Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 101

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC


---------------------------------------

HỆ THỐNG PHÂN CÔNG VÀ

ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Ngọc Thăng


Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Khuyên
Lớp: Hệ thống thông tin quản lý – K62

HÀ NỘI – 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Mục đích và nội dung của đồ án:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Kết quả đạt được:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3. Ý thức làm việc của sinh viên:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày tháng năm

Giảng viên hướng dẫn


(Ký và ghi rõ họ tên)
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU ······································································ 1

LỜI CẢM ƠN ········································································· 3

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ········································· 4

1.1 Ứng dụng CNTT vào việc quản lý và phân công đồ án ························ 4

1.2 Khảo sát việc quản lý đồ án của Viện Toán ứng dụng và Tin học ······ 5
1.2.1 Giới thiệu về Viện Toán ứng dụng và Tin học······································ 5
1.2.2 Hiện trạng quản lý đồ án của Viện Toán ứng dụng và Tin học ··········· 6
1.2.3 Quy định về việc tổ chức, thực hiện các học phần Đồ án. ················· 12
1.2.4 Đánh giá hiện trạng············································································ 23
1.2.5 Một số biểu mẫu báo cáo···································································· 24

1.3 Đề xuất hệ thống mới ··········································································· 27


1.3.1 Các chức năng của hệ thống ······························································ 27
1.3.2 Đối tượng tham gia hệ thống: ···························································· 28
1.3.3 Lợi ích của hệ thống đối với các đối tượng tham gia.························ 29

1.4 Phạm vi của hệ thống mới ···································································· 30

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ······································ 32

2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng································································ 32

2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu ··········································································· 34


2.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ·············································· 34
2.2.2 Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ························································· 35
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ················································· 36

2.3 Mô hình thực thể liên kết ····································································· 43


2.3.1 Các thực thể của hệ thống ·································································· 43
2.3.2 Mô hình thực thể liên kết ···································································· 51

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ·················· 52

3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu············································································ 52


3.1.1 Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu ················································· 52
3.1.2 Biểu đồ dữ liệu quan hệ ······································································ 64

3.2 Thiết kế giao diện ·················································································· 66

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MODULE PHÂN CÔNG ĐỒ ÁN ············ 75

4.1 Quy trình đăng ký và phân công đồ án················································ 75

4.2 Ứng dụng bài toán Hôn nhân bền vững giải quyết vấn đề phân công
đồ án ················································································································ 76
4.2.1 Giới thiệu bài toán Hôn nhân bền vững ············································· 76
4.2.2 Thuật toán Chấp nhận trì hoãn ·························································· 76
4.2.3 Ứng dụng vào việc phân công đồ án ·················································· 78

CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG MODULE ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN ··············· 84

5.1 Quy trình đánh giá đồ án ····································································· 84

5.2 Chi tiết một số quy trình đánh giá đồ án ············································· 86


5.2.1 Quy trình báo cáo tiến độ ··································································· 86
5.2.2 Quy trình chấm điểm hội đồng ··························································· 88
KẾT LUẬN ·········································································· 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO ························································ 92


Danh mục hình vẽ
Hình 1. Quy trình đăng ký đồ án và phân công hướng dẫn. ............................ 7
Hình 2. Báo cáo tiến độ thực hiện .................................................................. 24
Hình 3. Nhận xét đồ án tốt nghiệp đại học ..................................................... 25
Hình 4. Nhận xét phản biện đồ án tốt nghiệp đại học .................................... 26
Hình 5. Biểu đồ phân cấp chức năng.............................................................. 33
Hình 6. Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ............................................ 34
Hình 7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ........................................................ 35
Hình 8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý danh mục 36
Hình 9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý danh mục
(tiếp theo). ....................................................................................................... 37
Hình 10. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng phân công đồ án 38
Hình 11. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng đánh giá đồ án ... 39
Hình 12.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản trị hệ thống. 40
Hình 13. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo thống kê 41
Hình 14. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo thống kê
(tiếp theo) ........................................................................................................ 42
Hình 15. Mô hình thực thể liên kết ................................................................ 51
Hình 16. Biểu đồ dữ liệu quan hệ ................................................................... 65
Hình 17. Giao diện trang chủ ......................................................................... 66
Hình 18. Giao diện danh sách đồ án đối với sinh viên................................... 67
Hình 19. Giao diện danh sách đồ án đối với giảng viên ................................ 67
Hình 20. Giao diện chấm điểm đồ án của giảng viên .................................... 68
Hình 21. Giao diện chấm điểm đồ án của Viện ............................................. 69
Hình 22. Giao diện đăng ký đồ án .................................................................. 69
Hình 23. Giao diện báo cáo tiến độ ................................................................ 70
Hình 24. Giao diện thông tin chi tiết của giảng viên...................................... 71
Hình 25. Giao diện thông tin cá nhân của giảng viên .................................... 72
Hình 26. Giao diện danh sách hội đồng ......................................................... 73
Hình 27. Giao diện danh sách sinh viên ......................................................... 73
Hình 28. Giao diện thống kê số lượng đồ án theo kỳ học .............................. 74
Hình 29. Giao diện thống kê số lượng đồ án theo các mức điểm .................. 74
Hình 30. Quy trình đăng ký và phân công đồ án............................................ 75
Hình 31. Giao diện danh sách phân công hướng dẫn đồ án ........................... 82
Hình 32. Quy trình đánh giá đồ án ................................................................. 85
Hình 33. Quy trình báo cáo tiến độ ................................................................ 86
Hình 34. Quy trình chấm điểm hội đồng ........................................................ 88
Danh mục bảng
Bảng 1. Thang điểm gốc ................................................................................. 21
Bảng 2. Thang điểm thưởng ........................................................................... 22
Bảng 3. Giảng viên ......................................................................................... 43
Bảng 4. Sinh viên ............................................................................................ 43
Bảng 5. Báo cáo tiến độ .................................................................................. 44
Bảng 6. Danh sách sắp xếp nguyện vọng ....................................................... 44
Bảng 7. Định hướng nghiên cứu ..................................................................... 45
Bảng 8. Đơn đăng ký đồ án ............................................................................ 45
Bảng 9. Hội đồng ............................................................................................ 46
Bảng 10. Phân công đồ án .............................................................................. 46
Bảng 11. Tài khoản ......................................................................................... 47
Bảng 12. Đồ án ............................................................................................... 47
Bảng 13. Danh sách phân công hướng dẫn .................................................... 48
Bảng 14. Loại đồ án ........................................................................................ 48
Bảng 15. Thành phần điểm ............................................................................. 49
Bảng 16. Điểm giảng viên trong hội đồng...................................................... 49
Bảng 17. Sự kiện............................................................................................. 50
Bảng 18. Thời gian ......................................................................................... 50
Bảng 19. Báo cáo tiến độ ................................................................................ 52
Bảng 20. Chi tiết danh sách sắp xếp nguyện vọng ......................................... 53
Bảng 21. Chi tiết đơn đăng ký đồ án .............................................................. 53
Bảng 22. Chi tiết đồ án thành phần điểm ....................................................... 54
Bảng 23. Chi tiết giảng viên – định hướng nghiên cứu .................................. 54
Bảng 24. Chi tiết giảng viên đồ án ................................................................. 55
Bảng 25. Chi tiết hội đồng - giảng viên.......................................................... 55
Bảng 26. Danh sách sắp xếp nguyện vọng ..................................................... 56
Bảng 27. Điểm giảng viên trong hội đồng...................................................... 57
Bảng 28. Định hướng nghiên cứu................................................................... 57
Bảng 29. Đơn đăng ký đồ án .......................................................................... 58
Bảng 30. Đồ án ............................................................................................... 59
Bảng 31. Giảng viên ....................................................................................... 60
Bảng 32. Hội đồng .......................................................................................... 60
Bảng 33. Loại đồ án ........................................................................................ 61
Bảng 34. Phân công đồ án .............................................................................. 61
Bảng 35. Phân công hướng dẫn ...................................................................... 62
Bảng 36. Sinh viên .......................................................................................... 62
Bảng 37. Sự kiện............................................................................................. 63
Bảng 38. Tài khoản ......................................................................................... 63
Bảng 39. Thành phần điểm ............................................................................. 64
Bảng 40. Thời gian ......................................................................................... 64
Bảng 41. So sánh bài toán Hôn nhân bền vững và bài toán Phân công đồ án 79
Bảng 42. Vai trò của các đối tượng tham gia báo cáo tiến độ ........................ 87
Bảng 43. Vai trò của các đối tượng tham gia chấm điểm hội đồng ............... 89
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Phần mở đầu
Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, sự bùng nổ của ngành
Công nghệ thông tin đã tác động sâu sắc tới sự phát triển của tất cả các lĩnh
vực từ kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội đến giáo dục. Trong bối cảnh đó,
chúng ta đang có xu hướng số hóa mọi hoạt động, thủ tục nhằm tăng năng
suất, tiết kiệm thời gian, giảm công sức của con người. Đặc biệt việc lưu trữ
và quản lý thông tin luôn là một trong những vấn đề được mọi người quan
tâm.

Trong giáo dục việc ứng dụng Công nghệ thông tin sẽ giúp nhà trường
quản lý thông tin liên quan tới sinh viên, giảng viên, bài giảng, tài liệu học tập
một cách tối ưu nhất. Ngoài ra, Công nghệ thông tin còn giúp lưu trữ tài liệu
giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, đồng thời giảm việc lưu trữ
tài liệu trên giấy tờ. Chính vì vậy, việc ứng dụng Công nghệ thông tin để quản
lý thông tin trong trường học là vô cùng cần thiết.

Sau khi hoàn thành đồ án 1 và đồ án 2, em đã được trải nghiệm đầy đủ


quá trình làm đồ án từ khâu đăng ký đồ án đến khâu hoàn thành và bảo vệ đồ
án. Em nhận thấy việc đăng ký và lưu trữ đồ án của Viện vẫn còn khá thủ
công. Vậy nên xuất phát từ thực trạng mà bản thân nhận thấy và những kiến
thức em đã được học, em quyết định chọn đề tài xây dựng “Hệ thống phân
công và đánh giá đồ án” với mong muốn có thể ứng dụng vào việc quản lý
đồ án của Viện. Trong đồ án này, em đã tiến hành tìm hiểu, khảo sát và phân
tích quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc quản lý đồ án tại Viện Toán ứng
dụng và Tin học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

1
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Đề tài mang tên: “Hệ thống phân công và đánh giá đồ án”.

Đề tài được xây dựng dựa trên hai ngôn ngữ chính:

- Ngôn ngữ lập trình PHP.


- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL.

Bố cục của báo cáo gồm 5 chương:

Chương 1: Khảo sát hệ thống. Chương này giới thiệu sơ lược về Viện,
khảo sát thực trạng và đánh giá thực trạng của hệ thống cũ. Từ đó đề xuất hệ
thống mới và nêu phạm vi của đề tài.

