Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Dai Luong Ngau Nhien
Chuong 2 - Dai Luong Ngau Nhien
Chuong 2 - Dai Luong Ngau Nhien
Loại
Chết Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Nhẹ hơn
thương tật
a) Làm sao công ty biết cần phải thu của một người lính bao nhiêu trên
mỗi hợp đồng để có thể hoạt động bền vững?
b) Ai là bên hưởng lợi khi hợp đồng được kí giữa công ty và người lính?
1.2. Khái niệm
• Đại lượng cho tương ứng mỗi kết quả của phép thử (biến cố sơ cấp) với
một số được gọi là đại lượng/biến ngẫu nhiên. Kí hiệu: 𝑋, 𝑌, 𝑍, …
• Nói cách khác,
𝑋: Ω → ℝ
𝑤 ↦ 𝑋(𝑤) ∈ ℝ
• Ví dụ 2. Các đại lượng ngẫu nhiên sau đây là rời rạc hay liên tục?!
a) Số môn thi đậu của một sinh viên trong một học kì (khi phải thi 5 môn).
b) Nhiệt độ của phòng học trong một ngày đêm.
c) Số người đến giao dịch hàng ngày tại một ngân hàng trong một tháng.
d) Chiều cao của thanh niên Việt nam.
• Lưu ý: Trong thực tế, khi đại lượng ngẫu nhiên rời rạc 𝑋 có nhiều giá trị, ta
có thể “linh động” xem 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
• Ví dụ 3. Biểu đồ cột điểm thi môn Hóa trong kì thi THPT Quốc gia 2018.
2. Phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
• Mối liên hệ giữa các giá trị của 𝑋 và xác suất tương ứng được gọi là phân
phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋.
• Đối với đại lượng ngẫu nhiên rời rạc ta có bảng phân phối xác suất. Trường
hợp đại lượng ngẫu nhiên liên tục ta có hàm mật độ phân phối xác suất.
2.1. Bảng phân phối xác suất
Cho 𝑋 = {𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛} là một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
• Đặt 𝑝𝑖 = 𝑃(𝑋 = 𝑥𝑖 ), 𝑖 = 1,2, … , 𝑛. Khi đó, bảng sau đây được gọi là
bảng phân phối xác suất của 𝑋.
𝑋 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑛
𝑃 𝑝1 𝑝2 … 𝑝𝑛
• Tính chất:
0 ≤ 𝑝𝑖 ≤ 1, σ𝑛𝑖=1 𝑝𝑖 = 1
• Ví dụ 4. Một xạ thủ được phép bắn 3 viên đạn. Gọi 𝑋 là số viên đạn anh ta
bắn trúng bia. Hãy lập bảng phân phối xác suất của 𝑋, biết xác suất bắn
trúng mục tiêu của mỗi viên đạn đều là 0,8.
2.2 Hàm mật độ (xác suất)
• Ví dụ 3. Biểu đồ cột điểm thi môn Hóa trong kì thi THPT Quốc gia 2018.
𝑏
𝑃 𝑎<𝑋≤𝑏 = 𝑥𝑑)𝑥(𝑓 𝑎
• Hàm mật độ phân phối xác suất có các tính chất sau đây:
𝑑
1 𝑓(𝑥) ≥ 0, ∀𝑥 ∈ (𝑐, 𝑑); 2 𝑥𝑑)𝑥(𝑓 𝑐 =1
• Ví dụ 5. Cho đại lượng ngẫu nhiên có hàm mật độ
𝜋 𝜋
𝑎 cos 𝑥 𝑘ℎ𝑖 − ≤ 𝑥 ≤
𝑓(𝑥) = 2 2
𝜋 𝜋
0 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∉ − ,
2 2
𝜋
a) Tìm hằng số a. b) Tính 𝑃(0 < 𝑋 < ).
4
• Giải. a) Tập xác định của hàm số đã cho là (−∞, +∞). Do đó:
𝜋 𝜋
+∞ −2 2 +∞
Nhận xét.
✓ Nhờ vào hàm mật độ, ta tính được khả
năng/xác suất biến ngẫu nhiên 𝑋 nhận giá
trị trên khoảng 𝑎; 𝑏 thông qua công thức
tính diện tích;
✓ Từ đó, hàm mật độ cho ta biết khả năng 𝑋
“xuất hiện” trong khoảng nào là lớn,
khoảng nào là nhỏ,…
2.3. Hàm phân phối
• Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc hoặc liên tục). Khi đó hàm số có
dạng:
𝐹 𝑥 =𝑃 𝑋≤𝑥 , 𝑥∈ℝ
được gọi là hàm phân phối xác suất của 𝑋.
