Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. VL Đá Thiên Nhiên - SV
Chương 2. VL Đá Thiên Nhiên - SV
Chương 2
Vật liệu đá thiên nhiên
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
2
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá thiên nhiên là
những khối tổ hợp vô cơ có
quy luật của một khoáng hay
nhiều khoáng.
Khoáng vật là tập hợp của một số nguyên tố hóa học nhất định, hình
thành trong thiên nhiên nhờ những quá trình hóa lý phức tạp, khoáng
vật được đặc trưng bởi sự đồng nhất về thành phần hóa học, về cấu
trúc vi mô và sự bất biến của đặc tính cơ, lý, hóa học.
3
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá biến chất
Đá biến chất tiếp xúc
4
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
- Đá nặng: có các Mac 100, 150, 200, 400, 600, 800, 1000
cường độ - Đá nhẹ: có các Mac 5, 10, 15, 75, 100, 150
- Xây móng
mục đích xây dựng - Làm cốt liệu cho bêtông, bêtông atphan
- Vật liệu trang trí, đá ốp lát
- Dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, ximăng...
Khoáng vật
Nhóm
Thạch anh khoáng vật Nhóm phụ Nhóm
sẫm mầu mica fenspat
7
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá mắcma trong XD
Đá macma Đá macma
xâm nhập phún xuất
• Đá pocfia
• Đá điaba
• Granit • Đá trachit
• Sienit • Đá anđêzit
• Điorit • Đá bazan
• Gabro • Sản phẩm
núi lửa
8
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
9
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
- Sienit
+ Thành phần ít thạch anh, gồm những tinh thể có
kích thước khác nhau,
10
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Điorit
+ Thành phần gồm: plagiocla trung tính
chiếm ¾, hocblen, ogit và biotit,
thỉnh thoảng có thạch anh.
+ Thường có màu xám, xám lục.
+ KLTT=2800-3300 kg/m³ , Rn=1500-2800 daN/cm²
+ Có khả năng chống va chạm tốt, chống phong hóa cao, dễ đánh bóng
+ Sử dụng làm mặt đường, tấm ốp.
Gabro
+ Thành phần gồm: khoảng 50% plagiocla
bazơ và khoáng vật sẫm màu như piroxen,
amfibon và olivin. Cấu trúc tư tượng granit
+ Có màu sẫm đen, KLTT= 2800-3300 kg/m³ ,
Rn= 2000-3500 daN/cm².
+ Làm mặt đường, tấm ốp.
11
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá pocfia: Là loại đá axit, chia làm 3 loại: pocfia thạch anh, pocfia
thiếu thạch anh, pocfiarit. Có cấu trúc không đều và bị xâm nhiễm
nên khả năng chống phong hóa kém. Dùng sản xuất đá dăm, các
cấu kiện khác.
Đá trachit: Là loại đá trung tính tương tư như sienit cấu tạo rỗng,
KLTT= 2200kg/m³, Rn= 500-900 daN/cm², thường có màu xám hay
xám sáng. Dễ bị mài mòn chống phong hóa kém. Dùng để xây
tường sản xuất đá dăm để chế tạo bê tông nhẹ.
13
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
14
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
15
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
-Thạch cao
-Opan -Anhydrit
-Chanxedon Nhóm
-Thạch anh trầm tích oxit silic
Nhóm
Sunfat
Khoáng vật
-Canxit
-Đôlomit Nhóm Nhóm
-Manhezit cacbonat khoáng vật sét
-Caolinit
-Montmorilonhit
-Thủy mica 16
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
17
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá biến chất là
Đá biến chất khu vực được tạo thành
từ các loại đá bị biến đổi tính chất những loại đá
dưới tác dụng của áp suất lớn. macma và đá trầm
tích khi gặp tác
dụng của nhiệt độ
cao và áp suất lớn,
Đá biến chất tiếp xúc được tạo thành bị biến đổi tính
từ đá trầm tích bị biến chất chất.
do tác dụng của nhiệt độ cao.
18
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
19
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Gơ nai
Được tạo thành từ granit dưới tác dụng
của áp lực cao tái kết tinh và biến chât.
Được làm tấm ốp lòng bờ kênh lát
vỉa hè.
20
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá hoa
Được tạo thành do sự kết tinh của đá vôi dưới nhiệt độ cao và áp
suất lớn. Đá hoa gồm những tinh thể lớn hay nhỏ của canxit liên
kêt với nhau rất chắc chắn mà không cần chất xi măng hóa.
Dùng trang trí công trình làm bậc cầu thang lát nền nhà.
21
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Đá quăczit
Được tạo thành từ sa thạch kết tinh có màu trắng, đỏ hay tím có
khả năng chống phong hóa tốt, Rn = 4000 daN/cm², độ cứng cao
nên khó gia công.
Dùng để làm trụ cầu, gối tựa câu, sản xuất tấm ốp dùng cho nhà
cửa, làm đá dăm đá hộc cho cầu đường làm nguyên liệu sản xuất
vật liệu chịu lửa.
22
Khoa Xây dựng Cầu đường
ThS. Đỗ Thị Phượng
Cấu tạo dạng phiến do đất sét bị biến chất dưới tác dụng của áp
lực lớn. Có màu xám xẫm, không bị nước phá hoại dễ tách thành
lớp mỏng nên thường dùng làm tấm lợp.
23