Professional Documents
Culture Documents
Bài 7 Tây Âu
Bài 7 Tây Âu
BÀI 7. TÂY ÂU
I. LÍ THUYẾT
1. Các giai đoạn phát triển
Kinh tế Chính sách đối ngoại
- Bị chiến tranh tàn phá - Liên minh chặt chẽ với Mĩ
1945 –
- Nhận viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan” - Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ
1950
- Năm 1950, kinh tế cơ bản phục hồi của mình
- Kinh tế phát triển nhanh chóng - Một số nước tiếp tục liên minh
- Nhiều nước Tây Âu trở thành cường quốc công chặt chẽ với Mĩ (Anh, Đức, Italia).
nghiệp (Anh, Pháp, CHLB Đức,..) - Một số nước đa dạng hóa quan hệ
- Đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành một trong ba đối ngoại khẳng định được ý
trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới thức độc lập, thoát khỏi sự lệ
1950 –
- Nguyên nhân phát triển: thuộc Mĩ (Pháp, Thụy Điển, Phần
1973 + Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật Lan).
hiện đại để tăng năng suất lao động
- Vai trò điều tiết, quản lí của Nhà nước
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài : vốn, nguyên
liệu,…
- Đầu thập kỉ 90, trải qua đợt suy thoái ngắn. - Anh liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Từ năm 1994, kinh tế phục hồi và phát triển. - Pháp, Đức trở thành đối trọng với
- Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ
hàng đầu thế giới - Các nước Tây Âu mở rộng quan
1991 -
hệ với các nước tư bản phát triển,
nay
Đông Âu, các nước đang phát
triển
và các nước SNG
- Năm 1990, quan hệ EU – Việt
Nam chính thức được thiết lập.
6
C. Để đe dọa các nước khác trên thế giới.
D. Nhằm trở lại xâm lược thuộc địa.
Câu 29: Trong giai đoạn 1945 - 1950, nền kinh tế Tây Âu chủ yếu?
A. phát triển mạnh mẽ.
B. chủ nợ của thế giới
C. đứng đầu thế giới.
D. Phục hồi.
Câu 30: Sự kiện nào thể hiện sự đối đầu Đông - Tây trong quan hệ ở Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai 1945?
A. Định ước Hensky .
B. Sự ra đời của các nước XHCN
C. Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Bức tường Beclin dựng ngăn cách đông Đức và tây Đức
Câu 31: Mục tiêu Liên minh của các nước Châu Âu khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) ở điểm nào dưới đây?
A. Liên kết về kinh tế và quân sự.
B. Liên kết về tiền tệ và chính trị.
C. Liên kết về kinh tế - chính trị.
D. Liên kết về kinh tế văn hóa.
Câu 32: Sự khác biệt chính sách đối ngoại Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mỹ
B. tất cả các bước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mỹ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong
quan hệ với bên ngoài
D. ủng hộ Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình
Câu 33: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, ủng hộ Mỹ trong các vấn đề quốc tế.
B. Mâu thuẫn với Mỹ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa
C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài
D. Quan hệ mật thiết với Mỹ và Liên Xô, trung Quốc
Câu 34: Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành phát triển của EU và Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu
cầu liên minh, hợp tác
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh chi phối ảnh
hưởng từ các cường quốc lớn bên ngoài
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước
D. Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 35: Nguyên nhân chung sự phát triển của Tây Âu, Mỹ, Nhật Bản từ năm, 1950 đến 1970?
A. ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
B. có nhiều tài nguyên
C. nguồn lao động dồi dào
D. mỡ rộng quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 36: Đặc điểm khác trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau chiến tranh
thế giới 1945 khác với Việt Nam là
A. Ủng hộ Mỹ trong các vấn đề quốc tế.
B. Đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa
C. Thực hiện đa dạng hóa
D. Quan hệ mật thiết với Mỹ và Liên Xô, trung Quốc
Câu 37: Sự khác biệt chính sách đối ngoại Tây Âu trong những năm 1945 – 1950 so với những năm đầu
sau chiến tranh lạnh là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mỹ
7
B. tất cả các bước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mỹ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong
quan hệ với bên ngoài
D. ủng hộ Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình
Câu 38: Nguyên nhân thành lập Liên minh của các nước Châu Âu khác với tổ chức Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) ở điểm nào dưới đây?
