Professional Documents
Culture Documents
MICRO- K27 ÔN TẬP ĐIỀN TỪ 7 chuong
MICRO- K27 ÔN TẬP ĐIỀN TỪ 7 chuong
Chương 3:
1. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm
X. Nếu PX = 5PY thì độ dốc của đường ngân sách bằng___-5______________.
2. Đường đẳng ích biểu thị__tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩm mà
người tiêu dùng đạt được mức hữu dụng như nhau___________________________.
3. Điểm tiêu dùng tối ưu là điểm mà tại đó độ dốc của đường __đẳng ích_______________
bằng độ dốc của đường ___ngân sách______________.
4. Khi một hàng hoá X là miễn phí, một người có thể tiêu dùng bao nhiêu tuỳ ý thì họ sẽ tiêu
dùng số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng _0________________.
5. Minh không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì
___không đủ tiền______________.
6. Đường ____ngân sách_____________ là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 sản
phẩm mà người tiêu dùng có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không đổi.
7. Ngọc Mai thích bơi lội hơn là chơi bóng chuyền. Cô ấy bơi một giờ thì tổng hữu dụng của
cô ấy sẽ ____lớn hơn_____________ nếu cũng một giờ ấy mà Mai Anh chơi bóng.
8. Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một hàng hóa có hữu dụng biên
dương thì tổng hữu dụng sẽ__tăng_______________ với tốc độ__chậm
dần_______________ .
9. Giá của kim cương cao hơn giá nước uống là vì hữu dung biên của kim cương (lớn hơn/nhỏ
hơn)_lớn hơn_ _____ hữu dung biên của nước.
10. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song_sang phải_______
11. Khi số lượng hàng hóa tiêu dùng tăng, đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang_sang phải______
12. Khi tổng hữu dụng giảm, thì hữu dụng biên (âm/dương)_có giá trị âm______ và ( tăng
dần/giảm dần)_giảm dần_____
13. Khi tổng hữu dụng tăng, hữu dụng biên__có giá trị dương___ (âm/dương)_ và ( tăng
dần/giảm dần)__giảm dần____.
Chương 4:
1. Độ dốc của đường đẳng lượng còn gọi là __tỉ lệ thay thế kĩ thuật biên
(MRTS)_______________, đường đẳng lượng là đường cong nên độ dốc tại mỗi điểm trên
đường biểu diễn có giá trị __giảm dần_______________, độ dốc của đường đẳng lượng
luôn có giá trị ___âm______________.
2. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, chi phí ___cố định trung
bình______________________càng nhỏ.
3. Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty có dạng: TC = 2.600 + 70Q. Chi phí biên
(MC) của mỗi đơn vị sản phẩm là____70_____________.
4. Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại mức sản lượng đó __phải đạt chi
phí_______________thấp nhất.
5. Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất thì tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
(MRTS) bằng ___tỷ lệ năng suất biên___________ của 2 yếu tố sản xuất và ___độ
dốc___________ của đường đẳng phí bằng _độ dốc_____________ của đường đẳng
lượng.
6. Giả sử hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng: TC = 5Q2 + 3Q + 5.000. Vậy hàm tổng
chi phí biến đổi có dạng TVC= __5Q2 + 3Q_______________. Nếu doanh nghiệp sản xuất
sản lượng Q = 50, thì chi phí trung bình AC= __353______________, chi phí biến đổi
trung bình AVC=__253______, chi phí cố định trung bình AFC=___100_______, chi phí
biên MC= ___503_______.
7. Sản lượng đầu ra tính trên một lao động được gọi là___________
8. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một lao động, được gọi là__năng suất biên
của lao động_________
9. Đường cong biểu diễn số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng không đổi, được gọi
là __đường đẳng lượng______ __
10. Khi chi phí trung bình (AC) giảm, thì MC ___<______AC
11. Khi chi phí trung bình (AC) tăng thì MC _____>___ AC
12. Khi chi phí trung bình đạt cực tiểu, thì AC ___=__MC
13. Khi năng suất trung bình (AP) giảm, thì MP ___<______AP
14. Khi năng suất trung bình (AP) tăng, thì MP _____>______AP
15. Khi năng suất trung bình đạt cực đại, thì AP _____=____MP
Chương 5:
1. Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh hoàn toàn là các nhà sản xuất bán các sản phẩm
_____đồng nhất___________.
2. Một doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra, được gọi là người
_____chấp nhận___________giá.
3. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn _không_____(có / không) thể tăng giá bán sản phẩm.
