2324 TOS PBT Toan 5 HK2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

MỤC LỤC
Lời mở đầu....................................................................................................................... 2
Chủ đề 7. Tỉ số. Tỉ số phần trăm ........................................................................................ 3
A. Toán Tiếng Việt .................................................................................................................. 3
B. Toán Tiếng Anh ................................................................................................................ 14
Chủ đề 8. Hình phẳng và hình khối .................................................................................. 18
A. Toán Tiếng Việt ................................................................................................................ 18
B. Toán Tiếng Anh ................................................................................................................ 27
Chủ đề 9. Đo lường ........................................................................................................ 32
A. Toán Tiếng Việt ................................................................................................................ 32
B. Toán Tiếng Anh ................................................................................................................ 52
Chủ đề 10. Toán chuyển động đều .................................................................................. 59
A. Toán Tiếng Việt ................................................................................................................ 59
B. Toán Tiếng Anh ................................................................................................................ 68

Lưu hành nội bộ 1 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

LỜI MỞ ĐẦU
Tài liệu bổ trợ Toán 5 được biên soạn theo chương trình môn Toán của Trường Phổ
thông liên cấp (PTLC) Olympia – chương trình được xây dựng dựa trên việc tích hợp chương
trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với chương trình môn
Toán theo tiêu chuẩn Common Core State Standards của Hoa Kỳ.

Nội dung cuốn sách Tài liệu bổ trợ Toán 5 được sắp xếp theo các chủ đề, mỗi chủ đề
gồm hai phần Toán Tiếng Việt và Toán Tiếng Anh.

Trong đó, cấu trúc của phần Toán Tiếng Việt bao gồm: Mục tiêu và Bài tập. Phần Mục
tiêu được nêu cụ thể, chi tiết để các em học sinh có thể tự đánh giá, kiểm tra kết quả học tập
đạt được sau mỗi chủ đề. Phần Bài tập bao gồm hệ thống các bài tập từ mức độ DOK1, DOK2
– mức độ cơ bản giúp củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng, đến mức độ DOK3 – mức độ yêu
cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng mới vào các tình huống đòi hỏi kết hợp các kiến thức nội môn
và liên môn để giải quyết vấn đề hay giải các bài toán phức tạp có tính liên môn và thực tiễn.
Bởi vậy ở mỗi chủ đề đều có các bài toán thực tiễn nhằm tạo cơ hội cho các em học sinh được
rèn luyện, luyện tập, góp phần phát triển các năng lực đặc thù của môn Toán như năng lực tư
duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
Đặc biệt thông qua các bài toán thực tiễn, việc đưa Toán học gần hơn với cuộc sống cũng góp
phần gia tăng sự hứng thú và tạo động lực học tập tích cực cho các em học sinh khi học tập
môn Toán.

Song song với phần Toán Tiếng Việt, phần Toán Tiếng Anh cũng có cấu trúc gồm các
phần như: Objectives, Excercises – mục tiêu và hệ thống bài tập bằng Tiếng Anh và phần Key
Concepts cung cấp các thuật ngữ Toán học bằng Tiếng Anh để giúp các em học sinh có thể đọc,
viết các văn bản Toán học bằng Tiếng Anh, từ đó giải được các bài toán bằng Tiếng Anh. Đây
cũng là một mục tiêu quan trọng giúp các em học sinh Olympia có đủ các kĩ năng để học tập
môn Toán trong các môi trường học tập toàn cầu.

Tài liệu bổ trợ Toán 5 được biên soạn bởi tâm huyết của đội ngũ giáo viên giảng dạy
môn Toán 5 tại Trường PTLC Olympia. Với mong muốn cuốn sách ngày càng hoàn thiện trong
những năm học tiếp theo, chúng tôi xin trân trọng đón nhận các ý kiến đóng góp cho cuốn
sách từ các em học sinh, các đồng nghiệp và các quý phụ huynh. Mọi ý kiến đóng góp, chia sẻ
xin gửi về: Tổ Toán cấp THCS, Trường PTLC Olympia.

Xin trân trọng cảm ơn!

Tập thể giáo viên Tổ Toán cấp THCS, Trường PTLC Olympia

Lưu hành nội bộ 2 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

CHỦ ĐỀ 7. TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM


TOPIC 7. RATIOS. PERCENTAGES
A. TOÁN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
 Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.
 Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến: tìm hai số khi
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó; tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần
trăm của một số cho trước.
 Nhận biết được tỉ lệ bản đồ. Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống
thực tiễn.
 Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho
trước.

II. Kiến thức cơ bản


1. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
1.1. Tỉ số:
Cho hai số 𝑎 và 𝑏.
𝑎
+ Tỉ số của 𝑎 và 𝑏 là 𝑎 ∶ 𝑏 hoặc 𝑏 với 𝑏 khác 0.
4 4
+ Ví dụ: Tỉ số của 𝑎 và 𝑏 là thì ta còn nói 𝑎 bằng 𝑏.
5 5
1.2. Tỉ số phần trăm:
+ Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà trong đó ta quy mẫu số của tỉ số về số 100.
+ Ví dụ: Diện tích một vườn hoa là 100 𝑚2 , trong đó có 25 𝑚2 trồng hoa hồng thì tỉ
25
số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 ∶ 100 hay .
100
Kí hiệu: 25%.
Ta nói diện tích trồng hoa chiếm 25% diện tích vườn hoa.

2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số


- Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 𝑎 và 𝑏 ta làm như sau:
+ Tìm thương của 𝑎 và 𝑏.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Chú ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.

3. Tìm giá trị phần trăm của một số


- Quy tắc: Muốn tìm 𝑎% của số 𝑏 ta có thể lấy 𝑏 chia cho 100 rồi nhân với 𝑎 hoặc lấy 𝑏 nhân
với 𝑎 rồi chia cho 100.

4. Tỉ lệ bản đồ
- Định nghĩa: Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng
cách ngoài thực địa.
1
- Ví dụ: Bản đồ trong hình bên có tỉ lệ 1: 20 000 000 hay còn được viết là có nghĩa
20 000 000
là 1 𝑐𝑚 trên bản đồ ứng với 20 000 000 𝑐𝑚 trên thực tế. Hình vẽ trong bản đồ trên sẽ được
thu nhỏ 20 000 000 lần.

Lưu hành nội bộ 3 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

- Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên Tỉ lệ bản đồ = Số đo trên bản đồ : Số
bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về đo thực tế
cùng đơn vị đo).
- Muốn tìm độ dài thực tế, ta lấy độ dài thu nhỏ Độ dài thực tế = Độ dài thu nhỏ (trên
trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ. bản đồ) × mẫu số tỉ lệ (trên bản đồ)
- Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thực
Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế :
tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị với chiều dài thu
mẫu số tỉ lệ bản đồ
nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

III. Bài tập


1. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 7.1. (DOK1) Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản
phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm
tổng số sản phẩm của nhà máy?

Bài 7.2. (DOK1) Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm:
7 3 17
a) b) c)
10 10 10
90 110 2 570
d) e) f)
1 000 1 000 1 000
28 5 23
g) h) i)
1 000 1 000 1 000

Bài 7.3. (DOK1) Điền vào chỗ chấm số thích hợp:


128 … 76 …
a) = =⋯ % b) = =⋯ %
200 100 200 100
75 … 96 …
c) = =⋯ % d) = =⋯ %
300 100 400 100
60 … 12 …
e) = =⋯ % f) = =⋯ %
500 100 600 100

Bài 7.4. (DOK1, 2) Viết phân số sau thành tỉ số phần trăm:


1 3 2
a) b) c)
2 4 25
7 12 75
d) e) f)
14 60 125

Lưu hành nội bộ 4 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.5. (DOK1) Viết các tỉ số phần trăm sau thành phân số tối giản:
a) 10% b) 20% c) 25%
d) 64% e) 75% f) 90%
g) 125% h) 240% i) 360%

Bài 7.6. (DOK2) Một vườn cây có 1 000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?

Bài 7.7. (DOK2) Một kho chứa 500 bao gạo, trong đó có 350 bao gạo nếp, còn lại là các bao
gạo tẻ.
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?

Bài 7.8. (DOK2, 3) Một đàn gà có 600 con, trong đó có 450 con gà mái. Tìm tỉ số phần trăm
của:
a) Số gà mái so với cả đàn gà. b) Số gà trống so với cả đàn gà.
c) Số gà mái so với số gà trống.

Bài 7.9. (DOK2) Một túi chứa 10 viên bi đỏ, 20 viên bi trắng và 50 viên bi xanh. Hỏi trong túi
đó:
a) Số bi đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số bi trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Bao nhiêu phần trăm số bi không phải bi đỏ?

Bài 7.10. (DOK3) Cô Trang gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng với kì hạn 3 tháng, sau 3 tháng cô
nhận được số tiền cả gốc và lãi là 10 180 000 đồng. Hỏi lãi suất tiết kiệm 3 tháng là bao
nhiêu?

Bài 7.11. (DOK3) Nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật thêm 10% và bớt chiều rộng của hình
chữ nhật đi 10% thì diện tích của hình chữ nhật đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Bài 7.12. (DOK3) Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu tăng 20% số đo chiều dài và giảm
30% số đo chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm đi 32 𝑚2 .

Bài 7.13. (DOK3) Giá vé xem phim tháng 2 giảm 10% so với tháng 1 nhưng số lượng vé bán
ra của tháng 2 lại tăng 50% so với tháng 1. Hỏi doanh thu của rạp chiếu phim trong tháng 2
tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 1?

Bài 7.14. (DOK3) Cô Trân bán hoa trong ba ngày. Số hoa bán được trong ngày thứ hai tăng
12% so với ngày thứ nhất, số hoa bán được trong ngày thứ ba giảm 12% so với ngày thứ hai.
Hỏi số hoa bán được trong ngày thứ ba tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với ngày thứ
nhất?

Lưu hành nội bộ 5 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.15. (DOK3) Nếu bán một món hàng được lãi 20% so với giá bán thì được lãi bao nhiêu
phần trăm so với giá mua?

Bài 7.16. (DOK3) Một cửa hàng định giá mua hàng vào bằng 80% giá bán. Hỏi cửa hàng đó
định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Bài 7.17. (DOK3) Một cửa hàng hạ giá 20% giá sách nhân ngày 1 – 6. Tuy vậy cửa hàng vẫn
còn lãi 12% so với vốn. Hỏi ngày thường không hạ giá thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần
trăm so với vốn?

Bài 7.18. (DOK2) Trò chơi ‘’Ô chữ bí ẩn’’


Nhiệm vụ: Em hãy tìm các bộ 2 hoặc 3 số có giá trị bằng nhau, rồi lấy các chữ cái trong mỗi ô
tìm được và sắp xếp chúng để tạo thành từ có nghĩa.

2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số


Bài 7.19. (DOK1) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều
chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):
a) 40 và 25 b) 16 và 80 c) 4 và 32
d) 19 và 30 e) 45 và 61 f) 12 và 26

Bài 7.20. (DOK1) Trong cuộc bầu cử Hội học sinh cấp THPT của trường Olympia năm học 2019
– 2020, chị Thủy Chi đã thắng chức Chủ tịch Hội học sinh với 215 phiếu bầu trong tổng số
520 phiếu. Hỏi chị Thủy Chi đã trúng cử chức Chủ tịch với tỉ số phần trăm phiếu bầu là bao
nhiêu (kết quả làm tròn đến phần nguyên)?

Bài 7.21. (DOK2) Trong sự nghiệp của mình, cầu thủ


Ronaldo đã tham gia thi đấu 31 trận khi khoác áo của câu
lạc bộ Sporting Lisbon và ghi được 5 bàn thắng. Tìm tỉ số
phần trăm bàn thắng so với số trận đấu của cầu thủ Ronaldo
khi còn trong câu lạc bộ Sporting Lisbon (kết quả làm tròn
đến phần nguyên).

