Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Và Bài Tập Tồng Hợp So Sánh
Lý Thuyết Và Bài Tập Tồng Hợp So Sánh
Lý Thuyết Và Bài Tập Tồng Hợp So Sánh
SO SÁNH (COMPARISONS)
Definition: Câu so sánh dùng để so sánh giữa những người hoặc vật, hoặc sự việc với
nhau về một khía cạnh nào đó.
Ex: This book is more interesting than that book.
(Quyển sách này thì thú vị hơn quyển sách kia.)
Definition: So sánh hai người / hai vật có đặc điểm giống nhau.
Công thức và ví dụ:
- S1 + V to be + as + Adj + as + S2.
(Mary is as pretty as Alice.) : Mary thì xinh đẹp như Alice.
- S1 + V thường + as + Adv + as + S2.
(Minh runs as fast as Anh.) : Minh chạy nhanh như Anh.
Definition: người / vật này hơn người / vật kia ở điểm nào đó.
Công thức và ví dụ:
- S1 + V to be + Adj ngắn + er + than + S2.
(Bao is taller than Tram.) : Bảo thì cao hơn Trâm.
- S1 + V thường + Adv ngắn + er + than + S2.
(Huy runs faster than Bao.): Huy chạy nhanh hơn Bảo.)
Definition: người / vật này hơn người / vật kia ở điểm nào đó.
Công thức và ví dụ:
- S1 + V to be + more + Adj dài + than + S2.
(Tram is more beautiful than Thao.) : Trâm thì xinh gái hơn Thảo.
- S1 + V thường + more + Adv dài + than + S2.
(Huy drives more carefully than Bao.): Huy lái xe cẩn thận hơn Bảo.)
NOTE (Lưu ý):
- Tính từ hoặc trạng từ dài là những từ gồm 2 âm tiết trở lên.
Ex: beautiful ( 3 âm tiết ), confident (3 âm tiết ), slowly ( 2 âm tiết )
- Ngoại trừ những tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng: -y, -le, -ow, -et, -er thì vẫn
được xem là tính từ ngắn => so sánh hơn thêm -er, so sánh nhất thêm -est.
Ex: happy (vui, hạnh phúc) – happier – the happiest, ugly (xấu) – uglier – the
ugliest
(tính từ kết thúc đuôi -y thì đổi -y thành -i, sau đó thêm đuôi -er nếu so
sánh hơn, hoặc -est nếu so sánh nhất.
simple (đơn giản) – simpler – the simplest
Definition: so sánh về số lần : 1 nửa (half), gấp đôi (twice), gấp 3 (three times), …..
Công thức và ví dụ:
- S + V + số lần + as + much / many / adj / adv + (N) + as + N.
(Minh cycles twice as fast as I do.) : Minh đạp xe nhanh gấp đôi tôi.
(Her book costs three times as much as mine.) : Cuốn sách của cô ấy có giá gấp ba lần
so với cuốn sách của tôi.
(Mary types twice as fast as I do.) : Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.
(Their house is about three times as big as ours is.) : Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi.
PRACTICE: