Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CƠ KHÍ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI: MÔ HÌNH HÓA SẢN PHẨM VÀ MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC KẸP
NHỰA PHƠI QUẦN ÁO(TẬP THUYẾT MINH)

Giả ng viên hướ ng dẫ n: PGS.TS. Đặ ng Xuâ n Phương

Sinh viên thự c hiện: Nguyễn Ngọ c Thà nh

Mã số sinh viên: 62131912

Lớ p: 62.CTM

NHA TRANG - 2024


MỤC LỤC
CHƯƠNG I :MÔ HÌNH HÓA SẢN PHẨM 3D CỦA KẸP NHỰA PHƠI QUẦN ÁO.
.........................................................................................................................................1

1.1. Giớ i thiệu chung về sả n phẩ m kẹp phơi quầ n á o..............................................1

1.2. Giới thiệu chung phần mềm NX..........................................................................3

1.2.1. Những điểm nổi bật của NX....................................................................4

1.2.2. Các Module chính trong phần mềm........................................................5

1.3. Thiết kế sả n phẩ m kẹp nhự a phơi quầ n á o trên phầ n mềm Unigraphic NX.
6

Hình 1.23: Hoàn thành sản phẩm.CHƯƠNG 2 : MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC....13

2.1.1. Bố trí lò ng khuô n...........................................................................................14

2.1.2. Tính toá n hệ thố ng dẫ n nhự a........................................................................15

2.2. Mô phỏ ng quá trình đú c.................................................................................16

CHƯƠNG 3 :THIẾ T KẾ VÀ MÔ PHỎ NG HỆ THỐ NG LÀ M MÁ T.................................26

3.1 Thiết kế hệ thố ng là m má t................................................................................26

3.2. Mô phỏng đường nước làm má........................................................................30

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................32

4.1. Kết luậ n..............................................................................................................32

4.2. Khuyến nghị.......................................................................................................32


CHƯƠNG I :MÔ HÌNH HÓA SẢN PHẨM 3D CỦA KẸP NHỰA
PHƠI QUẦN ÁO.
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm kẹp phơi quần áo.
Kẹp phơi quầ n á o là mộ t sả n phẩ m dù ng để giữ cho quầ n á o ở dâ y phơi khô ng
bị rơi xuố ng đấ t hay bị xô lệch khi có gió to, giú p cho quầ n á o giữ đú ng vị trí ban
đầ u.
Sả n phẩ m sẽ rấ t hữ u ích nếu như bạ n phơi quầ n á o ở nhữ ng nơi đó n nắ ng, đó n
gió như ở ngoà i trờ i hay là trên sâ n thượ ng, khu vự c ban cô ng. Điều nà y sẽ giú p
cho cô ng việc phơi quầ n á o và thu và o củ a bạ n trở nên nhanh chó ng, dễ dà ng và
hiệu quả hơn.
Kẹp phơi quầ n á o cũ ng có tá c dụ ng treo và phơi quầ n á o, tuy nhiên loạ i kẹp
phơi quầ n á o lạ i khô ng cầ n phả i gắ n hay treo trên tườ ng nhà , khi sử dụ ng bạ n chỉ
cầ n mó c hoặ c treo chú ng lên dâ y phơi hoặ c già n phơi cố định, cũ ng nhờ vậ y cấ u
tạ o củ a nó cũ ng rấ t đơn giả n.
Kẹp phơi vớ i đầ u củ a kẹp đượ c cấ u tạ o 2 nhá nh giú p ngườ i sử dụ ng kẹp chặ t
quầ n á o hay bấ t cứ vậ t dụ ng nà o đó trong gia đình, trá nh đượ c nhữ ng tá c độ ng
tiêu cự c củ a gió trong việc phơi phó ng quầ n á o.
Kẹp phơi quầ n á o là sả n phẩ m khô ng thể thiếu trong mỗ i gia đình hiện nay, bở i
nó có nhiều ưu điểm vượ t trộ i như:
+ Kẹp phơi quầ n á o đượ c là m từ cá c chấ t liệu cao cấ p giú p sả n phẩ m chịu đượ c
nhiệt độ cao dướ i á nh nắ ng mặ t trờ i.
+ Sả n phẩ m có thiết kế rấ t chắ c chắ n nên luô n giú p quầ n á o đượ c cố định ở mộ t
chỗ .
+ Sả n phẩ m đượ c thiết kế gọ n nhẹ, giú p bạ n phơi phó ng đồ đạ c mộ t cá ch dễ dà ng
theo đú ng ý mình, tiết kiệm diện tích khi phơi quầ n á o.
+ Kẹp phơi quầ n á o rấ t an toà n, khô ng gâ y độ c hạ i cho con ngườ i và mô i trườ ng
xung quanh.
+ Kẹp phơi quầ n á o có giá thà nh phả i chẳ ng, phù hợ p vớ i điều kiện kinh tế củ a
nhiều gia đình.