Lưu hành nội bộ 6 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.22. (DOK2) Khi xay 3 tấn thóc thì được 1 995 𝑘𝑔 gạo. Tính tỉ số phần trăm của số gạo
thu được khi xay số thóc trên.

Bài 7.23. (DOK2) Khối 5 của trường Olympia có 75 học sinh, trong đó có 48 bạn nam.
a) Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh trong khối.
b) Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam trong khối.

Bài 7.24. (DOK2) Một trường tiểu học có 245 bạn học sinh nam và 255 bạn học sinh nữ. Tính
tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh toàn trường.

Bài 7.25. (DOK1, 2) Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình dưới đây. Điền số thích
hợp vào chỗ chấm:
a) Diện tích cả khu đất bằng: …………………………………… 𝑚2 .
b) Diện tích nhà bằng: …………………………………… 𝑚2 .
c) Diện tích ao bằng: …………………………………… 𝑚2 .
d) Diện tích nhà chiếm ………………………………… % diện tích khu đất.
e) Diện tích ao chiếm …………………………………… % diện tích khu đất.

Bài 7.26. (DOK2) Theo bảng tổng kết đặt ăn trưa ngày thứ Sáu
của trường Olympia thì trong số 900 suất đặt ăn trưa có 576
suất đặt ăn bún chả, 18 suất đặt ăn chay, còn lại là suất đặt ăn
mì xào.
a) Tìm tỉ số phần trăm của suất đặt ăn bún chả với tổng số suất
đặt ăn.
b) Tìm tỉ số phần trăm của suất đặt ăn mì xào với tổng số suất
đặt ăn.

Bài 7.27. (DOK2, 3) Một phân xưởng có 54 công nhân, trong đó số công nhân nữ nhiều hơn
số công nhân nam là 4 người. Tìm tỉ số phần trăm của số công nhân nữ và số công nhân nam
ở phân xưởng đó.

Bài 7.28. (DOK2, 3) Một công nhân theo kế hoạch tuần qua phải làm được 60 dụng cụ. Đến
ngày thứ ba công nhân đó đã làm được 30 dụng cụ và hết tuần thì công nhân làm được 75
dụng cụ. Hỏi:
a) Đến ngày thứ ba thì người đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Hết tuần thì người đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức bao nhiêu phần
trăm kế hoạch?

Bài 7.29. (DOK2, 3) Một cửa hàng đặt ra kế hoạch tháng này bán được 1 200 𝑘𝑔 gạo, nhưng
thực tế cửa hàng bán được 1 500 𝑘𝑔 gạo.
a) Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Bài 7.30. (DOK3) Cửa hàng bán một máy tính với giá 6 750 000 đồng. Tiền vốn để mua máy
tính đó là 5 000 000 đồng. Hỏi khi bán máy tính đó thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần
trăm?

Lưu hành nội bộ 7 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.31. (DOK3) Coffee shop của trường Olympia mua


520 000 đồng tiền trái cây. Sau khi bán hết số trái cây
thì tiền lãi thu được là 650 000 đồng.
a) Hỏi Coffee shop đã lãi bao nhiêu phần trăm?
b) Hỏi tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

Bài 7.32. (DOK3) Năm ngoái giá bán 1 𝑘𝑔 đường là 18 500 đồng,
năm nay giá bán là 20 000 đồng. Hỏi giá tiền 1 𝑘𝑔 đường năm nay
so với năm ngoái tăng bao nhiêu phần trăm (kết quả làm tròn đến
phần nguyên)?

Bài 7.33. (DOK3) Nhân dịp Giáng sinh, một cửa hàng
giảm giá một đôi giày từ 380 000 đồng xuống còn
228 000 đồng. Hỏi khi mua đôi giày này thì người
mua được giảm bao nhiêu phần trăm?

Bài 7.34. (DOK3) Một quyển sách có giá niêm yết là 50 000 đồng đang được giảm giá còn
35 000 đồng. Hỏi quyển sách giảm giá bao nhiêu phần trăm?

1
Bài 7.35. (DOK3) Một thư viện có số sách giáo khoa chiếm tổng số sách, số sách khoa học
4
gấp rưỡi số sách giáo khoa và còn lại 750 quyển là sách văn học.
a) Tính tổng số sách trong thư viện.
b) Hỏi số sách khoa học chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách?

Bài 7.36. (DOK3). Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền
như cũ, một học sinh sẽ mua thêm được bao nhiêu phần trăm số vở?

3. Tìm giá trị phần trăm của một số


Bài 7.37. (DOK1) Tìm:
a) 15% của 320 𝑘𝑔 b) 24% của 235 𝑚2 c) 0,4% của 350 𝑘𝑚

Bài 7.38. (DOK1) Một vườn cây ăn quả có 1 200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số
cây trong vườn.

Bài 7.39. (DOK1) Một loại bột nêm có chứa 60% bột ngọt. Tính khối lượng bột ngọt có trong
gói 20 𝑔 bột nêm loại đó.

Bài 7.40. (DOK1) Vàng 18K là hợp kim có chứa 75% vàng nguyên chất. Em hãy tính khối lượng
vàng nguyên chất có trong một chiếc nhẫn một chỉ nặng 3,75 𝑔 làm bằng vàng 18K.

Bài 7.41. (DOK1) Biết nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể. Em hãy tính khối lượng
nước trong cơ thể của em.

Bài 7.42. (DOK1) Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khác nhau. Trong điều kiện thông
thường, khí Oxygen chiếm 21% thể tích không khí, khí Nitrogen chiếm 78% thể tích không
khí. Hỏi có bao nhiêu mét khối Oxygen, Nitrogen trong một căn phòng có thể tích 70,2 𝑚3?

Lưu hành nội bộ 8 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.43. (DOK2) Số học sinh nữ trong cấp THCS là 150 bạn, trong đó 24% là học sinh khối 7.
a) Tính số học sinh nữ khối 7.
b) Trong số các học sinh nữ khối 7, có 25% bạn tham gia câu lạc bộ Radio. Tính số học sinh
nữ khối 7 trong câu lạc bộ Radio.

Bài 7.44. (DOK2) Một khu vườn trồng tổng cộng 280 cây ăn quả. Trong đó số cây cam chiếm
37,5% tổng số cây, số cây nhãn chiếm 25% tổng số cây, còn lại là cây xoài. Tính số cây mỗi
loại trong vườn.

Bài 7.45. (DOK2) Tàu hũ trân châu đường đen là một món ăn được giới trẻ yêu thích gần đây.
Để tạo ra món ăn này không thể thiếu các nguyên liệu như đậu nành, trân châu đen, đường
nâu Hàn Quốc và gelatin (một chất làm đông trong thực phẩm). Để làm món ăn này, khối
lượng trân châu đen và khối lượng đường nâu Hàn Quốc lần lượt bằng 60% và 35% khối
1
lượng đậu nành, khối lượng gelatin bằng khối lượng trân châu đen. Biết cô Hương muốn
10
nấu 200 𝑔 đậu nành thì cô cần chuẩn bị bao nhiêu 𝑔 trân châu đen, đường nâu Hàn Quốc và
gelatin?

Bài 7.46. (DOK2) Cuối học kì II, lớp 6B có 35 học sinh được xếp loại học lực với 3 mức độ:
giỏi, khá và trung bình. Trong đó số học sinh giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh
9
khá bằng số học sinh giỏi. Tính số học sinh trung bình của lớp 6B.
7

Bài 7.47. (DOK2) Một cửa hàng có 100 𝑘𝑔 gạo. Lúc đầu cửa hàng bán 25% số gạo, lần sau
bán 60% số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán thì cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7.48. (DOK2) Sữa chua hay Yogurt là một chế phẩm sữa được sản xuất bằng cách cho vi
khuẩn lên men sữa. Dưới đây là bảng thành phần của một số chất dinh dưỡng trong 100 𝑔
sữa chua.

Canxi 0,012%
Sắt 0,0001%
Nước 88,5%
Chất béo 3,7%

Em hãy tính khối lượng của các chất dinh dưỡng trên trong một vỉ sữa chua gồm 4 hộp, mỗi
hộp 100 𝑔.

Bài 7.49. (DOK2) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18 𝑚 và chiều rộng 15 𝑚. Người
ta lấy 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Bài 7.50. (DOK2, 3) Một hầm gửi xe đang có 180 chiếc xe gồm: ô tô, xe máy và xe đạp. Số xe
ô tô chiếm 5% tổng số xe. Số xe máy gấp 8 lần số xe đạp. Tính số xe mỗi loại.

Bài 7.51. (DOK2, 3) Bạn Trường Giang mua một quả bóng đá và một quả bóng rổ hết 200 000
1
đồng. Biết 20% giá của một quả bóng đá bằng giá của một quả bóng rổ. Tính giá tiền của
3
một quả bóng rổ.

Lưu hành nội bộ 9 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.52. (DOK2, 3) Biết 25% số bi của bạn Minh bằng 75% số bi của bạn An và bạn Minh có
nhiều hơn bạn An 24 viên bi. Tính số viên bi của mỗi bạn.

Bài 7.53. (DOK2) Giá hoa vào ngày tết tăng 50% so với ngày thường.
Nếu ngày thường cô Trang mua 60 000 đồng một bó hoa thì vào
ngày tết cô Trang mua 2 bó hoa như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài 7.54. (DOK2) Theo VTV.vn, đến hết


năm 2020 thì dân số của Việt Nam là
khoảng 97 580 000 người. Với tỉ lệ tăng
dân số hàng năm là 1,14% thì đến cuối
năm 2021 dân số của Việt Nam là bao
nhiêu người?

Bài 7.55. (DOK2) Một tảng thịt lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 𝑘𝑔. Sau khi rã đông, khối
lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng của tảng thịt sau khi rã đông.

Bài 7.56. (DOK2, 3) Nhân dịp sinh nhật, cô


Trang mời cô Mỹ Anh đi ăn ở nhà hàng
Pizza 4P’s. Cô Trang chọn một suất mì Ý
sốt kem với cua và sốt cà chua, cô Mỹ Anh
chọn một suất mì Ý nghêu và sốt quế tây.
Khi thanh toán, cô Trang phải trả thêm
thuế VAT – trị giá 10% tổng hóa đơn, và
được giảm giá 5% sau thuế VAT do có thẻ
VIP và nhân ngày sinh nhật. Hỏi cô Trang 225 000 đồng 150 000 đồng 140 000 đồng
phải trả bao nhiêu tiền?

Bài 7.57. (DOK2, 3) Nhân dịp năm học mới, cửa hàng ADC Book giảm giá 12% một loại cặp
sách có giá niêm yết là 235 000 đồng.
a) Hỏi cặp sách đó được giảm bao nhiêu tiền?
b) Tính giá tiền của cặp sách đó sau giảm.
c) Bạn Minh có thẻ khách hàng thân thiết nên được giảm thêm 5% nữa (sau khi giảm 12%).
Tính giá tiền bạn Minh phải trả khi mua cặp sách đó.

Bài 7.58. (DOK2, 3) Khi mua một chiếc điện thoại di dộng với giá 3 290 000 đồng, người mua
có thể thanh toán toàn bộ số tiền 3 290 000 đồng hoặc trả trước 36% giá bán của chiếc điện
thoại và trả góp trong 6 tháng, mỗi tháng 360 000 đồng. Theo em, trả theo cách nào thì người
mua phải trả nhiều tiền hơn? Nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Lưu hành nội bộ 10 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.59. (DOK2, 3) Cô Linh định gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng theo kì hạn 1 tháng và cô
tham khảo lãi suất tiết kiệm của một số ngân hàng dưới đây:

a) Cô Linh nên chọn ngân hàng nào để được lãi suất 1 tháng là cao nhất?
b) Tính số tiền lãi cô nhận được sau 1 tháng khi gửi 60 000 000 đồng tại ngân hàng đó.
c) Tính số tiền cả gốc và lãi cô nhận được sau 1 tháng.

Bài 7.60. (DOK2) Trò chơi “Mê cung”


Nhiệm vụ: Em hãy tìm đường thoát khỏi mê cung dưới đây bằng cách đi theo các đáp án đúng
của mỗi bài toán sau.