• Hàm phân phối xác suất có các tính chất sau đây:
(1) 𝐹(𝑥) là hàm không giảm;
(2) 0 𝐹(𝑥) ≤ 1, ∀𝑥ℝ;
𝑋 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑛
𝑃 𝑝1 𝑝2 … 𝑝𝑛
với 𝑥1 < 𝑥2 < ⋯ < 𝑥𝑛 , thì hàm phân phối xác suất của 𝑋 là:
0 , khi 𝑥 < 𝑥1
𝑝1 , khi 𝑥1 ≤ 𝑥 < 𝑥2
𝐹 𝑥 = .................................. ...............
𝑝1 + 𝑝2 +. . . . +𝑝𝑛−1 , khi 𝑥𝑛−1 ≤ 𝑥 < 𝑥𝑛
1 , khi 𝑥𝑛 ≤ 𝑥
• Ví dụ 6. Một xạ thủ được phép bắn 3 viên đạn. Gọi 𝑋 là số viên đạn anh ta
bắn trúng bia. Hãy tìm hàm phân phối xác suất của 𝑋, biết xác suất bắn
trúng mục tiêu của mỗi viên đạn đều là 0,8.
• Giải. Nhắc lại rằng:
𝑋 0 1 2 3
𝑃 0,008 0,096 0,384 0,512
Khi đó
0 𝑘ℎ𝑖 𝑥<0
0,008 𝑘ℎ𝑖 0≤𝑥<1
𝐹(𝑥) = 0,104 𝑘ℎ𝑖 1≤𝑥<2
0,488 𝑘ℎ𝑖 2≤𝑥<3
1 𝑘ℎ𝑖 3≤𝑥
• Ví dụ 7. Xem xét doanh số bán xe ô tô tại một cửa hàng ở TP.HCM.
Người ta quan sát 300 ngày, thấy rằng có 54 ngày không bán được chiếc ô
tô nào, 117 ngày bán được 1 chiếc, 72 ngày bán được 2 chiếc, 42 ngày bán
được 3 chiếc, 12 ngày bán được 4 chiếc, và 3 ngày bán được 5 chiếc. Gọi
𝑋 là số chiếc ô tô bán được trong 1 ngày tại cửa hàng.
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của 𝑋;
b) Hãy tìm hàm phân phối xác suất của 𝑋
b) Trường hợp X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ là 𝑓(𝑥)
thì
𝑥
𝐹(𝑥) = −∞ 𝑓(𝑡)𝑑𝑡
2𝑥 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∈ [0,1]
• Ví dụ 8. Cho hàm số 𝑓(𝑥) = ቊ
0 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∉ [0,1]
a) Chứng tỏ 𝑓(𝑥) là hàm mật độ của một đại lượng ngẫu nhiên 𝑋.
b) Tìm hàm phân phối 𝐹(𝑥) của 𝑋.
1
c) Tính xác suất 𝑃(0 < 𝑋 < )
2
.
3. Các số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên
3.1. Kì vọng
• Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên. Kỳ vọng của 𝑋, ký hiệu là 𝐸(𝑋) hay 𝜇𝑋 ,
được xác định như sau:
✓ 𝐸 𝑋 = σ𝑖 𝑥𝑖 𝑝𝑖 khi 𝑋 là đại lượng rời rạc;
+∞
✓𝐸 𝑋 = −∞ 𝑥𝑓 𝑥 𝑑𝑥 khi 𝑋 là đại lượng liên tục.
• Kì vọng của đại lượng ngẫu nhiên là trung bình theo xác suất các giá trị có
thể nhận của đại lượng 𝑋.
20
• Ví dụ (tt). Gọi 𝑋 là số tiền bồi thường của Công ty bảo hiểm Metropolitan
cho những người lính bị thương tật trong cuộc chiến. Giả sử sau đây là các
mức bồi thường và khả năng xảy ra:
Loại
Chết Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Nhẹ hơn
thương tật
a) Làm sao công ty biết cần phải thu của một người lính bao nhiêu trên
mỗi hợp đồng để có thể hoạt động bền vững?
b) Ai là bên hưởng lợi khi hợp đồng được kí giữa công ty và người lính?
3.2. Phương sai
• Số 𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 𝐸 𝑋 2 − 𝐸 2 (𝑋) được gọi là phương sai của đại lượng ngẫu
nhiên 𝑋, trong đó:
✓𝐸 𝑋 : là kì vọng của 𝑋,
✓𝐸 𝑋 2 = σ𝑛𝑖=1 𝑥𝑖2 𝑝𝑖 là kì vọng của 𝑋2.
