Professional Documents
Culture Documents
2024 Bai Giang KT VH at Thiet-Bi-Nang Tdtu w1-w5
2024 Bai Giang KT VH at Thiet-Bi-Nang Tdtu w1-w5
2024 Bai Giang KT VH at Thiet-Bi-Nang Tdtu w1-w5
THIẾT BỊ NÂNG VÀ
VẬN CHUYỂN
Giảng viên:
ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Chuyên đề 1
Những vấn đề cơ bản về thiết bị nâng chuyển
1. Định nghĩa thiết bị nâng chuyển –W1
2. Phân loại thiết bị nâng chuyển –W1
3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy nâng chuyển –W2
4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng –W2
‒ Thiết bị nâng là “thiết bị dùng để nâng, 1. Cần trục kiểu cần: cần trục ô tô,
di chuyển và hạ hàng”/ “là các thiết bị cần trục bánh hơi, cần trục bánh
dung để nâng hạ tải phục vụ sản xuất”. xích, cần trục tháp, cần trục đường
sắt...
(TCVN 4244:2005)
2. Cầu trục và cổng trục các loại
Nó giúp làm giảm nhẹ sức lao động và tăng
năng suất lao động 3. Máy nâng: xe tời chạy theo ray
Nó đem lại hiệu quả kinh tế cao và được sử trên cao, palăng điện, tời điện,
dụng rộng tãi trong các ngành sản xuất palăng tay, tời tay, máy nâng xây
thiết bị nâng ngày càng được cải tiến/phát dựng…
triển và ngày càng hiện đại hóa cao.
4. Các bộ phận mang tải
‒ Thiết bị nâng kiểu cầu bao gồm cầu trục, cổng trục,
bán cổng trục và pa lăng điện.
(QTKĐ: 09-2016/BLĐTBXH)
‒ Thang cuốn (escalator): hệ thống các bậc thang nối tiếp nhau được dẫn động cơ khí có quỹ
đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận chuyển người đi lên hoặc đi xuống.
‒ Băng tải chờ người (passenger conveyor): hệ thống các tấm nền nối tiếp nhau hoặc băng
được dẫn động cơ khí có quỹ đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận
chuyển người trên cùng một độ cao hoặc giữa các độ cao khác nhau.
(TCVN 6397:2010)
‒ Thang máy (lift): Thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước
và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng
đứng hoặc nghiêng không quá 150 so với phương thẳng đứng.
‒ Thang máy điện (electric lift): thang máy vận hành nhờ động cơ điện phát lực dẫn động
cabin.
(TCVN 6395:2008)
10 Cần trục.
11 Cầu trục.
12 Cổng trục, bán cổng trục.
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng
13
nghiêng, trục tải giếng đứng.
14 Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
15 Xe tời điện chạy trên ray.
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng
16
dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17 Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
Tời điện
Tời quay tay
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
MÁY NÂNG CÁC LOẠI
Bàn nâng
Xe nâng và di chuyển bằng tay Xe nâng bằng động cơ di chuyển bằng tay
Thang cuốn
Thiết bị đu quay
QCVN 7: 2012/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng
QCVN 11: 2012/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối thang cuốn và băng tải chờ người
QCVN 12: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với pa lăng điện
QCVN 13: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo
QCVN 20: 2015/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn nâng dùng để nâng người
QCVN 29: 2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cần trục
QCVN 30:2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục
QCVN 32:2018/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình
QCVN 22: 2018/BGTCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện xếp dỡ
QCVN 02:2019/BLĐTBXH - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy
A. Trọng tải
B. Vùng phục vụ
C. Các vận tốc chuyển động
6
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
A. Trọng tải
• Khối lượng lớn nhất của vật nâng mà máy được phép
vận hành theo thiết kế.
• Trọng tải Q (tấn) thường được thiết kế theo dãy tiêu
chuẩn.
0-43
10 12,5 16 20 25 32 40 50 63 80
100 125 160 200 250 320 400 500 630 800
Chiều cao cột cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng chịu
tải định mức tối đa của xe nâng
0-51
Là khoảng cách đo
từ sàn làm việc đến
tâm móc ở vị trí
0-52
cao nhất
Khẩu độ L
• Khẩu độ là khoảng
cách giữa 2 đường
ray di chuyển cầu.