Chương 2: Phân tích hệ thống. Sau khi đã khảo sát hệ thống, em tiến
hành phân tích quy trình nghiệp vụ từ đó mô tả hệ thống bằng Sơ đồ phân cấp
chức năng, Biểu đồ luồng dữ liệu và Mô hình thực thể liên kết.

Chương 3: Thiết kế và xây dựng hệ thống. Sau khi thu thập đầy đủ
thông tin từ việc khảo sát, phân tích hệ thống em tiến hành Thiết kế cơ sở dữ
liệu và Thiết kế giao diện của website.

Chương 4: Xây dựng module phân công đồ án. Trong phần này, em
đã ứng dụng thuật toán Chấp nhận trì hoãn vào chương trình để phân công
giảng viên hướng dẫn đồ án cho sinh viên.

Chương 5: Xây dựng module đánh giá đồ án. Chương này sẽ mô tả


chi tiết về quy trình đánh đồ án và nêu vai trò của các đối tượng tham gia.

2
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Lời cảm ơn
Em xin được gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Danh Tú – Giảng viên chủ
nhiệm, các thầy cô giáo trong Viện Toán ứng dụng và Tin học, các thầy cô
giáo trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trang bị cho em những kiến
thức bổ ích để em có thể hoàn thành chương trình học đại học của mình.
Trong thời gian 4 năm khi học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm từ thầy cô những lần giải đáp thắc mắc môn học, những buổi chia sẻ
về định hướng nghề nghiệp và cả những lời khuyên về kĩ năng sống đã giúp
em học tập tốt hơn và ngày càng hoàn thiện bản thân hơn.

Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới thầy Trần Ngọc Thăng
giảng viên Viện Toán ứng dụng và Tin học. Trong suốt quá trình học tập và
làm đồ án, thầy đã tận tình chỉ dạy và hết lòng giúp đỡ để em có thể hoàn
thành đồ án này. Được thầy hướng dẫn từ đồ án 1 cho đến giờ là đồ án tốt
nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ ích từ thầy như là cách làm việc,
cách bố trí công việc, cách giải quyết vấn đề,… và thầy luôn là nguồn cảm
hứng để em có thêm động lực phấn đấu và noi theo thầy.

Kính thưa quý thầy cô! Trong quá trình làm đồ án, em đã nghiên cứu,
tìm hiểu và vận dụng những kiến thức mà thầy cô đã trang bị trong quá trình
học tập. Tuy nhiên do kiến thức của em còn hạn chế, nên bản đồ án này
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp chỉ đạo từ thầy cô để đồ án của em có thể hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

3
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Chương 1: Khảo sát hệ thống


1.1 Ứng dụng CNTT vào việc quản lý và phân công đồ án
Lợi ích của việc ứng dụng Công nghệ thông tin để quản lý trường học là
vô cùng to lớn, cụ thể là việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào quản lý và
lưu trữ đồ án giúp Viện nâng cao chất lượng quản lý và lưu trữ đồ án giúp các
thầy cô nâng cao chất lượng giảng dạy, hỗ trợ quản lý sinh viên, giúp sinh
viên có nguồn tra cứu thông tin liên quan tới đồ án. Với những kiến thức được
trang bị trong quá trình học tập trên đại học, em quyết định lựa chọn đề tài
“Hệ thống phân công và đánh giá đồ án”.

Những nghiệp vụ cụ thể được đặt ra khi xây dựng hệ thống như sau:

- Xây dựng hệ thống để lưu trữ đồ án.


- Xây dựng hệ thống để quản lý thông tin liên quan đến đồ án, giảng viên
và sinh viên.
- Xây dựng hệ thống có thể tự động hóa việc đăng ký và phân công
hướng dẫn đồ án.
- Xây dựng hệ thống ghi nhận tiến độ thực hiện đồ án của sinh viên.
- Xây dựng hệ thống giúp giảng viên đánh giá đồ án.
- Xây dựng hệ thống giúp thống kê báo cáo đồ án.

Đối tượng tham gia hệ thống:

- Viện: Có thể là lãnh đạo của Viện hoặc các thầy trưởng bộ môn.
- Giảng viên: Là những giảng viên trong Viện tham gia hướng dẫn và
đánh giá đồ án.
- Sinh viên: Là sinh viên trong Viện đăng ký làm đồ án.

4
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

1.2 Khảo sát việc quản lý đồ án của Viện Toán ứng dụng và
Tin học
1.2.1 Giới thiệu về Viện Toán ứng dụng và Tin học
Viện Toán ứng dụng và Tin học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, là
đơn vị nghiên cứu và đào tạo đại học, sau đại học có uy tín về lĩnh vực Toán
học và Tin học. Viện có các nhiệm vụ chính là:

- Giảng dạy và nghiên cứu toán học, toán ứng dụng và tin học.
- Tiến hành các hợp tác nghiên cứu và giảng dạy với các cơ sở đào
tạo trong và ngoài nước.
- Phối hợp với các ngành, các cấp và các doanh nghiệp trong việc đưa
ứng dụng toán học, tin học vào các lĩnh vực như kinh tế, tài chính,
xây dựng, kỹ thuật, …
a. Cơ cấu tổ chức của Viện.
- Một thầy Viện trưởng theo dõi và chịu trách nhiệm chung cho toàn
bộ các hoạt động của Viện.
- Thầy, cô phó Viện trưởng tham gia hoạch định kế hoạch phát triển
của Viện.
- Một thầy trưởng bộ môn Toán cơ bản.
- Một thầy trưởng bộ môn Toán tin.
- Một thầy trưởng bộ môn Toán ứng dụng.
- Giảng viên đang công tác tại Viện.
- Sinh viên đang học tập trong Viện.

5
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b. Đào tạo

Đào tạo đại học chính quy:

- Cử nhân kĩ thuật, kỹ sư ngành Toán Tin.


- Cử nhân kĩ thuật ngành Hệ thống thông tin quản lý.
- Kỹ sư tài năng Toán Tin.

Đào tạo sau đại học:

- Đạo tạo Thạc sỹ với 2 chuyên ngành:


• Toán ứng dụng
• Cơ sở Toán học cho Tin học
- Đào tạo Tiến sỹ với 5 chuyên ngành:
• Cơ sở Toán học cho Tin học
• Giải tích
• Phương trình vi phân và tích phân
• Lý thuyết xác suất thống kê
• Toán ứng dụng

1.2.2 Hiện trạng quản lý đồ án của Viện Toán ứng dụng và Tin học
a. Đăng ký đồ án và phân công hướng dẫn.

Hiện tại, đối với tất cả các loại đồ án, Viện đều tạo biểu mẫu đăng ký và
thông báo tới sinh viên thông qua Facebook. Khi nhận được thông báo, sinh
viên sẽ điền biểu mẫu để đăng ký nguyện vọng đồ án của mình. Sau khi sinh
viên đăng ký nguyện vọng đồ án xong, Viện sẽ tổng hợp lại danh sách đăng
ký để thống kê số lượng sinh viên đăng ký đồ án, số lượng sinh viên đăng ký
đối với từng định hướng, số lượng sinh viên đăng ký đối với từng giảng viên.
Việc thống kê nhằm mục đích ước tính số lượng sinh viên sẽ hướng dẫn của
từng giảng viên. Đồng thời các giảng viên cũng sẽ gửi danh sách sắp xếp thứ

6
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

tự ưu tiên đăng ký đồ án về Viện. Khi phân công hướng dẫn, Viện sẽ dựa theo
nguyện vọng đăng ký của sinh viên, nguyện vọng hướng dẫn của giảng viên
và bản ước tính số lượng sinh viên hướng dẫn của từng giảng viên để phân
công hướng dẫn. Quan sát Hình 1 để hiểu về quy trình đăng ký và phân công
hướng dẫn.

Hình 1. Quy trình đăng ký đồ án và phân công hướng dẫn.


Phương thức đăng ký và phân công đồ án hiện tại có một số hạn chế sau:

- Nhiều loại đồ án thì Viện phải tạo nhiều biểu mẫu đăng ký cho từng kì
học. Điều này khiến cho việc quản lý nguyện vọng đăng ký của sinh
viên khó đồng bộ.
- Việc thông báo tới sinh viên thông qua Facebook và công khai biểu
mẫu đăng ký nguyện vọng đồ án dẫn đến việc khó kiểm soát danh tính

7
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

của người vào đăng ký. Vì vậy khi tổng hợp đơn đăng ký, Viện sẽ phải
tốn thêm thời gian loại bỏ những đơn đăng ký nháp.
- Tốn thời gian thống kê nguyện vọng để có thể ước tính số lượng sinh
viên hướng dẫn của từng giảng viên.
- Phân công hướng dẫn thủ công có thể khiến kết quả phân công chưa
thực sự tối ưu.

Với những hạn chế nêu trên, chúng ta có thể thấy được việc đăng ký và
phân công đồ án hiện tại tốn rất nhiều thời gian và dễ xảy ra sai sót trong quá
trình phân công hướng dẫn.

b. Làm đồ án

Sau khi đã hoàn thành đăng ký và phân công hướng dẫn, sinh viên sẽ đến
gặp giảng viên để thực hiện quá trình làm đồ án của mình. Trong quá trình
làm đồ án giảng viên hướng dẫn sẽ là người trực tiếp theo dõi tiến độ thực
hiện của từng sinh viên. Bên cạnh đó sinh viên cần báo cáo tiến độ thực hiện
đồ án của mình về Viện bằng cách như sau:

- Sinh viên phải xin nhận xét của giảng viên hướng dẫn vào báo cáo tiến
độ làm việc (theo mẫu) theo định kỳ (theo kế hoạch được thông báo
trong từng học kỳ) và nộp tại Văn phòng Viện đúng thời hạn quy định.
Thời hạn nộp các báo cáo tiến độ sẽ được Viện thông báo khi bắt đầu
đợt làm đồ án.
- Mỗi lần nộp báo cáo tiến độ hoặc đồ án, sinh viên sẽ được cán bộ có
trách nhiệm của Bộ phận Giáo vụ thu nhận và đề nghị ký xác nhận vào
bảng tổng hợp thực hiện đồ án.
- Trong báo cáo tiến độ, Giảng viên hướng dẫn cho biết tiến độ làm việc
và ý thức làm việc của sinh viên đánh dấu lựa chọn tương ứng. Trong
trường hợp đang đi công tác, thầy hướng dẫn có thể gửi nhận xét về

8
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Văn phòng Viện (gửi email tới địa chỉ của Phó viện trưởng phụ trách
đào tạo chuyên ngành hoặc thư giấy).
- Nếu thiếu các báo cáo tiến độ hoặc nộp muộn, sinh viên sẽ bị trừ điểm
quá trình hoặc điểm thi của học phần tương ứng, được gọi là điểm kỷ
luật.