1
+ Sả n phẩ m có nhiều chứ c nă ng khá c nhau, bạ n có thể sử dụ ng nó để kẹp quầ n á o
cũ ng có thể sử dụ ng nó như mộ t vậ t trang trí nhà cử a như kẹp nhữ ng bứ c ả nh kỷ
niệm chẳ ng hạ n.
Trên thị trườ ng hiện nay có 4 loạ i kẹp phơi quầ n á o phổ biến nhấ t đó là : kẹp
nhự a, kẹp inox, kẹp nhô m và kẹp gỗ .
 Kẹp phơi quần áo bằng nhựa

Kẹp phơi quầ n á o bằ ng nhự a thườ ng đượ c là m từ chấ t liệu Polypropylene 50


%nguyên chấ t 50% và 50% tá i chế. Có rấ t nhiều mà u sắ c như xanh, đỏ , và ng,
tím… để bạ n lự a chọ n.
Sả n phẩ m nà y có nhữ ng ưu điểm như dẻo, chịu lự c tố t và giá thà nh lạ i rẻ hơn
nhiều so vớ i kẹp gỗ nên hiện đang là dò ng sả n phẩ m mó c treo đượ c rấ t nhiều
khá ch hà ng ưa chuộ ng.

Hình 1.1: Kẹp phơi quần áo bằng nhựa.


 Kẹp phơi quần áo bằng gỗ

Hình 1.2: Kẹp phơi quần áo bằng gỗ

2
Ưu điểm củ a sả n phẩ m kẹp phơi quầ n á o bằ ng gỗ là chấ t liệu tự nhiên,
tương đố i bền và có tính thẩ m mỹ rấ t cao. Chấ t liệu gỗ chắ c chắ n nên là giữ quầ n
á o hoặ c cá c vậ t dụ ng nhỏ rấ t chắ c chắ n và khô ng dễ bị rơi.
Nhượ c điểm củ a loạ i kẹp nà y là do là m từ chấ t liệu gỗ nên sau mộ t thờ i gian sử
dụ ng dễ bị mủ n, vì vậ y độ bền sả n phẩ m sẽ khô ng cao.
 Kẹp phơi quần áo bằng thép không gỉ (inox)

Hình 1.3: Kẹp phơi quần áo bằng thép không gỉ.


Đâ y là loạ i kẹp đượ c nhiều gia đình ưa chuộ ng. Kẹp phơi quầ n á o bằ ng thép khô ng
gỉ đượ c tạ o ra từ hợ p kim củ a niken, magie, đồ ng crom và sắ t. Crom trong thép
khô ng gỉ giú p cho sả n phẩ m có khả nă ng chịu đượ c thờ i tiết vô cù ng khắ c nghiệt.
Chính vì vậ y dù bạ n có thườ ng xuyên sử dụ ng chú ng ở ngoà i trờ i cũ ng sẽ khô ng bị
giò n hay gã y.
Cá c đầ u mó c kẹp quầ n á o inox hoà n toà n khô ng gâ y bẩ n cho quầ n á o củ a bạ n vì
chú ng khô ng bị gỉ sét theo thờ i gian.
 Kẹp phơi quần áo bằng nhôm
Ưu điểm củ a loạ i mó c nà y là giá thà nh rấ t rẻ, dễ dà ng tìm mua tạ i cá c cử a hà ng,
siêu thị. Nhượ c điểm là mó c mỏ ng nên có độ chịu lự c kém nên ko phù hợ p để treo
sả n phẩ m nặ ng như á o khoá c hay vest mà chỉ phù hợ p để treo cá c sả n phẩ m nhẹ.
1.2. Giới thiệu chung phần mềm NX.
Unigraphics NX được phát triển bởi Siemens PLM Software, NX là giải pháp
tổng thể CAD/CAM/CAE linh hoạt, tối ưu và có tính đồng bộ cao. Giúp doanh nghiệp