Ray
0-54
• Hành trình là quãng
đường cần di
Khẩu độ L
chuyển theo
phương dọc ray.
Là khoảng cách từ
tâm ray bên này đến tâm
ray bên kia của cầu trục
(cổng trục)
CĐLV là đặc tính riêng, được đưa vào nhằm mục đích tiết kiệm mà
vẫn đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Phản ánh đặc tính làm việc đặc thù của loại thiết bị này: đóng mở
nhiều lần và làm việc với tải khác nhau.
Cùng trọng tải và các đặc tính khác , nhưng mỗi máy nâng có thể được
sử dụng với thời gian và mức độ tải nặng nhẹ khác nhau.
Do vậy nếu thiết kế như nhau thì hoặc sẽ thừa an toàn (lãng phí) hoặc
sẽ không đủ an toàn.
CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiết kế các bộ phận
trong cơ cấu và máy nâng.
t (h) < 200 400 800 1600 3200 6300 12500 25000 50000 100000
L1 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L2 M1 M2 M3 P0-66 M4 M5 M6 M7 M8
L3 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L4 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
Pi là tổng công suất của các cơ cấu làm việc trong chu trình ci
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
CĐLV – TCVN 4244:2005 & TCVN 8590:2010
Phân nhóm CĐLV cho máy nâng
CSD U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
CT
Q1 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q2 A1 A2 A3 P0-68
A4 A5 A6 A7 A8
Q3 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q4 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
TCVN 4244:2005: THIẾT BỊ NÂNG - THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ KIỂM TRA KỸ THUẬT
Bộ TCVN 8590 (ISO 4301), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm
việc gồm các phần sau:
- TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.
- TCVN 8590-3:2010 (ISO 4301-3:1993), Phần 3: Cần trục tháp.
- TCVN 8590-4:2010 (ISO 4301-4:1989), Phần 4: Cần trục tay cần.
- TCVN 8590-5:2010 (ISO 4301-5:1991), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.
Thảo luận???
• Các đặc tính cơ bản của máy nâng?
• Mục đích, ý nghĩa của CĐLV
• Cách phân nhóm CĐLV theo 2 chỉ tiêu
(cơ bản theo TCVN 4244:2005 và TCVN 8590:2010)
– Với CCN, CĐLV gồm những nhóm nào? Với MN – gồm những nhóm nào?
– Các chỉ tiêu cấp tải và cấp sử dụng với CCN và MN
– Phối hợp các chỉ tiêu này để được CĐLV.
2
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
tác bện.
• Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt ngắn và xích tấm.
C = hệ số chọn cáp;
S = lực kéo lớn nhất tác dụng lên cáp khi sử dụng;
d = đường kính danh nghĩa của cáp;
f = hệ số điền đầy của cáp;
k = hệ số tổn thất do xoắn gây ra do kết cấu của cáp;
R0 = Giới hạn bền kéo nhỏ nhất của sợi cáp;
k' = hệ số kinh nghiệm đối với tải kéo đứt nhỏ nhất đối với kết cấu cáp đã biết.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Cố định đầu cáp
Vòng lót cáp
1 >5dc Trục cố định
2 3
đứt 1 tao hoặc số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị cho
phép (TCVN 5744-1993).
Tránh cáp chà sát với nhau và với các bộ phận khác.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.2. XÍCH trong cơ cấu nâng
B. Cấu tạo Xích hàn và xích tấm
• Xích hàn: sử dụng loại xích
B
• Tương tự cáp thép, xích được tính theo phương pháp thực dụng,
quy định bởi tiêu chuẩn. Xích được chọn cần đảm bảo hệ số an
toàn:
Zp = Sđ / Smax Zp,min
3-85
Zp,min – tra bảng tùy theo các dạng dẫn động CCN (tang/máy).
xem TCVN 5864-1995
GHI CHÚ:
1. Trong điều kiện sử dụng nguy hiểm (ví dụ kim loại nóng chảy) thì CĐLV không lấy dưới M5 và khi từ M5 trở lên, Zp,min
lấy tăng thêm 25%.
2. Với thiết bị chở người Zp,min lấy bằng 9, còn với thang máy chở người
(TCVN 6395:1998) Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ theo số cáp độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn. Lưu ý, không cho phép
treo cabin trên 1 dây cáp duy nhất.
