2024 Bai Giang KT VH at Thiet-Bi-Nang Tdtu w1-w5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 215

KỸ THUẬT AN TOÀN

THIẾT BỊ NÂNG VÀ
VẬN CHUYỂN
Giảng viên:
ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Chuyên đề 1
Những vấn đề cơ bản về thiết bị nâng chuyển
1. Định nghĩa thiết bị nâng chuyển –W1
2. Phân loại thiết bị nâng chuyển –W1
3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy nâng chuyển –W2
4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng –W2

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.1. Định nghĩa thiết bị nâng chuyển

‒ Thiết bị nâng là “thiết bị dùng để nâng, 1. Cần trục kiểu cần: cần trục ô tô,
di chuyển và hạ hàng”/ “là các thiết bị cần trục bánh hơi, cần trục bánh
dung để nâng hạ tải phục vụ sản xuất”. xích, cần trục tháp, cần trục đường
sắt...
(TCVN 4244:2005)
2. Cầu trục và cổng trục các loại
Nó giúp làm giảm nhẹ sức lao động và tăng
năng suất lao động 3. Máy nâng: xe tời chạy theo ray
Nó đem lại hiệu quả kinh tế cao và được sử trên cao, palăng điện, tời điện,
dụng rộng tãi trong các ngành sản xuất  palăng tay, tời tay, máy nâng xây
thiết bị nâng ngày càng được cải tiến/phát dựng…
triển và ngày càng hiện đại hóa cao.
4. Các bộ phận mang tải

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.2. Các loại thiết bị nâng chuyển

‒ Thiết bị nâng là thiết bị dùng để nâng, di chuyển và


hạ hàng.
(TCVN 4244:2005)

‒ Xe nâng (Forklift): Thiết bị di chuyển bằng bánh lốp


dùng để nâng, hạ tải theo khung dẫn hướng.
‒ Cần trục bánh xích (Crawler crane): cần trục di
chuyển bằng bánh xích.
(TCVN 7772:2007)

‒ Thiết bị nâng kiểu cầu bao gồm cầu trục, cổng trục,
bán cổng trục và pa lăng điện.
(QTKĐ: 09-2016/BLĐTBXH)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.2. Các loại thiết bị nâng chuyển
‒ Cần trục bánh lốp (Wheel crane/Rough terrain crane/All
terrain crane/Truck crane): cần trục có cần liên kết với bệ quay
lắp đặt trên khung chuyên dùng di chuyển bằng bánh lốp,
thuộc một trong các loại sau đây:
₊ Cần trục có một buồng lái chung đặt trên phần quay vừa để
điều khiển phần di chuyển vừa để điều khiển cơ cấu công tác;
₊ Cần trục có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác
riêng biệt nhưng buồng lái được kết cấu để tạo không gian
đặt cần khi cần trục di chuyển (buồng lái lệch);
₊ Cần trục không thuộc 2 loại nêu trên, có sức nâng từ 30 tấn
trở lên và có kích thước bao và/hoặc tải trọng trục vượt quá
qui định đối với xe ô tô được phép tham gia giao thông.
(TCVN 7772:2007)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.2. Các loại thiết bị nâng chuyển

‒ Thang cuốn (escalator): hệ thống các bậc thang nối tiếp nhau được dẫn động cơ khí có quỹ
đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận chuyển người đi lên hoặc đi xuống.
‒ Băng tải chờ người (passenger conveyor): hệ thống các tấm nền nối tiếp nhau hoặc băng
được dẫn động cơ khí có quỹ đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận
chuyển người trên cùng một độ cao hoặc giữa các độ cao khác nhau.
(TCVN 6397:2010)

‒ Thang máy (lift): Thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước
và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng
đứng hoặc nghiêng không quá 150 so với phương thẳng đứng.
‒ Thang máy điện (electric lift): thang máy vận hành nhờ động cơ điện phát lực dẫn động
cabin.
(TCVN 6395:2008)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.2. Các loại thiết bị nâng chuyển

Theo Thông tư số: 36/2019/TT-BLĐTBXH,


ngày 30 tháng 12 năm 2019 - Ban hành Danh
mục Các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Danh mục thiết bị nâng (TT 36/2019/TT-BLĐTBXH)

10 Cần trục.
11 Cầu trục.
12 Cổng trục, bán cổng trục.
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng
13
nghiêng, trục tải giếng đứng.

14 Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
15 Xe tời điện chạy trên ray.
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng
16
dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17 Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Danh mục thiết bị nâng (TT 36/2019/TT-BLĐTBXH)
18 Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy
19
lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng
20
người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
21 Thang máy các loại.
22 Thang cuốn; băng tải chở người.
23 Sàn biểu diễn di động.
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên,
24 tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể
thao.
25 Hệ thống cáp treo chở người.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


- Máy trục kiểu cần
- Máy trục kiểu cầu
- Máy trục kiểu đường cáp
Bao gồm: - Máy nâng các loại
- Xe nâng các loại
- Thang máy các loại
- Thang cuốn, băng tải
- Thiết bị trò chơi, sàn biểu diễn di động

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN
Cần trục tự hành
- Cần trục bánh lốp

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN
Cần trục tự hành
- Cần trục ô tô

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN
Cần trục tự hành
- Cần trục bánh xích

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN

Cần trục tự hành


- Xe nâng người tự hành

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN
- Xe nâng người tự hành dạng cắt kéo

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN

Cần trục tự hành


- Cần trục chân đế

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN

Cần trục tháp


- Cần trục tháp cố định

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN

Cần trục tháp


- Cần trục tháp chân đế

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦN
Cần phân phối bê tông độc lập

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦU
Cầu trục các loại
- Cầu trục treo

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦU

- Cầu trục lăn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦU
Cổng trục, bán cổng trục
- Cổng trục

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦU

- Cổng trục công xôn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU CẦU
- Bán cổng trục

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU ĐƯỜNG CÁP
Máy trục kểu đường cáp
- Hệ thống cáp treo chở người

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY TRỤC KIỂU ĐƯỜNG CÁP
Máy trục kểu đường cáp
- Hệ thống trục cáp chở người

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY NÂNG CÁC LOẠI
Máy nâng các loại

Pa lăng điện Pa lăng xích kéo tay


Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
MÁY NÂNG CÁC LOẠI
Máy nâng các loại

Tời điện
Tời quay tay
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
MÁY NÂNG CÁC LOẠI

Bàn nâng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY NÂNG CÁC LOẠI
Sàn nâng người

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


MÁY NÂNG CÁC LOẠI
Máy vận thăng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


XE NÂNG CÁC LOẠI

Xe nâng và di chuyển bằng tay Xe nâng bằng động cơ di chuyển bằng tay

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


XE NÂNG CÁC LOẠI
Xe nâng hàng dùng nguồn động lực là động cơ đốt trong

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


XE NÂNG CÁC LOẠI
Loại dùng nguồn động lực là bình ắc quy (xe nâng điện)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


THANG MÁY CÁC LOẠI

Cấu tạo của thang máy

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


THANG CUỐN BĂNG TẢI CHỞ NGƯỜI

Băng tải chở người

Thang cuốn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CÁC LOẠI THIẾT BỊ TRÒ CHƠI, SÀN BIỂU DIỄN

Hệ thống máng trượt

Thiết bị đu quay

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


QUY ĐỊNH VỚI NGƯỜI VẬN HÀNH THIẾT BỊ NÂNG

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


QUY ĐỊNH VỚI NGƯỜI VẬN HÀNH THIẾT BỊ NÂNG

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Hệ thống các văn bản liên quan đến thiết bị nâng

QCVN 7: 2012/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng

QCVN 11: 2012/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối thang cuốn và băng tải chờ người

QCVN 12: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với pa lăng điện

QCVN 13: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo

QCVN 20: 2015/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn nâng dùng để nâng người

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Hệ thống các văn bản liên quan đến thiết bị nâng
QCVN 25: 2015/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng
động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên

QCVN 29: 2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cần trục

QCVN 30:2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục

QCVN 32:2018/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình

QCVN 22: 2018/BGTCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện xếp dỡ

QCVN 02:2019/BLĐTBXH - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy nâng chuyển

A. Trọng tải
B. Vùng phục vụ
C. Các vận tốc chuyển động

6
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
A. Trọng tải
• Khối lượng lớn nhất của vật nâng mà máy được phép
vận hành theo thiết kế.
• Trọng tải Q (tấn) thường được thiết kế theo dãy tiêu
chuẩn.
0-43

• Cấm nâng vượt tải.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Dãy tiêu chuẩn về trọng tải
(tấn)
- -- - - - - 0,05 - -

0,1 -- 0,2 0,25 0,32 0,4 0,5 0,63 0,8

1 1,25 1,6 2 2,5 3,2 4 5 6,3 8

10 12,5 16 20 25 32 40 50 63 80

100 125 160 200 250 320 400 500 630 800

140 180 225 280 360 450 550 710 900


P0-44
1000

* Theo GOST 1575-61

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


TÂM TẢI TRỌNG

• là khoảng cách ngang từ mặt


đứng của càng nâng đến trọng
tâm của tải. Thông thường, tâm
tải trọng là 500mm tính từ mặt
thân càng và 600mm đối với xe
nâng cỡ lớn từ 6 tấn trở lên.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


TRỌNG LƯỢNG TỐI ĐA XE NÂNG CÓ THỂ NÂNG

Kích thước tải, vị trí và sự phân bố trọng lượng

Thêm đối trọng để bù lại trọng lượng được nâng bởi


xe nâng

Các phụ kiện xe nâng mang tải khác nhau

Chiều cao cột cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng chịu
tải định mức tối đa của xe nâng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


BA THÔNG SỐ AN TOÀN cơ bản của thiết bị
nâng hạ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


BA THÔNG SỐ AN TOÀN cơ bản của thiết bị
nâng hạ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


BA THÔNG SỐ AN TOÀN cơ bản của thiết bị
nâng hạ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


TCVN 2737:2023 – TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


B. Vùng phục vụ
• Chiều cao nâng H (m).
• Khẩu độ và hành trình (với cần trục dạng cầu) hoặc
tầm với và góc quay (với cần trục quay).