Lưu hành nội bộ 11 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.61. (DOK2) Những mặt hàng sau được giảm giá 70%. Giá ban đầu được niêm yết như
trong hình. Em hãy tìm giá của sản phẩm sau khi giảm và điền vào từng mặt hàng tương ứng.

4. Tỉ lệ bản đồ
Bài 7.62. (DOK1) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 1 1 1
Tỉ lệ bản đồ
300 500 1 000 10 000

Độ dài thu nhỏ 1 𝑐𝑚 1 𝑑𝑚 1 𝑚𝑚 1𝑚

Độ dài thật …………………..….. 𝑐𝑚 …………………..….. 𝑑𝑚 …………………..….. 𝑚𝑚 …………………..….. 𝑚

Bài 7.63. (DOK1) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 200 000, khoảng cách từ trung tâm thành phố Hà Nội
và trung tâm tỉnh Hà Nam là 6 𝑐𝑚. Tính khoảng cách giữa Hà Nội và Hà Nam ngoài thực tế
bằng đơn vị ki-lô-mét.

1
Bài 7.64. (DOK1) Khoảng cách giữa Bắc Ninh và Hà Nội là 40 𝑘𝑚. Trên bản đồ tỉ lệ thì
100 000
khoảng cách giữa Bắc Ninh và Hà Nội là bao nhiêu 𝑐𝑚?

Bài 7.65. (DOK2) Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải
Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1 – 9
– 2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt
Nam, đứng thứ ba trong số bảy cây cầu dây văng có
nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai
của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ
sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài
khoảng 5,4 𝑘𝑚, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông
Cấm. Nếu vẽ trên bản thiết kế có tỉ lệ xích 1: 100 000 thì
cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu 𝑐𝑚?

Lưu hành nội bộ 12 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 7.66. (DOK2) Trên bản vẽ thiết kế sân Bài 7.67. (DOK2) Trên bản đồ của làng cổ
bóng hình chữ nhật của trường Olympia có tỉ Đường Lâm có tỉ lệ 1: 4 000, chiều dài cạnh
lệ 1: 100 thì chiều dài sân bóng là 12 𝑐𝑚, của sân đình hình vuông là 3 𝑐𝑚. Tính diện
chiều rộng sân bóng là 8 𝑐𝑚. Tính diện tích tích của sân đình ngoài thực tế.
của sân bóng ngoài thực tế.

3
Bài 7.68. (DOK2, 3) Một khu đất có chiều dài 500 𝑚, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi trên bản
5
đồ tỉ lệ 1: 12 000 thì diện tích khu đất bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (kết quả làm tròn
đến hàng phần mười)?

3
Bài 7.69. (DOK2, 3) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48 𝑚, chiều rộng bằng chiều dài.
5
Kiến trúc sư vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 300. Em hãy tính chu
vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.

Bài 7.70. (DOK2, 3) Trên bản đồ địa chính của xã có tỉ lệ 1: 500, mảnh đất hình chữ nhật nhà
ông Sơn có chiều dài 2 𝑐𝑚, chiều rộng 14 𝑚𝑚.
a) Tính diện tích và chu vi trên thực tế của mảnh đất đó.
b) Ông Sơn định làm hàng rào dây thép quanh khu đất, ông nhận được báo giá 1 cuộn dây
thép gai dài 4 𝑚 có giá 300 000 đồng và chỉ bán theo đơn vị cuộn, không cắt ra bán lẻ. Hỏi
ông Sơn phải trả ít nhất bao nhiêu tiền để mua dây thép gai?
3
c) Trên mảnh đất đó, ông Sơn dùng diện tích đất để xây nhà, 25% diện tích đất còn lại quy
5
hoạch làm vườn trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.

Lưu hành nội bộ 13 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

B. TOÁN TIẾNG ANH


I. Objectives
 Forming percent from real-life situations.
 Solve real-world problems using ratios and percentages.

II. Key Concepts


1. Percentages
• A percentage is a fraction whose denominator is 100.
50 1 1
Example: If we say 50%, we mean 50 ∶ 100 = 100 = 2. So, 50% means 2.

• If you want to turn a percentage into a decimal, just divide it by 100.


25
Example: 25% = = 0.25.
100
• To change a decimal into a percentage, multiply it by 100.
Example: 0.3 = 0.3 × 100% = 30%.

2. Percentage of a number between two numbers


To find the percentage of a number between two numbers, divide one number with the other
and then multiply the result by 100.

Example: Find the percentage of 45 in 60.


We have:
45 3
× 100% = × 100% = 75%.
60 4
So, 45 is 75% of 60.

3. Percentage of a number
A question that would require you to use a percentage calculation to find the ending number
in a problem: "What is 50% of 30?".

For this problem, you already have both the percentage and the total amount that you want
to find a percentage of. In this case, you multiply the percentage by the total:
1
50% × 30 = × 30 = 15.
2
The answer to this percentage problem is "15 is 50% of 30".

4. Map scale
The scale of the map expresses how many cm is really 1 cm on the map. Or how many meters,
kilometers. It is the ratio of the reduction of the dimensions of real objects when plotting on
a map (mapping).

Thus, a scale of 1: 1000 means that 1 cm on the map is 1000 cm in reality. Or that one piece
on the map is 1000 pieces in fact.

Lưu hành nội bộ 14 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

III. Exercises
1. Percentages
Exercise 7.1. (DOK1) Solve the following problems.
4
a) of Xander's friends prefer to stay home on Friday nights. What percent of Xander's friends
8
prefer to stay home on Friday nights?
3
b) Naomi's oxygen tank is 4 full. How full is Naomi's oxygen tank, in percent?
9
c) of alien races think invading Earth is a bad idea. What percent of alien races think invading
10
Earth is a bad idea?
5
d) Jay is letting her bread dough rise. After three hours, her bread dough is of its original
25
size. What percent of its original size is Jay's bread dough?
3
e) Amiya answered of questions correctly on her last exam. What percent of questions did
15
Amiya answer correctly on her last exam?

2. Percentage of a number between two numbers


Exercise 7.2. (DOK1, 2) Solve the following problems.
a) There are 36 carpenters in a crew. On a certain day, 27 were present. What percent showed
up for work?

b) There are 28 students in a class. Sixteen of those students are men. What percent of the
class are women?

c) Donovan took a math test and got 35 correct and 10 incorrect answers. What was the
percentage of correct answers?

d) The Royals softball team played 75 games and won 60 of them. What percent of the games
did they lose?

e) In an online class, 180 students attended class out of 200 students. Find the percent of
students who attended class.

f) Sue answered 42 out of 60 questions correctly. What percent of her answers are incorrect?

g) At a craft store, Stanley bought a bag of yellow and purple marbles. He received 64 marbles
in all. 48 of the marbles were yellow. What percentage of the marbles were purple?

h) In a basket of apples, 15 of them are rotten and 60 are in good condition. Find the percent
of the apples that are in good condition.

3. Percentage of a number
Exercise 7.3. (DOK1) Solve the following problems.
a) There are 75 students in grade 5, 20% of them join the football club. How many students
joined the football club?
b) In a group of 30 students, 80% of them can swim. How many children can swim?

Lưu hành nội bộ 15 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

c) Jared's football team played 15 games and won 60% of them. How many games did the
team win?
d) At the Eastward Inn hotel, 85% of the rooms face the road. The hotel has 140 rooms. How
many rooms face the road?

Exercise 7.4. (DOK1) Jane had $360 in her bank account. She withdrew 30% of her money.
a) How much did she withdraw?
b) How much did she have left?

Exercise 7.5. (DOK2) I got 40% off when I purchased a set of golf balls regularly priced at $20.
How much did I pay?

Exercise 7.6. (DOK2) Our meal was $45 but we got 20% off because it came late. What did
our meal end up costing us?

Exercise 7.7. (DOK2) A nearby theater surveyed 60 people if they like butter popcorn, or
caramel popcorn. 30% liked caramel popcorn. How many people like butter popcorn?

Exercise 7.8. (DOK2) At a local restaurant, James ordered a meal that cost $60. James left a
20% tip, and paid 5% tax. How much did it cost in all?

Exercise 7.9. (DOK2) Two six grade classes are raising money. Mrs. Shen’s class raises $120.
Mr. McClary’s Class raises 50% of the amount Mr. Shen’s class raises. How much money do
the two classes raise in all?

Exercise 7.10. (DOK2) You paid 5% tax for a $1000 bike. How much did you pay for the bike?

4. Map scale
Exercise 7.11. (DOK1) If the city is far from the city and is 15 kilometers long, and the scale of
the map is 1: 300000, what is the distance on the map?

Exercise 7.12. (DOK1) Forest has an area of 36 ℎ𝑎. How much area is occupied by forest on
the map at scale 1: 500?

Exercise 7.13. (DOK1) Map scale is 1: 20000. Exercise 7.14. (DOK1) The sidewalk is 50 𝑚
Two cottages which are shown on the map long. What will the length of the plot plan be
are actually 20 𝑘𝑚 away. What is its distance on a scale of 1: 200?
on the map?

Lưu hành nội bộ 16 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 7.15. (DOK2) Find the area of the Exercise 7.16. (DOK2) At what scale is the
stadium, which on a map with a scale of building plan if one side of the building is
1: 16000, has dimensions of 2𝑐𝑚 × 3𝑐𝑚. 45 𝑚 long and 12 𝑚𝑚 long on a plan?

Exercise 7.17. (DOK2) The actual image dimensions are 60 𝑐𝑚 × 80 𝑐𝑚 and have a reduced
size of 3 𝑐𝑚 × 4 𝑐𝑚. At what scale was the image reduced?

Exercise 7.18. (DOK2) The distance between the two cities is actually 30 𝑘𝑚, and the map is
6 𝑐𝑚. What is the scale of the map?

Lưu hành nội bộ 17 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

CHỦ ĐỀ 8. HÌNH PHẲNG VÀ HÌNH KHỐI


TOPIC 8. SHAPES AND SOLIDS

A. TOÁN TIẾNG VIỆT


I. Mục tiêu
 Nhận biết được hình thang, đường tròn, một số loại hình tam giác như tam giác nhọn, tam
giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
 Nhận biết được hình trải phẳng của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ, hình
cầu.
 Vẽ được hình thang, hình bình hành, hình thoi (Sử dụng lưới ô vuông).
 Vẽ được đường cao của hình tam giác.
 Vẽ được đường tròn có tâm và độ dài bán kính hoặc đường kính cho trước.
 Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và
hình khối đã học, liên quan đến ứng dụng của hình học trong thực tiễn, liên quan đến nội
dung các môn học như Mĩ thuật, Công nghệ, Tin học.

II. Tóm tắt lý thuyết


1. Hình thang, hình tam giác, hình tròn
Hình Hình vẽ Một số yếu tố và đặc điểm
Hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 có:
- Cạnh đáy 𝐴𝐵 và cạnh đáy 𝐷𝐶. Hai cạnh
Hình đáy là hai cạnh đối diện song song.
thang - Cạnh bên 𝐴𝐷 và cạnh bên 𝐵𝐶.
Hình thang có một cặp cạnh đối diện
song song.
Hình tam giác 𝐴𝐵𝐶 có:
- Ba cạnh là: cạnh 𝐴𝐵, cạnh 𝐴𝐶, cạnh 𝐵𝐶.
- Ba đỉnh là: đỉnh 𝐴, đỉnh 𝐵, đỉnh 𝐶.
- Ba góc là:
Góc đỉnh 𝐴, cạnh 𝐴𝐵 và 𝐴𝐶 (gọi tắt là góc
𝐴).
Góc đỉnh 𝐵, cạnh 𝐵𝐶 và 𝐵𝐴 (gọi tắt là góc
𝐵).
Góc đỉnh 𝐶, cạnh 𝐶𝐴 và 𝐶𝐵 (gọi tắt là góc
Hình 𝐶).
tam giác - Hình tam giác nhọn: Tam giác có 3 góc
nhọn.
- Hình tam giác tù: Tam giác có 1 góc tù.
- Hình tam giác vuông: Tam giác có 1 góc
Hình tam giác nhọn Hình tam giác vuông vuông.
- Hình tam giác đều: Tam giác có 3 cạnh
bằng nhau.