9 14 7 23 12
9 10 16 8 26 13
P3-92
10 12 18 9 29 14
12 14 20 10 32 16
14 16 22 11 35 17
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI TỰ NHIÊN (PL8 -TCVN 4244:2005)
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI NHÂN TẠO (PL9 -TCVN 4244:2005)
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI THÉP (PL10 -TCVN 4244:2005)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Khái niệm chung
• Tang: bộ phận cuốn dây trong CCN, biến chuyển động
quay thành chuyển động tịnh tiến nâng/hạ vật.
• Ròng rọc: bộ phận dẫn hướng dây.
• Palăng: bộ phận gồm các ròng rọc, cố định và di động,
liên kết với nhau bằng dây, dùng để giảm lực căng dây
hoặc tăng vận tốc.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.1. Tang cuốn cáp
Cấu tạo chung
• Tang thường có dạng ống trụ, hai đầu
có trục của tang quay (moayơ) để lắp
với trục, chuyển động quay.
• Vật liệu tang: gang hoặc thép.
• Tang có thể dùng để cuốn 1 lớp hoặc
nhiều lớp cáp chồng lên nhau.
https://www.youtube.com/watch?v=thcZQVJO0CI
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.1. Tang cuốn cáp
Phân loại
• Tang trơn (Bề mặt làm việc có thể nhẵn) hoặc tang xẻ rãnh (cắt
rãnh dạng ren tròn có bước lớn hơn đường kính cáp tránh cáp chà
xát vào nhau ).
• Tang trụ, tang côn, các tang có đường kính thay đổi
• Tang một lớp cáp và tang cuốn cáp nhiều lớp
• Tang đúc và tang hàn
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tang trơn
Do
d
tính từ lớp cáp trên cùng cần
tối thiểu 1,5 đường kính cáp
dc tránh cáp tuột khỏi tang.
L
gờ
gờ = 1,5.dc t = dc
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tang xẻ rãnh
D
I
I
dc
Do
d
Do
D
D1
t
L R = 0,55.dc
t = dc + D
Kích thước rãnh cáp
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các kích thước cơ bản
Do
• Chiều dài tối thiểu phần
cuốn cáp trên tang L (Chiều
d
gờ = 1,5.dc t = dc
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Cố định cáp lên tang
A-A
A A
Cáp
C¸p
Vít chặn
Bulông và tấm kẹp
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa
TCVN 5864-1995 quy định giá trị tối thiểu của h1.
Lưu ý: với CCN dẫn động bằng đ/cơ, đường kính tang cần
tính lại, đảm bảo vận tốc nâng cho trước.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa
TCVN 4244:2005 : quy định giá trị tối thiểu của hệ số H phụ thuộc vào
nhóm cơ cấu thiết bị nâng
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Chiều dài cuốn cáp
• Tính từ số vòng cáp trên 1 lớp (Z) và khoảng
cách giữa các vòng cáp (bước cuốn cáp - t):
L ≥ Z.t
• Bước cuốn cáp:
t ≈ dc với tang trơn;
t ≈ 1,1.dc với tang xẻ rãnh.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Yêu cầu về an toàn kỹ thuật khi sử dụng Tang
1. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang từ 2 vòng trở lên, thì mới được phép nâng, hạ tải.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
d Ròng rọc cho xích hàn
t 2 d 2
D0 = ( sin(90/z) ) +( )
cos(90/z)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hiệu suất ròng rọc
Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hiệu suất ròng rọc
Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc di động:
S1
S 2 , v0 C.s. có ích Pci = Q.vn
C.s. bỏ ra Pbr = S2.v0
n
Lực căng dây S1+S2 = Q
Vận tốc dây v0 = 2.vn
Hiệu suất hdđ > S1/S2
* Trong tính toán thường lấy:
Q, vn hdđ = h = 0,94...0,98 với ròng rọc cáp;
h = 0,94...0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hệ số đường kính với tang và ròng rọc
(TCVN 5864-1995)
Nhóm CĐLV của cơ
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
cấu
h1 11,2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0
h2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0 28,0
h3 11,2 12,5 12,5 14,0 14,0 16,0 16,8 18,0
GHI CHÚ:
1. Đường kính danh nghĩa của tang: D0 h1.dc
KHÔNG TIẾN HÀNH
2. Đường kính của ròng rọc dẫn hướng: D2 h2.dc
3. Đường kính của ròng rọc cân bằng: D3 h3.dc
nâng tải khi cáp đang
4. Với cần trục tự hành: h1 = 16; h2 = 18; h3 = 14 với CCN tải
kẹt hoặc cáp bật khỏi
h1 = 14; h2 = 16; h3 = 12,5 với CCN cần rãnh ròng rọc
5. Đường kính ròng rọc ma sát trong thang máy: D 40.dc
(TCVN 6395:1998)
2.4. BỘ PHẬN MANG TẢI
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Phân loại
• Móc
Bộ phận mang tải vạn năng, có thể sử dụng cho vật liệu bất kỳ.