3
giải quyết mọi vấn đề khó khăn trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm, và đưa sản
phẩm ra thị trường nhanh hơn, có thể tối ưu hóa những dữ liệu thiết kế cũ. NX liên tục
đổi mới, trên con đường phát triển để trở thành tam đại CAD/CAM ( NX, PTC – Creo,
Catia) Siemens sát nhập thêm I-Deas giúp NX vươn lên và đứng đầu trong lĩnh vực
CAD/CAM/CAE hiện nay, NX không chỉ đứng đầu về mặt công nghệ ( giải pháp công
nghệ) mà NX còn đứng đầu về số lượng license cấp phép hiện nay. Vì vậy khi ứng
dụng tốt phần mềm chúng ta sẽ có lợi thế làm việc cho những tập đoàn lớn đến từ Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ ….

1.2.1. Những điểm nổi bật của NX.


- Khả năng thiết kế nhanh
NX cung cấp cho người dùng khả năng thiết kế nhanh nhờ công cụ Synchronous,
công cụ Synchronous giúp kỹ sư linh hoạt trong việc thiết kế, chỉnh sửa dữ liệu…
giúp kỹ sư tăng ít nhất 30% hiệu suất thiết kế.
- Khả năng hiệu chỉnh dữ liệu.
Có thể nói việc hiệu chỉnh và tái sử dụng dữ liệu là thách thức của các kỹ sư, một
sản phẩm được đưa ra thị trường cần được thiết kế và chỉnh sửa thiết kế rất nhiều lần,
vậy điểm khác biệt của NX là gì ?. NX cung cấp khả năng đọc và chỉnh sửa toàn bộ
dữ liệu 2D (dxf, dwg) và 3D ( Txt,step,parsolid, fem,par, pms…) thông thường giúp
kỹ sư có thể mở dữ liệu và chỉnh sửa trực tiếp.
- Liên kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.

4
Hiện nay mỗi doanh nghiệp thường làm việc với nhiều đối tác, tuy nhiên mỗi đối
tác lại sử dụng một phần mềm khác nhau, NX cho phép người dùng mở trực tiếp dữ
liệu từ các phần mềm như: Inventor, Solidwork, Catia, PTC-Creo… như vậy sẽ tiết
kiệm thời gian cho việc chuyển đổi dữ liệu.
- Sức Mạnh
NX xử lý được những bài toán cực kỳ phức tap thông qua giải pháp CAD/CAM/CAE
toàn diện NX Advanced Simulations giải quyết khó khăn về Simulation giúp tiết kiệm
vật liệu, tiết kiệm sản phẩm mẫu trước khi đưa sản phẩm và thử nghiệm, NX CAM
giúp giải quyết những bài toán gia công phức tạp từ 3-5 trục.
- Năng xuất.
NX cung cấp giải pháp tổng thể CAD/CAM/CAE và công cụ quản lý dữ liệu giúp
kỹ sư và người quản lý nâng cao năng suất, tận dụng được dữ liệu cũ vào việc phát
triển sản phẩm mới…
1.2.2. Các Module chính trong phần mềm.
- Modeling: cho phép thiết kế mô hình Solid kết hợp suface cho phép người dung
linh hoạt trong vệc thiết kế, vượt khỏi quy trình thiết kế truyền thống, tạo ra sản
phầm có độ phức tạp cao.
- Shape Studio: Là bộ công cụ giúp mô hình hóa bền mặt, phân tích bề mặt nhằm
tạo ra sản phẩm có kiểu dáng bề mặt phức tạp: Kết hợp công cụ Body Design
( thiết kế vỏ xe hơi) và General Packagging ( tối ưu hóa góc quan sát) tạo nên bộ
công cụ thiết kết tuyệt vời phục vụ ngành thiết kế ô tô, xem máy và các nghành
phụ trợ liên quan.
- Sheet Metal: Gồm 3 module: NX Sheet Matal, Aerospace sheet metal và
forming/flatting, đều là thiết kế tấm nhưng mỗi module sẽ cung cấp cho người
dùng công cụ tuyệt vời.
- Assembly: Cung cấp công cụ lắp ráp và kiểm tra mô hình lắp ráp linh hoạt.
- Drafting & PMI: Cho phép người dung tạo bản vẽ kỹ thuật linh hoạt kết hợp khả
năng nghi kích thước 3D nhằm phục vụ quá trình sản suất hiệu quả hơn.
- Manufacturing: Cung cấp công cụ lập trình CNC chuyên nghiệp giúp người dung
dễ dàng lập trình các sản phẩm phức tạp giúp đưa ra chiến lược chạy dao tối ưu hỗ
trợ Machine Tool Simulations giúp mô phỏng quá trình hoạt động của máy như

