Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề I - Nguyễn Ngọc Thành
Chuyên Đề I - Nguyễn Ngọc Thành
KHOA CƠ KHÍ
Lớ p: 62.CTM
1.3. Thiết kế sả n phẩ m kẹp nhự a phơi quầ n á o trên phầ n mềm Unigraphic NX.
6
Hình 1.23: Hoàn thành sản phẩm.CHƯƠNG 2 : MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC....13
1
+ Sả n phẩ m có nhiều chứ c nă ng khá c nhau, bạ n có thể sử dụ ng nó để kẹp quầ n á o
cũ ng có thể sử dụ ng nó như mộ t vậ t trang trí nhà cử a như kẹp nhữ ng bứ c ả nh kỷ
niệm chẳ ng hạ n.
Trên thị trườ ng hiện nay có 4 loạ i kẹp phơi quầ n á o phổ biến nhấ t đó là : kẹp
nhự a, kẹp inox, kẹp nhô m và kẹp gỗ .
Kẹp phơi quần áo bằng nhựa
2
Ưu điểm củ a sả n phẩ m kẹp phơi quầ n á o bằ ng gỗ là chấ t liệu tự nhiên,
tương đố i bền và có tính thẩ m mỹ rấ t cao. Chấ t liệu gỗ chắ c chắ n nên là giữ quầ n
á o hoặ c cá c vậ t dụ ng nhỏ rấ t chắ c chắ n và khô ng dễ bị rơi.
Nhượ c điểm củ a loạ i kẹp nà y là do là m từ chấ t liệu gỗ nên sau mộ t thờ i gian sử
dụ ng dễ bị mủ n, vì vậ y độ bền sả n phẩ m sẽ khô ng cao.
Kẹp phơi quần áo bằng thép không gỉ (inox)
3
giải quyết mọi vấn đề khó khăn trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm, và đưa sản
phẩm ra thị trường nhanh hơn, có thể tối ưu hóa những dữ liệu thiết kế cũ. NX liên tục
đổi mới, trên con đường phát triển để trở thành tam đại CAD/CAM ( NX, PTC – Creo,
Catia) Siemens sát nhập thêm I-Deas giúp NX vươn lên và đứng đầu trong lĩnh vực
CAD/CAM/CAE hiện nay, NX không chỉ đứng đầu về mặt công nghệ ( giải pháp công
nghệ) mà NX còn đứng đầu về số lượng license cấp phép hiện nay. Vì vậy khi ứng
dụng tốt phần mềm chúng ta sẽ có lợi thế làm việc cho những tập đoàn lớn đến từ Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ ….
4
Hiện nay mỗi doanh nghiệp thường làm việc với nhiều đối tác, tuy nhiên mỗi đối
tác lại sử dụng một phần mềm khác nhau, NX cho phép người dùng mở trực tiếp dữ
liệu từ các phần mềm như: Inventor, Solidwork, Catia, PTC-Creo… như vậy sẽ tiết
kiệm thời gian cho việc chuyển đổi dữ liệu.
- Sức Mạnh
NX xử lý được những bài toán cực kỳ phức tap thông qua giải pháp CAD/CAM/CAE
toàn diện NX Advanced Simulations giải quyết khó khăn về Simulation giúp tiết kiệm
vật liệu, tiết kiệm sản phẩm mẫu trước khi đưa sản phẩm và thử nghiệm, NX CAM
giúp giải quyết những bài toán gia công phức tạp từ 3-5 trục.
- Năng xuất.
NX cung cấp giải pháp tổng thể CAD/CAM/CAE và công cụ quản lý dữ liệu giúp
kỹ sư và người quản lý nâng cao năng suất, tận dụng được dữ liệu cũ vào việc phát
triển sản phẩm mới…
1.2.2. Các Module chính trong phần mềm.
- Modeling: cho phép thiết kế mô hình Solid kết hợp suface cho phép người dung
linh hoạt trong vệc thiết kế, vượt khỏi quy trình thiết kế truyền thống, tạo ra sản
phầm có độ phức tạp cao.
- Shape Studio: Là bộ công cụ giúp mô hình hóa bền mặt, phân tích bề mặt nhằm
tạo ra sản phẩm có kiểu dáng bề mặt phức tạp: Kết hợp công cụ Body Design
( thiết kế vỏ xe hơi) và General Packagging ( tối ưu hóa góc quan sát) tạo nên bộ
công cụ thiết kết tuyệt vời phục vụ ngành thiết kế ô tô, xem máy và các nghành
phụ trợ liên quan.
- Sheet Metal: Gồm 3 module: NX Sheet Matal, Aerospace sheet metal và
forming/flatting, đều là thiết kế tấm nhưng mỗi module sẽ cung cấp cho người
dùng công cụ tuyệt vời.