• Cặp giữ
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu khối. Thường sử
dụng với loại vật liệu có hình dáng và kích thước nhất định.
2-122
• Gầu ngoạm
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu rời.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Yêu cầu cơ bản của thiết bị mang vật
Đảm bảo an toàn cho người và hang
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.1. Móc
Vật liệu: thép ít cácbon,
thường dung thép 20.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Móc tiêu chuẩn
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Móc tấm
* Khi trọng tải lớn và rất lớn chế tạo móc
bằng rèn/dập khó và đắt nên thường dùng
móc tấm.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các cách treo vật bằng móc
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lưu ý sử dụng móc an toàn
KHÔNG CHO PHÉP Nâng tải trong tình trạng tải chưa ổn định hoặc
chỉ móc một bên của móc kép
PHỤ LỤC
KHÔNG CHO PHÉP Để tải treo ở móc khi máy trục ngừng hoạt động 18A, 18B
Người buộc móc tải, đánh tín hiệu phải là thợ chuyên nghiệp, Các hạng
hoặc thợ nghề khác nhưng phải qua đào tạo. mục kiểm tra
Người buộc móc tải chỉ được phép đến gần tải khi tải đã hạ đến độ móc treo
cao không lớn hơn 1m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng [TCVN
Trong giải pháp an toàn phải có sơ đồ buộc móc tải, sơ đồ di 4244:2005]
chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các thao tác, yêu cầu về kích
thước, vật liệu và công nghệ chế tạo các thiết bị phụ trợ để móc tải.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.2. Cặp giữ
ccn ccn Có khả năng điều
chỉnh theo
kích thước vật nâng
Nguyên lý làm việc:
Hai má kẹp sẽ được điều khiển
đóng chặt lại giữ thùng hàng với
một lực không đổi trong suốt quá
trình di chuyển/nâng hạ vật.
Kìm ôm Kìm ma sát (lực ma sát)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Cặp giữ
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tính toán lực cặp giữ (loại ma sát)
S S Cân bằng lực tác dụng lên tay đòn:
S
S.cosg = Q/2
FmsFms Để vật không rơi cần đủ ma
N N O c
sát: Fms > Q/2 hay (với k > 1)
Q
b a/2 N.f = k.Q/2
a N
Thay thế N và S, nhận được biểu
Q/2 thức không phụ thuộc Q.
Sơ đồ chịu tải Lực tác dụng lên 1 tay đòn
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.3. Gầu ngoạm
I II
4 4
2 2
5 3 3
1
1
Loại 1 dây Loại 2 dây
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các loại gầu ngoạm
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lưu ý sử dụng GẦU NGOẠM an toàn
1. KHÔNG CHO PHÉP người ở trong vùng hoạt động của thiết bị nâng mang tải
bằng gầu ngoạm
2. Trong điều kiện khai thác sử dụng bình thường, các động cơ và các trang bị
điện tối thiểu của gầu ngoạm cần phải thỏa mãn cấp bảo vệ IP 55.
3. Đối với gầu ngoạm dưới nước thì cấp bảo vệ ít nhất cần phải là IP 57 (các xung
giật và các chấn động cần phải chú ý đặc biệt).
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tóm tắt
Phân loại tang – ròng rọc và yêu cầu kỹ thuật an toàn khi
sử dụng.