Với quy trình làm đồ án như trên, một số khó khăn có thể dễ dàng nhận thấy.

- Thứ nhất, một giảng viên sẽ nhận hướng dẫn rất nhiều sinh viên nên rất
khó để theo dõi tiến độ thực hiện của từng sinh viên. Điều này có thể
dẫn tới việc nhầm lẫn trong khi đánh giá tiến độ thực hiện cho sinh
viên.
- Thứ hai, việc lưu trữ và tổng hợp báo cáo tiến độ của sinh viên rất tốn
thời gian, dễ mất báo cáo và có thể bị nhầm lẫn trong quá trình tổng
hợp.
c. Đánh giá đồ án

Sau khi hoàn thành đồ án sinh viên sẽ báo cáo kết quả với giảng viên
hướng dẫn, căn cứ vào kết quả giảng viên hướng dẫn sẽ cho điểm và nhận xét
về đồ án của sinh viên.

Từ đồ án 2, sinh viên cần phải nộp lại báo cáo cho Viện và bảo vệ đồ án
trước Hội đồng Đồ án của Viện.

Điểm đồ án của sinh viên sẽ căn cứ vào nhiều thành phần như:

- Điểm kỉ luật
- Điểm do giảng viên hướng dẫn chấm
- Điểm do giảng viên phản biện chấm
- Điểm do hội đồng chấm
- Điểm cộng đồ án (nếu có)

9
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Tổng hợp 5 loại điểm trên sẽ ra được điểm tổng kết đồ án cuối cùng của
sinh viên.

d. Lưu trữ đồ án

Kho tài liệu của Viện hiện đang lưu trữ rất nhiều loại báo cáo khác nhau bao
gồm:

- Báo cáo bài tập lớn từ các môn học.


- Báo cáo thực tập giữa khóa.
- Báo cáo đồ án 1.
- Báo cáo đồ án 2.
- Báo cáo đồ án 3.
- Báo cáo đồ án tốt nghiệp.
- …

Những loại tài liệu trên được Viện lưu trữ, bảo quản một cách thủ công.
Điều này dẫn tới việc dễ mất mát tài liệu, theo thời gian tài liệu có thể sẽ bị
hỏng, khi cần tìm kiếm báo cáo đồ án của sinh viên sẽ tốn rất nhiều thời gian.

Ngoài ra, theo thời gian số lượng báo cáo sinh viên nộp về Viện ngày
một nhiều thì không gian để có thể lưu trữ tất cả các loại báo cáo cũng là một
vấn đề cần cân nhắc.

e. Yêu cầu đối với từng đối tượng.

Sinh viên:

- Trước khi đăng ký nguyện vọng đồ án với Viện, sinh viên bắt buộc
phải đăng ký học phần đồ án tương ứng với trường.
- Sinh viên bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng đồ án để Viện bố trí phân
công giảng viên hướng dẫn.

10
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Sinh viên có thể chủ động liên hệ với giảng viên để xin hướng dẫn
trước khi đăng ký nguyện vọng đồ án. Giảng viên cũng cần xác nhận
lại với Viện để khi sắp xếp nguyện vọng, Viện sẽ ưu tiên những trường
hợp đã liên hệ trước với giảng viên hướng dẫn.
- Nghiêm túc thực hiện đồ án để đảm bảo tiến độ và thường xuyên báo
cáo tiến độ cho giảng viên hướng dẫn.
- Cuối kì cần đóng gói sản phẩm và nộp lại báo cáo về Viện.

Giảng viên:

- Giảng viên cần đánh số thứ tự ưu tiên hướng dẫn từ thấp tới cao cho
danh sách nguyện vọng của sinh viên và gửi về Viện.
- Trưởng bộ môn khi ước tính số lượng sinh viên hướng dẫn của từng
giảng viên sẽ căn cứ vào nguyện vọng của sinh viên và phải đảm bảo
chia đều số lượng sinh viên cho các giảng viên. Không để có trường
hợp cùng một loại đồ án có giảng viên thì hướng dẫn quá ít, lại có
giảng viên phải hướng dẫn quá nhiều.

Viện:

- Căn cứ theo danh sách nguyện vọng của sinh viên, danh sách sắp xếp
thứ tự ưu tiên và danh sách phân công số lượng sinh viên hướng dẫn để
phân công hướng dẫn cho sinh viên.
- Thông báo tới giảng viên và sinh viên kết quả phân công.
- Cuối kì Viện phải bố trí phân công hội đồng, giảng viên phản biện để
đánh giá đồ án.
- Sau khi giảng viên hướng dẫn, giảng viên phản biện, hội đồng đã cho
điểm, Viện cần tổng hợp lại để đưa ra điểm cuối cùng cho đồ án.
- Lưu trữ báo cáo và thành quả nghiên cứu do sinh viên gửi về.

11
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

1.2.3 Quy định về việc tổ chức, thực hiện các học phần Đồ án.
(Trích “Quy định về việc tổ chức, thực hiện các học phần Đồ án và Thực
tập”, ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ – ĐHBK – TUD và TH, ngày
07 tháng 01 năm 2016 của Viện trưởng Viện Toán ứng dụng và Tin học)

Điều 1. Phân công hướng dẫn

- Công tác hướng dẫn sinh viên làm đồ án, thực tập là nhiệm vụ của mỗi
giảng viên Viện Toán ứng dụng và Tin học. Tất cả các giảng viên có
học vị Thạc sĩ trở lên (trừ trường hợp đi công tác nước ngoài từ 03
tháng trở lên trong một học kỳ và giảng viên tập sự) đều đủ điều kiện
và có trách nhiệm tham gia hướng dẫn.
- Trưởng các Bộ môn, sau khi nhận danh sách đăng ký nguyện vọng của
sinh viên, chịu trách nhiệm phân công giảng viên hướng dẫn theo các
định hướng nghiên cứu do Bộ môn mình phụ trách.
- Giảng viên đi công tác nước ngoài từ 03 tháng trở lên trong một học kỳ
và giảng viên tập sự không được tham gia hướng dẫn tất cả các loại Đồ
án. Những trường hợp đặc biệt sẽ do Trưởng Bộ môn đề xuất và phải
được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Viện.
- Các giảng viên có nguyện vọng đăng ký hướng dẫn đồ án hoặc đề nghị
tạm dừng hướng dẫn đồ án cần phải thông báo bằng văn bản cho
Trưởng Bộ môn Toán Tin (với chuyên sâu Tin) hoặc Trưởng Bộ môn
Toán ứng dụng (với chuyên sâu Toán) theo thời hạn quy định trong
từng học kỳ. Nếu giảng viên không thông báo cho Trưởng Bộ môn thì
sẽ phải chấp hành sự phân công của Bộ môn.
- Sinh viên được lựa chọn đăng ký 2 nguyện vọng về chuyên ngành hẹp
(theo mẫu) bao gồm: i) Các phương pháp Ngẫu nhiên; ii) Các phương
pháp Tối ưu; iii) Tính toán khoa học và ứng dụng; iv) Tin học.

12
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Sinh viên bắt buộc phải đăng ký hai nguyện vọng khác nhau và sẽ được
ưu tiên xem xét theo nguyện vọng 1. Nếu như sinh viên không đăng ký
nguyện vọng hoặc đăng ký thiếu nguyện vọng sẽ phải thực hiện đồ án
theo sự phân công của Ban lãnh đạo Viện (có thể không được phân
công đồ án).
- Sinh viên cần phải ghi rõ điểm CPA của mình trong bản đăng ký
nguyện vọng đồ án.
- Sinh viên có nguyện vọng đăng ký làm việc với Giảng viên hướng dẫn
nào đó cần liên hệ trực tiếp để nhận được sự đồng ý của Giảng viên
hướng dẫn và phải ghi rõ trong bản đăng ký.
- Giảng viên nếu đã đồng ý nhận hướng dẫn sinh viên nào cần phải gửi
thông báo đến Trưởng Bộ môn Toán ứng dụng (với chuyên sâu Toán)
hoặc Trưởng Bộ môn Toán Tin (với chuyên sâu Tin) trước thời hạn do
Bộ môn quy định (tùy theo từng năm học). Đây là cơ sở để các Trưởng
Bộ môn tham khảo trong quá trình phân công.
- Trưởng Bộ môn Toán Tin và Trưởng Bộ môn Toán ứng dụng có trách
nhiệm đề xuất việc phân công Giảng viên hướng dẫn trên cơ sở đăng ký
hướng dẫn của giảng viên và đăng ký nguyện vọng của sinh viên theo
nguyên tắc sau:
• Nếu sinh viên đã làm Đồ án II (trong học kỳ trước học kỳ hiện
tại) với giảng viên hướng dẫn và cả hai có nguyện vọng tiếp tục
làm việc với nhau trong đồ án III thì sẽ được chấp nhận trừ
trường hợp đặc biệt.
• Nếu sinh viên đã làm Đồ án III (trong học kỳ trước học kỳ hiện
tại) với giảng viên hướng dẫn và cả hai có nguyện vọng tiếp tục
làm việc với nhau trong đồ án tốt nghiệp thì sẽ được chấp nhận
trừ trường hợp đặc biệt.

13
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

• Một giảng viên không được phép hướng dẫn một sinh viên làm 2
loại đồ án trong cùng một học kỳ.
• Hạn chế việc phân công quá nhiều sinh viên cho một giảng viên
hướng dẫn so với các giảng viên khác có cùng hướng nghiên
cứu.
• Nguyện vọng 1 của sinh viên sẽ luôn được ưu tiên. Tuy nhiên tùy
từng năm học và phụ thuộc vào việc cân đối giữa các hướng
nghiên cứu mà việc phân công sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
- Hạn chế mời giảng viên ngoài trường tham gia hướng dẫn. Trong
trường hợp đặc biệt, cần có sự đồng ý của Ban lãnh đạo Viện và
Trưởng Bộ môn phải có trách nhiệm hoàn thành các giấy tờ liên quan
(hợp đồng, thanh toán, …).
- Trưởng Bộ môn Toán ứng dụng và Toán Tin chịu trách nhiệm thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong việc phân công hướng dẫn
các Đồ án trước Ban lãnh đạo Viện.

Điều 2. Phản biện đồ án, tham gia Hội đồng chấm đồ án và viết nhận xét
hướng dẫn, nhận xét phản biện.

- Tất cả các giảng viên đương nhiệm (trừ trường hợp đi công tác từ 03
tháng trở lên trong một học kỳ và giảng viên tập sự) đều có trách nhiệm
đọc phản biện đồ án và tham gia Hội đồng chấm đồ án theo sự phân
công của Trưởng Bộ môn.
- Trong trường hợp đề tài của đồ án được phân công phản biện không
phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu của mình, giảng viên có quyền
từ chối.