5
vậy chúng ta sẽ kiểm soát tốt hơn nguy cơ va đập. Đặc biệt NX hỗ trợ rất tốt cho
máy phay 4, 5 trục, máy tiện phay kết hợp, thư viện possproceser…
- Routing Electrical: Thiết kế mạch điện.
- PCB..Xchange: Thiết kế khối cho mô hình bo mạch CPU.
- Routing Mechanical: Thiết kế đường ống cơ khí.
- Mold Wizard: Thiết kế khuôn ép nhựa, tích hợp thư viện khuôn với những công cụ
nâng cao hỗ trợ thiết kế.
- Progressive Die Wizard: Thiết kế khuôn dập liên hoàn.
- NX Human: Tạo mô hình cơ thể người, mô phỏng xe hơi.
- Weld Assistant: Công nghệ hàn, hỗ trợ tính toán mối hàn.
- Ship Design: Thiêt kế tàu.
1.3. Thiết kế sản phẩm kẹp nhựa phơi quần áo trên phần mềm Unigraphic
NX.
Bướ c 1 : Mở phầ n mềm NX chọ n File/New /Model , điền tên và folder chứ a file ta
thiết kế.

Hình 1.4 : File/New/Model.


Bướ c 2 : Chọ n Home/ Sketch chọ n gố c ZOY.

6
Hình 1.5 : Tạo mặt phẳng Sketch để dựng hình chiếu đứng.
Bướ c 3 : Trong mô i trườ ng Sketch , ta dù ng lệnh Line và Circle để tạ o biên
dạ ng hình chiếu đứ ng

Hình 1.6 : Dùng Line và Circle để dựng hình chiếu đứng theo kích thước
Bước 4 : Dùng lệnh Extrude để tạo khối cho Sketch.

7
Hình 1.7: Extrude với L=12mm.
Bướ c 5 : Dù ng lệnh Split Body để cắ t khố i vừ a dự ng là m 3 phầ n.

Hình 1.8 : Cắt khối thành 3 phần.


Bướ c 6 : Bo gó c đầ u kẹp vớ i R =3mm

Hình 1.9: Bo đầu kẹp R3mm


Bướ c 7: Bo đuô i kẹp R = 6mm

8
Hình 1.10: Bo đuôi kẹp R6mm.
Bướ c 8: Tạ o độ dà y thà nh cho sả n phẩ m vớ i Shell 1,8mm.

Hình 1.11 : Shell 1,8mm


Bướ c 9 : Dù ng lệnh Split Body để chia đều khố i vớ i D = 1,5mm.

Hình 1.12: Split Body D= 1,5mm


Bướ c 10 : Cộ ng lạ i vớ i nhau bằ ng Unite.

9
Hình 1.13 : Cộng khối
Bướ c 11 : Shell 1,8mm.

Hình 1.14 : Tạo độ dày 1,8mm cho sản phẩm.


Bướ c 12: Cộ ng tấ t cá c khố i lạ i vớ i nhau.

Hình 1.15: Cộng khối


10
Bướ c 13 : Tạ o Sketch , dự ng vị trí cà i mó c sắ t.

Hình 1.16 : Tạo Sketch dựng các vị cài móc sắt


Bướ c 14 : Tạ o lỗ thủ ng đuô i kẹp

Hình 1.17: Extrude/Subtract Sketch.


Bướ c 15 : Tạ o hố c chứ a kẹp sắ t

11
Hình 1.18 : Extrude/Subtract đường tròn tạo lỗ móc sắt.
Bướ c 16: Bo tấ t cả cá c cạ nh bằ ng R0,5mm

Hình 1.19: Bo tất cả cạnh R0,5mm


Bướ c 17: Dù ng lệnh Tube để tạ o Ră ng cho đầ u kẹp.