2
• Phương sai còn được tính và kí hiệu bởi: 𝐷 𝑋 = σ𝑛𝑖=1 𝑥𝑖 − 𝐸 𝑋 𝑝𝑖
3.3. Độ lệch chuẩn. Số 𝜎 𝑋 = 𝑉𝑎𝑟(𝑋) được gọi là độ lệch chuẩn của đại
lượng ngẫu nhiên 𝑋.
• Ví dụ 9. Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của đại lượng ngẫu
nhiên 𝑋, biết bảng phân phối xác suất của nó là
𝑋 1 2 4
𝑃 0,25 0,45 0,3
• Giải. Ta có
𝐸(𝑋) = 1.0,25 + 2.0,45 + 4.0,3 = 2,35 ;
𝐸(𝑋 2 ) = 12 . 0,25 + 22 . 0,45 + 42 . 0,3 = 6,85;
𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 𝐷(𝑋) = 𝐸(𝑋 2 ) − 𝐸 2 (𝑋) = 6,85 − 2,352 = 1,3275 ;
Điểm 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số SV lớp A 1 3 5 9 11 8 6 2 2
Số SV lớp B 2 4 6 4 8 5 7 3 1
Suy ra
𝑋 0 1 2 3
𝑃 5 15 35 7
34 34 102 102
b) Bấm máy tính:
𝐸 𝑋 = 1,3333; 𝐸 𝑋 2 = 2,4314; 𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 0,6536
Suy ra
𝐸 𝑋 2 − 4𝑋 = 𝐸 𝑋 2 − 4. 𝐸 𝑋 = 2,4314 − 4 × 1,3333 = −2,902
𝑉𝑎𝑟 2𝑋 + 5 = 4. 𝑉𝑎𝑟 𝑋 + 𝑉𝑎𝑟 5 = 4 × 0,6536 + 0 = 2,6144.
𝑋 0 1 2 3
𝑋 2 − 4X 0 -3 -4 -3
2𝑋 + 5 5 7 9 11
𝑃 5 15 35 7
34 34 102 102
3.4. Mode (Mốt)
Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên.
𝑋 2 4 6 8
𝑃(𝑋) 0,2 0,3 0,4 0,1
• Nhận xét. Mốt và trung vị của một đại lượng ngẫu nhiên có thể không duy
nhất.
• Ví dụ 14. Cho đại lượng ngẫu nhiên 𝑋 có bảng phân phối xác suất như sau:
𝑋 1 2 4 5
𝑃(𝑋) - - - -
• Ví dụ 16. Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 3%. Chọn ngẫu nhiên 15 sản
phẩm trong kho hàng của nhà máy. Gọi 𝑋 là số phế phẩm có trong 15 sản
phẩm đó. Tìm phân phối xác suất của 𝑋 và tính kì vọng, phương sai, độ
lệch chuẩn của 𝑋.
• Ví dụ 15. Một xạ thủ được phép bắn 3 viên đạn. Gọi 𝑋 là số viên đạn anh
ta bắn trúng bia. Hãy lập bảng phân phối xác suất, và tính kì vọng, phương
sai, độ lệch chuẩn của 𝑋. Biết xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi viên đạn
đều là 0,8.
• Giải. Ta thấy 𝑋 nhận 4 giá trị là: 0, 1, 2, 3.
𝑃 𝑋 = 𝑘 = 𝐶3𝑘 0,8𝑘 . 0,23−𝑘 (𝑘 = 0, 1, 2, 3)
𝑋 0 1 2 3
𝑃 0,008 0,096 0,384 0,512
𝐸 𝑋 = 𝑛𝑝 = 3 × 0,8 = 2,4
𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 𝑛𝑝𝑞 = 2,4 × 0,2 = 0,48
σ 𝑋 = 𝑉𝑎𝑟 𝑋 ≈ 0,693
4.2. Phân phối siêu bội
• Giả sử, một tập 𝑇 gồm có 𝑁 phần tử, trong đó:
𝑀 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 𝐴 𝐿ấ𝑦 𝑟𝑎 𝑛 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 𝑘 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 𝐴
𝑁: ൝ ҧ ൝
𝑁 − 𝑀 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 𝐴 𝑛 − 𝑘 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ử 𝐴ҧ
• Gọi 𝑋 là số phần tử có tính chất 𝐴 trong 𝑛 phần tử lấy ra từ tập 𝑇. Khi đó:
𝑘 𝑛−𝑘
𝐶𝑀 𝐶𝑁−𝑀
𝑃(𝑋 = 𝑘) = 𝑛 ; 𝑘 = 0,1,2, . . . , 𝑛.