4. Doanh thu biên (MR) là ___doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi doanh nghiệp
bán thêm 1 đơn vị sản phẩm______ và là độ dốc của đường __tổng doanh
thu_______________.
5. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có thể bán được ___bất kỳ____________lượng hàng
mà nó muốn bán theo giá thị trường.
6. Độ co giãn của cầu theo giá đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ là _____về
cung__________________.
7. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì doanh thu biên __bằng__________doanh thu
trung bình.
8. Doanh nghiệp cung ứng mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi doanh thu biên
____bằng________chi phí biên.
9. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, thì vấn đề không thể quyết định được là
___mức giá bán sản phẩm_____________________.
10. Đường cung thị trường trong ngắn hạn là tổng cộng theo hoành độ các đường __cung của
từng hãng trong thị trường______________________.
11. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn trong ngắn hạn là
sản lượng có chi phí biên___bằng___________doanh thu biên __và lớn
hơn____________giá sản phẩm.
12. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là phần đường __chi phí
biên_______________ nằm trên điểm cực tiểu của đường _chi phí trung bình biến
đổi________________.
13. Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài hạn thì lợi nhuận kinh tế
bằng___không______________.
14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ nhận được lợi nhuận kinh tế khi giá ___cao
hơn____________chi phí trung bình.
15. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu giá bán __thấp
hơn_____________chi phí trung bình dài hạn.
16. Điểm đóng cửa là điểm tại đó giá sản phẩm __bằng với chi phí biến đổi trung
bình___________
17. Điểm hòa vốn ( hay ngưỡng sinh lời) là điểm tại đó giá sản phẩm __bằng với tổng chi phí
trung bình___________
Chương 6:
1. Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên ____nhỏ hơn________________giá.
2. Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị trường có ______1______________người bán
3. Nhà độc quyền không có đường cung vì ___không có quan hệ một – một giữa mức giá và sản lượng
cung_ứng________________________
_____________________________________________________________________
4. Nhà độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức doanh thu biên
_____bằng__________________chi phí biên.
5. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động trong khoảng giá có cầu co giãn
________nhiều_______________.
6. Độc quyền tự nhiên xảy ra khi tồn tại tính __kinh tế theo quy
mô_______________________________: chi phí trung bình giảm dần khi sản lượng càng tăng.
7. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là người ____bán định_____________giá và không có đường
_____cung____________.
8. Để bán được nhiều sản phẩm hơn, công ty độc quyền hoàn toàn phải ___giảm giá sản
phẩm_____________________.
9. Đường cầu của doanh nghiệp co giãn càng ít, thế lực độc quyền càng _tăng_________________.
10. Giả sử một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận đang sản xuất sản lượng có doanh thu biên
vượt quá chi phí biên. Chúng ta có thể kết luận rằng sản lượng của doanh nghiệp ___nhỏ
hơn__________________ sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
11. Là người quản lý của một công ty, bạn tính ở sản lượng hiện nay doanh thu biên là 120$ và chi phí
biên là 150$. Bạn nên ____giảm_________________ (tăng / giảm) sản lượng cho đến khi doanh thu
biên bằng chi phí biên.
12. Để tối đa hoá lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên tắc:
_______P=AC/TR=TC______________.
13. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5$ và chi phí
biên bằng 8$. Doanh nghiệp độc quyền nên _____tăng________________ giá và
__________giảm___________giảm sản lượng.
14. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, doanh
nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các cơ sở theo nguyên tắc: ____chi phí biên
giữa các cơ sở phải bằng nhau và bằng chi phí biên
chung_______________________________________________ ____________________.
15. So với giá cân bằng và số lượng được bán trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp độc
quyền sẽ định giá ___cao hơn___________ và bán ra số lượng ___ít hơn____________.
16. Nếu hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q/2 + 650, thì hàm doanh thu biên của doanh nghiệp độc
quyền có dạng: MR=_-Q + 650_______
Chương 7
1. Hai loại thị trường cạnh tranh không hoàn toàn là____cạnh tranh độc
quyền_____________ và _độc quyền nhóm_________
2. Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm phân biệt là thị trường
___cạnh tranh độc quyền________
3. Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có đặc điểm tương tự như Một doanh nghiệp vừa
_cạnh tranh hoàn toàn______ vừa_độc quyền hoàn toàn_______
4. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn mức sản lượng mà tại
đó __chi phí biên bằng doanh thu biên________
5. Chỉ tiêu dùng để phân biệt cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn toàn là _sự khác biệt
sản phẩm_______
6. Thị trường chỉ có vài người bán, cung cấp một sản phẩm tương tự hoặc giống hệt với
những người khác, được gọi là _độc quyền nhóm_________