O = 0,5 1,5%
7.2. Bitum dầu mỏ
- Làm giảm khả năng phân tán
và hòa tan của átphan vào nhóm - Tăng tính
nhựa và nhóm dầu; giảm tính lỏng cho BT
đồng nhất của BT; làm to hóa
mềm, tính dòn của BT tăng, làm
chất dầu
45 60%
BT hóa lỏng ở nhiệt độ thấp
Parafin chất nhựa - Tăng tính dẻo
< 5% 15 30% cho BT
7.2.2. Thành
phần
phân nhóm
- Làm BT cacben, Atphan
kém dẻo. cacboit 12 38% - Tăng tính
< 1,5% quánh và to
axit atphan
< 1% hóa mềm BT
- Tăng khả năng dính bám và R
liên kết của BT với các vật liệu
khoáng
7.2. Bitum dầu mỏ
7.2.3. Cấu trúc của bitum
a. Khái niệm: là khả năng của BT chống lại tác dụng của
môi trường xung quanh trong thời kỳ nó làm việc
trong công trình.
b. Nguyên nhân
- Sự thay đổi thành phần phân nhóm
- Sự thay đổi cấu trúc phân tử
7.2.4. Các tính chất của bitum dầu mỏ loại quánh
4. Tính ổn định thời tiết