- Assembly: Cung cấp công cụ lắp ráp và kiểm tra mô hình lắp ráp linh hoạt.
- Drafting & PMI: Cho phép người dung tạo bản vẽ kỹ thuật linh hoạt kết hợp khả
năng nghi kích thước 3D nhằm phục vụ quá trình sản suất hiệu quả hơn.
- Manufacturing: Cung cấp công cụ lập trình CNC chuyên nghiệp giúp người dung
dễ dàng lập trình các sản phẩm phức tạp giúp đưa ra chiến lược chạy dao tối ưu hỗ
trợ Machine Tool Simulations giúp mô phỏng quá trình hoạt động của máy như
5
vậy chúng ta sẽ kiểm soát tốt hơn nguy cơ va đập. Đặc biệt NX hỗ trợ rất tốt cho
máy phay 4, 5 trục, máy tiện phay kết hợp, thư viện possproceser…
- Routing Electrical: Thiết kế mạch điện.
- PCB..Xchange: Thiết kế khối cho mô hình bo mạch CPU.
- Routing Mechanical: Thiết kế đường ống cơ khí.
- Mold Wizard: Thiết kế khuôn ép nhựa, tích hợp thư viện khuôn với những công cụ
nâng cao hỗ trợ thiết kế.
- Progressive Die Wizard: Thiết kế khuôn dập liên hoàn.
- NX Human: Tạo mô hình cơ thể người, mô phỏng xe hơi.
- Weld Assistant: Công nghệ hàn, hỗ trợ tính toán mối hàn.
- Ship Design: Thiêt kế tàu.
1.3. Thiết kế sản phẩm kẹp nhựa phơi quần áo trên phần mềm Unigraphic
NX.
Bướ c 1 : Mở phầ n mềm NX chọ n File/New /Model , điền tên và folder chứ a file ta
thiết kế.
6
Hình 1.5 : Tạo mặt phẳng Sketch để dựng hình chiếu đứng.
Bướ c 3 : Trong mô i trườ ng Sketch , ta dù ng lệnh Line và Circle để tạ o biên
dạ ng hình chiếu đứ ng
Hình 1.6 : Dùng Line và Circle để dựng hình chiếu đứng theo kích thước
Bước 4 : Dùng lệnh Extrude để tạo khối cho Sketch.
7
Hình 1.7: Extrude với L=12mm.
Bướ c 5 : Dù ng lệnh Split Body để cắ t khố i vừ a dự ng là m 3 phầ n.
8
Hình 1.10: Bo đuôi kẹp R6mm.
Bướ c 8: Tạ o độ dà y thà nh cho sả n phẩ m vớ i Shell 1,8mm.
9
Hình 1.13 : Cộng khối
Bướ c 11 : Shell 1,8mm.
11
Hình 1.18 : Extrude/Subtract đường tròn tạo lỗ móc sắt.
Bướ c 16: Bo tấ t cả cá c cạ nh bằ ng R0,5mm
12
Hình 1.20: Tube với Outer D = 0,8mm
Bướ c 18: Dù ng lệnh Pattern Geometry để coppy theo hướ ng nghiêng củ a đầ u kẹp
13
Hình 1.22: Trừ khố i.
Hoà n thà nh sả n phẩ m kẹp phơi quầ n á o.
14
CHƯƠNG 2 : MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC.
2.1. Thiết kế hệ thống dẫn nhựa.
Hệ thố ng kênh dẫ n nhự a có chứ c nă ng phâ n phố i nhự a chả y dẻo từ vò i phun
đến cá c lò ng khuô n. Sự thiết kế, hình dạ ng và kích thướ c củ a nó ả nh hưở ng đến
tiến trình điền đầ y khuô n cũ ng như chấ t lượ ng củ a sả n phẩ m.
Thô ng thườ ng, đố i vớ i khuô n có mộ t lò ng khuô n thì hệ thố ng cấ p nhự a chỉ cầ n
cuố ng phun. Nhự a đượ c cung cấ p từ má y ép phun tớ i cuố ng phun bằ ng cá ch
thô ng qua bạ c cuố ng phun, sau đó trự c tiếp tớ i lò ng khuô n.
Vớ i khuô n có nhiều lò ng khuô n, nhự a đượ c cung cấ p từ vò i phun, qua cuố ng
phun và hệ thố ng kênh dẫ n; sau đó , đượ c bơm và o cá c lò ng khuô n qua cá c cổ ng
và o nhự a.
2.1.1. Bố trí lòng khuôn
Ta bố trí cổ ng phun như sau:
15
Hình 2.2: Bố trí lòng khuôn
Kích thướ c củ a sả n phẩ m lầ n lượ t là 53x12x14mm
ta có kích thướ c dà i rộ ng cao củ a lò ng khuô n lầ n lượ t là :
- Chiều rộ ng = 53*2+60+50+50= 266mm. Ta lấ y chiều rộ ng củ a lò ng khuô n là
250mm.