14
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Việc nhận xét hướng dẫn và nhận xét phản biện với Đồ án tốt nghiệp
cần phải được thực hiện theo mẫu của Viện và gửi về cho Thư ký của
Hội đồng tương ứng trước ngày bảo vệ.
- Trưởng Bộ môn Toán Tin và Toán ứng dụng có trách nhiệm chuẩn bị
hồ sơ bảo vệ Đồ án tốt nghiệp và Đồ án III.

Điều 3. Quản lý và theo dõi tiến độ làm việc của sinh viên

- Sinh viên phải xin nhận xét của giảng viên hướng dẫn vào báo cáo tiến
độ làm việc (theo mẫu) theo định kỳ (theo kế hoạch được thông báo
trong từng học kỳ) và nộp tại Văn phòng Viện đúng thời hạn quy định.
Thời hạn nộp các báo cáo tiến độ sẽ được thông báo khi bắt đầu đợt
thực tập hoặc làm đồ án.
- Mỗi lần nộp báo cáo tiến độ hoặc đồ án, sinh viên sẽ được cán bộ có
trách nhiệm của Bộ phận Giáo vụ thu nhận và đề nghị ký xác nhận vào
bảng tổng hợp thực hiện đồ án.
- Trong báo cáo tiến độ, Giảng viên hướng dẫn cho biết tiến độ làm việc
và ý thức làm việc của sinh viên (đánh dấu lựa chọn tương ứng). Trong
trường hợp đang đi công tác, thầy hướng dẫn có thể gửi nhận xét về
Văn phòng Viện (gửi email tới địa chỉ của Phó viện trưởng phụ trách
đào tạo chuyên ngành hoặc thư giấy).
- Nếu thiếu các báo cáo tiến độ hoặc nộp muộn, sinh viên sẽ bị trừ điểm
quá trình hoặc điểm thi của học phần tương ứng, được gọi là điểm kỷ
luật. Cụ thể:

Với học phần Đồ án tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp (đối với sinh
viên cần thực tập tốt nghiệp):

• Thiếu một báo cáo tiến độ sẽ bị cộng 2 điểm vào điểm kỷ luật.

15
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

• Nộp muộn một báo cáo tiến độ được xác định là do lỗi của sinh
viên sẽ bị cộng 0.5 điểm/ngày vào điểm kỷ luật.

Với học phần Đồ án III, Thực tập kĩ thuật, Đồ án chuyên ngành,


Thực tập chuyên ngành:

• Thiếu một báo cáo tiến độ sẽ bị cộng 3 điểm vào điểm kỷ luật.
• Nộp muộn một báo cáo tiến độ được xác định là do lỗi của sinh
viên sẽ bị cộng 1 điểm/ngày vào điểm kỷ luật.

Với học phần Đồ án II:

• Thiếu một báo cáo tiến độ sẽ bị cộng 3 điểm vào điểm kỷ luật.
• Nộp muộn một báo cáo tiến độ được xác định là do lỗi của sinh
viên sẽ bị cộng 2 điểm/ngày vào điểm kỷ luật.
- Sinh viên cũng sẽ bị cộng điểm kỷ luật nếu kết quả làm việc không tốt
hoặc ý thức làm việc kém được phản ánh bởi giảng viên hướng dẫn
thông qua các báo cáo tiến độ. Cụ thể:
• Mỗi lần bị nhận xét “Cần tập trung làm việc hơn nữa trong thời
gian tới” hoặc “Ý thức làm việc cần phải tốt hơn trong thời gian
tới”, sinh viên sẽ bị cộng 0.5 điểm vào điểm kỷ luật.
• Mỗi lần bị nhận xét “Rất chậm so với tiến độ” hoặc “Ý thức làm
việc kém”, sinh viên sẽ bị cộng 1 điểm vào điểm kỷ luật.

16
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Điều 4. Chấm điểm Đồ án II

- Điểm Đồ án II được đánh giá theo công thức:


• Điểm quá trình:
ĐĐAQT = ĐHD – Điểm kỷ luật

Trong đó: ĐĐAQT: là điểm quá trình của Đồ án II; ĐHD: là điểm
của giảng viên hướng dẫn; Điểm kỷ luật: là điểm được tính theo
quy định trong Điều 3.

• Điểm kết thúc học phần:

ĐĐA = 0.3×ĐHD + 0.7×ĐPB – Điểm nộp muộn

Trong đó: ĐĐA là điểm kết thúc học phần Đồ án II; ĐHD là điểm
của giảng viên hướng dẫn; ĐPB là điểm của giảng viên phản biện
do Trưởng Bộ môn (phụ trách) phân công.

• Điểm nộp muộn được tính theo công thức:

1 điểm × số ngày nộp đồ án muộn.

- Trưởng Bộ môn phụ trách từng chuyên sâu có trách nhiệm lấy điểm từ
các Giảng viên hướng dẫn và gửi cho Phó Viện trưởng phụ trách
chuyên ngành.
- Phó Viện Trưởng phụ trách chuyên ngành có trách nhiệm vào bảng
điểm (điểm lẻ đến 0.5).

Điều 5. Chấm điểm Đồ án III, Thực tập kĩ thuật, Đồ án CN, Thực tập
CN.

- Khuyến khích sinh viên lập chương trình máy tính hoặc sử dụng phần
mềm hỗ trợ toán học như atlab, athematica, … Giảng viên hướng dẫn

17
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

có trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo chất lượng chương trình của sinh
viên.
- Nội dung thuyết trình trong buổi bảo vệ đồ án, tùy theo từng đề tài, sinh
viên có thể trình bày về lý thuyết hoặc giới thiệu chương trình của
mình. Hội đồng sẽ trực tiếp kiểm tra chương trình của sinh viên (nếu có
chương trình).
- Giảng viên hướng dẫn có trách nhiệm gửi điểm đồ án và thực tập của
sinh viên về Viện trước ngày bảo vệ đồ án ít nhất 2 ngày và KHÔNG
công bố trước cho sinh viên.
- Điểm đồ án được tính theo công thức sau:
• Điểm quá trình:
ĐĐAQT = ĐHD – Điểm kỷ luật

Trong đó: ĐĐAQT là điểm quá trình của Đồ án; ĐHD là điểm của
giảng viên hướng dẫn; Điểm kỷ luật là điểm đuợc tính theo quy
định trong Điều 3.

• Điểm kết thúc học phần:

ĐĐA = 0.3×ĐHD + 0.7×ĐHĐ – Điểm phạt

Trong đó:

▪ ĐĐA là điểm kết thúc học phần Đồ án


▪ ĐHD là điểm của giảng viên hướng dẫn
▪ Điểm phạt sẽ được tính theo công thức sau:

1 điểm × số ngày nộp đồ án muộn

+ 1 điểm × số lần nghỉ họp lớp không có lý do.

18
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Điểm thực tập: Với sinh viên thực tập trong trường, điểm thực tập do
giảng viên hướng dẫn đánh giá. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng sẽ được
giữ nguyên hoặc giảm trừ tùy theo mức độ hoàn thành trách nhiệm với
công việc chung liên quan đến đợt thực tập. Cụ thể:
• Điểm kỷ luật được tính theo quy định trong Điều 3.
• Mỗi lần nghỉ họp không phép sẽ bị trừ 1 điểm.

Điểm quá trình và điểm kết thúc học phần được cho giống nhau.

- Trưởng Bộ môn phụ trách từng chuyên sâu có trách nhiệm lấy và gửi
các điểm thành phần (điểm Giảng viên hướng dẫn, điểm hội đồng) về
cho Phó Viện trưởng phụ trách chuyên ngành.
- Phó Viện Trưởng phụ trách đào tạo chuyên ngành có trách nhiệm vào
bảng điểm (điểm lẻ đến 0.5).

Điều 6. Bảo vệ và chấm điểm Đồ án tốt nghiệp (ĐATN)

- Điểm Thực tập tốt nghiệp (đối với sinh viên có thực tập) sẽ do giảng
viên hướng dẫn đánh giá. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng sẽ được giữ
nguyên hoặc giảm trừ tùy theo mức độ hoàn thành trách nhiệm với
công việc chung liên quan đến đợt thực tập và làm ĐATN của sinh
viên. Cụ thể:
• Điểm kỷ luật được tính theo quy định trong Điều 3.
• Mỗi lần nghỉ họp không phép sẽ bị trừ 1 điểm.

Điểm quá trình và điểm kết thúc học phần được cho giống nhau.

- Giảng viên hướng dẫn có trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo chất lượng
của chương trình của sinh viên. Viện sẽ tổ chức buổi kiểm tra chương
trình cho sinh viên trước khi bảo vệ ĐATN và kết quả được tính là một
trong những trọng số quan trọng của điểm Hội đồng.

19
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Điểm ĐATN được tính theo quy định của Nhà trường. Cụ thể:
• Sinh viên có thành tích nghiên cứu khoa học sẽ được cộng điểm
khuyến khích vào điểm hội đồng.
• Điểm Hội đồng (Đhđ): được tính theo công thức sau:

Đhđ = Đgoc + Đthuong – Đphạt

Trong đó:

i) điểm Đgoc ≤ 9,5 được tính như Bảng 1.

20
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng 1. Thang điểm gốc

Điều kiện tiên quyết

Đgoc
Điểm
Nội dung ĐATN, cách trình bày báo
chương trình
cáo và trả lời câu hỏi của Hội đồng
(nếu có)

Không đạt yêu cầu theo đánh giá của ít


Đgoc < 5
nhất 50% tổng số thành viên Hội đồng

5 ≤ Đgoc < 7 Đạt yêu cầu ở mức độ cơ bản ≥C

7 ≤ Đgoc < 8 Đạt yêu cầu ở mức độ khá ≥B

8 ≤ Đgoc < 9 Đạt yêu cầu ở mức độ tốt ≥B

ĐATN đạt yêu cầu ở mức độ tốt, trình


9 ≤ Đgoc ≤ 9,5 bày rõ ràng và trả lời được hầu hết các ≥A
câu hỏi của HĐ

ii) Điểm thưởng (Đthuong) được tính theo công thức:

Đthuong = Đkk /n, ở đây n là số tác giả có cùng một thành tích và
Đkk (nếu có) được tính như Bảng 2 dưới đây.

21
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng 2. Thang điểm thưởng


Thành tích Đkk Ghi chú
Được cấp “Giấy chứng nhận sinh - Những trường hợp đặc
0,25
viên NCKH” biệt như: sinh viên đạt giải
Đạt giải nhất sinh viên NCKH 1,00 Nhất, Nhì cấp Bộ hay sinh
Đạt giải nhì sinh viên NCKH 0,75 viên đã có bài báo được nhận
Đạt giải ba sinh viên NCKH 0,50 đăng … sẽ được xét thưởng
01 bài báo đã gửi đăng và có xác đặc cách.
1,5
nhận của Tạp chí - Sinh viên phải nộp các
giấy chứng nhận đạt điểm
Báo cáo tại Hội nghị khoa học thưởng và sẽ được xét cộng
1,0
chuyên ngành theo thành tích cao nhất đã
đạt được.

iii) Điểm Đphat = Đkyluat + Đkhonghoplopcuoiky + Đnopdoan.muon

Đkyluat = Điểm được tính trong mục 2.