𝐶𝑁
• Biến ngẫu nhiên rời rạc 𝑋 được gọi là có phân phối siêu bội. Kí hiệu:
𝑋 ~ 𝐻(𝑁, 𝑀, 𝑛).
• Nếu 𝑋 có phân phối siêu bội thì
𝑁−𝑛 𝑀
𝐸(𝑋) = 𝑛𝑝 ; 𝑉𝑎𝑟(𝑋) = 𝑛𝑝𝑞 ; trong đó 𝑝 = ; 𝑞 = 1 − 𝑝.
𝑁−1 𝑁
𝑀
• Lưu ý : Nếu 𝑛 ≪ 𝑁 thì ta có thể xấp xỉ 𝑋 với 𝐵(𝑛; 𝑝), trong đó 𝑝 = .
𝑁
• Ví dụ 17. Một lô hàng có 30 sản phẩm, trong đó có 10 phế phẩm. Chọn
ngẫu nhiên 5 sản phẩm. Gọi 𝑋 là số phế phẩm trong 5 sản phẩm đó. Tìm
phân phối xác suất của 𝑋 và tính kì vọng, phương sai của 𝑋.
• Giải. Ta có
𝑘 5−𝑘
𝐶10 𝐶20
𝑃(𝑋 = 𝑘) = 5 ; 𝑘≤5
𝐶30
Do đó 𝑋~𝐻(30,10,5).
Từ đó ta được:
𝑀 10 5
𝐸(𝑋) = 𝑛𝑝 = 𝑛. = 5. = ;
𝑁 30 3
𝑁−𝑛 10 10 30 − 5
𝑉𝑎𝑟(𝑋) = 𝑛𝑝𝑞 = 5 . (1 − ). ≈ 0,958
𝑁−1 30 30 30 − 1
4.3. Phân phối Poisson
• Nếu chúng ta quan tâm đến số lượng một biến cố (hay sự kiện) nào đó xảy
ra trong một khoảng thời gian hay một vùng miền. Ví dụ như:
✓Số trường hợp mất hành lý trong một chuyến bay;
✓Số bóng đèn hư trên một con đường trong một tuần;
✓Số lỗi trong mỗi trang sách của một quyển sách,…
• Số lượng biến cố xảy ra là một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc và được gọi là
có phân phối Poisson.
𝑒 −𝑎 𝑎𝑘
𝑃 𝑋=𝑘 = ; 𝑘 = 0,1,2, …
𝑘!
Trong đó 𝑎 là giá trị trung bình số lần biến cố xảy ra.
Ta kí hiệu 𝑋~𝑃(𝑎).
• Ví dụ 3. Biểu đồ cột điểm thi môn Hóa trong kì thi THPT Quốc gia 2018.
4.4. Phân phối chuẩn
• Đại lượng ngẫu nhiên liên tục 𝑋 gọi là có phân phối chuẩn nếu hàm mật độ
của nó có dạng:
𝑥−𝜇 2
1 −
𝑓 𝑥 = 𝑒 2𝜎2 , 𝑥∈ℝ
𝜎 2𝜋
• Kí hiệu 𝑋~𝑁(𝜇; 𝜎 2 )
• Khi đó: E 𝑋 = 𝜇; Var 𝑋 = 𝜎 2
• Trường hợp đặc biệt khi 𝜇 = 0; 𝜎 = 1 ta có phân phối chuẩn tắc với hàm
mật độ
2
𝑥
1 −2
𝑓 𝑥 = 𝑒 , 𝑥∈ℝ (Hàm Gauss)
2𝜋
• Đặt:
𝑡2
1 𝑥 −2
𝜑 𝑥 = 𝑒 . 𝑑𝑡 (Hàm Laplace, bảng giá trị có sẵn)
2𝜋 0
• Khi đó: 𝜑 −𝑥 = −𝜑 𝑥
𝑋−𝜇
• Nếu 𝑋~𝑁(𝜇; 𝜎 2 ) thì 𝑌 = ~𝑁(0; 1).
𝜎
Do đó, ta chỉ cần tìm hiểu phân phối chuẩn tắc.
• Nếu 𝑋~𝑁(𝜇; 𝜎 2 ) thì
𝛽−𝜇 𝛼−𝜇
∗ 𝑃 𝛼≤𝑋≤𝛽 =𝜑 −𝜑 ;
𝜎 𝜎
𝛼−𝜇
∗ 𝑃(𝑋 > 𝛼) = 0,5 − 𝜑 ;
𝜎
𝛽−𝜇
∗ 𝑃(𝑋 < 𝛽) = 0,5 + 𝜑 . (Tra bảng Laplace)
𝜎
• Chú ý: Trong thực tế, rất nhiều đại lượng ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn hoặc gần chuẩn như: chiều cao hay cân nặng của thanh niên, trí
thông minh của trẻ nhỏ, điểm thi của thí sinh,... (với 𝜇, 𝜎 có được từ thống
kê).