0-51

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Chiều cao nâng H (m)

Là khoảng cách đo
từ sàn làm việc đến
tâm móc ở vị trí
0-52
cao nhất

Khẩu độ L

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Độ cao nâng móc (Hn)

Là khoảng cách tính từ mặt


sàn đặt thiết bị (sàn thao tác) đến
tâm của móc (tại vị trí cao nhất)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Khẩu độ và hành trình (m)

• Khẩu độ là khoảng
cách giữa 2 đường
ray di chuyển cầu.
Ray
0-54
• Hành trình là quãng
đường cần di
Khẩu độ L
chuyển theo
phương dọc ray.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Khẩu độ của cầu trục, cổng trục (A)

Là khoảng cách từ
tâm ray bên này đến tâm
ray bên kia của cầu trục
(cổng trục)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tầm với (m) và góc xoay
• Tầm với là khoảng cách
giữa tâm quay và tâm
Cần móc ở vị trí xa nhất/Là
khoảng cách từ tâm
0-56
trục quay của máy
Cột trục đến tâm trục
quay của móc nâng tải
• Góc xoay của cần quanh
Tầm với tâm quay. Cần trục quay
L ngoài trời thường có
khả năng quay tròn
vòng.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Độ dài của cần

Độ dài của cần (L)


Là khoảng cách từ tâm ắc của chân cần
đến tâm ắc của puly đầu cần

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Độ cao nâng móc (Hn)/Chiều cao nâng

Là khoảng cách tính từ mặt


sàn đặt thiết bị (sàn thao tác) đến
tâm của móc (tại vị trí cao nhất)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Độ sâu hạ móc (Hs)
Là khoảng cách tính từ mặt sàn đặt thiết bị (sàn thao tác)
xuống tâm của móc (tại vị trí thấp nhất)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


C. Các vận tốc chuyển động
Cầu trục có các cơ cấu tạo chuyển động sau:
• Cơ cấu nâng – tạo chuyển động lên xuống
• Cơ cấu di chuyển xe con – chuyển động ngang
• Cơ cấu di chuyển cầu – chuyển động dọc
Cần trục quay có các cơ cấu tạo chuyển động:
0-60

• Cơ cấu quay – tạo chuyển động quay của cần


• Cơ cấu nâng cần, Cơ cấu thay đổi tầm với…

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Các vận tốc chuyển động…
Các vận tốc chuyển động là vận tốc các cơ cấu trên.
Với cần trục thông dụng, vận tốc lấy trong khoảng sau:
• Vận tốc nâng: vn = 6 – 12 m/ph
• Vận tốc di chuyển xe con: vx = 15 – 20 m/ph
• Vận tốc di chuyển cầu: vc = 20 – 40 m/ph
0-61

• Vận tốc quay: nq = 0,5 – 3,0 v/ph

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng

CĐLV là đặc tính riêng, được đưa vào nhằm mục đích tiết kiệm mà
vẫn đảm bảo an toàn khi sử dụng.

 Phản ánh đặc tính làm việc đặc thù của loại thiết bị này: đóng mở
nhiều lần và làm việc với tải khác nhau.
 Cùng trọng tải và các đặc tính khác , nhưng mỗi máy nâng có thể được
sử dụng với thời gian và mức độ tải nặng nhẹ khác nhau.
 Do vậy nếu thiết kế như nhau thì hoặc sẽ thừa an toàn (lãng phí) hoặc
sẽ không đủ an toàn.
 CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiết kế các bộ phận
trong cơ cấu và máy nâng.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng
Cách phân nhóm CĐLV: theo Tiêu chuẩn
• Tiêu chuẩn quy định cách phân nhóm CĐLV: TCVN 4244-86
• Theo TCVN 4244-86, cơ cấu nâng được phân thành 5 nhóm: Quay tay, Nhẹ,
Trung bình, Nặng và Rất nặng dựa trên nhiều chỉ tiêu khác nhau. CĐLV của máy
nâng được lấy theo CĐLV của cơ cấu nâng.

Cách phân nhóm này có một số nhược điểm:


• Không tương thích với các tiêu chuẩn khác
• Quá nhiều chỉ tiêu và phối hợp không nhất quán

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng

Cách phân nhóm CĐLV: theo 2 chỉ tiêu


• TCVN 5462-1995 phân loại cơ cấu và máy nâng độc lập với cùng phương pháp và chỉ dựa
trên 2 chỉ tiêu: cấp sử dụng (CSD) và cấp tải (CT).
• TCVN 4244:2005 (update): thay thế cho TCVN 5862:1995 - Thiết bị nâng, phân loại theo
chế độ làm việc
• Cách phân nhóm CĐLV này tương thích ISO.
• Các chỉ tiêu phản ánh rõ nét hơn mức độ phá hủy (mỏi) của các chi tiết
• Nhất quán trong cách phân nhóm CĐLV
• Các cơ cấu phân thành 8 nhóm CĐLV: M1 … M8
Máy nâng phân thành 8 nhóm CĐLV: A1 … A8

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CĐLV – TCVN 8590:2010
Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu
* Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp T0 – T9 tuỳ theo số giờ làm việc trong cả đời máy:
CSD T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9

t (h) < 200 400 800 1600 3200 6300 12500 25000 50000 100000

* Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp L1 – L4 tuỳ hệ số phổ tải


3
 Pi  ti CT L1 L2 L3 L4
K m    
 Pmax  t Km < 0,125 0,25 0,50 1,0

Pi là công suất của cơ cấu làm việc trong thời gian ti

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CĐLV – TCVN 4244:2005 &TCVN 8590:2010
Phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu
CSD T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9
CT

L1 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8

L2 M1 M2 M3 P0-66 M4 M5 M6 M7 M8

L3 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8

L4 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CĐLV – TCVN 4244:2005 &TCVN 8590:2010
Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho Máy nâng
* Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp U0 – U9 tuỳ theo số chu trình làm việc trong cả
đời máy:
CSD U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
c (x104) < 1,6 3,2 6,3 12,5 25 50 100 200 400 >400

* Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp Q1 – Q4 tuỳ hệ số phổ tải


3
 Pi  CI CT Q1 Q2 Q3 Q4
K m    
 Pmax  C Km < 0,125 0,25 0,50 1,0

Pi là tổng công suất của các cơ cấu làm việc trong chu trình ci
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
CĐLV – TCVN 4244:2005 & TCVN 8590:2010
Phân nhóm CĐLV cho máy nâng
CSD U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
CT
Q1 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

Q2 A1 A2 A3 P0-68
A4 A5 A6 A7 A8

Q3 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

Q4 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng

TCVN 4244:2005: THIẾT BỊ NÂNG - THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ KIỂM TRA KỸ THUẬT
Bộ TCVN 8590 (ISO 4301), Cần trục - Phân loại theo chế độ làm
việc gồm các phần sau:
- TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.
- TCVN 8590-3:2010 (ISO 4301-3:1993), Phần 3: Cần trục tháp.
- TCVN 8590-4:2010 (ISO 4301-4:1989), Phần 4: Cần trục tay cần.
- TCVN 8590-5:2010 (ISO 4301-5:1991), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1.4. Các chế độ làm việc của thiết bị nâng

Thảo luận???
• Các đặc tính cơ bản của máy nâng?
• Mục đích, ý nghĩa của CĐLV
• Cách phân nhóm CĐLV theo 2 chỉ tiêu
(cơ bản theo TCVN 4244:2005 và TCVN 8590:2010)
– Với CCN, CĐLV gồm những nhóm nào? Với MN – gồm những nhóm nào?
– Các chỉ tiêu cấp tải và cấp sử dụng với CCN và MN
– Phối hợp các chỉ tiêu này để được CĐLV.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Chuyên đề 2
Những bộ phận của thiết bị nâng
1. Cáp –W3
2. Xích –W3
3. Tang và ròng rọc –W4
4. Bộ phận mang tải –W4
5. Cơ cấu an toàn của thiết bị nâng –W5

2
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng

Khái niệm chung


• Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và tang hoặc các
ròng rọc
• Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính:
• Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn bền cao qua 2 thao
3-72

tác bện.
• Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt ngắn và xích tấm.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.1. CÁP trong cơ cấu nâng

A. Cấu tạo cáp thép bện


• Các sợi thép có độ bền cao σb =
1400 – 2000 MPa (do thao tác tuốt
sợi) bện với nhau thành tao.
• Các tao bện với nhau quanh lõi
3-73
thành cáp.
• Các sợi con có thể cùng hoặc khác
đường kính.
• Lõi cáp có thể là đay, thép hoặc sợi
tổng hợp.
Một số loại cáp khác
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Phân loại cáp

• Cáp bện xuôi và cáp bện chéo (cáp chống xoắn).


Cáp bện xuôi
• Theo dạng tiếp xúc giữa các sợi con: tiếp xúc
đường hoặc tiếp xúc điểm.

Cáp bện chéo


Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Tính toán chọn cáp
Nguyên tắc chung:
1. Các bộ phận của cơ cấu thiết bị nâng được thiết kế bằng cách
kiểm tra để chúng đáp ứng đầy đủ độ an toàn để chống lại sự phá
hủy do bị giòn gãy, bị mất ổn định, bị mỏi, hoặc bị mài mòn.
2. Các yếu tố khác cũng phải được xét đến và chúng đặc biệt quan
trọng để tránh bị quá nhiệt hoặc sai lệch làm ảnh hưởng đến sự
hoạt động chính xác của cơ cấu thiết bị nâng.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.1. CÁP trong cơ cấu nâng

Tính toán chọn cáp


ISO 2408: 2004  ISO 2408:2017 ~ TCVN 5757:2009
Các quy tắc chọn cáp: Đường kính cáp ~ cơ cấu nâng

Cơ sở chung : Xác định lực kéo S lớn nhất (Smax)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Chọn đường kính cáp
1. Phương pháp sử dụng hệ số an toàn thực tế tối thiểu ZP ~ cáp chạy và cáp tĩnh (cáp giằng).
Zp = Sđ / Smax  Zp,min
Sđ: Tải trọng kéo đứt nhỏ nhất F0 của cáp (tải kéo đứt nhỏ nhất phải được xác định khi thực hiện thử kéo đứt cáp)
Smax: lực kéo cáp lớn nhất S trong cáp
Tra Zp trong Bảng 2.3.2.2.1.2.1 trong TCVN 4244:2009
• Lưu ý: * Với thiết bị chở người Zp,min = 9

 * Với thang máy chở người Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ


số dây độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn 2

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Chọn đường kính cáp
2. Phương pháp hệ số C ~ cho cáp chạy

