Professional Documents
Culture Documents
Technique Hepatectomie - Vietnamese
Technique Hepatectomie - Vietnamese
Technique Hepatectomie - Vietnamese
• Nhưng…
- Cần làm liên tục nên giới
hạn trong 60 phút
- Nguy cơ thiếu máu nhu
mô
Nguyên tắc cắt gan
1. Chọn phương pháp cắt gan dựa trên thương
tổn ở gan, không dựa vào khả năng PTV
2. Tránh những biến chứng đặc hiệu khi cắt gan
- Rò mật
- Hoại tử nhu mô gan để lại
- Chảy máu
3. Dự phòng suy gan sau mổ
Định nghĩa thế nào?
• Sau ngày 4
- Tăng trưởng nội mô và tạo mạch máu
- Các xoang trở nên tình trạng “Bình thường”
- Giảm áp lực tĩnh mạch cửa và phù
Tăng diện tích trao đổi TB gan/TB nội mạc
Cải thiện chức năng gan
Tầm quan trọng của áp lực TM cửa
• Nếu máu đi vào > đi ra = tổn thương do áp lực
- Gan trở thành khối xốp lớn không có chức
năng và chảy máu
Suy gan sau mổ
• Là biến chứng trầm trọng và nặng nề nhất
• Để phòng tránh, phải…
- Giảm thời gian thiếu máu nóng
- Bảo đảm tưới máu tốt phần gan còn lại
- Chất lượng gan tốt
- Thể tích gan còn lại đủ
- Bảo vệ gan thiếu máu
Thể tích gan còn lại đủ
• Chỉ • Khâu
• Clip bấm
stapler
Xử trí diện cắt gan
• Có thời gian để
cầm máu? • Vật liệu
đè ép cầm
máu
(spongel,
Cầm máu
bằng tia surgicel?
argon
Dùng keo
sinh học
4596 TH cắt gan
tại CHB từ 1968 – 2015
120 tử vong
Chấn thương
HCC có xơ gan
HCC không xơ gan
U ác khác
U đường mật
U DC từ KĐTT
Di căn nơi khác
U lành gan
Người cho gan
Khác