Hình tam giác tù Hình tam giác đều

Lưu hành nội bộ 18 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

- Nối tâm 𝑂 với một điểm 𝐻 trên đường


tròn, đoạn thẳng 𝑂𝐻 là bán kính của hình
tròn.
- Tất cả các bán kính của hình tròn đều
Hình bằng nhau: 𝑂𝐻 = 𝑂𝐾 = 𝑂𝐸.
tròn - Đoạn thẳng 𝐻𝐾 nối hai điểm 𝐻, 𝐾 của
đường tròn và đi qua tâm 𝑂 là đường
kính của hình tròn.
- Trong một hình tròn, đường kính dài
gấp 2 lần bán kính.
2. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu
Hình Hình vẽ Một số yếu tố và đặc điểm
Hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt: 2 mặt đáy,
Chiều cao4 mặt bên đều là những hình chữ nhật.
- Trong hình hộp chữ nhật bên có:
+ 8 đỉnh là: đỉnh 𝐴, đỉnh 𝐵, đỉnh 𝐶, đỉnh
Hình 𝐷, đỉnh 𝑀, đỉnh 𝑁, đỉnh 𝑃, đỉnh 𝑄.
hộp chữ Chiều dài + 12 cạnh là: cạnh 𝐴𝐵, cạnh 𝐵𝐶, cạnh
nhật Hình trải phẳng 𝐶𝐷, cạnh 𝐷𝐴, cạnh 𝑀𝑁, cạnh 𝑁𝑃, cạnh
𝑃𝑄, cạnh 𝑄𝑀, cạnh 𝐴𝑀, cạnh 𝐵𝑁, cạnh
𝐶𝑃, cạnh 𝐷𝑄.
- Hình hộp chữ nhật có ba kích thước:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
Hình lập phương - Hình lập phương có các yếu tố và đặc
điểm giống hình hộp chữ nhật.
- Hình lập phương có 6 mặt là các hình
vuông bằng nhau.

Hình lập
phương Hình trải phẳng

Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn


bằng nhau và một mặt xung quanh.
Hình trụ

Ví dụ: Quả bóng đá có dạng hình cầu, Trái


Đất có dạng hình cầu.
Hình cầu

Lưu hành nội bộ 19 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

III. Bài tập


1. Hình thang, hình tam giác, hình tròn
Bài 8.1. (DOK1) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?

Hình 1 Hình 2 Hình 3

Hình 4 Hình 5 Hình 6

Bài 8.2. (DOK1) Viết tên các cạnh đáy và cạnh bên của mỗi hình thang sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3

Bài 8.3. (DOK1) Trong ba hình dưới đây, hình nào có:

Hình 1 Hình 2 Hình 3


a) Bốn cạnh và bốn góc?
b) Hai cặp cạnh đối diện song song?
c) Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
d) Có bốn góc vuông?

Bài 8.4. (DOK1) Phân loại các hình tam giác sau theo tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác
tù, tam giác đều bằng cách điền tên tam giác vào hình tương ứng:

Lưu hành nội bộ 20 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 8.5. (DOK1) Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Bài 8.6. (DOK1) Sử dụng lưới ô vuông để vẽ hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 có hai đáy 𝐴𝐵, 𝐶𝐷 trong mỗi
trường hợp sau:

Lưu hành nội bộ 21 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 8.7. (DOK1, 2) Sử dụng lưới ô vuông để vẽ hình bình hành 𝐴𝐵𝐶𝐷 trong mỗi trường hợp
sau:

Bài 8.8. (DOK1, 2) Sử dụng lưới ô vuông để vẽ hình thoi 𝐴𝐵𝐶𝐷 trong mỗi trường hợp sau:

Lưu hành nội bộ 22 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 8.9. (DOK1) Xét tính đúng/ sai của các khẳng định sau:
Khẳng định Đ/S
a) Hình bên vẽ đường tròn tâm 𝑂, bán kính 𝑀𝑁.
b) Các đoạn thẳng 𝑂𝑀, 𝑂𝐶, 𝑂𝐷 có độ dài bằng nhau.
c) Độ dài đoạn thẳng 𝑀𝑁 gấp đôi độ dài đoạn thẳng 𝑂𝐷.
d) Độ dài đoạn thẳng 𝑂𝑁 bằng một nửa độ dài đoạn
thẳng 𝐶𝐷.

Bài 8.10. (DOK1) Vẽ hình tròn trong mỗi trường hợp sau:
a) Tâm 𝑂, bán kính bằng 3 𝑐𝑚 b) Tâm 𝑂, đường kính bằng 5 𝑐𝑚
c) Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 4 𝑐𝑚. Vẽ hai hình tròn tâm 𝐴 và tâm 𝐵 đều có bán kính bằng 2 𝑐𝑚

Bài 8.11. (DOK1) Em hãy ghi tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn dưới đây:

Bài 8.12. (DOK2) Em hãy vẽ hình theo mẫu sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3

Bài 8.13. (DOK3) Sử dụng thước kẻ và compa, em hãy vẽ một bức tranh có sử dụng các hình
đã học và tô màu cho hình đó.

Bài 8.14. (DOK2) Em hãy cắt 6 hình tam giác đều, mỗi cạnh dài 3 𝑐𝑚 rồi ghép thành một hình
lục giác đều theo gợi ý dưới đây.

Lưu hành nội bộ 23 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 8.15. (DOK2) Từ ba miếng bìa bên cạnh (một


hình vuông, hai hình tam giác bằng nhau), em hãy
ghép hình để tạo thành các hình:
a) Hình chữ nhật
b) Hình tam giác vuông
c) Hình thang

Bài 8.16. (DOK3) Từ các hình đa giác đã học, em hãy cắt và ghép thành một hình đa giác mới.

2. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu
Bài 8.17. (DOK1) Xác định hình dạng của các đồ vật dưới đây là hình hộp chữ nhật, hình lập
phương, hình trụ hay hình cầu.

Bài 8.18. (DOK1) Nối mỗi đồ vật sau với hình mà chúng có cùng dạng:

Lưu hành nội bộ 24 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 8.19. (DOK1) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập
phương?

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Bài 8.20. (DOK1) Trong các hình sau, em hãy tô màu giống nhau với các hình có cùng hình
dạng:

Bài 8.21. (DOK1) Những hình dưới đây là hình trải phẳng của hình hộp chữ nhật, hình lập
phương hay hình trụ?

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8

Bài 8.22. (DOK2) Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được thành một hình lập phương?

Hình 1 Hình 2

Lưu hành nội bộ 25 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Hình 3 Hình 4

Bài 8.23. (DOK2) Nếu chiếu ánh sáng để bóng của một hình khối in lên mặt phẳng, ta có thể
nhận được một hình phẳng. Em hãy khoanh vào hình phẳng tương ứng với bóng của mỗi hình
khối sau:

a)

b)

c)

Lưu hành nội bộ 26 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

B. TOÁN TIẾNG ANH


I. Objectives
 Identify, describe properties of trapezoids, triangles, and circles.
 Identify, describe properties of rectangular prisms and cubes.
 Apply formular to find surface areas of rectangular prisms and cubes.
 Apply formular to find volumes of rectangular prisms and cubes.
 Solve related real-world problems.
II. Key Concepts
1. Quadrilaterals

Quadrilateral

Parallelogram Trapezoid

Rhombus Rectangle

Square

Lưu hành nội bộ 27 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

2. Triangles

Equilateral Triangle Isosceles Triangle Scalene Triangle

Three equal sides Two equal sides No equal sides


Three equal angles, always 60° Two equal angles No equal angles

Acute Triangle Obtuse Triangle Right Triangle

All angles are less than 90° Has a right angle (90°) Has an angle more than 90°

3. Circle

A circle is a continuous curved line, the points of which are


always the same distance away from a fixed central point.

4. Rectangular Prisms and Cubes

Rectangular Prism Cube


A rectangular prism is a three-dimensional solid A cube is a rectangular prism with
shape with six faces that including rectangular bases. six square faces. Each square face
has the same side length.

Lateral Area
𝐿𝐴 = 2 × ℎ × 𝑙 + 2 × ℎ × 𝑤 𝐿𝐴 = 4 × 𝑎 × 𝑎
= 2 × ℎ × (𝑙 + 𝑤)
Surface Area
𝑆𝐴 = 𝐿𝐴 + 2 × 𝑙 × 𝑤 𝑆𝐴 = 6 × 𝑎 × 𝑎
Volume
𝑉 =ℎ×𝑙×𝑤 𝑉 =𝑎×𝑎×𝑎

Lưu hành nội bộ 28 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

III. Exercises
1. Quadrilaterals
Exercise 8.1. (DOK 1) Nancy drew a shape as the picture shown on
the right. She said it is a square, Clara said it also can be called a
rhombus, while Peter said it is also a rectangle. Who is correct?
Explain.

Exercise 8.2. (DOK 1) Caleb cut out a shape from a piece of paper.
His shape has two pairs of parallel sides. Is that a rectangle? Explain.

Exercise 8.3. (DOK 1) Identify if each shape below is a parallelogram or not. Explain.
a) b) c)

Exercise 8.4. (DOK 1) Mr.Morris drew a shape on the board and each
of his students has to give it a name. Which students gave the shape
the correct names?
Student Jimmy Sandy Edward Isabella
Answer Rectangle Square Rhombus Parallelogram

Exercise 8.5. (DOK 2) Hannah said the trapezoid on the right has
four right angles inside, which are ∠1, ∠2, ∠3, and ∠4, so it is also
a rectangle. Is she correct? Explain.

2. Triangles
Exercise 8.6. (DOK 1) Tommy drew 3 triangles and said they are all acute triangles because
each has at least two acute angles. Is he correct? If not, identify the name for each triangle
by its angles.
a) b) c)

Exercise 8.7. (DOK 2) Jonas crafted a spaceship in the shape of a triangle. To make sure the
spaceship is flyable, the triangle needed to be an isosceles triangle with the base as the
backpart of the spaceship and its tip needed to be an acute angle. Among the following
designs, which ones are suitable for flying?
a) b) c)

Lưu hành nội bộ 29 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 8.8. (DOK 1) The triangle PRQ is shown on the right. Some friends identify the name
of the triangles from its sides and angles. Which ones gave the triangle its correct names?

3. Circle
Exercise 8.9. (DOK 1) What is the diameter and radius of each circle?
a) b) c) d)

Radius: _______ Radius: _______ Radius: _______ Radius: _______


Diameter: _______ Diameter: _______ Diameter: _______ Diameter: _______

Exercise 8.10. (DOK 2) Draw a picture of an animal from quadrilaterals, triangles, and circles.
List the name and number of each shape you used.

Lưu hành nội bộ 30 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

4. Rectangular Prisms and Cubes


Exercise 8.11. (DOK 1) Gina needs to wrap a box with wrapping paper. The
dimension of the box is shown in the picture on the right. How much paper
does Gina need to cover the whole box?

Exercise 8.12. (DOK 1) Jimmy has a cube as the picture shown. Find the
surface area of the cube.

Exercise 8.13. (DOK 1) Ben and Amy Ben’s box Amy’s box
each made a box from wood. Find the
surface area of each box, which one
has the bigger surface area?

Exercise 8.14. (DOK 2) The Art Museum has a new building


as the picture shown. They decided to paint all 4 walls
around the building in pink. Each square meter will need
1.5 𝑙𝑖𝑡𝑒𝑟𝑠 of paint. How much paint would they use the paint
all around the building?

Exercise 8.15. (DOK 2) Three identical cubes of side 4 𝑐𝑚 are


joined end to end.
a. Find the surface area of one cube.
b. Find the lateral area and surface area of the new rectangular prism.

Exercise 8.16. (DOK 1) A lipstick container has the dimensions as


the picture shown on the left. What is the volume of the box?