Phân loại bộ phận mang tải và phạm vi sử dụng của chúng
Các loại móc: Cấu tạo chung, tính móc không tiêu chuẩn
Cặp giữ ma sát: cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động, tính
toán điều kiện cặp giữ
Gầu ngoạm: cấu tạo chung, nguyên lý làm việc
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL1: Ví dụ về kết cấu của các bộ phân mang tải
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL3: Tính móc không tiêu chuẩn
A A A–A
• Tiết diện cuống móc A-A: tính như
bulông chịu kéo, không xiết:
a
B B
4Q
d1 pd1
2
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
A PL3:
A Tính móc không tiêu chuẩn
• Tiết diện B-B:
a • Chịu kéo 1
Q e1
(thớ trong) A.k 0,5a
B B
Q e2
• Chịu nén 2
(thớ ngoài) A.k 0,5a h
a/2 e1 e2 Ứng suất cho phép lấy 165 MPa khi dẫn động tay hoặc 150 MPa khi
dẫn động bằng động cơ.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
CƠ CẤU NÂNG – HẠ
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Cơ cấu nâng
• Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng.
• Có yêu cầu cao về an toàn.
• Tùy bộ phận phát động phân ra:
• CCN dẫn động tay
• CCN dẫn động bằng động cơ
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Khái niệm chung
• Bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu nâng. Thiết bị này
chỉ cho phép máy trục hoạt động theo chiều nâng vật.
• Công dụng:
– Dừng vật nâng ở vị trí mong muốn.
– Giữ vật nâng ở trạng thái treo, không rơi khi không mong
muốn.
– Chỉ có tác dụng dừng chuyển động của cơ cấu không cho tự quay theo chiều
ngược lại, không có tác dụng điều chỉnh tốc độ chuyển động của cơ cấu.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Mômen phanh yêu cầu
Khi thiết kế phanh cho một cơ cấu nào đó của máy, ta phải xác
định được giá trị momen hợp lý. Trong trường hợp chung,
momen phanh được xác định từ momen xoắn quanh trục đặt
phanh:
Mp = Mx.β
Trong đó,
Mx – momen trục xoắn trên trục đặt phanh
β – hệ số an toàn phải chọn cho phù hợp để đảm bảo an toàn và quá
trình phanh được êm dịu, không gây tải trọng lớn.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Mômen phanh yêu cầu
Cân bằng mômen trên trục đặt phanh
• Mômen phanh yêu cầu khi hạ lớn
Tt Tt
hơn khi nâng
• Chọn phanh theo QPAT:Tph = n.T*t
Tph Tph
Tđ Tđ HSAT n chọn từ
1,5 – 2,5 theo CĐLV
Q Q
• Ý nghĩa của HSAT:
Phanh khi nâng Phanh khi hạ
– Tính đến tải động
* *
Tph= Tđ- T t T ph= Tt + Tđ
– Đề phòng quá tải
QDoh
T t1* =
2auo
Các thiết bị phanh hãm này thường có các yêu cầu sau:
– Phanh phải có momen phanh đủ lớn.
– Đóng mở phanh nhanh nhạy, độ tin cậy cao.
– Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo.
– Dễ kiểm tra, điều chỉnh và thay thế.
– Nhỏ gọn với giá thành rẻ.
– Các thiết bị phanh hãm phải đảm bảo yêu cầu về độ an
toàn, có độ tin cậy cao, tuân thủ quy phạm về an toàn lao
động quy định chặt chẽ các tiêu chí về việc sử dụng và loại
bỏ phanh.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
https://www.youtube.com/watch?v=AakKwoA82-o
–Dập mép răng
• Phương pháp tính chung
–Chọn trước số răng
–Tính chọn môđun
–Tính kiểm nghiệm
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.2. Cơ cấu dừng dạng con lăn
Thiết bị dừng con lăn làm việc dựa trên tác
dụng của lực ma sát, không gây lực va đập,
góc quay khi hãm nhỏ và làm việc êm.
Gồm có: vỏ (1); lõi (2); con lăn (3); chốt đẩy (4);
lò xo (5).
Lò xo 5 và chốt đẩy 4 có tác dụng làm quá trình hãm
xảy ra nhanh hơn.