A. Tránh sự ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Nhằm phát triển quân sự .
C. Liên kết để phát triển kinh tế
D. Liên kết để phát triển văn hóa.
Câu 39: Nguyên nhân chung sự phục hồi phát triển của Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến 1950?
A. tận dụng các cơ hội bên ngoài.
B. có nhiều tài nguyên
C. nguồn lao động dồi dào
D. mỡ rộng quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 40: Bộ máy tổ chức EU khác với tổ chức ASEAN ở điểm nào dưới đây?
A. Đồng tiền chung .
B. Cảnh sát chung.
C. Nhất thể hóa bộ máy quản lý
D. Quân đội chung.
Câu 41: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung
của khối?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 42: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 43: Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Số lượng thành viên nhiều .
B. Chiếm khoảng hơn ¼ GDP của toàn thế giới.
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 44: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến
tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?
A. Khai thác và dử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
Câu 45: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong mối quan hệ với EU hiện nay là
A. căng thẳng về vấn đề tranh chấp chủ quyền
B. hậu quả của chiến tranh Pháp - Việt
C. xuất khẩu công nghiệp
D. Trình độ Việt Nam thấp dễ bị lệ thuộc.
Câu 46: Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh
thế giới thứ 2 đến nay là
A. ASEAN B. APEC C. EU D. CENTO
Câu 47: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu ( EU )?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển
B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
8
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
D. Liên kết để đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 48: Sự thành lập Liên minh châu Âu ( EU ) mang lại những lợi ích căn bản nào cho các nước
thành viên tham gia
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới B. Hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực
C. Củng cố và phát triển về lĩnh vực văn hóa D. Tăng cường sức cạnh tranh về quân sự
Câu 49: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của nhiều nước tư bản Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay là gì?
A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với Đông Nam Á
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu
Câu 50: Sau Chiến tranh lạnh , Liên minh châu Âu ( EU ) đã điều chỉnh chính sách đối ngoại nào
sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ B. Trở thành đối trọng của Mĩ
C. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới D. Liên minh chặt chẽ với Nga và Trung Quốc
Câu 51: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của Liên Xô B. Sự viện trợ của Mĩ
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật D. Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc
Câu 52: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai , yếu tố quyết định dẫn tới các nước Tây Âu có thể tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm là
A. cách mạng khoa học - kĩ thuật B. Vai trò của nhà nước
C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên D. nguồn vốn của Mĩ
Câu 53: Biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ B. Thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược
C. Tham gia khải quân sự NATO D. Thành lập nhà nước CHLB Đức
Câu 54: Nội dung nào sau đây không nằm trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong
giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950?
A. Tăng cường hợp tác toàn diện , hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ , nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác - san
C. Gia nhập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương ( NATO )
D. Tìm cách quay lại cai trị các thuộc địa cũ
Câu 55: Trong giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 , quốc gia nào ở Tây Âu đã có động thái đối
đầu với Mĩ?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Italia
Câu 56: Nội dung nào sau đây không làm rõ nhận định : Liên minh châu Âu EU là tổ chức liên kết
kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Số lượng thành viên đông nhất B. Hợp tác trên nhiều lĩnh vực nhất
C. Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới D. Ra đời sớm nhất , có ảnh hưởng lớn nhất
Câu 57: Tổ chức Liên minh châu Âu ( EU ) là một liên minh
A. kinh tế - chính trị B. quân sự
C. quân sự - chính trị D. văn hóa , giáo dục , y tế
Câu 58: Công đồng châu Âu ( EC ) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN ) đều ra đời
trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Lanta hình thành B. chiến tranh lạnh chấm dứt
9
C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh D. trật tự Véc xai – Oasinton tan rã
Câu 59: Tháng 10 năm 1990 , EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với nước nào?
A. Thái Lan B. Lào C. Campuchia D. Việt Nam
1
0