Exercise 8.17. (DOK 1) The measurements for a television are


120 𝑐𝑚 wide, 68 𝑐𝑚 high, and 14 𝑐𝑚 deep. What is the volume
of the television?

Exercise 8.18. (DOK 1) A bar of soap has the following


measurements: 25 𝑚𝑚 × 34 𝑚𝑚 × 10 𝑚𝑚. What is the total surface
area of the bar of soap?

Exercise 8.19. (DOK 2) A magician created a mystery cubic box from a secret
material. The weight of each cubic meter of that material is 1.5 𝑘𝑔. Find the
weight of the whole box.

Exercise 8.20. (DOK 3) A factory has made a huge model


of a hat with the dimensions as the picture shown on the
right. Find the surface area and the volume of that
model.

Lưu hành nội bộ 31 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

CHỦ ĐỀ 9. ĐO LƯỜNG
TOPIC 9. MEASUREMENTS
A. TOÁN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
 Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: 𝑘𝑚2 (ki-lô-mét vuông), ℎ𝑎 (héc-ta).
 Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
 Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: 𝑐𝑚3 (xăng-ti-mét khối), 𝑑𝑚3 (đề-
xi-mét khối), 𝑚3 (mét khối).
 Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong, đếm, xem thời
gian, mua bán với các đơn vị đo đại lượng và tiền tệ đã học.
 Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (𝑐𝑚3 , 𝑑𝑚3 , 𝑚3 ) và số
đo thời gian.
 Tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
 Tính được chu vi và diện tích hình tròn.
 Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình
lập phương.
 Thể hiện được việc ước lượng thể tích trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: thể tích
của hộp phấn viết bảng, …).
 Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung tích, thời gian.

II. Kiến thức cơ bản


1. Đơn vị đo diện tích
1.1. Bảng đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông
2 2 2 2 2
𝑘𝑚 ℎ𝑚 𝑑𝑎𝑚 𝑚 𝑑𝑚 𝑐𝑚2 𝑚𝑚2
2 2 2 2 2 2
1 𝑘𝑚 1 ℎ𝑚 1 𝑑𝑎𝑚 1𝑚 1 𝑑𝑚 1 𝑐𝑚 1 𝑚𝑚2
= 100 ℎ𝑚2 = 100 𝑑𝑎𝑚2 = 100 𝑚2 = 100 𝑑𝑚2 = 100 𝑐𝑚2 = 100 𝑚𝑚2 1
= 𝑐𝑚2
1 1 1 1 1 100
= 𝑘𝑚2 = ℎ𝑚2 = 100 𝑑𝑎𝑚 =
2
𝑚2 = 𝑑𝑚2
100 100 100 100
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
1
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
100
- Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta, viết tắt là ℎ𝑎.
1 ℎ𝑎 = 1 ℎ𝑚2
1 ℎ𝑎 = 10 000 𝑚2

1.2. Diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn
Tên hình Diện tích
Hình tam giác Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều
cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2:
𝑎×ℎ
𝑆=
2
(𝑆 là diện tích, 𝑎 là độ dài đáy, ℎ là chiều cao)

Lưu hành nội bộ 32 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Hình thang Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao
(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2:
(𝑎 + 𝑏) × ℎ
𝑆=
2
(𝑆 là diện tích, 𝑎, 𝑏 là độ dài các cạnh đáy, ℎ là chiều cao)

- Muốn tính diện tích của hình tròn ra lấy bán kính nhân với bán
Hình tròn kính rồi nhân với số 3,14:
𝑆 = 𝑟 × 𝑟 × 3,14
(𝑆 là diện tích, 𝑟 là bán kính hình tròn)
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số
3,14:
𝐶 = 𝑑 × 3,14
(𝐶 là chu vi, 𝑑 là đường kính hình tròn)

1.3. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Tên hình Diện tích
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích
bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật:
𝑆𝑥𝑞 = 2 × (𝑎 + 𝑏) × ℎ
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy
Hình hộp chữ nhật
chu vi đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện
tích xung quanh và diện tích hai đáy:
𝑆𝑡𝑝 = 𝑆𝑥𝑞 + 2 × 𝑎 × 𝑏 = 2 × (𝑎 + 𝑏) × ℎ + 2 × 𝑎 × 𝑏
𝑆𝑥𝑞 : Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
𝑆𝑡𝑝 : Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
ℎ: Chiều cao hình hộp chữ nhật
𝑎: Chiều dài hình hộp chữ nhật
𝑏: Chiều rộng hình hộp chữ nhật
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một
mặt bên nhân với 4:
Hình lập phương
𝑆𝑥𝑞 = 4 × 𝑎 × 𝑎
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một
mặt bên nhân với 6:
𝑆𝑡𝑝 = 6 × 𝑎 × 𝑎
𝑆𝑥𝑞 : Diện tích xung quanh hình lập phương
𝑆𝑡𝑝 : Diện tích toàn phần hình lập phương
𝑎: Chiều dài cạnh hình lập phương

2. Đơn vị đo thể tích


2.1. Đơn vị đo thể tích
- Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét
khối.
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 𝑐𝑚.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là 𝑐𝑚3 .

Lưu hành nội bộ 33 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 𝑑𝑚.
Đề-xi-mét khối viết tắt là 𝑑𝑚3 .
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 𝑚.
Mét khối viết tắt là 𝑚3 .
- Bảng đơn vị đo thể tích:
𝒎𝟑 𝒅𝒎𝟑 𝒄𝒎𝟑
1 𝑑𝑚3 = 1 000 𝑐𝑚3
1 1
1 𝑚3 = 1 000 𝑑𝑚3 = 𝑚3 1 𝑐𝑚3 = 𝑑𝑚3
1 000 1 000
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1 000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
1
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
1 000

2.2. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Tên hình Thể tích
Hình hộp chữ nhật Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo):
𝑉 =𝑎×𝑏×ℎ
𝑉: Thể tích hình hộp chữ nhật
𝑎, 𝑏, ℎ: Ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều
rộng, chiều cao)
Hình lập phương Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh
rồi nhân với cạnh:
𝑉 =𝑎×𝑎×𝑎
𝑉: Thể tích hình hộp chữ nhật
𝑎: Cạnh của hình lập phương

3. Đơn vị đo thời gian


3.1. Bảng đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây
Chú ý:
- Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
- Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31
ngày.
- Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
- Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

3.2. Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian


Cộng số đo thời gian: Trừ số đo thời gian:
Ví dụ: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 Ví dụ: 3 phút 20 giây − 2 phút 45 giây =?
giây =? Ta đặt tính rồi tính như sau:
Ta đặt tính rồi tính như sau:

Lưu hành nội bộ 34 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

22 phút 58 giây 3 phút 20 giây 2 phút 80 giây


+ − đổi −
23 phút 25 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
45 phút 83 giây thành 0 phút 35 giây
(83 giây = 1 phút 23 giây)
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 Vậy: 3 phút 20 giây − 2 phút 45 giây
giây = 0 phút 35 giây = 35 giây
= 46 phút 23 giây
Nhân số đo thời gian với một số: Chia số đo thời gian cho một số:
Ví dụ: 3 giờ 15 phút × 5 =? Ví dụ: 7 giờ 40 phút : 4 =?
Ta đặt tính rồi tính như sau: Ta đặt tính rồi tính như sau:
3 giờ 15 phút 7 giờ 40 phút 4
× 5 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
15 giờ 75 phút 220 phút
(75 phút = 1 giờ 15 phút) 20
Vậy: 3 giờ 15 phút × 5 = 16 giờ 15 0
phút Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút

III. Bài tập


1. Đơn vị đo diện tích
Bài 9.1. (DOK1) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 56 𝑑𝑚2 = ………………… 𝑚2 b) 23 𝑐𝑚2 = ………………… 𝑑𝑚2
2
c) 1 654 𝑚 = ………………… ℎ𝑎 d) 5 000 𝑚2 = ………………… ℎ𝑎
e) 1 ℎ𝑎 = ………………… 𝑘𝑚2 f) 15 ℎ𝑎 = ………………… 𝑘𝑚2
g) 17 𝑑𝑚2 23 𝑐𝑚2 = ………………… 𝑑𝑚2 h) 2 𝑐𝑚2 5 𝑚𝑚2 = ………………… 𝑐𝑚2

Bài 9.2. (DOK1) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
a) 65 000 𝑚2 = ………………… ℎ𝑎 b) 846 000 𝑚2 = ………………… ℎ𝑎
2
c) 6 𝑘𝑚 = ………………… ℎ𝑎 d) 91 𝑘𝑚2 = ………………… ℎ𝑎
e) 13,2 𝑘𝑚2 = ………………… ℎ𝑎 f) 0,3 𝑘𝑚2 = ………………… ℎ𝑎

12
Bài 9.3. (DOK1, 2) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 250 𝑚, chiều rộng bằng chiều
25
1
dài. Người ta dùng diện tích mảnh đất để làm sân vận động. Hỏi diện tích sân vận động bằng
3
bao nhiêu héc-ta?

1
Bài 9.4. (DOK1, 2) Gia đình ông Hải có khu đất rộng 2 ℎ𝑎 120 𝑚2 . Ông dành diện tích đất
4
2
để trồng chè, diện tích đất để trồng vải. Diện tích đất còn lại ông trồng mía. Hỏi diện tích
5
đất trồng mía bằng bao nhiêu mét vuông?

Bài 9.5. (DOK1, 2) Một khu đất hình chữ nhật vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 có chiều rộng
20 𝑐𝑚, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi trong thực tế thì diện tích khu đất bằng bao nhiêu
mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?

Lưu hành nội bộ 35 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

2. Diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn


Bài 9.6. (DOK1) Hãy chỉ ra cạnh đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam
giác sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4


Cạnh đáy: ……………………….…… Cạnh đáy: ……………………….…… Cạnh đáy: ……………………….…… Cạnh đáy: ……………………….……
Đường cao: ………………….…… Đường cao: ……………………….…… Đường cao: ……………………… Đường cao: ……………………….……

Bài 9.7. (DOK1) Em hãy vẽ đường cao 𝐴𝐻 ứng với cạnh đáy 𝐵𝐶 của hình tam giác 𝐴𝐵𝐶 trong
mỗi trường hợp sau:

Bài 9.8. (DOK1) Tính diện tích hình tam giác trong mỗi trường hợp sau (biết cạnh đáy 𝑎 và
chiều cao tương ứng ℎ):
a) 𝑎 = 8 𝑐𝑚, ℎ = 6 𝑐𝑚 b) 𝑎 = 2,3 𝑑𝑚, ℎ = 1,2 𝑑𝑚
c) 𝑎 = 5 𝑚, ℎ = 24 𝑑𝑚 d) 𝑎 = 42,5 𝑐𝑚, ℎ = 52 𝑚𝑚
Tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc Tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc
e) f)
vuông lần lượt bằng 35 𝑐𝑚 và 15 𝑐𝑚 vuông lần lượt bằng 3,7 𝑚 và 17 𝑑𝑚

g) h)

Bài 9.9. (DOK2) Tính chiều cao ℎ hoặc cạnh đáy 𝑎 của hình tam giác biết diện tích 𝑆 trong mỗi
trường hợp sau:
a) 𝑆 = 110 𝑐𝑚2 , 𝑎 = 22 𝑐𝑚 b) 𝑆 = 2 814 𝑚2, 𝑎 = 402 𝑚
c) 𝑆 = 48 𝑑𝑚2 , 𝑎 = 1,2 𝑑𝑚 d) 𝑆 = 52,5 𝑚2, 𝑎 = 10 𝑚
2
e) 𝑆 = 48 𝑚 , ℎ = 12 𝑚 f) 𝑆 = 154 𝑐𝑚2 , ℎ = 14 𝑐𝑚
7 2 7 2 1
g) 𝑆 = 𝑑𝑚2 , ℎ = 𝑑𝑚 h) 𝑆 = 𝑚 ,ℎ = 𝑚
9 3 10 2

Bài 9.10. (DOK2) Một hình vuông có độ dài cạnh là 14 𝑐𝑚. Một hình tam giác có diện tích
bằng diện tích hình vuông đó và chiều cao là 16 𝑐𝑚. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

Lưu hành nội bộ 36 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.11. (DOK2) Hai tấm bìa có diện tích bằng nhau. Tấm thứ nhất là một hình vuông có chu
vi là 120 𝑐𝑚. Tấm thứ hai là một hình tam giác có cạnh đáy dài 45 𝑐𝑚. Tính chiều cao của tấm
bìa hình tam giác đó.