Đkhonghoplopcuoiky = 0.5 đối với mỗi lần nghỉ họp lớp không xin
phép

Đnopdoan.muon = 0.5 (sau mỗi một ngày muộn).

- Trưởng Bộ môn phụ trách từng chuyên sâu có trách nhiệm lấy các điểm
thành phần (điểm Giảng viên hướng dẫn, điểm hội đồng) và gửi về cho
Phó Viện trưởng phụ trách đào tạo chuyên ngành.
- Phó Viện Trưởng phụ trách đào tạo chuyên ngành có trách nhiệm vào
bảng điểm (điểm lẻ đến 0.5).

22
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

1.2.4 Đánh giá hiện trạng


Thuận lợi:

- Vai trò của từng thành phần tham gia quản lý đồ án rất rõ ràng.
- Các thông tin đầy đủ dễ cập nhật.
- Quy trình nghiệp vụ rõ ràng.
- Quy định và yêu cầu tương đối cụ thể và chi tiết.
- Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao.

Hạn chế:

- Mọi công việc đều được thực hiện thủ công, tốn thời gian, dễ nhầm lẫn,
hiệu quả chưa cao.
- Lưu trữ tài liệu thủ công dễ mất mát, khó quản lý và tìm kiếm.
- Sinh viên muốn biết định hướng nghiên cứu và đề tài nghiên cứu của
giảng viên cần liên hệ trực tiếp giảng viên để hỏi.
- Sinh viên khóa sau không thể tham khảo đồ án của những anh chị khóa
trước.
- Để tính toán được điểm cuối cùng của đồ án cần tổng hợp nhiều loại
điểm và phải nhớ quy tắc đánh giá đồ án.

23
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

1.2.5 Một số biểu mẫu báo cáo


a. Báo cáo tiến độ thực hiện

Hình 2. Báo cáo tiến độ thực hiện

24
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b. Bản nhận xét đồ án tốt nghiệp của giảng viên hướng dẫn

Hình 3. Nhận xét đồ án tốt nghiệp đại học

25
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

c. Bản nhận xét phản biện đồ án tốt nghiệp

Hình 4. Nhận xét phản biện đồ án tốt nghiệp đại học

26
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

1.3 Đề xuất hệ thống mới


1.3.1 Các chức năng của hệ thống
Sau khi khảo sát hiện trạng quản lý đồ án, em đề xuất hệ thống mới nhằm:

- Lưu trữ đồ án tự động để tiện việc tìm kiếm, tra cứu và lưu trữ đồ án.
- Hỗ trợ sinh viên tìm kiếm, tra cứu đồ án của những kì trước để nghiên
cứu và tham khảo.
- Hỗ trợ sinh viên tìm kiếm thông tin về định hướng nghiên cứu của
giảng viên để có thể đăng ký nguyện vọng đồ án phù hợp với cá nhân.
- Hỗ trợ sinh viên đăng ký đồ án.
- Tự động hóa trong việc phân công hướng dẫn. Tối ưu kết quả phân
công hướng dẫn.
- Giúp giảng viên theo dõi tiến độ thực hiện của sinh viên.
- Lưu trữ, tổng hợp và cho điểm báo cáo tiến độ.
- Thông kê điểm đồ án, nguyện vọng của sinh viên, định hướng nghiên
cứu…

Để giải quyết được những yêu cầu trên thì hệ thống mới sẽ bao gồm các
module sau:

- Module 1: Hỗ trợ sinh viên tìm kiếm đồ án của những kì trước để


nghiên cứu và tham khảo.
- Module 2: Quản lý thông tin giảng viên.
• Thông tin cá nhân
• Định hướng nghiên cứu
- Module 3: Quản lý thông tin sinh viên
• Thông tin cá nhân
• Lịch sử đồ án
• Tiến độ thực hiện đồ án

27
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Module 4: Hỗ trợ đăng ký đồ án


- Module 5: Hỗ trợ phân công hướng dẫn
• Tự động cập nhật danh sách sắp xếp nguyện vọng của giảng viên
• Tự động phân công hướng dẫn
- Module 6: Theo dõi quá trình làm đồ án
• Lưu trữ báo cáo tiến độ
• Cập nhật điểm tiến độ thực hiện
- Module 7: Hỗ trợ đánh giá đồ án
• Cập nhật điểm hướng dẫn
• Cập nhật điểm phản biện
• Cập nhật điểm từ hội đồng
• Cập nhật điểm cộng
• Tổng hợp, đánh giá và đưa ra điểm cuối cùng của đồ án
- Module 8: Quản lý đồ án
• Thông tin liên quan đến đồ án
• Tiến độ thực hiện của đồ án
• Lưu trữ đồ án

1.3.2 Đối tượng tham gia hệ thống:


Hệ thống phân công và đánh giá đồ án sẽ có ba đối tượng chính tham gia sử
dụng, bao gồm:

- Viện: Có thể là lãnh đạo của Viện hoặc các thầy trưởng bộ môn, có vai
trò lớn nhất trong hệ thống, có quyền quản lý toàn bộ danh mục, tạo tài
khoản cho giảng viên, sinh viên và có thể quản lý quá trình làm đồ án
của toàn bộ sinh viên.
- Giảng viên: Là những giảng viên trong Viện tham gia hướng dẫn và
đánh giá đồ án. Là đối tượng có quyền lớn thứ 2 trong hệ thống, giảng

28
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

viên có thể xem toàn bộ danh mục, thay đổi thông tin cá nhân và có thể
quản lý quá trình làm đồ án của những sinh viên mà mình hướng dẫn
- Sinh viên: Là sinh viên trong Viện đăng ký làm đồ án. Sinh viên chỉ
được xem một số danh mục do viện cho phép, đăng ký đồ án, xem tiến
độ thực hiện của mình.

1.3.3 Lợi ích của hệ thống đối với các đối tượng tham gia.
a. Lợi ích của hệ thống đối với Viện:

Hệ thống giúp Viện quản lý thông tin giảng viên bao gồm:

- Định hướng nghiên cứu của giảng viên


- Lịch sử hướng dẫn đồ án của giảng viên qua các năm

Hệ thống giúp Viện quản lý thông tin của sinh viên bao gồm:

- Đơn đăng ký nguyện vọng đồ án của sinh viên


- Tiến độ thực hiện đồ án của sinh viên
- Lịch sử làm đồ án của sinh viên

Hệ thống giúp Viện tối ưu hóa việc phân công hướng dẫn đồ án.

Hệ thống giúp Viện tổng hợp điểm thành phần và tính toán điểm cuối cùng
của đồ án.

Hệ thống giúp Viện lưu trữ thông tin, sản phẩm của đồ án, hạn chế việc sử
dụng giấy tờ để lưu trữ.

29
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b. Lợi ích của hệ thống đối với Giảng viên:

Hệ thống giúp giảng viên theo dõi tiến độ thực hiện của sinh viên bằng cách
ghi nhận những báo cáo tiến độ và đánh giá tiến độ cho từng giai đoạn.

Hệ thống giúp giảng viên tra cứu danh sách sinh viên mà mình hướng dẫn.

Hệ thống giúp giảng viên cập nhật điểm cho sinh viên một cách nhanh chóng.

c. Lợi ích của hệ thống đối với Sinh viên:

Hệ thống hỗ trợ sinh viên tra cứu thông tin đồ án của những khóa trước để
nghiên cứu và tham khảo.

Hệ thống hỗ trợ sinh viên tra cứu định hướng nghiên cứu và đề tài nghiên cứu
của giảng viên để dễ dàng lựa chọn giảng viên hướng dẫn.

Hệ thống hỗ trợ sinh viên đăng ký đồ án một cách nhanh chóng.

Hệ thống giúp sinh viên theo dõi tiến độ thực hiện đồ án của mình.

1.4 Phạm vi của hệ thống mới


Do thời gian có hạn nên trong khuôn khổ của đồ án tốt nghiệp phạm vi đề tài
của em bao gồm:

- Module 1: Quản lý thông tin giảng viên.


• Thông tin cá nhân
• Định hướng nghiên cứu
- Module 2: Quản lý thông tin sinh viên
• Thông tin cá nhân
• Thông tin những đồ án đã làm
- Module 3: Hỗ trợ đăng ký đồ án
- Module 4: Hỗ trợ phân công hướng dẫn
• Tự động cập nhật danh sách sắp xếp nguyện vọng của giảng viên

30
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

• Tự động phân công hướng dẫn


- Module 5: Theo dõi quá trình làm đồ án
• Lưu trữ báo cáo tiến độ
• Cập nhật điểm tiến độ thực hiện
- Module 6: Hỗ trợ đánh giá đồ án
• Cập nhật điểm hướng dẫn
• Cập nhật điểm phản biện
• Cập nhật điểm từ hội đồng
• Cập nhật điểm cộng
• Tổng hợp, đánh giá và tính điểm đồ án
- Module 7: Quản lý đồ án
• Thông tin của đồ án
• Điểm thành phần của đồ án
• Lưu trữ file sản phẩm đồ án

31
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Chương 2: Phân tích hệ thống


2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng

32
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 5. Biểu đồ phân cấp chức năng

33
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu


2.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Hình 6. Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

34
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

2.2.2 Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

35
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh


a. Chức năng quản lý danh mục

Hình 8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý danh mục

36
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý danh mục
(tiếp theo).