12
Hình 1.20: Tube với Outer D = 0,8mm
Bướ c 18: Dù ng lệnh Pattern Geometry để coppy theo hướ ng nghiêng củ a đầ u kẹp

Hình 1.21: Pattern Geometry.


B19: Trừ khố i.

13
Hình 1.22: Trừ khố i.
 Hoà n thà nh sả n phẩ m kẹp phơi quầ n á o.

Hình 1.23: Hoàn thành sản phẩm.

14
CHƯƠNG 2 : MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC.
2.1. Thiết kế hệ thống dẫn nhựa.
Hệ thố ng kênh dẫ n nhự a có chứ c nă ng phâ n phố i nhự a chả y dẻo từ vò i phun
đến cá c lò ng khuô n. Sự thiết kế, hình dạ ng và kích thướ c củ a nó ả nh hưở ng đến
tiến trình điền đầ y khuô n cũ ng như chấ t lượ ng củ a sả n phẩ m.
Thô ng thườ ng, đố i vớ i khuô n có mộ t lò ng khuô n thì hệ thố ng cấ p nhự a chỉ cầ n
cuố ng phun. Nhự a đượ c cung cấ p từ má y ép phun tớ i cuố ng phun bằ ng cá ch
thô ng qua bạ c cuố ng phun, sau đó trự c tiếp tớ i lò ng khuô n.
Vớ i khuô n có nhiều lò ng khuô n, nhự a đượ c cung cấ p từ vò i phun, qua cuố ng
phun và hệ thố ng kênh dẫ n; sau đó , đượ c bơm và o cá c lò ng khuô n qua cá c cổ ng
và o nhự a.
2.1.1. Bố trí lòng khuôn
Ta bố trí cổ ng phun như sau:

Hình 2.1: Bố trí vị trí cổng phun.


Ta có số lò ng khuô n là 16 và vị trí cổ ng phun tạ i như hình nên ta sử dụ ng khuô n 2
tấ m , sử dụ ng cổ ng phun, kênh dẫ n nhự a qua miệng phun cạ nh đến sả n phẩ m.
Số lò ng khuô n theo tính toá n là 16 lò ng khuô n nên ta bố trí sả n phẩ m như sau:

15
Hình 2.2: Bố trí lòng khuôn
Kích thướ c củ a sả n phẩ m lầ n lượ t là 53x12x14mm
ta có kích thướ c dà i rộ ng cao củ a lò ng khuô n lầ n lượ t là :
- Chiều rộ ng = 53*2+60+50+50= 266mm. Ta lấ y chiều rộ ng củ a lò ng khuô n là
250mm.
- Chiều dà i = 8*12+7*20+50+50 = 336mm. Ta lấ y chiều dà i củ a lò ng khuô n là
330mm.
Chiều cao lò ng khuô n â m là 30mm; chiều cao lò ng khuô n dương là 40mm.
2.1.2. Tính toán hệ thống dẫn nhựa.
- Kích thước cuống phun.:

Hình 2.3: Kích thước cuống phun.


C ≥ T max +1.5 mm=1 , 8+1 , 5=3 , 3 mm. Chọ n C = 6 mm
B ≥ A+1 mm=2+1=3 mm . Chọ n B = 3mm
C−B 3
a ≥ 1.5o . Chọ n α = 1,5˚. L ≥ = =57 , 3 mm
2 tanα 2 tan 1 , 5
- Kích thước kênh dẫn nhựa

16
Hình 2.4 : Kích thước kênh dẫn nhựa.
D = Tmax + 1.5mm = 1,8 + 1,5 = 3,3mm. Chọ n đườ ng kính kênh dẫ n = 4mm.
- Miệng phun cạnh.

Hình 2.5: Kích thước miệng phu cạnh.


Ta có :
 L=2mm;
 T=(0.5~0.8)t; Trong đó t=1,8mm ( bề dà y thà nh sả n phẩ m lớ n nhấ t)
 T=(0.5~0.8)t=0,9 ~ 1,5mm. Chon T= 1mm.
 W=(2~4)xT=2 ~ 4mm. Chọ n W=2 mm.
2.2. Mô phỏng quá trình đúc.
Bước 1: Mở File sả n phẩ m đã thiết kế ở chương 1:

17
Hình 2.6: 3D sản phẩm
Bước 2: Dù ng lệnh Pattern Geometry để bố trí 8 lò ng khuô n theo 1 hà ng.

Hình 2.7: Bố trí 8 lò ng khuô n theo 1 hà ng.