C = hệ số chọn cáp;
S = lực kéo lớn nhất tác dụng lên cáp khi sử dụng;
d = đường kính danh nghĩa của cáp;
f = hệ số điền đầy của cáp;
k = hệ số tổn thất do xoắn gây ra do kết cấu của cáp;
R0 = Giới hạn bền kéo nhỏ nhất của sợi cáp;
k' = hệ số kinh nghiệm đối với tải kéo đứt nhỏ nhất đối với kết cấu cáp đã biết.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Cố định đầu cáp
Vòng lót cáp
1 >5dc Trục cố định
2 3

a) Cố định bằng khóa cáp

1 - Vòng lót cáp 2 - Cáp


3 - Khoá cáp (số lượng tối thiểu 3) • Cần tạo khuyên ở đầu cáp, sau đó
3-79
1 2 3
>20.dc khuyên này sẽ được liên kết với trục
cố định.

b) Cố định bằng cách bện cáp


• Để tránh cáp chà sát với trục cố
1 – Vòng lót cáp 2 – Cáp định, cáp được đặt trong lót cáp.
3 – Dây chống rối • Phương pháp khác…
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng
Cố định đầu cáp…
1 2 3
1
2

d) Cố định bằng ống côn

1. Cáp 2. Ống côn


3. Kim loại nóng chảy (đổ đầy)
3-80

c) Cố định bằng khóa chêm


• Chi tiết ống côn hoặc ống chêm bằng thép đúc,
1 - Cáp
2 - Ống chêm một đầu gia công sẵn lỗ để liên kết với trục cố
3 - Chêm định cáp.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.1. CÁP trong cơ cấu nâng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.1. CÁP trong cơ cấu nâng

Các chú ý khi sử dụng cáp 


 Cáp phải có chứng chỉ.
 Dây cáp phải là một đoạn nguyên.
 Bôi trơn cáp thường xuyên từ ngoài bằng mỡ chuyên dùng.
 Theo dõi cáp và thay cáp mới khi cáp mòn giảm đường kính 10%,
3-82

đứt 1 tao hoặc số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị cho
phép (TCVN 5744-1993).
 Tránh cáp chà sát với nhau và với các bộ phận khác.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.2. XÍCH trong cơ cấu nâng
B. Cấu tạo Xích hàn và xích tấm
• Xích hàn: sử dụng loại xích
B

d mắt ngắn: t≈2,6d; B≈3,5d.


t t Loại thô dùng cuốn vào tang
trơn, còn loại tinh ăn khớp
với đĩa xích.
3-83

• Xích tấm: có cấu tạo gần như


t t xích truyền động nhưng các
má xích lắp trực tiếp lên
chốt, không qua bản lề.
Tấm có dạng hoặc dạng
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.2. XÍCH trong cơ cấu nâng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.2. XÍCH trong cơ cấu nâng
Tính toán chọn xích

• Tương tự cáp thép, xích được tính theo phương pháp thực dụng,
quy định bởi tiêu chuẩn. Xích được chọn cần đảm bảo hệ số an
toàn:
Zp = Sđ / Smax  Zp,min
3-85

Zp,min – tra bảng tùy theo các dạng dẫn động CCN (tang/máy).
xem TCVN 5864-1995

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


XÍCH và CÁP trong cơ cấu nâng
C. Một số điểm khác nhau giữa cáp và xích
Cáp Xích
 Nặng
 Nhẹ
 Mềm  Mềm
 Êm => vận tốc bất kỳ  Va đập, ồn => vận tốc thấp
 Độ bền lâu tương đối lớn  Độ bền lâu tương đối lớn
 Làm việc an toàn (phá hủy được báo  Kém an toàn (mức phá hủy không được
trước qua số sợi đứt => không đứt đột báo trước => nguy cơ đứt đột ngột)
ngột)
 Không yêu cầu đường kính tang và ròng
 Yêu cầu đường kính tang hoặc ròng rọc
lớn rọc lớn
 Phạm vi sử dụng: Đa số các trường hợp  Phạm vi sử dụng: Khi vận tốc thấp, yêu
cầu nhỏ gọn hoặc môi trường nhiệt độ cao
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
XÍCH và CÁP trong cơ cấu nâng

D. Các bước chọn cáp và xích


 Chọn loại cáp và cấp độ bền thích hợp hoặc chọn xích
 Xích dùng trong thiết bị nâng nhất thiết phải có chứng từ kĩ thuật
 Tính lực căng dây lớn nhất Smax.
 Từ CĐLV đã cho, tra bảng (tiêu chuẩn) được Zp,min.
3-87

 Tính lực kéo đứt yêu cầu: Sđ,yc = Smax . Zp,min


 Tra bảng chọn cáp (hoặc xích) có đường kính (hoặc bước) thích hợp sao cho:
Sđ,bảng  Sđ,yc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tóm tắt
 Cấu tạo chung, phân loại cáp thép bện
 Sợi thép, tao, lõi… Cáp bện xuôi và cáp bện chéo
 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền lâu của cáp
 Các chú ý khi sử dụng cáp thép bện
 Phương pháp tính chọn cáp và xích
3-88

 Mục đích và phương pháp tính


 Ý nghĩa của hệ số an toàn
 So sánh cáp và xích

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Giá trị tối thiểu của Zp đối với cáp và xích tải (TCVN 5864-
1995)
Nhóm CĐLV của cơ cấu M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8

Zp,min 3,15 3,35 3,55 4,00 4,50 5,60 7,10 9,00

GHI CHÚ:
1. Trong điều kiện sử dụng nguy hiểm (ví dụ kim loại nóng chảy) thì CĐLV không lấy dưới M5 và khi từ M5 trở lên, Zp,min
lấy tăng thêm 25%.
2. Với thiết bị chở người Zp,min lấy bằng 9, còn với thang máy chở người
(TCVN 6395:1998) Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ theo số cáp độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn. Lưu ý, không cho phép
treo cabin trên 1 dây cáp duy nhất.

3. Với xích dẫn động bằng động cơ:


+ xích hàn cuốn lên tang trơn: Zp,min = 6
+ xích hàn chính xác ăn khớp với đĩa xích: Zp,min = 8
+ xích tấm: Zp,min = 5
Khi dẫn động bằng tay: Zp,min = 3 với tất cả các loại xích

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Giá trị tối thiểu của Zp đối với cáp - TCVN 4244:2005

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Giá trị Zp đối với các loại xích - TCVN 5864-1995

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Số sợi đứt cho phép trên 1 bước bện
TCVN 5744-1993
Cấu tạo cáp, số sợi
Hệ số an toàn ban
đầu 6x19=114 6x37=222
của cáp
Bện chéo Bện xuôi Bện chéo Bện xuôi

9 14 7 23 12

9  10 16 8 26 13
P3-92

10  12 18 9 29 14

12  14 20 10 32 16

14  16 22 11 35 17

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Lift Rope 8x19+1 (KONE)
cấp độ bền 1600(inner)/1300(outer) MPa
Đkính Athép, mm2 Sđ, kgf KL, kg/m

8 18,9 2 780 0,18


10 35,6 4 190 0,33
11 46,0 5 370 0,43
12 53,9 6 340 0,5
13 61,9 7 290 0,58
14 70,0 8 250 0,66
P3-93

15 82,6 9 690 0,78


16 93,3 10 790 0,86
18 117,6 13 760 1,10
20 143,5 16 870 1,35

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Cáp thép ЛК-Р, 6x19+1 (GOST 2688-80)
Đkính Sđ, N Sđ, N KL, kg/m
σb=1400MPa σb=1600MPa
8,3 - 34 800 0,256
9,1 - 41 550 0,305
9,9 - 48 850 0,357
11 - 62 850 0,461
12 - 71 750 0,527
13 71 050 81 250 0,597
14 86 700 P3-94 98 950 0,728
15 100 000 114 500 0,844
16,5 121 500 139 000 1,025
18 145 000 166 000 1,220
19,5 167 000 191 000 1,405

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Cáp thép ЛК-O, 6x19+1 (GOST 3077-80)
Đkính Sđ, N Sđ, N KL, kg/m
σb=1400MPa σb=1600MPa
7,8 - 29 900 0,221
8,8 - 39 800 0,294
10,5 - 53 650 0,388
11,5 - 66 150 0,487
12 - 72 000 0,530
13 - 81 000 0,597
14 - P3-95 97 750 0,719
15 - 115 500 0,853
16,5 118 000 135 000 0,997
17,5 136 500 156 000 1,155
19,5 162 500 183 000 1,370

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Cáp thép ЛК-3, 6x25+1 (GOST 7665-80)
Đkính Sđ, N Sđ, N KL, kg/m
σb=1400MPa σb=1600MPa
8,1 - 31 900 0,237
9,7 - 46 300 0,343
11,5 54 900 62 700 0,464
13 71 500 81 750 0,605
14,5 90 350 102 500 0,764
16 110 500 126 500 0,942
17,5 134 500 P3-96
153 500 1,140
19,5 160 000 183 000 1,358
21 188 500 215 000 1,594
22,5 219 000 250 500 1,857
24 251 500 288 000 2,132

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Xích hàn – xích chính xác (GOST 2319-70)

Đkính Bước t Chiều rộng B Sđ KL


dây (mm) (mm) (kN) (kg / m)
6 19 21 13,7 0,75
7 22 23 17,6 1,00
8 23 27 25,5 1,35
9 27 32 31,0 1,80
10 28 P3-97 34 39,0 2,25
11 31 36 45,0 2,70
13 36 43 64,7 3,80
16 44 53 100,0 5,80

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


HẠNG MỤC KIỂM TRA XÍCH VÀ DÂY XÍCH TREO HÀNG (PL7 -TCVN 4244:2005)

HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI TỰ NHIÊN (PL8 -TCVN 4244:2005)

HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI NHÂN TẠO (PL9 -TCVN 4244:2005)

HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI THÉP (PL10 -TCVN 4244:2005)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.3. TANG-RÒNG RỌC

BỘ PHẬN CUỐN DÂY VÀ


DẪN HƯỚNG DÂY

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Khái niệm chung
• Tang: bộ phận cuốn dây trong CCN, biến chuyển động
quay thành chuyển động tịnh tiến nâng/hạ vật.
• Ròng rọc: bộ phận dẫn hướng dây.
• Palăng: bộ phận gồm các ròng rọc, cố định và di động,
liên kết với nhau bằng dây, dùng để giảm lực căng dây
hoặc tăng vận tốc.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.1. Tang cuốn cáp
Cấu tạo chung
• Tang thường có dạng ống trụ, hai đầu
có trục của tang quay (moayơ) để lắp
với trục, chuyển động quay.
• Vật liệu tang: gang hoặc thép.
• Tang có thể dùng để cuốn 1 lớp hoặc
nhiều lớp cáp chồng lên nhau.

https://www.youtube.com/watch?v=thcZQVJO0CI

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.1. Tang cuốn cáp
Phân loại
• Tang trơn (Bề mặt làm việc có thể nhẵn) hoặc tang xẻ rãnh (cắt
rãnh dạng ren tròn có bước lớn hơn đường kính cáp tránh cáp chà
xát vào nhau ).
• Tang trụ, tang côn, các tang có đường kính thay đổi
• Tang một lớp cáp và tang cuốn cáp nhiều lớp
• Tang đúc và tang hàn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tang trơn

• Khi cuốn nhiều lớp cáp, tang


cần có gờ chặn. Chiều cao gờ

Do
d
tính từ lớp cáp trên cùng cần
tối thiểu 1,5 đường kính cáp
dc tránh cáp tuột khỏi tang.
L
gờ

gờ = 1,5.dc t = dc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tang xẻ rãnh

D
I
I
dc

Do

d
Do

D
D1
t
L R = 0,55.dc
t = dc + D
Kích thước rãnh cáp
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các kích thước cơ bản

• Đường kính danh nghĩa Do.