37
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b. Chức năng phân công đồ án

Hình 10. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng phân công đồ án

38
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

c. Chức năng đánh giá đồ án

Hình 11. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng đánh giá đồ án

39
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

d. Chức năng quản trị hệ thống

Hình 12.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản trị hệ thống

40
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

e. Chức năng báo cáo thống kê

Hình 13. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo thống kê

41
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 14. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo thống kê
(tiếp theo)

42
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

2.3 Mô hình thực thể liên kết


2.3.1 Các thực thể của hệ thống
Giảng viên

Bảng 3. Giảng viên


Thuộc tính Diễn giải
ma_giang_vien Mã giảng viên

ho_ten_giang_vien Họ tên giảng viên

gioi_tinh Giới tính

nam_sinh Năm sinh

link_anh_dai_dien Link ảnh đại diện

trang_thai Trạng thái

Sinh viên

Bảng 4. Sinh viên


Thuộc tính Diễn giải
ma_sinh_vien Mã giảng viên

ho_ten_sinh_vien Họ tên sinh viên

gioi_tinh Giới tính

nam_sinh Năm sinh

khoa_hoc Khóa học

lop Lớp

trang_thai Trạng thái

43
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Báo cáo tiến độ

Bảng 5. Báo cáo tiến độ


Thuộc tính Diễn giải
ma_bao_cao_tien_do Mã báo cáo tiến độ

ma_thanh_phan_diem_ma_do_an Mã thành phần điểm – Mã đồ án

lan_bao_cao_tien_do Lần báo cáo tiến độ

tien_do_cong_viec Tiến độ công việc

y_thuc_cua_sinh_vien Ý thức của sinh viên

y_kien_khac Ý kiến khác

thoi_gian_bao_cao Thời gian báo cáo

trang_thai Trạng thái

Danh sách sắp xếp nguyện vọng

Bảng 6. Danh sách sắp xếp nguyện vọng


Thuộc tính Diễn giải
ma_danh_sach_sap_xep_nguyen_vong Mã danh sách sắp xếp nguyện vọng

ma_giang_vien Mã giảng viên

ma_sinh_vien Mã sinh viên

loai_do_an Loại đồ án

so_thu_tu Số thứ tự

trang_thai Trạng thái

Định hướng nghiên cứu

44
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng 7. Định hướng nghiên cứu


Thuộc tính Diễn giải
ma_dinh_huong_nghien_cuu Mã định hướng nghiên cứu

ten_dinh_huong_nghien_cuu Tên định hướng nghiên cứu

loai_do_an Loại đồ án

trang_thai Trạng thái

Đơn đăng ký đồ án
Bảng 8. Đơn đăng ký đồ án
Thuộc tính Diễn giải
ma_don_dang_ki_do_an Mã đơn đăng ký đồ án

ma_sinh_vien Mã sinh viên

ma_giang_vien_huong_dan Mã giảng viên hướng dẫn

ki_hoc Kì học

thoi_gian_dang_ky Thời gian đăng ký

trang_thai Trạng thái

45
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hội đồng

Bảng 9. Hội đồng


Thuộc tính Diễn giải
ma_hoi_dong Mã hội đồng

ten_hoi_dong Tên hội đồng

ten_loai_do_an Tên loại đồ án

ki_hoc Kì học

trang_thai Trạng thái

Phân công đồ án

Bảng 10. Phân công đồ án


Thuộc tính Diễn giải
ma_phan_cong_do_an Mã phân công đồ án

ma_giang_vien Mã giảng viên

loai_do_an Loại đồ án

ki_hoc Kì học

so_luong_sinh_vien Số lượng sinh viên

trang_thai Trạng thái

46
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Tài khoản

Bảng 11. Tài khoản


Thuộc tính Diễn giải
ma_tai_khoan Mã tài khoản

mat_khau Mật khẩu

quyen Quyền

trang_thai Trạng thái

Đồ án

Bảng 12. Đồ án
Thuộc tính Diễn giải
ma_do_an Mã đồ án

ma_sinh_vien Mã sinh viên

ma_hoi_dong Mã hội đồng

ma_dinh_huong_nghien_cuu Mã định hướng nghiên cứu

ma_loai_do_an Mã loại đồ án
ki_hoc Kì học

ten_do_an Tên đồ án

file_do_an File đồ án

diem_do_an Điểm đồ án

trang_thai Trạng thái

47
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Danh sách phân công hướng dẫn

Bảng 13. Danh sách phân công hướng dẫn


Thuộc tính Diễn giải
ma_do_an Mã đồ án

ma_sinh_vien Mã sinh viên

ma_hoi_dong Mã hội đồng

ma_dinh_huong_nghien_cuu Mã định hướng nghiên cứu

ma_loai_do_an Mã loại đồ án
ki_hoc Kì học

Loại đồ án

Bảng 14. Loại đồ án


Thuộc tính Diễn giải
ma_loai_do_an Mã loại đồ án

ten_loai_do_an Tên loại đồ án

trang_thai Trạng thái

48
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Thành phần điểm

Bảng 15. Thành phần điểm


Thuộc tính Diễn giải
ma_thanh_phan_diem Mã thành phần điểm

ma_cha Mã cha

ma_loai_do_an Mã loại đồ án

ten_thanh_phan_diem Tên thành phần điểm

trong_so Trọng số
doi_tuong_cham Đối tượng chấm

Điểm giảng viên trong hội đồng

Bảng 16. Điểm giảng viên trong hội đồng


Thuộc tính Diễn giải
ma_giang_vien_ma_hoi_dong Mã giảng viên – Mã hội đồng

ma_thanh_phan_diem_ma_do_an Mã thành phần điểm – Mã đồ án

ma_giang_vien Mã giảng viên

ma_hoi_dong Mã hội đồng

ma_thanh_phan_diem Mã thành phần điểm


ma_do_an Mã đồ án

diem Điểm

trang_thai Trạng thái

49
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Sự kiện

Bảng 17. Sự kiện


Thuộc tính Diễn giải

ma_su_kien Mã sự kiện

ten_su_kien Tên sự kiện

trang_thai Trạng thái

Thời gian

Bảng 18. Thời gian


Thuộc tính Diễn giải
ma_thoi_gian Mã thời gian

ma_su_kien Mã sự kiện

thoi_gian_bat_dau Thời gian bắt đầu

thoi_gian_ket_thuc Thời gian kết thúc

ki_hoc Kì học

ma_loai_do_an Mã loại đồ án

trang_thai Trạng thái

50
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

2.3.2 Mô hình thực thể liên kết

Hình 15. Mô hình thực thể liên kết

51
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Chương 3: Thiết kế và
xây dựng hệ thống
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1 Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu
Bảng tbl_bao_cao_tien_do (Báo cáo tiến độ)

Bảng 19. Báo cáo tiến độ

Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null


ma_bao_cao_tien_do Mã báo cáo tiến độ int X
Ma_do_an_ma_thanh_ Mã đồ án – Mã thành
int X
phan_diem phần điểm
lan_bao_cao_tien_do Lần báo cáo tiến độ int
tien_do_cong_viec Tiến độ công việc varchar
y_thuc_cua_sinh_vien Ý thức của sinh viên varchar
y_kien_khac Ý kiến khác varchar X
thoi_gian_bao_cao Thời gian báo cáo datetime
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

52
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_ct_sanh-sach_sap_xep_nguyen_vong

Bảng 20. Chi tiết danh sách sắp xếp nguyện vọng
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
Ma_ct_danh_sach_sap_ Mã chi tiết danh sách
int X
xep_nguyen_vong sắp xếp nguyện vọng
ma_danh_sach_sap_xep Mã danh sách sắp xếp
int X
_nguyen_vong nguyện vọng
ma_sinh_vien Mã sinh viên int X
so_thu_tu Số thứ tự int
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_ct_don_dang_ky_do_an (Chi tiết đơn đăng ký đồ án)

Bảng 21. Chi tiết đơn đăng ký đồ án


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_ct_don_dang_ky Mã chi tiết đơn đăng
int X
_do_an ký đồ án
ma_don_dang_ky
Mã đơn đăng ký đồ án int X
_do_an
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ma_dinh_huong_nghien Mã định hướng
int X
_cuu nghiên cứu
thu_tu_trong_don_dang Thứ tự trong đơn đăng
int
_ki ký
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

53
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_ct_do_an_thanh_phan_diem

Bảng 22. Chi tiết đồ án thành phần điểm


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_do_an Mã đồ án int X
ma_thanh_phan_diem Mã thành phần điểm int X
ma_do_an_ma_thanh_ Mã đồ án – Mã thành
varchar X
phan_diem phần điểm
diem Điểm int X
Minh_chung Minh chứng int
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_ct_giang_vien_dinh_huong_nghien_cuu (Chi tiết giảng viên –


định hướng nghiên cứu)

Bảng 23. Chi tiết giảng viên – định hướng nghiên cứu
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_ct_giang_vien_dinh Mã chi tiết giảng
viên – định hướng int X
_huong_nghien_cuu
nghiên cứu
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ma_dinh_huong_ Mã định hướng
int X
nghien_cuu nghiên cứu
loai_do_an Loại đồ án varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

54
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_ct_giang_vien_do_an (Chi tiết giảng viên đồ án)

Bảng 24. Chi tiết giảng viên đồ án


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_ct_giang_vien_ Mã chi tiết giảng
int X
do_an viên – đồ án
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ma_do_an Mã đồ án int X
vai_tro_trong_do_an Vai trò trong đồ án varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date x

Bảng tbl_ct_hoi_dong_giang_vien (Chi tiết hội đồng - giảng viên)

Bảng 25. Chi tiết hội đồng - giảng viên


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ma_hoi_dong Mã hội đồng int X
Ma_hoi_dong_ Mã hội đồng –
varchar
ma_giang_vien Mã giảng viên
Vai trò trong
vai_tro_trong_hoi_dong varchar
hội đồng
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date x

55
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_danh_sach_sap_xep_nguyen_vong (Danh sách sắp xếp nguyện


vọng)

Bảng 26. Danh sách sắp xếp nguyện vọng


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_danh_sach_sap_ Mã danh sách sắp
int X
xep_nguyen_vong xếp nguyện vọng
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ki_hoc Kì học int
loai_do_an Loại đồ án varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

56
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_diem_giang_vien_trong_hoi_dong (Điểm giảng viên trong hội


đồng)

Bảng 27. Điểm giảng viên trong hội đồng


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_hoi_dong_ Mã hội đồng –
varchar X
ma_giang_vien Mã giảng viên
ma_do_an_ma_thanh_ Mã đồ án –
varchar X
phan_diem Mã thành phần điểm
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
ma_hoi_dong Mã hội đồng int X
ma_thanh_phan_diem Mã thành phần điểm int X
ma_do_an Mã đồ án int X
diem Điểm int
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_dinh_huong_nghien_cuu (Định hướng nghiên cứu)

Bảng 28. Định hướng nghiên cứu


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_dinh_huong_ Mã định hướng nghiên
int X
nghien_cuu cứu
ten_dinh_huong_ Tên định hướng
int
nghien_cuu nghiên cứu
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

57
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_don_dang_ky_do_an (Đơn đăng ký đồ án)

Bảng 29. Đơn đăng ký đồ án


Kiểu dữ
Thuộc tính Diễn giải PK FK Null
liệu
ma_don_dang_ki_do_an Mã đơn đăng ký đồ án int X
ma_sinh_vien Mã sinh viên int X
ma_giang_vien_ Mã giảng viên
int X
huong_dan hướng dẫn
loai_do_an Loại đồ án varchar
ki_hoc Kì học int
lien_he_giang_vien Liên hệ giảng viên varchar
thoi_gian_dang_ky Thời gian đăng ký datetime
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

58
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_do_an (Đồ án)