• Ví dụ 21. Biết rằng chiều cao của trẻ em Việt Nam tuân theo phân phối
chuẩn 𝑁(1,3; 0,01). Tìm xác suất để trẻ em VN có chiều nằm trong
khoảng (1,2; 1,4).
• Giải. Gọi 𝑋 là chiều cao của trẻ em Việt Nam, 𝑋~𝑁 1,3; 0,12 .
𝛽−𝜇 𝛼−𝜇
𝑃 𝛼<𝑋<𝛽 =𝜑 −𝜑
𝜎 𝜎
1,4−1,3 1,2−1,3
=𝜑 −𝜑
0,01 0,01
= 𝜑 1 − 𝜑 −1 = 2𝜑 1 = 2 × 0,34143 ?
• Ví dụ 22. Số liệu khảo sát năm 2012 cho thấy thu nhập trung bình của
công dân Mỹ (có việc làm) là 49 ngàn USD/năm. Giả sử rằng thu nhập
trung bình tuân theo phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 18 ngàn
USD/năm.
a) Thu nhập dưới 35 ngàn USD/năm là thu nhập thấp. Hãy tìm tỷ lệ
người có thu nhập thấp.
b) Thu nhập từ 35 đến 70 ngàn USD/năm là thu nhập trung bình. Tính
tỷ lệ người có thu nhập trung bình.
c) Một người cần phải có thu nhập ít nhất là bao nhiêu để vào được top
1% nguời có thu nhập cao nhất ở Mỹ?
• Quy tắc 68 – 95 – 99,7: Khi 𝑋~𝑁(𝜇; 𝜎), thì xấp xỉ:
✓68% giá trị nằm trong khoảng (𝜇 − 𝜎; 𝜇 + 𝜎);
✓95% giá trị nằm trong khoảng (𝜇 − 2𝜎; 𝜇 + 2𝜎);
✓99,7% giá trị nằm trong khoảng (𝜇 − 3𝜎; 𝜇 + 3𝜎).
Cho biết điểm thi trung bình môn Hóa là 5 và độ lệch là 1,5. Hãy áp dụng
Quy tắc trên.
Ví dụ 23. Hãy nhìn vào phổ điểm thi môn Vật lí, Toán của học sinh cả nước
và học sinh tỉnh Sơn La trong kì thi THPT Quốc gia 2018 và chỉ ra những
điểm bất thường?
4.5. Xấp xỉ giữa phân phối Nhị thức và phân phối Chuẩn
• Cho 𝑋 ~ 𝐵(𝑛, 𝑝), khi 𝑛 khá lớn, 𝑝 không quá lớn, không quá bé thì ta có
thể xấp xỉ 𝑋~𝑁 𝜇 = 𝑛𝑝; 𝜎 2 = 𝑛𝑝𝑞 .
Gọi 𝑋 là số sinh viên thi đậu, 𝑋~𝐵(1200; 0,7). Nhưng vì 𝑛 khá lớn, 𝑝 không
quá lớn, không quá bé nên ta xấp xỉ 𝑋~𝑁(𝜇 = 840; 𝜎 2 = 252).
850−840
a) 𝑃 𝑋 ≥ 850 = 0,5 − 𝜑 ≈ 0,5 − 𝜑 0,63
252
850−840 830−840
b) 𝑃 830 ≤ 𝑋 ≤ 850 = 𝜑 −𝜑 ≈ 2 × 𝜑 0,63
252 252
≈ 2 × 0,2357 ≈ 0,4714.
Dặn dò
Định nghĩa & Phân loại biến ngẫu nhiên
• Các loại đại lượng ngẫu nhiên: rời rạc và liên tục.
• Phân phối xác suất:
* Bảng phân phối xác suất (rời rạc).
* Hàm mật độ (liên tục).
• Hàm phân phối.
Các đặc trưng của biến ngẫu nhiên
• Kì vọng, Phương sai, độ lệch chuẩn.
• Mode và trung vị.
Các phân phối xác suất quan trọng
• Nhị thức, Siêu bội, Poisson, Chuẩn, Chuẩn tắc
• Làm bài tập: file bài tập (Chương 2)
5/28/2024 Nguyễn Ngọc Võ Khoa – Chương 1 Nhập môn CNXHKH 64