Bướ c 3 : Dù ng lệnh Move Object để bố trí 16 lò ng khuô n.

18
Hình 2.8: Bố trí 16 lòng khuôn.
Bước 4: Vào môi trường Mold Wizard trong NX, Chọn Design Fill/ Gate[ Side] để tạo
miệng phun cho sản phẩm.

Hình 2.9: Thiết kế miệng phun.


Bước 5: Chọn Runner trong môi trường Mold Wizard để tạo kênh dẫn nhựa.

19
Hình 2.10: Thiết kế kênh dẫn nhựa.
Bước 6: Chuyển qua môi trường EasyFill Advanced.

Hình 2.11: Thanh công cụ môi trường Easy Fill Advanced.


Bước 7 : Chọn Set Working Folder để tạo thư mục làm việc.

Bước 8: Chọn Set Cavity và vật liệu PC

Hình 2.12: Chọn vật liệu và số cavity.

Bước 9: Chọn Set Runner

20
Hình 2.13: Chọn Runer.

Bước 10: Chọn Set Melt Entrance – chọn vị trí phun

Hình 2.14: Chọn vị trí phun.

Bước 11: Chọn set Parting Direction – chọn hướng rút Z+ sản phẩm.

Hình 2.15: Hướng rút sản phẩm ZC- axis.

Bước 12: Chọn Start Analysis – Bắt đầu tính thoán theo thông số :

21
Hình 2.16:Thông số tính toán.

Bước 13 : Show Result - Xem kết quả vừa tính toán được :
Filling – Melt Front Animation

a, Mô phỏng quá trình điền đầy.


Theo như hình ta thấ y vị trí mà u xanh dương ở xa miệng phun nên điền
đầ y chậ m hơn so vớ i vị trí mà u cam gầ n miệng phun hơn. Thờ i gian điền đầ y lò ng
khuô n là 0,599 giâ y.

22
Hình 2.17: Mô phỏng quá trình điền đầy
b, Mô phỏng vị trí rỗ khí ( Air Trap)
Kết quả cho ta cá c vị trí bọ t khí tậ p trung ở xa cổ ng phun nên cầ n thiết kế
thoá t khí trên lõ i khuô n.

Hình 2.18: Mô phỏng quá trình rỗ khí


c, Mô phỏng vị trí đường hàn ( Weld Line)
Dữ liệu phâ n tích Weld Line cho biết cá c vị trí 2 đườ ng nhự a chả y ngượ c
chiều gặ p nhau, tạ i cá c vị trí nà y khi 2 đườ ng nhự a gặ p nhau dễ xả y ra vết trên bề

23
mặ t sả n phẩ m. Cầ n tă ng nhiệt độ và á p suấ t để nhữ ng vị trí nà y đượ c liên kết tố t
hơn.

Hình 2.19: Mô phỏng vị trí đường hàn


d, Mô phỏng áp suất phun ( pressure )

Á p suấ t phun lớ n nhấ t 24,567 Mpa. Ta thấ y sự thay đổ i á p suấ t từ lú c bắ t


đầ u phun tớ i khi điền đầ y lò ng khuô n kết quả nà y chênh lệch khá lớ n nhưng
khô ng thấ y sự thay đổ i độ t ngộ t.

Hình 2.20: Mô phỏng áp suất.


e, Mô phỏng co rút thể tích (Volumetric shrinkage at ejection)

24
Từ kết quả mô phỏ ng , ta thấ y ự co rú t thể tích củ a sả n phẩ m trong quá trình điền
đầ y là 7,151%.

Hình 2.21: Mô phỏng co rút thể tích.


f, Mô phỏng nhiệt độ khi phun (Teamperature)
Từ kết quả mô phỏ ng, ta thấ y nhiệt độ tạ i vị trí miệng phun là 210,887oC, nhiệt độ
phun thấ p nhấ t là 93,160oC.