Do
• Chiều dài tối thiểu phần
cuốn cáp trên tang L (Chiều
d

dc dài làm việc).


L
• Chiều dày thành tang d.
gờ

gờ = 1,5.dc t = dc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Cố định cáp lên tang
A-A

A A
Cáp
C¸p
Vít chặn
Bulông và tấm kẹp

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa

• Đường kính đo theo tâm lớp cáp


dưới cùng.
• Xác định từ điều kiện tăng độ bền lâu
cho cáp:
D0 ≥ h1.dc
với dc – đường kính cáp
h1 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn
theo CĐLV của cơ cấu nâng.

TCVN 5864-1995 quy định giá trị tối thiểu của h1.

Lưu ý: với CCN dẫn động bằng đ/cơ, đường kính tang cần
tính lại, đảm bảo vận tốc nâng cho trước.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa

• Đường kính quấn cáp tối thiểu


trên tang.
D ≥ H.dc
với dc – đường kính cáp
H – hệ số, tra trong tiêu
chuẩn theo CĐLV của cơ cấu nâng.

TCVN 4244:2005 : quy định giá trị tối thiểu của hệ số H phụ thuộc vào
nhóm cơ cấu thiết bị nâng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Đường kính danh nghĩa

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Chiều dài cuốn cáp
• Tính từ số vòng cáp trên 1 lớp (Z) và khoảng
cách giữa các vòng cáp (bước cuốn cáp - t):
L ≥ Z.t
• Bước cuốn cáp:
t ≈ dc với tang trơn;
t ≈ 1,1.dc với tang xẻ rãnh.

• Số vòng cáp khi cuốn 1 lớp tính theo công thức: Z = Z1 + Z2 + Z3


với Z1 = a.H/(p.D0) Khi cuốn n lớp cáp
Z1 = số vòng làm việc; H – chiều cao nâng; trên tang có thể
D0 – đường kính tang; a – bội suất của palăng (tỉ số giữa lấy Z ≈ Z1/n
vận tốc đầu dây quấn lên tang và vận tốc nâng vật)
Z2 = 1,5..2 – số vòng cáp dự trữ trên tang
Z3 = 0..2 – số vòng phục vụ cố định cáp lên tang.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Chiều dày thành tang
• Chiều dày d thường chọn trước theo vật liệu tang:
Thép: d = 0,001.D0 + 3 (mm)
Gang: d = 0,002.D0 + (6…10) ≥ 12 (mm)
với D0 – đường kính tang, tính bằng mm.

• Kiểm tra tang với kích thước đã chọn về độ bền:


Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3): cần kiểm nghiệm độ bền nén:
Khi tang dài (L/D0 > 3): tính đến ảnh hưởng của cả uốn và xoắn.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Yêu cầu về an toàn kỹ thuật khi sử dụng Tang
1. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang từ 2 vòng trở lên, thì mới được phép nâng, hạ tải.

2. Các tang quấn cáp phải có rãnh cáp.


3. Theo quy định, tang chỉ quấn một lớp cáp. Nếu tang quấn nhiều hơn một lớp cáp thì
phải lắp đặt một thiết bị rải cáp;
4. Nếu có khả năng cáp bị chùng lỏng trên tang trong khi hoạt động hoặc quấn không
đúng thì phải lắp đặt một thiết bị phù hợp để phòng ngừa sự cố này.
5. Tang quấn cáp phải có thành ở hai bên, trừ khi có hệ thống chống xổ cáp.
6. Thành tang phải cao hơn lớp cáp trên cùng một khoảng không nhỏ hơn 1,5 lần đường
kính cáp.
7. Nếu đầu cáp được kẹp giữ trên tang bằng các kẹp bulông thì phải có tối thiểu 2 kẹp
riêng biệt được lắp đặt thiết bị khóa chắc chắn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo

Với ròng rọc cáp

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.3.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo

Với ròng rọc cho xích hàn


Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Ròng rọc kéo cáp
60° Đường kính danh nghĩa D0 đo theo tâm cáp, xác
b định từ điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:
D0 ≥ h2.dc với ròng rọc thường
h D0 ≥ h3.dc với ròng rọc cân bằng
với: dc – đường kính cáp
h2, h3 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn
D0

theo CĐLV của CCN (TCVN 5864-1995).


Các kích thước khác theo kết cấu:
R=0,6dc h=(1,5-2,0)dc b=(2-2,25)dc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
d Ròng rọc cho xích hàn

Đường kính danh nghĩa D0 xác định theo:


- đường kính dây thép làm xích (d),
D0

- bước xích (t),


- số răng (số hốc) trên đĩa xích (z):

t 2 d 2
D0 = ( sin(90/z) ) +( )
cos(90/z)

z – số hốc, min = 5-6


Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lực cản ròng rọc
W
• Khi chưa quay: S2 = S1
• Khi quay theo chiều trên hình vẽ, do lực
n cản W nên S2 > S1 hay
S2 = S1 + W
Các loại lực cản chính:
• Lực cản do độ cứng dây (Wc)
S1 S2
• Lực cản do ma sát trong ổ đỡ trục (Wo)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hiệu suất ròng rọc
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra

* Trường hợp ròng


S rọc cố định:
1 S 2 , v0
C.s. có ích Pci = Q.vn
n C.s. bỏ ra Pbr = S2.v0
n
Lực căng dây S1 = Q
S1 Vận tốc dây v0 = vn
Hiệu suất h = S1/S2
(là tỷ số giữa lực căng dây trên nhánh cuốn S1 và nhánh nhả S2)
Q, vn S 2 , v0 Q, vn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hiệu suất ròng rọc
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc di động:
S1
S 2 , v0 C.s. có ích Pci = Q.vn
C.s. bỏ ra Pbr = S2.v0
n
Lực căng dây S1+S2 = Q
Vận tốc dây v0 = 2.vn
Hiệu suất hdđ > S1/S2
* Trong tính toán thường lấy:
Q, vn hdđ = h = 0,94...0,98 với ròng rọc cáp;
h = 0,94...0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Hệ số đường kính với tang và ròng rọc
(TCVN 5864-1995)
Nhóm CĐLV của cơ
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
cấu
h1 11,2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0
h2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0 28,0
h3 11,2 12,5 12,5 14,0 14,0 16,0 16,8 18,0

GHI CHÚ:
1. Đường kính danh nghĩa của tang: D0  h1.dc
KHÔNG TIẾN HÀNH
2. Đường kính của ròng rọc dẫn hướng: D2  h2.dc
3. Đường kính của ròng rọc cân bằng: D3  h3.dc
nâng tải khi cáp đang
4. Với cần trục tự hành: h1 = 16; h2 = 18; h3 = 14 với CCN tải
kẹt hoặc cáp bật khỏi
h1 = 14; h2 = 16; h3 = 12,5 với CCN cần rãnh ròng rọc
5. Đường kính ròng rọc ma sát trong thang máy: D  40.dc
(TCVN 6395:1998)
2.4. BỘ PHẬN MANG TẢI

BỘ PHẬN MANG TẢI

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Phân loại
• Móc
Bộ phận mang tải vạn năng, có thể sử dụng cho vật liệu bất kỳ.
• Cặp giữ
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu khối. Thường sử
dụng với loại vật liệu có hình dáng và kích thước nhất định.
2-122

• Gầu ngoạm
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu rời.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Yêu cầu cơ bản của thiết bị mang vật
Đảm bảo an toàn cho người và hang

Thời gian xếp dỡ ngắn, tốn ít sức người

Trọng lượng nhỏ 2-

Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.1. Móc
Vật liệu: thép ít cácbon,
thường dung thép 20.

Phương pháp chế tạo móc:


 Rèn
2-124  Dập
 Đúc
Móc đơn Móc 2 ngạnh/ Móc kép
khi trọng tải nhỏ và vừa khi trọng tải vừa và lớn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Móc tiêu chuẩn

Móc đơn Móc 2 ngạnh/ Móc kép


khi trọng tải nhỏ và vừa khi trọng tải vừa và lớn
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Móc tiêu chuẩn
cuống * Tiết diện thân móc có dạng hình thang cong:
móc
đảm bảo độ bền đều, khối lượng nhỏ nhất.

*Không cần tính móc tiêu chuẩn, chỉ cần chọn


theo đúng trọng tải.

* Với móc không tiêu chuẩn cần kiểm nghiệm


thân về độ bền tại các tiết diện nguy hiểm: cuống
móc móc và 2 tiết diện trên thân móc.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Móc tấm
* Khi trọng tải lớn và rất lớn chế tạo móc
bằng rèn/dập khó và đắt nên thường dùng
móc tấm.

