Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

MÃ HÓA NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HẾT HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA

XÃ HỘI KHOA HỌC PHẦN II. THEO ANH/CHỊ NHẬN ĐỊNH DƯỚI
ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI?
(KHÔNG GIẢI THÍCH)
STT NỘI DUNG
CNXHKH được hiểu theo nghĩa rộng là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
134
Mác – Lênin. S
135 CNXHKH được hiểu theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác – Lênin. Đ
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể
136
thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản. S
Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C. Mác và Ph.
137
Ăngghen diễn ra trong giai đoạn từ 1843 đến 1848. Đ
Một trong những đối tượng nghiên cứu trực tiếp của CNXHKH là sứ mệnh lịch của
138 giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình Đ
139 “Học thuyết của Lênin là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”. S
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận
140 của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, kinh tế chính trị học và
CNXHKH Đ
Giai cấp công nhân với phương thức lao động công nghiệp trong nền sản xuất TBCN là
141 những người lao động trực tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao. S
Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất TBCN là giai cấp của những người sở hữu
142
tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội S
Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc
143
chính là đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân Đ
Ở các nước XHCN, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không
144
có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư Đ
Dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp
145 cách mạng đó là sự ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng của Đảng
Cộng sản. Đ
Một trong những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công
146 nhân thế kỷ 19 là ở các nước đi lên XHCN giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp
lãnh đạo và Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền. Đ
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển từ trước khi thực dân Pháp tiến hành
147
khai thác thuộc địa ở Việt Nam S
148 Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam S
149 Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội Đ
Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm
150 những người lao động chân tay, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất
kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc có tính chất công nghiệp S
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng XHCN xuất phát từ hai tiền
151
đề vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành
của giai cấp tư sản. S

1
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là có nền kinh tế phát triển cao dự trên
152
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu S

Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các
153
dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới Đ
154 Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNXH S
Thời kỳ quá độ lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế một
155
thành phần duy nhất là kinh tế nhà nước S
156 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, quan hệ bóc lột vẫn còn tồn tại Đ
157 Dân chủ XHCN ra đời là kết quả đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động?
S
Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó là một phạm trù
158
vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của con người. Đ
159 Dân chủ XHCN là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người S
Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản
160
xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kiểu bình quân, cào bằng S
Nền dân chủ XHCN được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự
161
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đ
Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN là cải tạo xã hội cũ, xây
162
dựng thành công xã hội mới Đ
Trong nhà nước XHCN, vấn đề quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết định
163
hơn là vấn đề trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột. Đ
Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – dân tộc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối
164
các loại hình cơ cấu xã hội khác S
Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh nhân, những
165 người giàu có và trung lưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng của cơ cấu xã
hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH Đ
Nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền
166 vững là phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt an sinh xã hội, chăm
sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân. Đ
Cơ cấu xã hội muốn biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng trưởng và
167
phát triển kinh tế nhanh và bền vững Đ
Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản… là cách gọi để chỉ dân tộc theo
168
nghĩa hẹp S
Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung một vùng
169 lãnh thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung, nền văn
hóa và tâm lý chung, một nhà nước chung. Đ
170 Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, đa tín ngưỡng Đ
171 Việt Nam là quốc gia có xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo S
Theo V.I.Lênin, xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc là cộng đồng
172 dân cư muốn nhập lại để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập và các dân tộc trong
từng quốc gia hoặc dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau S
V.I.Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc với nội dung là “Các dân tộc hoàn toàn bình
173
đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết”. Đ

2
Các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân
174 biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa
vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực. S
Quyền tự quyết dân tộc đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong một quốc
175
gia đa tộc người. S
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để thống
176
nhất các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể. S
Việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ chức cuộc
177 sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi được dễ dàng
hơn Đ
178 Các dân tộc ở Việt Nam có lãnh thổ tộc người riêng S
179 Việt Nam là một quốc gia đơn dân tộc S
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn ít có vị trí chiến lược quan
180
trọng S
Chính sách dân tộc đúng đắn ở Việt Nam hiện nay là phải phát triển toàn diện về chính
181 trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh – quốc phòng các địa bàn vùng dân tộc thiểu số,
vùng biên giới, rừng núi, hải đảo của Tổ quốc. Đ
Tôn giáo là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm
182 tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng
để cầu mong sự che chở, giúp đỡ. S
183 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tôn giáo không còn tồn tại S
Các tôn giáo ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ và không có quan hệ với các tổ chức, cá
184
nhân tôn giáo ở nước ngoài. S
185 Công tác tôn giáo là trách nhiệm của các tín đồ, chức sắc các tôn giáo S
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác đều phải tuân thủ Hiến
186
pháp và pháp luật. Đ
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
187
truyền thống Đ
188 Trong giải quyết vấn đề tôn giáo cần phân biệt rõ hai mặt kinh tế và chính trị S
Nguyên tắc hàng đầu trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải tôn trọng, bảo đảm quyền
189
tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân Đ
190 Tôn giáo là một hiện tượng xã hội chỉ phổ biến ở châu Âu và châu Á S
191 Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người là việc riêng của mỗi gia đình S
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm
192
sóc, trưởng thành, phát triển. Đ
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, do đó hôn
193
nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hôn S
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ một chồng là thực
194
hiện sự giải phóng đối với phụ nữ, sự bình đẳng, tôn trọng nhau giữa vợ và chồng. Đ
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân sẽ ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền
195 tự do kết hôn, tự do ly hôn nhằm thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng và bảo vệ
hạnh phúc cho cá nhân và gia đình. Đ
“Mỗi cặp vợ chồng hãy nên sinh đủ hai con” là thông điệp mới của ngành dân số đối
196
với vùng có mức sinh thấp ở Việt Nam hiện nay. S

3
Phẩm chất mới của người chủ gia đình trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và hội
197
nhập kinh tế hiện nay là phải kiếm ra nhiều tiền Đ
198 Gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ có một mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình.
S
Thách thức lớn nhất đặt ra trong sự biến đổi quan hệ gia đình Việt Nam hiện nay là mâu
199
thuẫn giữa các thế hệ. Đ
Sự bền vững trong gia đình Việt Nam hiện đại cũng như gia đình truyền thống đều phụ
200
thuộc rất nhiều vào việc có con hay không có con, có con trai hay không có con trai S

You might also like