Hình 2.22: Mô phỏng nhiệt độ khi phun.


g, Ứng suất cắt ( shear rate )

25
Ứ ng suấ t cắ t là kết quả củ a quá trình điền đầ y nhự a , nhữ ng ứ ng suấ t nà y có thể
là nguyên nhâ n gâ y ra hỏ ng hó c, cong vênh hoặ c biến dạ ng sả n phẩ m. Từ kết quả
mô phỏ ng , ta thấ y ứ ng suấ t cắ t là 1,293 Mpa, ứ ng suấ t cắ t lớ n nhấ t là 9,501Mpa

Hình 2.23: Mô phỏng ứng suất cắt.


h, Chất lượng điền đầy.
Ta thấ y dò ng chả y chia đểu cho 16 cổ ng phun.

Hình 2.24: Chất lượng điền đầy

26
Kết luận : Sau khi phâ n tích mô phỏ ng quá trình đú c kết quả đạ t đượ c: Xá c
định đượ c thờ i gian điền đầ y, á p suấ t, nhiệt độ , vậ n tố c dò ng chả y trong quá trình
phun cụ thể. Chọ n đượ c, dự bá o đượ c cá c khuyết tậ t sả n phẩ m như: Rỗ khí, đườ ng
hà n để từ đó điều chỉnh lạ i vậ n tố c, á p suấ t phun, nhiệt độ khi tiến hà nh ép phun
sả n phẩ m thự c tế. Phâ n tích đượ c nhiệt độ là m má t, phâ n bố á p suấ t là m má t.
Phâ n tích đượ c lự c ép cầ n để đủ ép sả n phẩ m.
Ta thấ y thiết kế miệng phun , kênh dẫ n nhự a hợ p lý.

27
CHƯƠNG 3 :THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LÀM MÁT.
3.1 Thiết kế hệ thống làm mát.
Hệ thống làm mát trong khuôn mẫu đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản
xuất khuôn mẫu. Hệ thống này giúp làm giảm nhiệt độ khuôn, từ đó giúp cải thiện chất
lượng sản phẩm, tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
Đảm bảo làm nguội đồng đều toàn sản phẩm. Do đó, cần chú ý đến việc làm
nguội những phần sản phẩm dày nhất của sản phẩm.

Hình 3.1 Bố trí kênh dẫn nguội làm đều sản phẩm
Các kênh làm nguội nên được đặt gần bề mặt phân khuôn khi có thể để làm
nguội tốt hơn nhưng cần chú ý đến độ bền cơ học của vật liệu khuôn.
Đường kính kênh làm nguội (thường lớn hơn 8mm) để dễ gia công và phải
giữ nguyên như vậy trên toàn bộ chiều dài kênh để tránh cản tốc độ chảy của dòng
vì sự ngắt nghẽn sẽ làm trao đổi nhiệt không tốt.
Nên chia kênh làm nguội thành nhiều vùng làm nguội để tránh thiết kế chiều
dài kênh làm nguội quá dài vì sễ dẫn đến mất áp và tăng nhiệt trên nó khiến nhiệt độ
chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra vượt quá 3 oC.

28
Hình 3.2. Kênh dẫn nguội không nên quá dài
Lưu ý đến hiện tượng cong vênh do sự co rút khác nhau khi bề dày sản phẩm
khác nhau.
Kênh làm nguội phải được khoan để có độ nhám tạo ra sự chảy rối bên trong kênh.
Dòng chảy rối sẽ trao đổi nhiệt tốt hơn dòng chảy không rối (chảy tầng) từ 3-5 lần
 Các bộ phận trong hệ thống làm mát.

Hình 3.3. Hệ thông làm nguội hoàn chỉnh


A = Bể chứa.
B = Khuôn.
C = Ống phân phối nước hoặc hỗn hợp làm nguội (Supply mainfold).
D = Bơm (Pump).
E = Kênh làm nguội (Regular Cooling Channels).
F = Ống dẫn (Hoses).
G = Vách làm nguội (Baffles).
H = Bộ điều khiển nhiệt (Temperature controller).