Bài 9.12. (DOK2) Một hình tam giác vuông có độ dài một cạnh góc vuông là 8,4 𝑐𝑚, độ dài
cạnh góc vuông còn lại bằng 75% độ dài cạnh đã biết. Hỏi diện tích của hình tam giác đó bằng
bao nhiêu mét vuông?

Bài 9.13. (DOK1, 2) Tính diện tích hình tam Bài 9.14. (DOK2) Tính diện tích hình tam giác
giác 𝑀𝐷𝐶 trong hình bên, biết hình chữ nhật 𝑀𝐷𝑁 trong hình bên, biết hình vuông 𝐴𝐵𝐶𝐷
𝐴𝐵𝐶𝐷 có 𝐴𝐵 = 25 𝑐𝑚, 𝐵𝐶 = 16 𝑐𝑚. có cạnh bằng 20 𝑐𝑚, 𝐴𝑀 = 𝑀𝐵, 𝐵𝑁 = 𝑁𝐶.

Bài 9.15. (DOK2) Tính diện tích hình tứ giác Bài 9.16. (DOK2) Một đội công nhân cần lắp
𝑀𝐵𝑁𝐷 trong hình dưới, biết hình chữ nhật 10 tấm kính hình tam giác ở hai bên mặt cầu
𝐴𝐵𝐶𝐷 có 𝐷𝐶 = 36 𝑐𝑚, 𝐴𝐷 = 20 𝑐𝑚, như hình dưới. Biết rằng diện tích các hình
1
𝐴𝑀 = 3 𝐵𝑀, 𝐵𝑁 = 𝐶𝑁. tam giác là như nhau.
a) Tính diện tích của 1 tấm kính.
b) Tính diện tích kính tối thiểu cần dùng.

Bài 9.17. (DOK3) Mặt bên ngôi nhà của bạn Bài 9.18 (DOK3) Tứ giác Long Xuyên là vùng
Trâm có hình như hình bên: Phần mái là hình sản xuất lúa gạo lớn nhất Đồng Bằng Sông
tam giác vuông với chiều dài hai mái lần lượt Cửu Long. Em hãy tính diện tích Tứ giác Long
bằng 5,5 𝑚 và 3,1 𝑚. Xuyên biết các số đo có trong hình vẽ dưới
a) Tính diện tích của phần mái nhà hình tam đây:
giác.
b) Biết cạnh còn lại của mái nhà dài 6,2 𝑚.
Em hãy tính chiều cao của mái nhà (ℎ).

Lưu hành nội bộ 37 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.19. (DOK1) Em hãy vẽ đường cao 𝐴𝐻 tương ứng với cạnh đáy 𝐶𝐷 của hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷
trong mỗi trường hợp sau:

Bài 9.20. (DOK1) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 𝑎, 𝑏 và chiều cao ℎ
trong mỗi trường hợp sau:
a) 𝑎 = 14 𝑐𝑚, 𝑏 = 6 𝑐𝑚, ℎ = 7 𝑐𝑚 b) 𝑎 = 15 𝑚, 𝑏 = 11 𝑚, ℎ = 10 𝑚
2 1 9
c) 𝑎 = 2,8 𝑚, 𝑏 = 1,8 𝑚, ℎ = 0,5 𝑚 d) 𝑎 = 𝑚, 𝑏 = 𝑚, ℎ = 𝑚
3 2 4

Bài 9.21. (DOK2) Điền các thông tin còn thiếu của hình thang vào các ô trống trong bảng sau:
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Đáy lớn 15,6 𝑚 24,12 𝑚 4,5 𝑐𝑚
Đáy bé 12,4 𝑚 18,38 𝑐𝑚 14,5 𝑑𝑚
Chiều cao 8,4 𝑚 12,25 𝑑𝑚 3 𝑐𝑚
2 2
Diện tích 212,5 𝑐𝑚 367,5 𝑑𝑚 10,95 𝑐𝑚2

Bài 9.22. (DOK1) Cho hình thang vuông 𝐴𝐵𝐶𝐷 có kích


thước như hình bên. Tính:
a) Diện tích hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷.
b) Diện tích hình tam giác 𝐴𝐵𝐶.

Bài 9.23. (DOK2) Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy bằng 18,3 𝑚 và chiều
cao là 4 𝑚. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Bài 9.24. (DOK2) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn dài 32 𝑚, đáy nhỏ dài 26 𝑚, chiều
cao bằng trung bình cộng của độ dài hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Bài 9.25. (DOK2) Một mảnh đất hình thang có đáy lớn dài 25,6 𝑚, đáy lớn hơn đáy bé 8,8 𝑚,
1
chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
4

Lưu hành nội bộ 38 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.26. (DOK2) Tính diện tích hình thang trong mỗi hình vẽ sau, biết:

a) b)
Tính diện tích hình thang 𝐴𝑀𝐶𝐷 biết Tính diện tích hình thang 𝑀𝑁𝐶𝐷 biết
hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷 có 𝐴𝐵 = 27 𝑐𝑚, hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷 có 𝐴𝐵 = 42 𝑐𝑚,
2 1
𝐵𝐶 = 14 𝑐𝑚, 𝐴𝑀 = 3 𝐴𝐵. 𝐴𝐷 = 30 𝑐𝑚, 𝐴𝑀 = 4 𝐴𝐵, 𝐴𝑁 = 𝑁𝐵.

2
Bài 9.27. (DOK2, 3) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120 𝑚, đáy bé bằng đáy lớn. Đáy
3
bé dài hơn chiều cao 5 𝑚.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b) Trung bình cứ 100 𝑚2 thu hoạch được 64,5 𝑘𝑔 thóc. Tính số tạ thóc thu được trên thửa
ruộng.

Bài 9.28. (DOK3) Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy bằng 60 𝑚,
chiều cao bằng độ dài cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 120 𝑚. Người ta cấy lúa trên
thửa ruộng đó, cứ 100 𝑚2 thu hoạch được 2,5 tạ thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được
bao nhiêu tạ thóc?

5
Bài 9.29. (DOK3) Một mảnh đất hình thang có đáy bé dài 40 𝑚, đáy lớn bằng đáy bé, chiều
4
cao bằng độ dài đáy bé. Người ta sử dụng 25% diện tích mảnh đất để xây nhà và làm đường
đi, 42% diện tích mảnh đất để đào ao, phần còn lại để trồng cây. Tính diện tích phần đất trồng
cây.

Bài 9.30. (DOK3) Một nhóm học sinh ghép 4 mặt bàn hình thang như nhau và
một mặt bàn hình vuông để làm việc nhóm (như hình bên). Biết mỗi mặt bàn
1
hình thang có độ dài đáy bé bằng chiều cao, bằng đáy lớn và bằng 2 𝑚. Hỏi
3
diện tích mặt bàn được ghép bằng bao nhiêu mét vuông?

Bài 9.31. (DOK3) Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 30 𝑚, đáy lớn
là 42 𝑚. Người ta mở rộng đáy lớn thêm 10 𝑚 (như hình vẽ) thì diện
tích đất tăng thêm 125 𝑚2 . Tính diện tích đất sau khi mở rộng.

Bài 9.32. (DOK3) Một mảnh đất hình thang vuông có đáy bé bằng
10 𝑚, chiều cao bằng 12 𝑚. Người ta mở rộng mảnh đất hình
thang để được hình chữ nhật như hình vẽ. Biết diện tích phần đất
mở rộng (được tô màu) là 60 𝑚2, tính diện tích phần đất hình
thang vuông đó.

Bài 9.33. (DOK1) Tính chu vi và diện tích của hình tròn trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường kính 𝑑 = 5 𝑐𝑚 b) Đường kính 𝑑 = 1,2 𝑑𝑚
c) Bán kính 𝑟 = 7 𝑐𝑚 d) Bán kính 𝑟 = 0,8 𝑐𝑚

Lưu hành nội bộ 39 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.34. (DOK2) Tính diện tích hình tròn có chu vi là:
a) 6,908 𝑚 b) 25,12 𝑑𝑚

Bài 9.35. (DOK2) Cho hình vẽ sau, biết 𝑂𝐹 = Bài 9.36. (DOK2) Một biển báo giao thông
10 𝑐𝑚, 𝐸𝐹 = 4,5 𝑐𝑚. Tính diện tích phần giới có đường kính bằng 50 𝑐𝑚. Diện tích phần
hạn bởi hai đường tròn. 1
mũi tên trắng bằng diện tích của biển báo.
5
Tính diện tích phần biển báo được sơn màu.

Bài 9.37. (DOK2) Hình sau được tạo bởi hình Bài 9.38. (DOK2) Cho hình vẽ sau, tính diện
chữ nhật và hai nửa hình tròn. Tính diện tích tích của phần được tô màu.
hình vẽ đó.

Bài 9.39. (DOK2) Một đài phun nước hình tròn Bài 9.40. (DOK1, 2) Một bánh xe máy có
có bán kính 1,6 𝑚. Người ta xây thành bao đường kính bằng 0,5 𝑚.
quanh đài phun nước, biết miệng thành rộng a) Tính chu vi của bánh xe đó.
0,4 𝑚. Tính diện tích của miệng thành bao b) Hỏi xe máy chạy được bao nhiêu mét nếu
quanh đài phun nước đó. bánh xe lăn 50 vòng?
c) Nếu xe máy chạy được 628 𝑚 thì bánh xe
đã quay bao nhiêu vòng?

Bài 9.41. (DOK2) Một bánh xe có bán kính Bài 9.42. (DOK3) Một xe đạp ba bánh của trẻ
bằng 0,75 𝑚. Người đi xe sẽ đi được bao nhiêu em có bán kính bánh trước là 1,5 𝑑𝑚, bán
mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 30 kính bánh sau là 1 𝑑𝑚. Hỏi khi bánh trước
vòng? lăn 20 vòng thì bánh sau lăn bao nhiêu
vòng?

Lưu hành nội bộ 40 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.43. (DOK2) Bạn Lan đặt một chiếc pizza dạng hình
tròn có chu vi là 62,8 𝑐𝑚 và đựng trong một hộp quà có bề
mặt dạng hình vuông. Hỏi chiếc hộp có bề mặt dạng hình
vuông phải có cạnh ngắn nhất là bao nhiêu để có thể chứa
được chiếc bánh pizza đó?

Bài 9.44. (DOK2) Trò chơi ‘’ Ô chữ bí ẩn’’


Nhiệm vụ: Tính diện tích của các hình sau, điền chữ cái tương ứng vào ô đáp án bên dưới để
tìm ra từ khóa bí ấn:

D B E

T C A

T H E

N S O

Y U O

Lưu hành nội bộ 41 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Ô ĐÁP ÁN

3. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 9.45. (DOK1) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
trong mỗi trường hợp sau:
a) Chiều dài 7 𝑚, chiều rộng 3 𝑚, chiều cao 4 𝑚
4 1 1
b) Chiều dài 𝑚, chiều rộng 𝑚, chiều cao 𝑚
5 3 4
c) Chiều dài 2,5 𝑚, chiều rộng 1,6 𝑚, chiều cao 1,5 𝑚

Bài 9.46. (DOK1) Hoàn thành bảng sau:


Hình hộp chữ nhật Hình 1 Hình 2 Hình 3
Chiều dài 1,2 𝑚 2 𝑚 5 𝑑𝑚
1
Chiều rộng 0,8 𝑚 𝑑𝑚
2
3
Chiều cao 0,5 𝑚 𝑑𝑚
5
Chu vi một đáy 4𝑚 8,4 𝑚
Diện tích xung
16,8 𝑚2
quanh
Diện tích toàn phần

Lưu hành nội bộ 42 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.47. (DOK1) Hoàn thành bảng sau:


Hình lập phương Hình 1 Hình 2
Độ dài cạnh
Diện tích một mặt 25 𝑑𝑚2
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần 216 𝑐𝑚2

Bài 9.48. (DOK1) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có
cạnh dài:
4
a) 1,2 𝑚 b) 𝑑𝑚
3

Bài 9.49. (DOK1) Diện tích xung quanh của một Bài 9.50. (DOK2) Diện tích xung quanh
hình hộp chữ nhật là 160 𝑐𝑚2 , chiều cao của hình của một hình hộp chữ nhật là 154 𝑚2 ,
hộp chữ nhật đó là 8 𝑐𝑚. Tính chu vi đáy của hình biết nửa chu vi đáy là 11 𝑚. Tính chiều
hộp chữ nhật. cao của hình hộp chữ nhật.