- Chiều dà i = 8*12+7*20+50+50 = 336mm. Ta lấ y chiều dà i củ a lò ng khuô n là
330mm.
Chiều cao lò ng khuô n â m là 30mm; chiều cao lò ng khuô n dương là 40mm.
2.1.2. Tính toán hệ thống dẫn nhựa.
- Kích thước cuống phun.:
16
Hình 2.4 : Kích thước kênh dẫn nhựa.
D = Tmax + 1.5mm = 1,8 + 1,5 = 3,3mm. Chọ n đườ ng kính kênh dẫ n = 4mm.
- Miệng phun cạnh.
17
Hình 2.6: 3D sản phẩm
Bước 2: Dù ng lệnh Pattern Geometry để bố trí 8 lò ng khuô n theo 1 hà ng.
18
Hình 2.8: Bố trí 16 lòng khuôn.
Bước 4: Vào môi trường Mold Wizard trong NX, Chọn Design Fill/ Gate[ Side] để tạo
miệng phun cho sản phẩm.
19
Hình 2.10: Thiết kế kênh dẫn nhựa.
Bước 6: Chuyển qua môi trường EasyFill Advanced.
20
Hình 2.13: Chọn Runer.
Bước 11: Chọn set Parting Direction – chọn hướng rút Z+ sản phẩm.
Bước 12: Chọn Start Analysis – Bắt đầu tính thoán theo thông số :
21
Hình 2.16:Thông số tính toán.
Bước 13 : Show Result - Xem kết quả vừa tính toán được :
Filling – Melt Front Animation
22
Hình 2.17: Mô phỏng quá trình điền đầy
b, Mô phỏng vị trí rỗ khí ( Air Trap)
Kết quả cho ta cá c vị trí bọ t khí tậ p trung ở xa cổ ng phun nên cầ n thiết kế
thoá t khí trên lõ i khuô n.
23
mặ t sả n phẩ m. Cầ n tă ng nhiệt độ và á p suấ t để nhữ ng vị trí nà y đượ c liên kết tố t
hơn.
24
Từ kết quả mô phỏ ng , ta thấ y ự co rú t thể tích củ a sả n phẩ m trong quá trình điền
đầ y là 7,151%.
25
Ứ ng suấ t cắ t là kết quả củ a quá trình điền đầ y nhự a , nhữ ng ứ ng suấ t nà y có thể
là nguyên nhâ n gâ y ra hỏ ng hó c, cong vênh hoặ c biến dạ ng sả n phẩ m. Từ kết quả
mô phỏ ng , ta thấ y ứ ng suấ t cắ t là 1,293 Mpa, ứ ng suấ t cắ t lớ n nhấ t là 9,501Mpa
26
Kết luận : Sau khi phâ n tích mô phỏ ng quá trình đú c kết quả đạ t đượ c: Xá c
định đượ c thờ i gian điền đầ y, á p suấ t, nhiệt độ , vậ n tố c dò ng chả y trong quá trình
phun cụ thể. Chọ n đượ c, dự bá o đượ c cá c khuyết tậ t sả n phẩ m như: Rỗ khí, đườ ng
hà n để từ đó điều chỉnh lạ i vậ n tố c, á p suấ t phun, nhiệt độ khi tiến hà nh ép phun
sả n phẩ m thự c tế. Phâ n tích đượ c nhiệt độ là m má t, phâ n bố á p suấ t là m má t.
Phâ n tích đượ c lự c ép cầ n để đủ ép sả n phẩ m.
Ta thấ y thiết kế miệng phun , kênh dẫ n nhự a hợ p lý.
27
CHƯƠNG 3 :THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LÀM MÁT.
3.1 Thiết kế hệ thống làm mát.
Hệ thống làm mát trong khuôn mẫu đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản
xuất khuôn mẫu. Hệ thống này giúp làm giảm nhiệt độ khuôn, từ đó giúp cải thiện chất
lượng sản phẩm, tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
Đảm bảo làm nguội đồng đều toàn sản phẩm. Do đó, cần chú ý đến việc làm
nguội những phần sản phẩm dày nhất của sản phẩm.
Hình 3.1 Bố trí kênh dẫn nguội làm đều sản phẩm
Các kênh làm nguội nên được đặt gần bề mặt phân khuôn khi có thể để làm
nguội tốt hơn nhưng cần chú ý đến độ bền cơ học của vật liệu khuôn.