* Chế tạo móc bằng cách: cắt các tấm thép


thành hình dạng móc, sau đó liên kết các
tấm bằng đinh tán.
Móc tấm
khi trọng tải lớn và rất lớn Có thể thay thế các tấm khi cần thiết.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các cách treo vật bằng móc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lưu ý sử dụng móc an toàn
KHÔNG CHO PHÉP Nâng tải trong tình trạng tải chưa ổn định hoặc
chỉ móc một bên của móc kép
PHỤ LỤC
 KHÔNG CHO PHÉP Để tải treo ở móc khi máy trục ngừng hoạt động 18A, 18B
Người buộc móc tải, đánh tín hiệu phải là thợ chuyên nghiệp, Các hạng
hoặc thợ nghề khác nhưng phải qua đào tạo. mục kiểm tra
 Người buộc móc tải chỉ được phép đến gần tải khi tải đã hạ đến độ móc treo
cao không lớn hơn 1m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng [TCVN
 Trong giải pháp an toàn phải có sơ đồ buộc móc tải, sơ đồ di 4244:2005]
chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các thao tác, yêu cầu về kích
thước, vật liệu và công nghệ chế tạo các thiết bị phụ trợ để móc tải.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.2. Cặp giữ
ccn ccn Có khả năng điều
chỉnh theo
kích thước vật nâng
Nguyên lý làm việc:
Hai má kẹp sẽ được điều khiển
đóng chặt lại giữ thùng hàng với
một lực không đổi trong suốt quá
trình di chuyển/nâng hạ vật.
Kìm ôm Kìm ma sát (lực ma sát)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Cặp giữ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tính toán lực cặp giữ (loại ma sát)
S S Cân bằng lực tác dụng lên tay đòn:

N.b – Q.a/4 – S.c = 0

S
S.cosg = Q/2
FmsFms Để vật không rơi cần đủ ma
N N O c
sát: Fms > Q/2 hay (với k > 1)

Q
b a/2 N.f = k.Q/2
a N
Thay thế N và S, nhận được biểu
Q/2 thức không phụ thuộc Q.
Sơ đồ chịu tải Lực tác dụng lên 1 tay đòn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.4.3. Gầu ngoạm
I II
4 4

2 2
5 3 3

1
1
Loại 1 dây Loại 2 dây

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Các loại gầu ngoạm

Gầu ngoạm thủy lực


Gầu ngoạm cơ khí Loại gầu ngoạm này được cấu tạo với cơ cấu mở,
Loại này thường có cấu tạo đóng mở gầu tương đóng dễ dàng nhờ động cơ thủy lực kết hợp hệ
đối đơn giản với khả năng xử lý, nâng, kéo các thống điều khiển từ xa của thiết bị. Chúng thường
sản phẩm nhẹ. Thường được dùng trong các được sử dụng trong các ngành công nghiệp: mía
nhà máy xi măng, nhiệt điện,… Gầu ngoạm cơ đường, sản xuất gỗ,… và các ngành công nghiệp
khí được vận hành đóng mở qua sợi cáp nặng: bốc mọi phế liệu, sắt vụn, vớt rác tại cảng biển,
thủy điện.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Nguyên lý làm việc của GẦU NGOẠM

Khi đóng điện động cơ của gầu ngoạm, phanh thủy


lực sẽ được mở và làm chuyển động các động cơ
quay truyền, hộp giảm tốc. Phần chuyển động này
dần được truyền sang phần cuốn cáp (tang cuốn
cáp), kéo theo sự di chuyển của dây cáp.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lưu ý sử dụng GẦU NGOẠM an toàn
1. KHÔNG CHO PHÉP người ở trong vùng hoạt động của thiết bị nâng mang tải
bằng gầu ngoạm

2. Trong điều kiện khai thác sử dụng bình thường, các động cơ và các trang bị
điện tối thiểu của gầu ngoạm cần phải thỏa mãn cấp bảo vệ IP 55.
3. Đối với gầu ngoạm dưới nước thì cấp bảo vệ ít nhất cần phải là IP 57 (các xung
giật và các chấn động cần phải chú ý đặc biệt).

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Tóm tắt
 Phân loại tang – ròng rọc và yêu cầu kỹ thuật an toàn khi
sử dụng.
 Phân loại bộ phận mang tải và phạm vi sử dụng của chúng
 Các loại móc: Cấu tạo chung, tính móc không tiêu chuẩn
 Cặp giữ ma sát: cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động, tính
toán điều kiện cặp giữ
 Gầu ngoạm: cấu tạo chung, nguyên lý làm việc

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL1: Ví dụ về kết cấu của các bộ phân mang tải

a- vòng nguyên; b-vòng chắp


Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL2: Lực cản do độ cứng dây
• Do độ cứng nên khi cuốn vào và khi
nhả khỏi ròng rọc dây bị lệch so với
b c trường hợp lý tưởng các khoảng b và
c như trên hình vẽ
'
S1 S 2 = S 1+W c S’2 = S1 + Wc
• Kết hợp phương trình cân bằng
S1(D0/2+b) = S’2(D0/2-c) mômen tính được lực cản do độ cứng
S1(D0/2+b) = (S1+Wc)(D0/2-c) dây Wc = S1.j
Wc = S1(b+c)/(0,5D0- c) = S1.j
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL2: Lực cản do độ ma sát trong ổ
• Giả sử ròng rọc đường kính D0
lắp trên ổ trượt có đường kính
ngõng d.
S1 ''
S 2 =S1+Wo • S”2 = S1 + Wo với Wo là lực cản
do ma sát trong ổ.
Lực tác dụng lên ổ: • Từ mômen cản quay Tc tính được
'' a
S = S 1 + S => S @ 2S .sin 2
2 1 lực cản do ma sát trong ổ
Lực ma sát trong ổ: F = S.f Wo = Tc / 0,5D0 = S1.x
Tạo mômen cản quay: Tc = F.d/2 x = 2sin(a/2).f.d/D0
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
Lưu ý về việc tính móc
Với móc tiêu chuẩn không cần tính, chỉ cần lựa chọn
đúng theo trọng tải yêu cầu.

 Với móc không tiêu chuẩn, cần tính móc về độ bền


tại các tiết diện cuống móc và thân móc.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
PL3: Tính móc không tiêu chuẩn
A A A–A
• Tiết diện cuống móc A-A: tính như
bulông chịu kéo, không xiết:
a
B B 
4Q
  
d1 pd1
2

• Ứng suất cho phép lấy 85MPa khi dẫn động


y
B–B dA tay hoặc 40-50MPa khi dẫn động bằng động
cơ.

• Tiết diện thân móc: theo lý thuyết


a/2 e1 e2 thanh cong

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
A PL3:
A Tính móc không tiêu chuẩn
• Tiết diện B-B:
a • Chịu kéo 1 
Q e1
 
(thớ trong) A.k 0,5a
B B
 
Q e2
• Chịu nén 2 
(thớ ngoài) A.k 0,5a  h

y Với k – hệ số phụ thuộc dạng tiết diện


B–B dA h = e1 + e2 e2
1 y
r = a/2 + e1 k
A e1 r  y 
dA
A – diện tích tiết diện

a/2 e1 e2 Ứng suất cho phép lấy 165 MPa khi dẫn động tay hoặc 150 MPa khi
dẫn động bằng động cơ.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

CƠ CẤU NÂNG – HẠ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

Cơ cấu nâng
• Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng.
• Có yêu cầu cao về an toàn.
• Tùy bộ phận phát động phân ra:
• CCN dẫn động tay
• CCN dẫn động bằng động cơ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CCN dẫn động tay – Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo

• Tính chất chung của các cơ cấu này là ít


R quan trọng, thời gian sử dụng ngắn, tốc độ
P
thấp và không có tải động.
• Đặc điểm cấu tạo chung: đơn giản, gọn nhẹ,
giá thành thấp.
• Vì vậy thường dùng tang trơn, các bộ truyền
hở, ổ trượt và ít sử dụng các nối trục.
a, hp
• Phanh thường dùng kết hợp với tay quay
(TQAT).
Q
Uo = Tv/(Tp.h) = QDo/(2.a.F.m.k.R.h)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
CCN dẫn động tay
• Phát động qua tay quay hoặc bánh kéo
• Khi sử dụng sức người thường lấy công suất
N = P.v ≈ 0,1 kW.
• Khi sử dụng nhóm công nhân để vận hành, tổng lực tác động P
tính theo: P = F.m.k
với F – lực do 1 người tác động
m – số người tham gia vận hành máy
k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CCN dẫn động tay – Đặc điểm tính toán
• Tính toán động học
Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện về lực chứ không
phải từ yêu cầu về vận tốc
Uo = Tv/(Tp.h) = QDo/(2.a.F.m.k.R.h)
trong đó h là hiệu suất chung của cơ cấu.
• Đảm bảo an toàn vật không rơi
–Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn, tránh hiện tượng hỏng gây
mất an toàn là gẫy răng.
–Khi tính toán thiết kế cho các thiết bị nâng cần tra bảng hệ số phù hợp với dạng cơ
cấu dẫn động (Tay) theo CĐLV – TCVN 4244:2005
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
CCN dẫn động bằng động cơ

• Sử dụng động cơ để phát động cơ cấu.


• Có thể gặp nhiều loại động cơ như động cơ điện, động cơ
đốt trong, động cơ thủy lực, khí nén, thậm chí còn dùng
cả động cơ hơi nước.
• Động cơ điện được sử dụng rộng rãi hơn cả.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CCN dẫn động bằng động cơ – Sơ đồ, cấu tạo

• Đây là các cơ cấu quan trọng, năng suất


3
Do u2, h2 và trọng tải lớn, thời gian sử dụng lâu
ht
2 dài, tốc độ tương đối cao.
u1, h1
• Đặc điểm cấu tạo chung: hiệu suất cao,
a, hp 1
chắc chắn, tin cậy, tuổi thọ cao.
• Vì vậy thường dùng tang xẻ rãnh, các bộ
truyền kín, ổ lăn và sử dụng các nối trục.
Q
• Phanh đai hoặc phanh TĐ.
u0 = nđc/ntg = nđc.p.D0/(a.vn)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


CCN dẫn động bằng động cơ – Đặc điểm tính toán

• Tính toán động học


Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện đảm bảo
vận tốc nâng cho trước:
u0 = nđc/ntg = nđc.p.D0/(a.vn)
• Đảm bảo an toàn vật không rơi
–Các bộ truyền bánh răng che kín tính theo độ bền tiếp xúc, kiểm nghiệm
độ bền uốn và quá tải.
–Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế hệ số tra bảng theo CĐLV yêu cầu.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