Bảng 30. Đồ án
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_do_an Mã đồ án int X
ma_sinh_vien Mã sinh viên int X
ma_hoi_dong Mã hội đồng int X
ma_dinh_huong Mã định hướng
int X
_nghien_cuu nghiên cứu
ki_hoc Kì học int
ma_loai_do_an Mã loại đồ án varchar
ten_do_an Tên đồ án varchar X
file_do_an File đồ án varchar X
diem_do_an Điểm đồ án int X
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

59
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Bảng tbl_giang_vien (Giảng viên)

Bảng 31. Giảng viên

Tên trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null


ma_giang_vien Mã giảng viên int X

ho_ten_giang_vien Họ tên giảng viên varchar

gioi_tinh Giới tính varchar X

link_anh_dai_dien Link ảnh đại diện varchar X

trang_thai Trạng thái int

remember_token varchar X

created_at Ngày tạo date X

updated Cập nhật date X

Bảng tbl_hoi_dong (Hội đồng)

Bảng 32. Hội đồng


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_hoi_dong Mã hội đồng int X
ten_hoi_dong Tên hội đồng varchar
ten_loai_do_an Tên loại đồ án varchar
ky_hoc Kỳ học int
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

60
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Loại đồ án
Bảng 33. Loại đồ án
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_loai_do_an Mã loại đồ án int X
ten_loai_do_an Tên loại đồ án varchar
trang_thai Trạng thái varchar
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_phan_cong_do_an (Phân công đồ án)

Bảng 34. Phân công đồ án


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_phan_cong_do_an Mã phân công đồ án int X
ma_giang_vien Mã giảng viên int X
loai_do_an Loại đồ án varchar
ki_hoc Kì học int
so_luong_sinh_vien Số lượng sinh viên int
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

61
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Phân công hướng dẫn


Bảng 35. Phân công hướng dẫn
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_phan_cong_ Mã phân công
int X
huong_dan hướng dẫn
ma_giang_vien Mã giảng viên int
ma_sinh_vien Mã sinh viên int X
loai_do_an Loại đồ án varchar X
ki_hoc Kì học varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_sinh_vien (Sinh viên)

Bảng 36. Sinh viên


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_sinh_vien Mã giảng viên int X
ho_ten_sinh_vien Họ tên sinh viên varchar
gioi_tinh Giới tính varchar X
nam_sinh Năm sinh int X
khoa_hoc Khóa học varchar
lop Lớp varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

62
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Sự kiện
Bảng 37. Sự kiện
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_su_kien Mã sự kiện int X
Ten_su_kien Tên sự kiện varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Bảng tbl_tai_khoan (Tài khoản)

Bảng 38. Tài khoản


Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_tai_khoan Mã tài khoản int X
mat_khau Mật khẩu int
quyen Quyền varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

63
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Thành phần điểm


Bảng 39. Thành phần điểm
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_thanh_phan_diem Mã thành phần điểm int X
ma_loai_do_an Mã loại đồ án int X
ma_cha Mã cha varchar X
ten_thanh_phan_diem Tên thành phần điểm int
trong_so Trọng số varchar
doi_tuong_cham Đối tượng chấm varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

Thời gian
Bảng 40. Thời gian
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK Null
ma_thoi_gian Mã thời gian int X
ma_su_kien Mã sự kiện varchar X
thoi_gian_bat_dau Thời gian bắt đấu varchar
thoi_gian_ket_thuc Thời gian kết thúc int X
ki_hoc Kì học varchar
loai_do_an Loại đồ án varchar
trang_thai Trạng thái int
remember_token varchar X
created_at Ngày tạo date X
updated Cập nhật date X

3.1.2 Biểu đồ dữ liệu quan hệ

64
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 16. Biểu đồ dữ liệu quan hệ

65
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

3.2 Thiết kế giao diện

Hình 17. Giao diện trang chủ

66
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 18. Giao diện danh sách đồ án đối với sinh viên

Hình 19. Giao diện danh sách đồ án đối với giảng viên

67
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 20. Giao diện chấm điểm đồ án của giảng viên

68
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 21. Giao diện chấm điểm đồ án của Viện

Hình 22. Giao diện đăng ký đồ án

69
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 23. Giao diện báo cáo tiến độ

70
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 24. Giao diện thông tin chi tiết của giảng viên

71
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 25. Giao diện thông tin cá nhân của giảng viên

72
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 26. Giao diện danh sách hội đồng

Hình 27. Giao diện danh sách sinh viên

73
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 28. Giao diện thống kê số lượng đồ án theo kỳ học

Hình 29. Giao diện thống kê số lượng đồ án theo các mức điểm

74
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Chương 4: Xây dựng module


phân công đồ án
4.1 Quy trình đăng ký và phân công đồ án

Hình 30. Quy trình đăng ký và phân công đồ án

75
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

4.2 Ứng dụng bài toán Hôn nhân bền vững giải quyết vấn
đề phân công đồ án
4.2.1 Giới thiệu bài toán Hôn nhân bền vững
Bài toán được phát biểu như sau: Có 𝑛 bạn nam và 𝑛 bạn nữ, trong đó
mỗi người xếp hạng tất cả người khác giới từ 1 đến 𝑛 theo thứ tự ưu tiên, cần
tìm cách tổ chức hôn nhân sao cho không tồn tại hai người khác giới yêu nhau
hơn vợ/chồng của họ. Nếu không tồn tại những người như vậy thì tất cả các
cuộc hôn nhân được xem là "bền vững".

Để giải quyết bài toán này Gale & Shapley đã nghiên cứu ra thuật toán
Chấp nhận trì hoãn.

4.2.2 Thuật toán Chấp nhận trì hoãn


a) Đầu vào của thuật toán
- Tập 𝑛 bạn nam
- Tập 𝑛 bạn nữ
- Danh sách xếp hạng yêu thích của mỗi người đối với mọi người khác
giới theo thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao.

b) Đầu ra của thuật toán


- Danh sách các cặp hôn nhân bền vững S.
- S được gọi là ghép cặp bền vững khi và chỉ khi:
• Tất cả nam và nữ đều kết hôn.
• Không tồn tại trường hợp hôn nhân có khả năng rạn nứt với mọi
cặp đôi đã kết hôn, không tồn tại hai cặp hôn nhân bất kì mà bạn
nam ở cặp thứ nhất thích bạn nữ ở cặp thứ 2 hơn người yêu mình
đồng thời bạn nữ ở cặp thứ hai thích bạn nam ở cặp thứ nhất hơn
người yêu mình.

76
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

c) Các bước thực hiện thuật toán:


Bước 1: Tại thời điểm khởi tạo, tất cả đều có một danh sách xếp hạng tất cả
người khác giới và chưa ghép cặp với ai.

Bước 2: Các bạn nam lần lượt tỏ tình với cô gái đứng đầu danh sách ưa thích
của mình mà chưa bị từ chối hay chia tay. Khi nhận được lời tỏ tình các bạn
nữ độc thân chỉ tạm chấp nhận. Nếu như có một bạn nam gửi lời tỏ tình đến
một bạn nữ đang hẹn hò, phía bạn nữ sẽ kiểm tra trong xếp hạng ưa thích của
mình và chọn bạn nam nào có thứ hạng ưa thích cao hơn. Bạn nam bị từ chối
sẽ không quay lại tỏ tình với bạn nữ này nữa mà tiếp tục đi tỏ tình với bạn nữ
khác trong danh sách ưa thích của mình.

Bước 3: Lặp lại bước 2 cho đến khi không còn bạn nam nào độc thân mà
chưa tỏ tình với tất cả các cô gái.

d) Độ phức tạp thuật toán


Thuật toán Chấp nhận trì hoãn có độ phực tạp O(n2), nhìn chung thuận
toán lặp không quá n2 vòng lặp tỏ tình.

e) Ứng dụng của thuật toán Chấp nhận trì hoãn trong thực tế.
Thuật toán Chấp nhận trì hoãn là một thuật toán giúp giải quyết bài toán
Hôn nhân bền vững. Kết quả trả về của thuật toán luôn luôn là một tập ghép
bền vững. Thuật toán này có vẻ đơn giản, nhưng các biến thể của nó được
ứng dụng rộng rãi vào nhiều bài toán thực tiễn như:

- Y tế: Phân phối tạng của người hiến tặng cho bệnh nhân.
- Công việc: Phân công bác sĩ thực tập đến các bệnh viện (Chương trình
quốc gia về phân bổ bác sĩ nội trú Hoa Kì NRMP đang áp dụng).

77
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

- Giáo dục: Thuật toán này đã được rất nhiều giáo sư đề xuất sử dụng
trong việc tuyển sinh đại học nhưng chưa thấy Bộ Giáo dục công bố sử
dụng thuật toán này để sắp xếp nguyện vọng tuyển sinh.

4.2.3 Ứng dụng vào việc phân công đồ án


Yêu cầu bài toán Phân công giảng đồ án: Dựa vào danh sách nguyện
vọng của giảng viên và sinh viên chúng ta cần phân công cho mỗi sinh viên
đều phải có một giảng viên hướng dẫn và phải đảm bảo sự hài lòng về kết quả
phân công đối với giảng viên và sinh viên là lớn nhất.

a) Đầu vào của bài toán


- Danh sách nguyện vọng của sinh viên.
- Danh sách nguyện vọng của giảng viên.
- Danh sách phân công số lượng sinh viên hướng dẫn của giảng viên.

b) Đầu ra của bài toán


Danh sách phân công hướng dẫn cho từng sinh viên. Mỗi sinh viên có
một giảng viên hướng dẫn.

78
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

c) So sánh bài toàn Phân công đồ án và bài toán Hôn nhân bền vững.
Bảng 41. So sánh bài toán Hôn nhân bền vững và bài toán Phân công đồ án
Hôn nhân bền vững Phân công đồ án
Đầu vào là danh sách các đối tượng và danh sách nguyện
vọng của từng đối tượng theo thứ tự ưu tiên từ thấp đến cao.
Giống nhau
Đầu ra là danh sách các cặp vợ/chồng - sinh viên/giảng viên
được ghép cặp bền vững.
Hôn nhân chỉ chấp nhận một Một giảng viên có thể hướng
vợ một chồng. dẫn nhiều sinh viên.
Số lượng nam và số lượng nữ Thông thường số lượng giảng
phải bằng nhau. viên sẽ nhỏ hơn số lượng
Khác nhau sinh viên.
Tất cả nam và nữ đều phải có Danh sách nguyện vọng của
danh sách nguyện vọng sắp sinh viên rất ít.
xếp thứ tự ưu tiên của tất cả Có thể có giảng viên không
mọi người khác giới có nguyện vọng nào cả.

d) Cài đặt thuật toán phân công đồ án


Dễ thấy đầu vào của bài toán Phân công giảng viên hướng dẫn rất đồ án
khác so với đầu vào của bài toàn Hôn nhân bên vững. Nên chúng ta cần biến
đổi đầu vào của bài toán Phân công giảng viên hướng dẫn tương ứng với đầu
vào của bài toàn Hôn nhân bền vững để có thể áp dụng thuật toán Chấp nhận
trì hoãn.