Các chi tiết được làm từ các loại thép hợp kim có Cr
và tôi bề mặt với độ cứng (HRC 58).
https://www.youtube.com/watch?v=gOuLq2haqLY
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.2. Cơ cấu dừng dạng con lăn
Khi trục cơ cấu cùng lõi 2 quay theo
chiều nâng các con lăn luôn ở khe hở
rộng của rãnh côn nên trục cơ cấu có thể
nâng bình thường
Fms K phanh:
n
N.a = F.c + K.l
Fms = k.F với Fms = N.f
l
a Suy ra:
K = (F / l ).(k.a / f - c)
c
F K
N với lực vòng F = 2T / D.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Phanh 2 má kiểu lò xo
4 3 1.Phanh má điện từ kiểu hành trình nhỏ
K K K K
N N
F
e
K = 2Tph.sina / (D.f)
D1
D
* Độ bền mòn
D1
D
https://www.youtube.com/watch?v=Xw61LqCLwV0
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5.6. Phanh tự động
• Cấu tạo
Fa2
• Đặc điểm cấu tạo
Ft3
• Nguyên lý hoạt động
• Tính tự động của phanh:
* Lực phanh là lực dọc trục trên trục vít
* Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh
yêu cầu.
1
2
• Cấu tạo
3 5 6
4 • Đặc điểm cấu tạo
• Nguyên lý hoạt động
• Tính tự động của phanh:
* Lực phanh là lực dọc trong b.t. vít - đai ốc
* Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh
yêu cầu.
• Là loại tay quay kết hợp phanh hãm, đảm bảo giữ vật an
toàn không rơi khi không có lực tác động lên nó.
• Tay quay an toàn kiểu I – là tay quay có đặt một trong hai loại
phanh tự động; kết hợp phanh tự động có mặt ma sát tách rời.
• Tay quay an toàn kiểu II – được dùng trong trường hợp khi tốc đọ
hạ vật lớn hơn tốc độ nâng; kết hợp phanh đai.
https://www.youtube.com/shorts/6QsLCAuC_B0
•Cấu tạo https://www.youtube.com/watch?v=G31prUVaHpc
•Đặc điểm cấu tạo
•Ưu nhược điểm và Phạm vi sử dụng
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
NGUYÊN LÝ PHANH TRONG MỘT SỐ THIẾT BỊ NÂNG
XE NÂNG
CON ĐỘI
PALANG
THANG MÁY
Xi lanh
Lifting pawl
Retaining pawl
Cuộn hút
Brake disc A Brake B Brake wheel Moving core
Hầu hết các hệ thống hãm phanh được xây dựng xung
quanh đĩa phanh hình bánh xe có đường rãnh, được đặt
ở phía trên cùng giếng thang. Cáp được quấn vòng
quanh rãnh của đĩa phanh và một ròng xuống phía dưới
cùng của giếng thang tạo thành một ròng rọc cân. Cáp
phanh cũng được gắn vào cabin của thang máy, do đó
nó cũng sẽ di chuyển theo khi cabin thang máy di
chuyển lên xuống và quay đồng tốc với cabin thang máy
Thiết bị này luôn quay đồng tốc với cabin và kèm theo bộ
đếm xung luôn kiểm soát tốc độ cabin hoạt động trong định
mức giới hạn cho phép.
Cáp phanh cũng được gắn vào cabin của thang máy, do
đó nó cũng sẽ di chuyển theo khi cabin thang máy di
chuyển lên xuống. Sự di chuyển của cabin tác động lên
cáp phanh làm quay đĩa phanh, khi bị một lí do nào đó,
cabin thang máy di chuyển quá tốc độ định mức, nó sẽ làm
cho thiết bị đếm xung sẽ báo tín hiệu phản hồi mất an toàn
về bộ điều khiển thang máy. Tại đây, bộ điều khiển thang
máy ngắt điện khỏi máy kéo, phanh điện từ sẽ đóng, đồng
thời quả phanh li tâm trên thiết bị thắng cơ sẽ tác động. Nó
khiến hệ thống phanh an toàn ở khung cabin làm việc và
ép chặt cabin thang máy vào hệ thống Rail dẫn hướng.
Khi cabin thang máy di chuyển, cơ cấu đo tốc độ của thang máy cũng được thực hiện ở bộ điều
tốc, thông số tốc độ được gửi về bộ điều khiển trung tâm của thang máy (tủ điện).
Trong trường hợp tốc độ thang máy vượt ngưỡng cho phép, bộ điều tốc thang máy sẽ kích hoạt 1
ngàm khóa chuyển động của puly lại. Khi puly của bộ điều tốc dừng quay, dây cáp sẽ kéo phanh
cơ trên cabin thang máy kẹp vào ray dẫn hướng để dừng cabin lại. Đồng thời, tín hiệu được gửi
về tủ điện để thực hiện ngắt điện của động cơ và kích hoạt phanh động cơ để hỗ trợ dừng chuyển
động của cabin. Sự phối hợp đồng bộ này sẽ giúp cho cabin thang máy có thể dừng lại trong sau
khoảng 20-30cm sau khi xảy ra vượt tốc (tùy theo tốc độ vận hành của thang máy). Điều này giúp
đảm bảo an toàn cho hành khách đang ở trong cabin thang máy.