CƠ CẤU PHANH HÃM

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung Mã MN: 903014 – Chương 2: Những bộ phận của thiết bị nâng
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Khái niệm chung
• Bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu nâng. Thiết bị này
chỉ cho phép máy trục hoạt động theo chiều nâng vật.
• Công dụng:
– Dừng vật nâng ở vị trí mong muốn.
– Giữ vật nâng ở trạng thái treo, không rơi khi không mong
muốn.
– Chỉ có tác dụng dừng chuyển động của cơ cấu không cho tự quay theo chiều
ngược lại, không có tác dụng điều chỉnh tốc độ chuyển động của cơ cấu.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Mômen phanh yêu cầu
Khi thiết kế phanh cho một cơ cấu nào đó của máy, ta phải xác
định được giá trị momen hợp lý. Trong trường hợp chung,
momen phanh được xác định từ momen xoắn quanh trục đặt
phanh:
Mp = Mx.β
Trong đó,
Mx – momen trục xoắn trên trục đặt phanh
β – hệ số an toàn phải chọn cho phù hợp để đảm bảo an toàn và quá
trình phanh được êm dịu, không gây tải trọng lớn.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
Mômen phanh yêu cầu
Cân bằng mômen trên trục đặt phanh
• Mômen phanh yêu cầu khi hạ lớn
Tt Tt
hơn khi nâng
• Chọn phanh theo QPAT:Tph = n.T*t
Tph Tph
Tđ Tđ HSAT n chọn từ
1,5 – 2,5 theo CĐLV
Q Q
• Ý nghĩa của HSAT:
Phanh khi nâng Phanh khi hạ
– Tính đến tải động
* *
Tph= Tđ- T t T ph= Tt + Tđ
– Đề phòng quá tải
QDoh
T t1* =
2auo

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

Các thiết bị phanh hãm này thường có các yêu cầu sau:
– Phanh phải có momen phanh đủ lớn.
– Đóng mở phanh nhanh nhạy, độ tin cậy cao.
– Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo.
– Dễ kiểm tra, điều chỉnh và thay thế.
– Nhỏ gọn với giá thành rẻ.
– Các thiết bị phanh hãm phải đảm bảo yêu cầu về độ an
toàn, có độ tin cậy cao, tuân thủ quy phạm về an toàn lao
động quy định chặt chẽ các tiêu chí về việc sử dụng và loại
bỏ phanh.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

Người ta phân biệt các thiết bị phanh hãm trên cơ sở:


– Theo kết cấu: Phanh má, phanh đai, phanh đĩa, phanh
nón, phanh ly tâm.
– Theo trạng thái hoạt động: Phanh thường đóng/Phanh
thường mở, phanh điều khiển bằng tay, chân.
– Theo nguyên tắc điều khiển: Phanh tự động, phanh điều
khiển bằng tay, chân
– Trong máy nâng thường phổ biến hai loại: Thiết bị dừng
bánh cóc và thiết bị dừng con lăn.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.1. Cơ cấu bánh cóc
• Sơ đồ cấu tạo chung - Bánh cóc thường được đặt trên trục nhanh
Lòso
của CCN có momen xoắn nhỏ để đảm bảo kích
thước nhỏ gọn và chịu lực nhỏ.
Con cóc - Tuy nhiên, do đặc thù của kết Cấu mà ở một số
máy nâng bánh cóc được đặt trên trục trung
Bánh cóc gian của bộ truyền, thậm chí đặt trực tiếp trên
trục tang.
Q
- Các thông số của bánh cóc đều được tiêu
chuẩn hóa.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

2.5.1. Cơ cấu bánh cóc


 Làm việc có tiếng ồn và chịu va đập lớn.
 Để giảm lực va đập người ta dùng bánh
cóc có modun nhỏ hoặc đặt 2 hoặc 3
con cóc lệch bước.
 Một số cơ cấu dừng bánh cóc có kết cấu
đặc biệt làm giảm đáng kể độ ồn.
 Phanh cóc dùng trong phanh tự động ,
đảm bảo an toàn cao khi có sự cố
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.1. Cơ cấu bánh cóc
• Tính toán cơ cấu bánh cóc: đề phòng các
https://www.youtube.com/shorts/4tz_Q8LhK90 dạng hỏng gây mất an toàn:
–Gẫy con cóc
–Gẫy răng bánh cóc

https://www.youtube.com/watch?v=AakKwoA82-o
–Dập mép răng
• Phương pháp tính chung
–Chọn trước số răng
–Tính chọn môđun
–Tính kiểm nghiệm
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.2. Cơ cấu dừng dạng con lăn
Thiết bị dừng con lăn làm việc dựa trên tác
dụng của lực ma sát, không gây lực va đập,
góc quay khi hãm nhỏ và làm việc êm.

Gồm có: vỏ (1); lõi (2); con lăn (3); chốt đẩy (4);
lò xo (5).
Lò xo 5 và chốt đẩy 4 có tác dụng làm quá trình hãm
xảy ra nhanh hơn.
Các chi tiết được làm từ các loại thép hợp kim có Cr
và tôi bề mặt với độ cứng (HRC 58).
https://www.youtube.com/watch?v=gOuLq2haqLY
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5. CƠ CẤU AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
2.5.2. Cơ cấu dừng dạng con lăn
Khi trục cơ cấu cùng lõi 2 quay theo
chiều nâng các con lăn luôn ở khe hở
rộng của rãnh côn nên trục cơ cấu có thể
nâng bình thường

Khi quay theo chiều hạ, các con lăn bị


đẩy vào phía hẹp dần của rãnh côn và bị
kẹt giữa vỏ 1 và lõi 2 làm trục cơ cấu
không quay được nữa.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
KẾT CẤU MỘT SỐ LOẠI PHANH

Phanh má đơn giản 2.5.3. Phanh má


a
Khả năng phanh tính từ điều kiện cân
N bằng lực trên tay phanh và điều kiện
c'
c

Fms K phanh:
n
N.a = F.c + K.l
Fms = k.F với Fms = N.f
l
a Suy ra:
K = (F / l ).(k.a / f - c)
c

F K
N với lực vòng F = 2T / D.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Phanh 2 má kiểu lò xo
4 3 1.Phanh má điện từ kiểu hành trình nhỏ
K K K K

7 6 5 2. Phanh má với con đẩy thủy lực


F
10 11 8 Haldex LifeSeal+_DE 1080p (youtube.com)

• Nguyên lý làm việc


l

N N

9 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng


a

F
e

1 2 • Tính toán phanh tương tự phanh 1 má


* Khả năng phanh
* Độ bền lâu
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
- Phanh đai gồm: một đai thép
2.5.4. Phanh đai
không quay bao quanh bánh 1. Phanh đai tổng hợp
phanh với góc α. 2. Phanh đai đơn giản
- Lực phanh tạo ra nhờ ma sát 3. Phanh đai vi sai
giữa đai và bánh phanh người 4.Phanh đai tác dụng
ta gắn lên đai thép một lớp lót hai chiều
bằng gổ, da hoặc amiang.
* Lực đóng phanh là lực lò xo,
đối trọng hoặc sức người.
* Lực mở phanh là lực hút nam
châm điện hoặc lực dẩn động
bằng thủy lực, khí nén.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5.4. Phanh đai
Phanh đai cầu trục trong nhà
xưởng đơn giản hơn nhiều so với
phanh má. Đai phanh và bánh
phanh ma sát với nhau sinh ra
momen phanh.
Tuy nhiên điểm hạn chế nằm ở
mức độ an toàn của phanh đai. Do
đó loại phanh này chủ yếu sử
dụng cho những cơ cấu di chuyển
và quay thay vì cơ cấu nâng.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.5.4. Phanh đai
Nhược điểm:
- Phanh đai gây uốn trục phanh
- Phanh đai có momen phanh không ổn định. Một sư
thay đổi nhỏ của hệ số ma sát dẫn đến sự thay đổi lớn
của momen phanh
- Đai phanh đứt sẽ dẫn tới tai nạn. Vì vậy, độ tin cậy của
phanh đai kém

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.5.5. Phanh áp trục
Phanh nón
N a
* Lực phanh yêu cầu
N.f = Fms = Ft = 2Tph/D
(3) K
(2)
K = N.sina
(1)
D2

K = 2Tph.sina / (D.f)
D1
D

* Độ bền mòn

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Phanh đĩa Có thể coi là trường hợp đặc biệt của phanh nón
(a = 90o)
K = 2Tph / (D.f)
K Để tăng khả năng phanh: dùng phanh nhiều đĩa
(2) (3)
K = 2Tph / (D.f.z)
(1)
D2

D1
D

https://www.youtube.com/watch?v=Xw61LqCLwV0
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
2.5.6. Phanh tự động

Vì sao gọi là phanh tự động?


• Lực trong cơ cấu được sử dụng làm lực phanh
• Mô men phanh tự điều chỉnh theo tải. Lực phanh do cơ cấu nên thường là
lực dọc trục nên trong phanh tự động thường sử dụng kết cấu của
phanh đĩa hoặc phanh nón.
Phân loại
• Phanh tự động có mặt ma sát không tách rời
• Phanh tự động có mặt ma sát tách rời.
Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng từng loại phanh  SV tìm hiểu

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Phanh tự động có mặt ma sát không tách rời

• Cấu tạo
Fa2
• Đặc điểm cấu tạo
Ft3
• Nguyên lý hoạt động
• Tính tự động của phanh:
* Lực phanh là lực dọc trục trên trục vít
* Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh
yêu cầu.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Phanh tự động có mặt ma sát tách rời

1
2
• Cấu tạo
3 5 6
4 • Đặc điểm cấu tạo
• Nguyên lý hoạt động
• Tính tự động của phanh:
* Lực phanh là lực dọc trong b.t. vít - đai ốc
* Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh
yêu cầu.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2.5.7. Tay quay an toàn

• Là loại tay quay kết hợp phanh hãm, đảm bảo giữ vật an
toàn không rơi khi không có lực tác động lên nó.
• Tay quay an toàn kiểu I – là tay quay có đặt một trong hai loại
phanh tự động; kết hợp phanh tự động có mặt ma sát tách rời.
• Tay quay an toàn kiểu II – được dùng trong trường hợp khi tốc đọ
hạ vật lớn hơn tốc độ nâng; kết hợp phanh đai.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Cấu tạo các kiểu Tay quay an toàn
Kiểu I Kiểu II

https://www.youtube.com/shorts/6QsLCAuC_B0
•Cấu tạo https://www.youtube.com/watch?v=G31prUVaHpc
•Đặc điểm cấu tạo
•Ưu nhược điểm và Phạm vi sử dụng
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
NGUYÊN LÝ PHANH TRONG MỘT SỐ THIẾT BỊ NÂNG

XE NÂNG
CON ĐỘI
PALANG
THANG MÁY

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1. Xe nâng hàng

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Tổng phanh (xi lanh phanh chính/Master Cylinder): 2
piston+xy lanh Piston