Bài 9.51. (DOK2) Một hình lập phương có diện Bài 9.52. (DOK2) Một hình lập phương có
tích xung quanh bằng 100 𝑐𝑚2. Tính diện tích diện tích toàn phần bằng 96 𝑚2. Tính
toàn phần của hình lập phương đó. diện tích xung quanh của hình lập phương
đó.

Bài 9.53. (DOK2) Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 𝑐𝑚, chiều rộng 25 𝑐𝑚
và chiều cao 15 𝑐𝑚. Bạn Thủy dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào
hai mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn
bao nhiêu xen-ti-mét vuông?

Bài 9.54. (DOK2) Bạn Lan dùng giấy màu để Bài 9.55. (DOK2) Một người thợ hàn một cái
gói một hộp quà có kích thước như hình vẽ. thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật
Tính diện tích giấy màu bạn Lan dùng để gói có chiều dài 6 𝑑𝑚, chiều rộng 4 𝑑𝑚 và chiều
quà, biết tổng diện tích các mép dán là cao 9 𝑑𝑚. Tính diện tích tôn dùng để làm
216 𝑐𝑚2 . thùng (không tính diện tích mép hàn).

Bài 9.56. (DOK2) Một cái hộp không có nắp dạng hình hộp
chữ nhật có chiều dài 1,5 𝑚, chiều rộng 0,6 𝑚, chiều cao
8 𝑑𝑚. Người ta sơn mặt ngoài của hộp. Hỏi diện tích phần
quét sơn là bao nhiêu mét vuông?

Lưu hành nội bộ 43 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.57. (DOK2) Người ta bọc vải phía trong và phía ngoài
của một thùng gỗ không nắp có kích thước như hình vẽ. Tính
diện tích vải cần dùng để bọc thùng gỗ đó biết diện tích các
mép gấp và tay cầm là 400 𝑐𝑚2 .

Bài 9.58. (DOK2, 3) Chú thợ sơn sơn tường bên trong và trần
của một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 𝑚,
chiều rộng 5 𝑚 và chiều cao 3,2 𝑚.
a) Hỏi diện tích được sơn bằng bao nhiêu mét vuông? Biết
diện tích các cửa là 8,64 𝑚2 .
b) Nếu tiền công quét sơn 1 𝑚2 hết 35 000 đồng thì cần bao
nhiêu tiền đủ để quét sơn căn phòng đó?

Bài 9.59. (DOK3) Người ta cần quét sơn cả hai mặt của bốn bức
tường một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 𝑚, chiều
rộng 4 𝑚, chiều cao 3,5 𝑚. Giá tiền công cho thợ quét sơn mỗi mét
vuông là 30 000 đồng. Tính số tiền cần phải trả công cho thợ, biết
diện tích cửa sổ và cửa ra vào là 8 𝑚2 , giả sử diện tích mặt ngoài
và mặt trong căn phòng là như nhau.

4
Bài 9.60. (DOK2, 3) Một cái thùng sắt có nắp hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều
7
dài và kém chiều dài 4,5 𝑚, chiều cao bằng 2 𝑚.
a) Tính diện tích toàn phần của thùng.
b) Người ta sơn kín toàn bộ mặt ngoài của thùng, cứ 10 𝑚2 tốn 1,1 𝑘𝑔 sơn. Hỏi cần bao nhiêu
ki-lô-gam sơn để sơn thùng đó?

Bài 9.61. (DOK2) Một bể bơi có dạng hình hộp Bài 9.62. (DOK2) Một bể bơi có dạng hình
chữ nhật có chiều dài 12 𝑚, chiều rộng 5 𝑚 hộp chữ nhật dài 15 𝑚, rộng 8,5 𝑚 và sâu
và sâu 2 𝑚. Hỏi người thợ phải dùng bao 2 𝑚. Người ta lát kín đáy và xung quanh hồ
nhiêu viên gạch men để lát kín đáy và xung bơi bằng những viên gạch hình vuông cạnh
quanh thành bể? Biết rằng mỗi viên gạch có 1 𝑑𝑚. Tính diện tích lát gạch và số viên gạch
kích thước 40 𝑐𝑚 × 50 𝑐𝑚 và diện tích mạch cần dùng.
vữa là không đáng kể.

Bài 9.63. (DOK3) Cô Trang cần chuẩn bị 25 hộp quà hình hộp chữ
nhật như hình bên cho các bạn học sinh lớp 5H2 bằng cách lót
một lớp giấy xi măng màu nâu bên trong lòng hộp quà.
Biết kích thước của mỗi hộp quà là: 12 𝑐𝑚 × 7 𝑐𝑚 × 4 𝑐𝑚.
Kích thước của một tờ giấy xi măng màu nâu là: 18 𝑐𝑚 ×
750 𝑐𝑚. Hỏi cô Trang cần mua ít nhất bao nhiêu tờ giấy xi măng ?

Lưu hành nội bộ 44 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.64. (DOK2) Người ta ghép 4 hình lập phương Bài 9.65. (DOK2) Bác Hoa dùng giấy màu
nhỏ có cạnh bằng 5 𝑐𝑚 thành một hình hộp chữ để gói một hộp quà có dạng hình lập
nhật như hình vẽ. Tính diện tích toàn phần của phương có độ dài 20 𝑐𝑚. Tính diện tích
hình hộp chữ nhật đó. giấy màu ít nhất bác Hoa cần dùng để
gói quà, biết diện tích các mép dán bằng
250 𝑐𝑚2 .

Bài 9.66. (DOK2) Một cái thùng không có nắp hình lập phương có cạnh 90 𝑐𝑚. Người ta sơn
tất cả các mặt ngoài của cái thùng. Tính diện tích phần cần sơn.

Bài 9.67. (DOK2) Một cái thùng không có nắp hình lập phương có cạnh 60 𝑐𝑚. Người ta sơn
mặt xung quanh của cái thùng (không sơn phần dưới đáy tiếp với đất). Tính diện tích phần
cần sơn.

Bài 9.68. (DOK2) Một cái thùng tôn không có nắp hình lập phương cạnh 25 𝑐𝑚. Người ta sơn
mặt ngoài và mặt trong của cái thùng. Tính diện tích phần cần sơn.

Bài 9.69. (DOK3) Một hình lập phương có tổng độ dài tất cả các cạnh bằng 156 𝑐𝑚. Tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

4. Đơn vị đo thể tích


Bài 9.70. (DOK1) Hai hình hộp chữ nhật A và B ở hình vẽ dưới đây được tạo bởi các hình lập
phương nhỏ có cạnh bằng 1 𝑐𝑚.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


✓ Hình hộp chữ nhật A gồm ….. hình lập
phương nhỏ.
✓ Hình hộp chữ nhật B gồm ….. hình lập A B
phương nhỏ.
b) Viết các từ ‘’ lớn hơn ‘’ hoặc ‘’bé hơn’’ thích hợp vào chỗ chấm:
✓ Thể tích của hình hộp chữ nhật A …………………………….. thể tích của hình hộp chữ nhật B.
✓ Thể tích của hình hộp chữ nhật B …………………………….. thể tích của hình hộp chữ nhật A.

Bài 9.71. (DOK1) Mỗi hình dưới đây gồm mấy hình lập phương nhỏ? So sánh thể tích của các
hình đó.

A B C

Bài 9.72. (DOK1) Cần xếp thêm ít nhất mấy hình lập phương nhỏ vào hình B, C ở Bài 9.71 để
hình đó trở thành hình lập phương?

Lưu hành nội bộ 45 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.73. (DOK1) Viết vào ô trống (theo mẫu):


STT Viết số Đọc số
1 𝟑 bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
𝟕𝟔 𝒄𝒎
3
2 519 𝑑𝑚
3 85,08 𝑑𝑚3
4
4 𝑐𝑚3
5
5 một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
6 hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
7 ba phần tám mét khối

Bài 9.74. (DOK1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 1 𝑑𝑚3 = …………….. 𝑐𝑚3 b) 375 𝑑𝑚3 = …………….. 𝑐𝑚3
3 3
c) 5,8 𝑑𝑚 = …………….. 𝑐𝑚 d) 4,15 𝑑𝑚3 =…………….. 𝑐𝑚3
3 3
e) 2 000 𝑐𝑚 = …………….. 𝑑𝑚 f) 154 000 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3
g) 4 923 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3 h) 5 100 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3
3 3
i) 30 𝑚 = …………….. 𝑐𝑚 j) 13,8 𝑚3 = …………….. 𝑐𝑚3
k) 1,7 𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3 l) 5,216 𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3

Bài 9.75. (DOK1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 8 𝑑𝑚3 413 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3 b) 63 𝑑𝑚3 57 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑑𝑚3
c) 14 𝑚3 250 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑚3 d) 8 𝑚3 7 230 𝑐𝑚3 = …………….. 𝑚3

Bài 9.76. (DOK1) Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 25,123 𝑑𝑚3 …………….. 25 123 𝑐𝑚3 b) 36,259 𝑑𝑚3 …………….. 36 259 𝑐𝑚3
c) 31,24 𝑚3 …………….. 3 124 𝑑𝑚3 d) 8,052 𝑚3 …………….. 80 520 𝑑𝑚3
e) 360 𝑐𝑚3 …………….. 3,6 𝑑𝑚3 f) 23 400 𝑐𝑚3 …………….. 2,34 𝑑𝑚3
g) 3 𝑚3 …………….. 500 𝑑𝑚3 h) 0,65 𝑑𝑚3 …………….. 35 𝑐𝑚3
i) 2 𝑚3 60 𝑐𝑚3 …………….. 5 𝑑𝑚3 j) 1𝑚3 269 𝑑𝑚3 …………….. 1,2 𝑑𝑚3

Bài 9.77. (DOK2) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho các số đo: 502 𝑑𝑚3 ; 0,25 𝑚3 ; 1 041,5 𝑐𝑚3 ; 500 𝑑𝑚3 300 𝑐𝑚3 ; 0,09 𝑚3.
a) Số đo lớn nhất là: …………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………
b) Số đo bé nhất là: …………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………..
1
c) Số đo lớn hơn 𝑚3 là: …………………………………………..…………………………………………..……………………………………………………………………………………..………………………………
2

Bài 9.78. (DOK2) Ước lượng thể tích của mỗi hình sau:

a) b)

A) 20 𝑚3 A) 6 000 𝑘𝑚3 A) 3 000 𝑚3 A) 27 𝑚3


B) 2 000 𝑐𝑚3 B) 6 000 𝑐𝑚3 B) 3 000 𝑐𝑚3 B) 27 𝑐𝑚3

Lưu hành nội bộ 46 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

c) d)
A) 30 𝑚3 A) 3 𝑐𝑚3 A) 1 𝑑𝑚3 A) 300 𝑐𝑚3
B) 30 000 𝑐𝑚3 B) 1 𝑚3 B) 1 𝑐𝑚3 B) 300 𝑘𝑚3

Bài 9.79. (DOK1) Một đống cát có thể tích Bài 9.80. (DOK2) Một đống cát có thể tích
30 𝑚3, mỗi chuyến xe chở được 5 𝑚3 . Hỏi 20 𝑚3, mỗi chuyến xe chở được 2 500 𝑑𝑚3 .
cần phải chở bao nhiêu chuyến mới hết chỗ Hỏi cần phải chở bao nhiêu chuyến mới hết
cát đó? chỗ cát đó?