5.5.1 Các cơ cấu nâng tải của thiết bị nâng dẫn động bằng máy ( trừ các trường hợp ở
điều
5.5.4) và cơ cấu thay đổi tầm với phải được trang bị phanh thường đóng tự động, mở
khi mở dẫn động.
5.5.2 Cơ cấu nâng tải dẫn động bằng tay phải được trang bị phanh tự động (hoạt động
dưới tác dụng của tải).
5.5.3 Cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần bằng xilanh khí nén hoặc thuỷ lực phải có van một
chiều chống hiện tợng tự hạ tải hoặc hạ cần khi áp suất trong hệ thông khí nén và thuỷ
lực bị giảm.
5.5.4 Cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần có li hợp dùng để đóng mở cơ cấu phải sử dụng
phanh điều khiển thường đóng liên động với li hợp nhằm mục đích loại trừ khả năng
tự hạ tải hoặc cần.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005
5.5.6 Đối với gầu ngoạm có 2 tang dẫn động điện riêng mỗi dẫn động phải có
một phanh.
5.5.7 Đối với cơ cấu nâng tải và nâng cần dùng khớp nối cứng để liên kết giữa
tang động cơ cho phép đúng nửa khớp nối phía bện hộp giảm tốc làm bánh
phanh.
5.5.8 Phanh của cơ cấu nâng tải (trừ các trường hợp nêu ở điều 5.5.11 của tiêu
chuẩn này) phải có mômen phanh với hệ số dự trữ không nhỏ hơn giá trị trong
bảng 5.5.8 phụ thuộc vào chế độ làm việc và dạng dẫn động.
5.5.9 Cơ cấu nâng của máy trục luyện kim chuyên dùng để vận chuyển kim
loại nóng chảy phải được trang bị hai phanh hoạt động độc lớp với nhau.
5.5.10 Khi có hai phanh thì một phanh phải đặt theo quy định ở điều 5.5.7
còn phanh thứ hai đặt trên trục động cơ điện hoặc trên một trục khác của cơ
cấu.
Các phanh phải đặt sao cho khi kiểm tra độ tin cậy của một trong hai phanh
thì dễ dàng làm mất tác dụng của phanh kia.
5.5.11 Khi dẫn động có hai phanh hoặc nhiều phanh, hệ số dự trữ phanh của
mỗi phanh không được nhỏ hơn l,25.
5.5.12 Đối với cơ cấu nâng có hai dẫn động thì các dẫn động phải được liên kết
động học cứng với nhau loại trừ khả năng tải tự rơi khi một trong hai dẫn động bị
hỏng.
5.5.13 Có thể dùng phanh tự động (hoạt động dưới tác dụng của tải) để làm phanh
thứ hai cho palăng điện.
5.5.14 Hệ số dự trữ phanh của cơ cấu thay đổi tầm với không được nhỏ hơn l,5.
5.5.15 Phải đặt phanh cho cơ cấu di chuyển trong các trường hợp sau:
a. Thiết bị nâng làm việc ngoài trời.
b. Thiết bị nâng làm việc trong nhà di chuyển theo đường ray đặt trên mặt đất.
c. Thiết bị nâng di chuyển theo đường ray đặt trên cao với vận tốc di chuyển không lớn hơn 32
m/phút.
5.5.16 Những cơ cấu quay dẫn động bằng máy phải được trang bị phanh.
5.5.17 Cơ cấu di chuyển của các cần trục ôtô, cần trục bánh hơi phải được trang bị phanh thường
mở có điều khiển. Đối với cơ cấu quay và cơ cấu di chuyển của các thiết bị nâng khác phải dùng
phanh thường đóng tự động mở khi dẫn động làm việc.
5.5.18 Đối với cơ cấu di chuyển của những thiết bị nâng làm việc ngoài trời phanh giữ được thiết bị
khi lực gió cho phép lớn nhất tác dụng.
5.5.19 Không được dùng truyền động trục vít để thay phanh ở các cơ cấu của thiết bị nâng có dẫn
động bằng máy.