Xi lanh

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1. Xe nâng hàng

Cấu tạo của hệ thống phanh


Piston Cuppen piston
‒ Xy lanh phanh (Wheel Cylinder)
‒ Má phanh (bố thắng/brake pads)
‒ Guốc phanh (brake shoes)
‒ Trống phanh (Tăng bua của xe
/Drum Brakes)
‒ Lò xo hồi vị (return spring)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1. Xe nâng hàng
Nguyên lý hoạt động của hệ
thống phanh

‒ Khi đạp phanh: Xi lanh


phanh chính
Người lái tác dụng vào bàn đạp phanh, hệ thống
Piston
tác động lên piston di chuyển trong xi lanh phanh
chính của tổng phanh, dầu phanh được nén và bị
đẩy đến các xi lanh phanh bánh xe thông qua các
đường ống. Các xi lanh phanh sau khi nhận lực,
các piston sẽ đẩy ra ngoài (theo chiều mũi tên)
làm cho các má phanh được ép vào trống phanh.
Từ đó tạo ra ma sát và giảm tốc độ di chuyển.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


1. Xe nâng hàng

Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh

‒ Khi nhả phanh:


Khi thôi tác động lên bàn đạp phanh, lò xo hồi vị nằm bên
trong các trống phanh sẽ đưa các xi lanh phanh về vị trí
cũ. Dầu phanh sẽ được đẩy ngược trở lại bình dầu và xi
lanh chính.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2. Con đội/kích

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Con đội cơ khí: răng cưa của thanh nâng (Rack Bar)
được chặn bằng chốt giữ (retaining pawl) mỗi khi
thanh nâng được nâng lên

Lifting pawl

Retaining pawl

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


2. Con đội/kích

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Con đội thuỷ lực: piston được nâng và giữ dựa vào
lực đẩy của dầu thuỷ lực. Khi cần hạ piston thì mở
van hồi dầu để dầu quay trở lại bình chứa dầu và
piston được hạ xuống Piston

Van hồi dầu

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


3. Palang
Cấu tạo của hệ thống phanh
‒ Palang xích kéo tay và Palang xích kéo tay: hệ
thống phanh tự động có bề mặt ma sát gồm có
đĩa trung tâm (Friction disc), đĩa ma sát (Friction
plate), đĩa cóc (Ratchet disc), chốt cài (Pawl)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


3. Palang

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Palang xích điện:
Phanh 1 bố gồm 1 bố phanh (má phanh) nằm
giữa 2 tấm thép và nam châm điện cấu tạo từ
các cuộn dây quấn quanh lõi kim loại và được
bao bọc bởi lớp vỏ kim loại chắc chắn bên ngoài.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


3. Palang
Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh
‒ Palang xích điện:
Khi cấp điện vào nam châm từ, phần phanh sẽ
được nhã ra. Còn khi ngắt điện phần phanh sẽ
luôn bó vào trục của động cơ và làm cho động
cơ không hoạt động được.
Vì vậy khi palang hoạt động, có dòng điện chạy
qua và nam châm nhã bố thắng, động cơ sẽ hoạt
động. Khi ngắt nguồn điện bằng nút điều khiển
thì bố thắng được hít vào và động cơ được dừng
lại

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


3. Palang

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Palang cáp điện: đĩa ngoài, đĩa phanh A, đĩa
chỉnh phanh (Brake wheel), đĩa phanh B, đĩa
chỉnh phanh (Brake wheel), moving core, đĩa
phụ, cuộn hút (6 cuộn hút điện, lò xo, trục dẫn
hướng).

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Palang cáp điện

Cuộn hút
Brake disc A Brake B Brake wheel Moving core

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


4. Thang máy

Cấu tạo của hệ thống phanh


‒ Tang phanh
‒ Tay đòn phanh
‒ Chốt phanh
‒ Đĩa phanh

Hầu hết các hệ thống hãm phanh được xây dựng xung
quanh đĩa phanh hình bánh xe có đường rãnh, được đặt
ở phía trên cùng giếng thang. Cáp được quấn vòng
quanh rãnh của đĩa phanh và một ròng xuống phía dưới
cùng của giếng thang tạo thành một ròng rọc cân. Cáp
phanh cũng được gắn vào cabin của thang máy, do đó
nó cũng sẽ di chuyển theo khi cabin thang máy di
chuyển lên xuống và quay đồng tốc với cabin thang máy

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


4. Thang máy

Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh

Thiết bị này luôn quay đồng tốc với cabin và kèm theo bộ
đếm xung luôn kiểm soát tốc độ cabin hoạt động trong định
mức giới hạn cho phép.
Cáp phanh cũng được gắn vào cabin của thang máy, do
đó nó cũng sẽ di chuyển theo khi cabin thang máy di
chuyển lên xuống. Sự di chuyển của cabin tác động lên
cáp phanh làm quay đĩa phanh, khi bị một lí do nào đó,
cabin thang máy di chuyển quá tốc độ định mức, nó sẽ làm
cho thiết bị đếm xung sẽ báo tín hiệu phản hồi mất an toàn
về bộ điều khiển thang máy. Tại đây, bộ điều khiển thang
máy ngắt điện khỏi máy kéo, phanh điện từ sẽ đóng, đồng
thời quả phanh li tâm trên thiết bị thắng cơ sẽ tác động. Nó
khiến hệ thống phanh an toàn ở khung cabin làm việc và
ép chặt cabin thang máy vào hệ thống Rail dẫn hướng.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


4. Thang máy
Cấu tạo của bộ điều tốc thang máy
‒ 1 cấu trúc puly và ngàm khóa, có 1 sợi
cáp nối thành 1 vòng kín qua 2 puly, 1
puly đặt ở phòng máy, 1 puly đặt ở hố
pit
Phần giữa của sợi cáp sẽ được gắn cơ cấu
phanh cơ của cabin. Bộ điều tốc có cơ chế
cảm biến tốc độ để xác định tốc độ của
thang máy có bị vượt ngưỡng hay không.
Vai trò: là thành phần kích hoạt cơ cấu
phanh cơ của thang máy gắn trên cabin để
dừng nó lại khi cabin di chuyển với tốc độ
vượt ngưỡng cho phép.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


4. Thang máy

Nguyên lý hoạt động của bộ điều tốc thang máy

Khi cabin thang máy di chuyển, cơ cấu đo tốc độ của thang máy cũng được thực hiện ở bộ điều
tốc, thông số tốc độ được gửi về bộ điều khiển trung tâm của thang máy (tủ điện).

Trong trường hợp tốc độ thang máy vượt ngưỡng cho phép, bộ điều tốc thang máy sẽ kích hoạt 1
ngàm khóa chuyển động của puly lại. Khi puly của bộ điều tốc dừng quay, dây cáp sẽ kéo phanh
cơ trên cabin thang máy kẹp vào ray dẫn hướng để dừng cabin lại. Đồng thời, tín hiệu được gửi
về tủ điện để thực hiện ngắt điện của động cơ và kích hoạt phanh động cơ để hỗ trợ dừng chuyển
động của cabin. Sự phối hợp đồng bộ này sẽ giúp cho cabin thang máy có thể dừng lại trong sau
khoảng 20-30cm sau khi xảy ra vượt tốc (tùy theo tốc độ vận hành của thang máy). Điều này giúp
đảm bảo an toàn cho hành khách đang ở trong cabin thang máy.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


4. Thang máy
Nguyên lý hoạt động của bộ điều tốc thang máy

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Các bộ phận và các cơ cấu an toàn khác của thiết
bị nâng
– Hạn chế tải trọng
– Hạn chế chiều cao nâng móc.
– Hạn chế nâng hạ cần
– Hạn chế hành trình di chuyển
– Hạn chế góc quay cần
– Hạn chế tầm với xe con
– Thiết bị báo tầm với, tải trọng
– Thiết bị chỉ báo cân bằng
– Cơ cấu phanh hãm các loại
– Thiết bị báo hiệu máy trục đi vào vùng nguy hiểm của đường dây tải điện
– Thiết bị đo tốc độ gió
– Trong hệ thống thuỷ lực có các hộp van đều áp, van một chiều…

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005

5.5.1 Các cơ cấu nâng tải của thiết bị nâng dẫn động bằng máy ( trừ các trường hợp ở
điều
5.5.4) và cơ cấu thay đổi tầm với phải được trang bị phanh thường đóng tự động, mở
khi mở dẫn động.
5.5.2 Cơ cấu nâng tải dẫn động bằng tay phải được trang bị phanh tự động (hoạt động
dưới tác dụng của tải).
5.5.3 Cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần bằng xilanh khí nén hoặc thuỷ lực phải có van một
chiều chống hiện tợng tự hạ tải hoặc hạ cần khi áp suất trong hệ thông khí nén và thuỷ
lực bị giảm.
5.5.4 Cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần có li hợp dùng để đóng mở cơ cấu phải sử dụng
phanh điều khiển thường đóng liên động với li hợp nhằm mục đích loại trừ khả năng
tự hạ tải hoặc cần.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005

5.5.6 Đối với gầu ngoạm có 2 tang dẫn động điện riêng mỗi dẫn động phải có
một phanh.

5.5.7 Đối với cơ cấu nâng tải và nâng cần dùng khớp nối cứng để liên kết giữa
tang động cơ cho phép đúng nửa khớp nối phía bện hộp giảm tốc làm bánh
phanh.

5.5.8 Phanh của cơ cấu nâng tải (trừ các trường hợp nêu ở điều 5.5.11 của tiêu
chuẩn này) phải có mômen phanh với hệ số dự trữ không nhỏ hơn giá trị trong
bảng 5.5.8 phụ thuộc vào chế độ làm việc và dạng dẫn động.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005

5.5.9 Cơ cấu nâng của máy trục luyện kim chuyên dùng để vận chuyển kim
loại nóng chảy phải được trang bị hai phanh hoạt động độc lớp với nhau.

5.5.10 Khi có hai phanh thì một phanh phải đặt theo quy định ở điều 5.5.7
còn phanh thứ hai đặt trên trục động cơ điện hoặc trên một trục khác của cơ
cấu.

Các phanh phải đặt sao cho khi kiểm tra độ tin cậy của một trong hai phanh
thì dễ dàng làm mất tác dụng của phanh kia.