29
Hình 3.4. Hệ thông làm nguội trên khuôn
 Tính toá n kích thướ c là m nguộ i phù hợ p:

W D a b
Bề dày thành sản Đường kính kênh Khoảng cách từ Khoảng cách giữa hai
phẩm mm làm nguội mm tấm kênh làm tấm kênh dẫn nguội
( inch) (inch) nguội đến thành
sản phẩm
2(0,08) 8÷10(0,30÷0,40)
2÷4 (0,08÷0,16) 10÷12 (0,40÷0,47) 2÷2,5d 2÷3d
4÷6 (0,16÷0,24) 12÷14 (0,47÷0,55)
Bảng 3.1: Kích thước làm nguội phù hợp cho thiết kế.
Ta có
W- Bề dà y sả n phẩ m = 1,8mm.
D – Đườ ng kính kênh dẫ n là m nguộ i = 8÷10 mm, Ta chọ n D = 8mm.
a- Khoả ng cá ch từ tấ m kênh là m nguộ i đến thà nh sả n phẩ m = 2÷2,5d =
16÷20mm

30
b- Khoả ng cá ch giữ a 2 tấ m kênh dẫ n nguộ i = 2÷3d = 16÷24mm.
 Bố trí đườ ng là m má t.
Có 3 kiểu bố trí đườ ng là m má t phổ biển
- Bố trí theo từ ng kênh riêng biệt.:

Hình 3.5 Kiểu bố trí kênh nguội theo từng kênh riêng biệt
- Bố trí theo kiểu vòng một cấp:

Hình 3.6 Kiểu bố trí kênh nguội dạng vòng một cấp
- Bố trí kiểu vòng nhiều cấp.

31
Hình 3.7. Kiểu bố trí kênh dẫn nguội dạng vòng nhiều cấp
 Dựa vào bố trí lòng khuôn ở chương 2 và kích thước kênh làm mát ta chọn bố trí
theo vòng 1 cấp.
3.2. Mô phỏng đường nước làm má
Bước 1: Mở file Bao gồm bố trí lòng khuôn và hệ thống kênh dẫn nhựa ở chương 2.

Hình 3.7: 3D bố trí sản phẩm và hệ thống dẫn nhựa


Bước 2: Chọn Bounding Body tạo lòng khuôn âm và dương theo tính toán chương 2.

Hình 3.8: Phôi lòng khuôn âm

32
Hình 3.9: Phôi lòng khuôn dương.
Bước 3: Vào môi trường MoldWizard , Chọn Pattern Chanel để thiết kế đường nước
làm mát.

Hình 3.10: Thiết kế đường nước làm mát:


Bước 4: Mô phỏng ta được kết quả:

Hình 3.11 : Kết quả mô phỏng đường nước làm mát.


- Thời gian làm mát ước tính là 6,89s.

33
Ta thấy chất lượng sản phẩm sau khi làm mát đạt 95%. Bố trí đường nước như này là
hợp lý.

34
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

4.1. Kết luận

Sau mộ t thờ i gian là m việc ,tính toá n ,thiết kế dướ i sự hướ ng dẫ n nhiệt tình
củ a thầ y giá o PGS.TS Đặ ng Xuâ n Phương em đã hoà n thà nh chuyên đề tố t nghiệp
“Mô hình hó a sả n phẩ m và mô phỏ ng quá trình đú c kẹp nhự a phơi quầ n á o
”.Chuyên đề bao gồ m:

- Bằ ng kỹ nă ng đo đạ c và thự c hà nh vậ n dụ ng phầ n mềm NX để mô hình hó a


sả n phẩ m kẹp nhự a phơi quầ n á o.
- Tính toá n và bố trí kênh dẫ n nhự a.
- Tính toá n và bố trí đườ ng là m má t.
- Mô phỏ ng quá trình đú c củ a sả n phẩ m và quá trình là m má t củ a khuô n.

Trong thờ i gian có hạ n và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chuyên đề khô ng thể
trá nh khỏ i nhữ ng sai só t trong quá trình thự c hiện. Vì vậ y, rấ t mong nhậ n đượ c sự
gó p ý châ n thà nh củ a quý thầ y cô để chuyên đề củ a em đượ c hoà n thiện hơn.

4.2. Khuyến nghị.

Để chuyên đề có tính xá c thự c và chuyên mô n cao hơn, em có mộ t số khuyên


nghị như sau:

- Thứ nhấ t, Đưa gia cô ng lò ng khuô n thự c tế ở vậ t liệu rẻ như nhự a hoặ c
nhô m để thấ y sự sai só t hay thiếu só t trong quá trình lậ p trình gia cô ng.
- Thứ hai, Thiết kế thì có thể đượ c sử dụ ng đa dạ ng cá c phầ n mềm để thiết
kế.

Cuố i cù ng, Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để
giúp em hoàn thành đề tài chuyên đề tốt nghiệp này.

35

You might also like