5.5.20 Không được để nước hoặc dầu, mỡ dây lên bánh phanh.
QqtD0
Tđ1
2au 0 h 2
QD n
Q vn Tđ1 0 đc
Qqt m. jm
g 60t m 375a u t h 2 2
0 m
v 0 pD0ntg pD0nđc
vn
a a au 0
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Mômen do quán tính Tđ2
• Khi mở máy, mômen cản do quán tính của mỗi chi tiết quay tính trên trục của nó
theo công thức: Ti = J.ei
• Do đó, khi chuyển về trục đ/cơ (trục 1), ta được: Tđ 2 T1 T2 / 1 ...
Trong đó,
T2 T3
T2 / 1 T3/1 ...
u1 u1u 2
là mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục 2, 3… tính quy đổi về trục 1.
• Do gia tốc góc trên các trục 2,3… khá nhỏ so với trục 1, lại phải chia cho tỉ
số truyền u1, u1u2… nên các thành phần T2/1, T3/1 ,… không đáng kể so với
trục 1. Vì vậy, mômen do quán tính các chi tiết quay tính theo:
Tđ 2 k.T1 k Ti(I)
Trong đó, Ti(I) là tổng mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên trục
1, còn k là hệ số tính đến ảnh hưởng của quán tính các chi tiết quay lắp
trên các trục khác.
t m 60.t m
2
Gi Di GiD 2
Ji mi .
2
i
i
g2 4g
được Tđ 2 k.T k
(G D ) i
2
i I
1
375t m
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Cuối cùng, ta tính được Tm
• Vậy trong quá trình mở máy, động cơ cần phát ra mômen
Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2
Tm
QD0
QD n
k
G
2
iD
0 đc
n ( 2
)
i I đc
2au0h 375a u t h 2 2
375t m
0 m
Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra khả năng mở máy
của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc mở máy có phù
hợp hay không.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Quá trình Phanh
Quá trình phanh xét khi hạ vật, giả thiết chuyển động chậm dần đều và phanh đặt trên trục 1.
Khi hạ vật mômen do phanh tạo ra cần thắng mômen tĩnh do vật nâng sinh ra Tt* và mômen
do quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi giảm tốc:
• Vậy khi đang hạ, để dừng được cơ cấu, phanh cần tạo mômen:
Tp
QD0 h QD n h
2
k
0 1
GiD n ( 2
)
i I 1
2 2
2au 0 375a u t 375t p
0 p
Công thức này được sử dụng để tính kiểm tra khả năng phanh hoặc kiểm tra
thời gian phanh, gia tốc phanh có phù hợp hay không.
(*) Ứng suất uốn cho phép lấy thấp đi để tính đến tải trọng động khi cơ cấu làm việc
(**) Tải trọng động xuất hiện do hiện tượng bánh cóc bị quay ngược lại dưới tác dụng của trọng
lượng vật nâng trước khi ăn khớp hết với con cóc và bị giữ lại. Để hạn chế tải động cần giảm
bớt quãng đường này: giảm bước răng (do đó giảm môđun -> yếu) hoặc lắp nhiều cóc "lệch
pha" nhau
• Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó Kyc, trong đó Kyc là lực phanh
yêu cầu
• Giá trị Kcó và Kyc tính như sau:
– Kcó = Fa2 Ft3 = 2Ttg/D3 = Q.D0 hp htg / (a.D3) tỷ lệ thuận với Q
– Kyc = 2.Tph sina/ D.f = 2.n.T*t sina / D.f
• Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó cũng
tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải
và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
• Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó Kyc, trong đó Kyc là lực
phanh yêu cầu
• Giá trị Kcó và Kyc tính như sau:
– Kcó = QD0h / [au0(d2tg(’) + f.D)] tỷ lệ với tải Q (xuất phát từ điều kiện Tbr = Tr +
TT - để vặn được đai ốc thì mô men trên bánh răng cần thắng ma sát trên ren và ma
sát mặt tỳ)
– Kyc = ... = 2.n.QDo.h / (2auo.D) tỷ lệ thuận với tải Q
• Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó
cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ
quá tải và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
Ví du : Tm
QD0
QD n
k
GiD n
2
0 đc
( 2
)
i I đc
2au0 h 375a u t h 2 2
375t m
0 m