5.5.11 Khi dẫn động có hai phanh hoặc nhiều phanh, hệ số dự trữ phanh của
mỗi phanh không được nhỏ hơn l,25.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005

5.5.12 Đối với cơ cấu nâng có hai dẫn động thì các dẫn động phải được liên kết
động học cứng với nhau loại trừ khả năng tải tự rơi khi một trong hai dẫn động bị
hỏng.

5.5.13 Có thể dùng phanh tự động (hoạt động dưới tác dụng của tải) để làm phanh
thứ hai cho palăng điện.

5.5.14 Hệ số dự trữ phanh của cơ cấu thay đổi tầm với không được nhỏ hơn l,5.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


YÊU CẦU KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PHANH – MỤC 5.5 - TCVN 4244:2005

5.5.15 Phải đặt phanh cho cơ cấu di chuyển trong các trường hợp sau:
a. Thiết bị nâng làm việc ngoài trời.
b. Thiết bị nâng làm việc trong nhà di chuyển theo đường ray đặt trên mặt đất.
c. Thiết bị nâng di chuyển theo đường ray đặt trên cao với vận tốc di chuyển không lớn hơn 32
m/phút.
5.5.16 Những cơ cấu quay dẫn động bằng máy phải được trang bị phanh.
5.5.17 Cơ cấu di chuyển của các cần trục ôtô, cần trục bánh hơi phải được trang bị phanh thường
mở có điều khiển. Đối với cơ cấu quay và cơ cấu di chuyển của các thiết bị nâng khác phải dùng
phanh thường đóng tự động mở khi dẫn động làm việc.
5.5.18 Đối với cơ cấu di chuyển của những thiết bị nâng làm việc ngoài trời phanh giữ được thiết bị
khi lực gió cho phép lớn nhất tác dụng.
5.5.19 Không được dùng truyền động trục vít để thay phanh ở các cơ cấu của thiết bị nâng có dẫn
động bằng máy.
5.5.20 Không được để nước hoặc dầu, mỡ dây lên bánh phanh.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


PHỤ LỤC 1: TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH MỞ MÁY
TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH PHANH HÃM

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Quá trình mở máy
• Quá trình mở máy: xét khi nâng vật, giả thiết chuyển động nhanh dần đều trong suốt
quá trình mở máy.
Khi mở máy nâng vật động cơ cần phát mômen ngoài thắng mômen cản tĩnh do vật
nâng sinh ra Tt, cần thắng thêm quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi tăng tốc:
Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2
Tt – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi nâng vật
Tđ – mômen do quán tính
Tđ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc)
Tđ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Mômen tĩnh Tt

• Mômen tĩnh khi nâng (Nm) như đã biết trong phần sơ đồ


cấu tạo cơ cấu nâng:
QD0
Tt 
2au 0 h
với Q – trọng lượng vật nâng, N
Do – đường kính tang, m
a – bội suất palăng
Uo – tỉ số truyền của các bộ truyền
h – hiệu suất chung của cơ cấu

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Mômen do quán tính Tđ1
• Khi mở máy nâng vật, vật nâng và móc tạo ra lực quán tính Qqt. Lực này đóng vai trò giống
như tải Q, nên mômen do nó gây ra trên trục động cơ được tính theo:

QqtD0
Tđ1 
2au 0 h 2
QD n
Q vn  Tđ1  0 đc
Qqt  m. jm 
g 60t m 375a u t h 2 2
0 m

v 0 pD0ntg pD0nđc
vn   
a a au 0
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Mômen do quán tính Tđ2

• Khi mở máy, mômen cản do quán tính của mỗi chi tiết quay tính trên trục của nó
theo công thức: Ti = J.ei
• Do đó, khi chuyển về trục đ/cơ (trục 1), ta được: Tđ 2  T1  T2 / 1  ...

Trong đó,
T2 T3
T2 / 1  T3/1  ...
u1 u1u 2
là mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục 2, 3… tính quy đổi về trục 1.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Mômen do quán tính Tđ2

• Do gia tốc góc trên các trục 2,3… khá nhỏ so với trục 1, lại phải chia cho tỉ
số truyền u1, u1u2… nên các thành phần T2/1, T3/1 ,… không đáng kể so với
trục 1. Vì vậy, mômen do quán tính các chi tiết quay tính theo:

Tđ 2  k.T1  k  Ti(I)

Trong đó, Ti(I) là tổng mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên trục
1, còn k là hệ số tính đến ảnh hưởng của quán tính các chi tiết quay lắp
trên các trục khác.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Mômen do quán tính Tđ2
1 2pnđc
• Thay thế e1   , rad/s 2

t m 60.t m
2
Gi  Di  GiD 2
Ji  mi .    
2
i
i
g2 4g

được Tđ 2  k.T  k
 (G D ) i
2
i I
1
375t m
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Cuối cùng, ta tính được Tm
• Vậy trong quá trình mở máy, động cơ cần phát ra mômen
Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2

Tm 
QD0

QD n
k
 G
2
iD
0 đc
n ( 2
)
i I đc

2au0h 375a u t h 2 2
375t m
0 m

Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra khả năng mở máy
của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc mở máy có phù
hợp hay không.
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung
Quá trình Phanh

Quá trình phanh xét khi hạ vật, giả thiết chuyển động chậm dần đều và phanh đặt trên trục 1.
Khi hạ vật mômen do phanh tạo ra cần thắng mômen tĩnh do vật nâng sinh ra Tt* và mômen
do quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi giảm tốc:

Tph = Tt* + Tđ* = Tt* + T * + T *


đ1 đ2
Tt* – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi hạ vật
Tđ* – mômen do quán tính khi phanh (phanh khi đang hạ vật)
T*đ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc…)
T*đ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tương tự quá trình mở máy, ta có Tm

• Vậy khi đang hạ, để dừng được cơ cấu, phanh cần tạo mômen:

Tp 
QD0 h QD n h

2
k

0 1
GiD n ( 2
)
i I 1
2 2
2au 0 375a u t 375t p
0 p

Công thức này được sử dụng để tính kiểm tra khả năng phanh hoặc kiểm tra
thời gian phanh, gia tốc phanh có phù hợp hay không.

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN
CÁC CƠ CẤU AN TOÀN NÂNG HẠ

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tính toán bánh cóc
• Tính theo độ bền dập
q = Ft / b  [q]
với Ft = 2T / D = 2T / (m.z) ;
b
b = m.
Ft chọn trước , z tính môđun m, sau đó chọn m tiêu
s chuẩn
h • Kiểm nghiệm độ bền uốn
 = Mu / Wu
= Ft.h / (b.s2 / 6)  []
với bánh cóc tiêu chuẩn:
h = m; s =1,5m

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Các thông số bánh cóc
Vật liệu bánh cóc = b/m [q], N/mm [], MPa (*)
+ Gang xám 1,6 - 6,0 150 30
+ Thép đúc 1,5 - 4,0 300 80
+ Thép CT3 rèn 1,0 - 2,0 350 100
+ Thép 45 rèn 1,0 - 2,0 400 120

(*) Ứng suất uốn cho phép lấy thấp đi để tính đến tải trọng động khi cơ cấu làm việc
(**) Tải trọng động xuất hiện do hiện tượng bánh cóc bị quay ngược lại dưới tác dụng của trọng
lượng vật nâng trước khi ăn khớp hết với con cóc và bị giữ lại. Để hạn chế tải động cần giảm
bớt quãng đường này: giảm bước răng (do đó giảm môđun -> yếu) hoặc lắp nhiều cóc "lệch
pha" nhau

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tính toán bánh cóc
•Kiểm nghiệm về độ bền
Con cóc được tính như thanh chịu nén lệch tâm bởi
e lực vòng Ft:
Ft
 = n + u = Ft / (cd) + Ft.e /(dc2/6)  [*]

Con cóc chỉ làm bằng thép, [*] = 65 MPa để tính


c
đến tải trọng động.
d

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tính toán quá trình làm việc phanh đai

• Khả năng phanh:


F S1 / S2 = efa và
S1 - S2 = Ft = 2Tph / D
=> K = S2.a / l =
pmax
K
Ft.a / [l.(efa - 1)]
S1
S2 * Nếu đổi chiều mômen:
a l
K l S2 - S1 = Ft và S2 / S1 = efa
a
S1(S2 )
S2(S1 ) =>K' = S2.a / l =
= Ft.a.efa / [l.(efa - 1)]
• Độ bền lâu:
pmax = 2Smax / (D.b)  [p]
[p] = 0,1-0,2 MPa với amiăng

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tính tự động của Phanh tự động có mặt ma sát không tách rời

• Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó  Kyc, trong đó Kyc là lực phanh
yêu cầu
• Giá trị Kcó và Kyc tính như sau:
– Kcó = Fa2  Ft3 = 2Ttg/D3 = Q.D0 hp htg / (a.D3) tỷ lệ thuận với Q
– Kyc = 2.Tph sina/ D.f = 2.n.T*t sina / D.f

Kyc= 2.n.QDo.h. sina / (2auo.D.f) tỷ lệ thuận với Q, trong đó:


D3 - đường kính bánh vít; D - đường kính phanh (phanh nón);
n – hệ số an toàn phanh; Do - đường kính tang cuốn cáp...

• Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó cũng
tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải
và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n  1,2)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Tính tự động của Phanh tự động có mặt ma sát tách rời

• Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó  Kyc, trong đó Kyc là lực
phanh yêu cầu
• Giá trị Kcó và Kyc tính như sau:
– Kcó = QD0h / [au0(d2tg(’) + f.D)] tỷ lệ với tải Q (xuất phát từ điều kiện Tbr = Tr +
TT - để vặn được đai ốc thì mô men trên bánh răng cần thắng ma sát trên ren và ma
sát mặt tỳ)
– Kyc = ... = 2.n.QDo.h / (2auo.D) tỷ lệ thuận với tải Q

• Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó
cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ
quá tải và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n  1,2)

Giảng viên: ThS. Phạm Thị Kim Nhung


Câu hỏi và bài tập

Ví du : Tm 
QD0

QD n
k
 GiD n
2
0 đc
( 2
)
i I đc

2au0 h 375a u t h 2 2
375t m
0 m

Giải thích công thức ví dụ trên, cần nêu được:


 Ý nghĩa và các giả thiết khi lập công thức.
 Các thành phần chính trong công thức: Tt, Tđ1, Tđ2 – nêu ý nghĩa, viết công thức tính
các thành phần này.
 Các thông số trong công thức và đơn vị đo: Q – trọng lượng vật nâng (N), Do –
đương kính tang (m), v.v…
 Sử dụng công thức

You might also like