79
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Pha 1: Chuẩn hóa đầu vào.

Bước 1: Làm đầy nguyện vọng hướng dẫn của giảng viên.

- Lấy sinh viên từ danh sách nguyện vọng của giảng viên.
- Lọc những sinh viên có nguyện vọng về định hướng nghiên cứu trùng
với giảng viên và thêm vào dánh sách nguyện vọng của giảng viên.
- Nếu số lượng nguyện vọng vẫn chưa đủ, lọc tiếp những sinh viên còn
lại và thêm vào cuối danh sách.

Bước 2: Cân bằng số lượng sinh viên và số lượng giảng viên.

Thông thường số lượng giảng viên sẽ nhỏ hơn số lượng sinh viên, nên
một giảng viên sẽ hướng dẫn nhiều hơn 1 sinh viên để đảm bảo toàn bộ sinh
viên đều có giảng viên hướng dẫn. Và dựa vào danh sách phân công số lượng
sinh viên hướng dẫn của giảng viên chúng ta sẽ biết được chính xác số lượng
sinh viên mà mỗi giảng viên phải hướng dẫn.

- Tạo ra những giảng viên phụ với nguyện vọng hướng dẫn và định
hướng nghiên cứu giống hệt nhau.
- Số lượng giảng viên phụ tương ứng với số lượng sinh viên mà giảng
viên được phân công trong Danh sách phân công số lượng sinh viên
hướng dẫn của giảng viên.

Bước 3: Làm đầy nguyện vọng đồ án của sinh viên.

- Lấy giảng viên từ danh sách nguyện vọng của sinh viên.
- Tìm kiếm những thầy có định hướng nghiên cứu trùng với nguyện vọng
của sinh viên và thêm vào danh sách nguyện vọng của sinh viên.
- Nếu vẫn không đủ, tiếp lục lọc những giảng viên còn lại và thêm vào
danh sách theo thứ tự ngẫu nhiên.

80
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Pha 2: Chạy thuật toán Chấp nhận trì hoãn để phân công đồ án

Bước 1: Khởi tạo tất cả giảng viên chưa hướng dẫn ai cả và sinh viên
cũng chưa ai có giảng viên hướng dẫn.

Bước 2: Các sinh viên lần lượt liên hệ với giảng viên đứng đầu danh
sách nguyện vọng của mình mà chưa bị từ chối. Khi nhận được liên hệ từ sinh
viên giảng viện sẽ tạm chấp nhận hướng dẫn. Nếu có một sinh viên khác liên
hệ với giảng viên đã tạm chấp nhận hướng dẫn từ trước đó thì giảng viên sẽ
kiểm tra thứ tự nguyện vọng của mình và chọn hướng dẫn sinh viên có thứ tự
ưu tiên cao hơn. Sinh viên bị từ chối sẽ không liên hệ lại với giảng viên đó
nữa mà tiếp tục liên hệ với những giảng viên khác trong danh sách nguyện
vọng của mình.

Bước 3: Lặp lại bước 2 cho đến khi không còn sinh viên nào chưa có
giảng viên hướng dẫn mà chưa liên hệ với tất cả giảng viên.

81
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Kết quả của thuật toán sẽ trả về giao diện “Danh sách phân công hướng
dẫn đồ án” để Viện, sinh viên, giảng viên có thể xem kết quả phân công
hướng dẫn đồ án.

Hình 31. Giao diện danh sách phân công hướng dẫn đồ án

82
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Việc ứng dụng thuật toán Chấp nhận trì hoãn vào để phân công đồ án sẽ giúp
kết quả phân công là tối ưu nhất, hạn chế nhầm lẫn và luôn đảm bảo mọi sinh
viên đều có giảng viên hướng dẫn.

83
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Chương 5: Xây dựng module


đánh giá đồ án
5.1 Quy trình đánh giá đồ án

84
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hình 32. Quy trình đánh giá đồ án

85
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

5.2 Chi tiết một số quy trình đánh giá đồ án


5.2.1 Quy trình báo cáo tiến độ

Hình 33. Quy trình báo cáo tiến độ


a) Đối tượng tham gia báo cáo tiến độ
Sinh viên: Sinh viên làm đồ án
Giảng viên: Giảng viên hướng dẫn đồ án
Lãnh đạo viện: Người giữ vai trò quản lý Hệ thống
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án.

86
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b) Vai trò của các đối tượng tham gia báo cáo tiến độ
Bảng 42. Vai trò của các đối tượng tham gia báo cáo tiến độ

Đối tượng tham gia Vai trò

Sinh viên Định kì nộp báo cáo tiến độ theo quy định của
Viện.

Giảng viên - Kiểm tra tiến độ


- Xác nhận – Chỉnh sửa báo cáo tiến độ sinh
viên đã nộp.

Lãnh đạo viện - Có thể xác nhận – chỉnh sửa báo cáo tiến độ
(như giảng viên).
- Duyệt báo cáo tiến độ để đánh giá đồ án.
- Khi Viện đã trực tiếp xác nhận hoặc duyệt báo
cáo tiến độ thì giảng viên sẽ không thể chỉnh
sửa báo cáo tiến độ.

Hệ thống phân công và Cập nhật, lưu trữ dữ liệu và gửi thông tin đến các
đối tượng tham gia quá trình báo cáo tiến độ.
đánh giá đồ án

87
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

5.2.2 Quy trình chấm điểm hội đồng

Hình 34. Quy trình chấm điểm hội đồng


a) Đối tượng tham gia chấm điểm hội đồng.
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án.
Lãnh đạo viện: Người giữ vai trò quản lý Hệ thống.
Giảng viên hội đồng:
- Thành viên hội đồng: Gồm 3 vai trò trong hội đồng
- Thư kí hội đồng
- Giảng viên 1
- Giảng viên 2
- Chủ tịch hội đồng:

88
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

b) Vai trò của các đối tượng tham gia chấm điểm hội đồng

Bảng 43. Vai trò của các đối tượng tham gia chấm điểm hội đồng
Đối tượng tham gia Vai trò
Hệ thống phân công và Cập nhật lưu trữ và tổng hợp điểm
đánh giá đồ án do giảng viên trong hội đồng chấm.
Thành viên hội đồng
Giảng viên - Thư kí hội đồng Chấm điểm các đồ án được Viện
hội đồng - Giảng viên 1 phân công cho hội đồng.
- Giảng viên 2
- Tham khảo – Tổng hợp điểm hội
Chủ tịch hội đồng đồng từ điểm của những thành
viên trong hội đồng.
- Quyết định điểm cuối cùng của
hội đồng cho mỗi đồ án.
- Khi Chủ tịch của hội đồng đã
chấm điểm hội đồng thì các thành
viên khác không thể chấm hay
sửa điểm cho đồ án.
- Duyệt điểm hội đồng sau khi chủ
Lãnh đạo viện tịch hội đồng chấm điểm.
(Ngươi giữ vai trò quản lý Hệ thống) - Sau khi Viện duyệt điểm hội
đồng thì chủ tịch hội đồng không
thể chỉnh sửa, chấm điểm hội
đồng.

89
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Kết luận
Thông qua tìm hiểu quy trình nghiệp vụ về quản lý đồ án tại Viện Toán
ứng dụng và Tin học, Đại học Bách Khoa Hà Nội và với những hiểu biết về
việc xây dựng, thiết kế hệ thống quán lý kết hợp sử dụng công nghệ để xây
dựng chương trình, em đã xây dựng “Hệ thống phân công và đánh giá đồ
án” với những chức năng sau:

- Chức năng quản lý danh mục, gồm có: Quản lý giảng viên, sinh viên,
đồ án, hội đồng và định hướng nghiên cứu.
- Chức năng quản lý đăng ký và phân công đồ án, gồm có: Đăng ký đồ
án, phân công đồ án và phần công hướng dẫn.
- Chức năng quản lý đánh giá đồ án, gồm có: Nộp đồ án, quản lý tiến độ
thực hiện, phân công chấm điểm và đánh giá đồ án.
- Chức năng quản trị hệ thống: Thêm tài khoản, thay đổi thông tin cá
nhân, đổi mật khẩu, cấp quyền.
- Chức năng báo cáo thống kê: Thống kê sinh viên, giảng viên, đồ án,
tiến độ thực hiện, điểm đồ án.

Những hạn chế của đồ án:

Do thời gian và kiến thức của em còn hạn hẹp nên website còn một số hạn chế
sau:

- Hạn chế về mặt hình thức: Giao diện chưa đẹp mắt, màu sắc chưa hài
hóa, thiết kế bố cục chưa chuyên nghiệp.
- Chưa hỗ trợ sinh viên tìm kiếm nội dung của báo cáo.

90
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Hướng phát triển:

- Đi sâu quản trị nội dung của báo cáo đồ án nhằm hỗ trợ sinh viên tìm
kiếm đồ án của những khóa trước.
- Tích hợp module kiểm tra trùng lặp để kiểm tra sao chép đồ án.
- Hoàn thiện tính bảo mật chống rò rỉ thông tin.
- Cải thiện giao diện để thân thiện hơn với các đối tượng sử dụng.

91
Hệ thống phân công và đánh giá đồ án

Tài liệu tham khảo


1. Quy định về việc tổ chức, thực hiện các học phần Đồ án và Thực tập, ban
hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ – ĐHBK – TUD và TH, ngày 07 tháng
01 năm 2016 của Viện trưởng Viện Toán ứng dụng và Tin học).

2. Dương Mạnh Đăng, “Bài toán Hôn nhân bền vững - từ tìm kiếm real love
đến tuyển sinh đại học”, Blog Vblo, 2020.

Link bài viết: https://viblo.asia/p/bai-toan-hon-nhan-ben-vung-tu-tim-


kiem-real-love-den-tuyen-sinh-dai-hoc-1VgZvMerKAw

3. Lê Quang Tiến, “Deferred-Acceptance Algorithm và bài toán hôn nhân bền


vững”, Blog ThetaLog, 2018.

Link bài viết: https://thetalog.com/algorithm/deferred-acceptance/

4. D. Gale and L. S. Shapley: "College Admissions and the Stability of


Marriage", American Mathematical Monthly 69, 9-14, 1962.

5. Harry Mairson, The Stable Marriage Problem, The Brandeis Review 12,
1992.

6. Knuth, D. E, Stable Marriage and Its Relation to Other Combinatorial


Problems: An Introduction to the Mathematical Analysis of Algorithms. CRM
Proceedings and Lecture Notes, American Mathematical Society, 1996.

7. Pittel, B, On likely solutions of a stable marriage problem, The Annals of


Applied Probability, 1992.

8. Một số website tra cứu.

o http://www.w3schools.com
o http://sami.hust.edu.vn/

92

You might also like