Đường kính kênh làm nguội (thường lớn hơn 8mm) để dễ gia công và phải
giữ nguyên như vậy trên toàn bộ chiều dài kênh để tránh cản tốc độ chảy của dòng
vì sự ngắt nghẽn sẽ làm trao đổi nhiệt không tốt.
Nên chia kênh làm nguội thành nhiều vùng làm nguội để tránh thiết kế chiều
dài kênh làm nguội quá dài vì sễ dẫn đến mất áp và tăng nhiệt trên nó khiến nhiệt độ
chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra vượt quá 3 oC.
28
Hình 3.2. Kênh dẫn nguội không nên quá dài
Lưu ý đến hiện tượng cong vênh do sự co rút khác nhau khi bề dày sản phẩm
khác nhau.
Kênh làm nguội phải được khoan để có độ nhám tạo ra sự chảy rối bên trong kênh.
Dòng chảy rối sẽ trao đổi nhiệt tốt hơn dòng chảy không rối (chảy tầng) từ 3-5 lần
Các bộ phận trong hệ thống làm mát.
29
Hình 3.4. Hệ thông làm nguội trên khuôn
Tính toá n kích thướ c là m nguộ i phù hợ p:
W D a b
Bề dày thành sản Đường kính kênh Khoảng cách từ Khoảng cách giữa hai
phẩm mm làm nguội mm tấm kênh làm tấm kênh dẫn nguội
( inch) (inch) nguội đến thành
sản phẩm
2(0,08) 8÷10(0,30÷0,40)
2÷4 (0,08÷0,16) 10÷12 (0,40÷0,47) 2÷2,5d 2÷3d
4÷6 (0,16÷0,24) 12÷14 (0,47÷0,55)
Bảng 3.1: Kích thước làm nguội phù hợp cho thiết kế.
Ta có
W- Bề dà y sả n phẩ m = 1,8mm.
D – Đườ ng kính kênh dẫ n là m nguộ i = 8÷10 mm, Ta chọ n D = 8mm.
a- Khoả ng cá ch từ tấ m kênh là m nguộ i đến thà nh sả n phẩ m = 2÷2,5d =
16÷20mm
30
b- Khoả ng cá ch giữ a 2 tấ m kênh dẫ n nguộ i = 2÷3d = 16÷24mm.
Bố trí đườ ng là m má t.
Có 3 kiểu bố trí đườ ng là m má t phổ biển
- Bố trí theo từ ng kênh riêng biệt.:
Hình 3.5 Kiểu bố trí kênh nguội theo từng kênh riêng biệt
- Bố trí theo kiểu vòng một cấp:
Hình 3.6 Kiểu bố trí kênh nguội dạng vòng một cấp
- Bố trí kiểu vòng nhiều cấp.
31
Hình 3.7. Kiểu bố trí kênh dẫn nguội dạng vòng nhiều cấp
Dựa vào bố trí lòng khuôn ở chương 2 và kích thước kênh làm mát ta chọn bố trí
theo vòng 1 cấp.
3.2. Mô phỏng đường nước làm má
Bước 1: Mở file Bao gồm bố trí lòng khuôn và hệ thống kênh dẫn nhựa ở chương 2.
32
Hình 3.9: Phôi lòng khuôn dương.
Bước 3: Vào môi trường MoldWizard , Chọn Pattern Chanel để thiết kế đường nước
làm mát.
33
Ta thấy chất lượng sản phẩm sau khi làm mát đạt 95%. Bố trí đường nước như này là
hợp lý.
34
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Sau mộ t thờ i gian là m việc ,tính toá n ,thiết kế dướ i sự hướ ng dẫ n nhiệt tình
củ a thầ y giá o PGS.TS Đặ ng Xuâ n Phương em đã hoà n thà nh chuyên đề tố t nghiệp
“Mô hình hó a sả n phẩ m và mô phỏ ng quá trình đú c kẹp nhự a phơi quầ n á o
”.Chuyên đề bao gồ m:
Trong thờ i gian có hạ n và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chuyên đề khô ng thể
trá nh khỏ i nhữ ng sai só t trong quá trình thự c hiện. Vì vậ y, rấ t mong nhậ n đượ c sự
gó p ý châ n thà nh củ a quý thầ y cô để chuyên đề củ a em đượ c hoà n thiện hơn.
- Thứ nhấ t, Đưa gia cô ng lò ng khuô n thự c tế ở vậ t liệu rẻ như nhự a hoặ c
nhô m để thấ y sự sai só t hay thiếu só t trong quá trình lậ p trình gia cô ng.
- Thứ hai, Thiết kế thì có thể đượ c sử dụ ng đa dạ ng cá c phầ n mềm để thiết
kế.
Cuố i cù ng, Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để
giúp em hoàn thành đề tài chuyên đề tốt nghiệp này.
35