Bài 9.81. (DOK2) Một cái hộp hình lập Bài 9.82. (DOK2) Một cái hộp hình hộp chữ
phương có cạnh 5 𝑐𝑚. Hỏi có thể xếp được nhật có chiều dài 10 𝑐𝑚, chiều rộng 5 𝑐𝑚,
bao nhiêu hình lập phương 1 𝑐𝑚3 để đầy cái chiều cao 5 𝑐𝑚. Hỏi có thể xếp được bao
hộp đó? nhiêu hình lập phương 1 𝑐𝑚3 để đầy cái hộp
đó?

5. Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 9.83. (DOK1) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 𝑎, chiều rộng 𝑏, chiều cao
ℎ trong mỗi trường hợp sau:
a) 𝑎 = 5 𝑐𝑚, 𝑏 = 4 𝑐𝑚, 𝑐 = 9 𝑐𝑚 b) 𝑎 = 12 𝑐𝑚, 𝑏 = 8 𝑐𝑚, 𝑐 = 4 𝑐𝑚
c) 𝑎 = 1,5 𝑚, 𝑏 = 1,1 𝑚, 𝑐 = 0,5 𝑚 d) 𝑎 = 5,8 𝑚, 𝑏 = 4,2 𝑚, 𝑐 = 2,5 𝑚
2 1 3 1 1 3
e) 𝑎 = 𝑑𝑚, 𝑏 = 𝑑𝑚, 𝑐 = 𝑑𝑚 f) 𝑎 = 2 𝑑𝑚, 𝑏 = 4 𝑑𝑚, 𝑐 = 5 𝑑𝑚
5 3 4

Bài 9.84. (DOK1) Tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh 𝑎 trong mỗi trường hợp
sau:
5
a) 𝑎 = 4 𝑐𝑚 b) 𝑎 = 1,5 𝑑𝑚 c) 𝑎 = 8 𝑚

Bài 9.85. (DOK2) Một hình hộp chữ nhật có Bài 9.86. (DOK2) Một hình hộp chữ nhật có
thể tích là 120 𝑑𝑚3 , chiều dài 6 𝑑𝑚, chiều thể tích là 120 𝑑𝑚3 , chiều dài 6 𝑑𝑚, chiều
rộng 4 𝑑𝑚. Tính chiều cao của hình hộp chữ cao 4 𝑑𝑚. Tính chiều rộng của hình hộp chữ
nhật đó. nhật đó.

Bài 9.87. (DOK2) Một hình lập phương có Bài 9.88. (DOK2) Một hình lập phương có
diện tích xung quanh bằng 100 𝑑𝑚2 . Tính thể diện tích toàn phần bằng 384 𝑐𝑚2. Tính thể
tích của hình lập phương đó. tích của hình lập phương đó.

Bài 9.89. (DOK2) Một khối kim loại hình lập Bài 9.90. (DOK2) Một khối gỗ hình lập
phương cạnh 12 𝑐𝑚. Mỗi 𝑐𝑚3 kim loại đó phương cạnh 5 𝑐𝑚. Mỗi 𝑐𝑚3 gỗ đó nặng
nặng 15 𝑔. Hỏi khối kim loại đó nặng bao 0,8 𝑔. Hỏi khối gỗ đó nặng bao nhiêu gam?
nhiêu gam?

Lưu hành nội bộ 47 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.91. (DOK2) Tính thể tích của các khối hình sau:

a) b)

c) d)

e) f)

Bài 9.92. (DOK2) Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 𝑚, chiều rộng 5 𝑚 và
chiều cao 3,5 𝑚.
a) Hỏi phòng đó chứa được bao nhiêu mét khối không khí?
b) Biết trung bình 1𝑚3 không khí nặng 1,29 𝑘𝑔 thì lượng không khí trong phòng đó nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 9.93. (DOK2) Một khối gỗ có dạng hình Bài 9.94. (DOK3) Một bể cá cảnh hình hộp chữ
hộp chữ nhật có các kích thước như hình nhật có chiều dài 1,2 𝑚, chiều rộng 0,4 𝑚 và
bên. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có chiều cao 0,6 𝑚. Ban đầu mực nước trong bể
dạng hình lập phương cạnh 4 𝑐𝑚. Tính thể cao 35 𝑐𝑚. Sau khi thả hòn non bộ vào trong
tích phần gỗ còn lại. bể thì mực nước trong bể cao 47 𝑐𝑚. Tính thể
tích của hòn non bộ.

Bài 9.95. (DOK2, 3) Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,8 𝑚, chiều rộng 1,4 𝑚
và chiều cao 1,5 𝑚. Nước trong bể hiện chiếm 45% thể tích của bể.
a) Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để thể tích nước trong bể chiếm 85% thể tích của
bể?
b) Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để bể đầy nước?
(Cho biết: 1 𝑑𝑚3 = 1 lít)

Lưu hành nội bộ 48 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.96. (DOK3) Có hai bể cá hình hộp chữ nhật:


Bể lớn đang cạn có chiều dài 1,4 𝑚, chiều rộng 0,9 𝑚, chiều cao 1,1 𝑚.
Bể nhỏ chứa đầy nước có chiều dài 1,1 𝑚, chiều rộng 0,9 𝑚, chiều cao 0,7 𝑚.
Người ta đổ hết nước từ bể nhỏ sang bể lớn thì mực nước trong bể lớn cách miệng bể bao
nhiêu mét?

Bài 9.97. (DOK2, 3) Một thùng hình hộp chữ nhật dài 0,9 𝑚, rộng 0,8 𝑚, cao 0,6 𝑚.
a) Nếu người ta xếp các hộp bánh hình lập phương có cạnh 1 𝑑𝑚 vào thùng thì xếp được bao
nhiêu hộp bánh?
b) Nếu người ta xếp các hộp bánh hình lập phương có cạnh 2 𝑑𝑚 vào thùng thì xếp được bao
nhiêu hộp bánh?

6. Đơn vị đo thời gian


Bài 9.98. (DOK1) Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng
dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát
minh được công bố vào thế kỉ nào?

Kính viễn vọng Bút chì năm 1794 Đầu máy xe lửa năm Xe đạp năm 1869
năm 1671 1804
Thế kỉ: ……………… Thế kỉ: ……………… Thế kỉ: …………………. Thế kỉ: ………………….

Ô tô năm 1886 Máy bay năm Máy tính điện tử năm Vệ tinh nhân tạo năm
1903 1946 1957
Thế kỉ: …………… Thế kỉ: …………………. Thế kỉ: ………………….
Thế kỉ: ……………

Bài 9.99. (DOK1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 6 năm = …………….. tháng b) 3 giờ = …………….. phút
c) 4 năm 2 tháng = …………….. tháng d) 1,5 giờ = …………….. phút
3
e) 3 năm rưỡi = …………….. tháng f) giờ = …………….. phút
4
g) 6 ngày = …………….. giờ h) 6 phút = …………….. giây
1
i) 0,5 ngày = …………….. giờ j) phút = …………….. giây
2
k) 3 ngày rưỡi = …………….. giờ l) 1 giờ = …………….. giây

Lưu hành nội bộ 49 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.100. (DOK1) Đặt tính và tính:


a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
c) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút d) 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây
e) 23 ngày 12 giờ − 3 ngày 8 giờ f) 13 năm 2 tháng − 8 năm 6 tháng
g) 23 phút 25 giây − 15 phút 12 giây h) 54 phút 21 giây − 21 phút 34 giây
i) 3 giờ 12 phút × 3 j) 12 phút 25 giây × 5
k) 4,1 giờ × 6 l) 9,5 giây × 3
m) 24 phút 12 giây : 3 n) 35 giờ 40 phút : 5
o) 10 giờ 48 phút : 9 p) 21 phút 15 giây : 5

Bài 9.101. (DOK1) Bạn Lâm đi từ nhà đến Bài 9.102. (DOK2) Bác Hòa đạp xe từ nhà lên
bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến Viện chợ huyện lúc 7 giờ sáng, bác đi được 30 phút
Bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm thì dừng lại nghỉ giữa đường. Bác nghỉ 20 phút
đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao và đi thêm 45 phút nữa thì tới chợ huyện. Hỏi
nhiêu thời gian? bác tới chợ huyện lúc mấy giờ?

Bài 9.103. (DOK2) Cô Lan đi làm từ nhà lúc 6 giờ 45 phút, đi được 15
phút thì cô quên mang theo tài liệu nên cô quay về nhà lấy và đi ngay. Đi
được 50 phút thì cô đến công ty. Hỏi cô Lan đến công ty sớm hay trễ,
biết giờ làm việc bắt đầu từ lúc 7 giờ 30 phút.

Bài 9.104. (DOK1) Bạn Giang làm bài tập về Bài 9.105. (DOK2) Cô Trang đi từ nhà lúc 6
nhà hết 1 giờ 20 phút và bạn làm xong bài lúc giờ 45 phút và đến Quảng Ninh lúc 8 giờ 30
8 giờ 10 phút. Hỏi bạn bắt đầu làm bài lúc phút. Giữa đường cô Trang có nghỉ 15 phút
mấy giờ? để mua đồ ăn sáng. Hỏi nếu không tính thời
gian nghỉ thì cô Trang đi từ nhà đến Quảng
Ninh mất bao nhiêu lâu?

Bài 9.106. (DOK2) Bạn Hương và bạn Hồng hẹn gặp nhau lúc 9 giờ
sáng. Bạn Hương đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 50 phút, còn bạn Hồng lại
đến muộn mất 15 phút. Hỏi bạn Hương phải đợi bạn Hồng trong bao
nhiêu lâu?

Lưu hành nội bộ 50 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 9.107. (DOK1) Mỗi ngày bạn Chi dành 20 phút Bài 9.108. (DOK1) Một chiếc đu quay
để chạy bộ. Hỏi sau 30 ngày thì bạn Chi đã dành quay mỗi vòng hết 4 phút 25 giây. Em
bao nhiêu thời gian cho việc chạy bộ? Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng.
Hỏi em Lan ngồi trên đu quay bao
nhiêu lâu?

Bài 9.109. (DOK2) Cô Linh may một cái áo hết 2 giờ


15 phút và may một cái quần hết 2 giờ 45 phút.
Hỏi cô Linh may hai cái áo như vậy và một cái quần
hết bao nhiêu thời gian?

Bài 9.110. (DOK3) Đồng hồ nhà bạn Vinh cứ chạy 1 giờ thì bị chậm 2 phút. Hôm nay bạn
Vinh lấy lại đồng hồ lúc 9 giờ sáng, thì đến 1 giờ chiều cùng ngày đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bài 9.111. (DOK1) Một vệ tinh nhân tạo quay Bài 9.112. (DOK2) Một người thợ nón
xung quanh Trái Đất 5 vòng hết 8 giờ 35 phút. Hỏi làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ
vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết thì làm xong khuôn của 3 cái nón. Hỏi
bao lâu? trung bình người thợ đó làm xong khuôn
của 1 cái nón trong bao lâu?

Bài 9.113. (DOK2) Một người làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ thì làm được 5 sản phẩm.
Hỏi người đó muốn làm được 7 sản phẩm như vậy thì mất bao lâu? (Biết thời gian làm mỗi
sản phẩm là như nhau)

Lưu hành nội bộ 51 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

B. TOÁN TIẾNG ANH


I. Objectives
 Solve real-world problems about area of triangles, trapezoids.
 Solve real-world problems about circumference and area of circles.
 Solve real-world problems about surface area and volume of rectangular prisms.

II. Key Concepts


1. Area of Triangles and Trapezoids

Triangle Trapezoid

1 1
A= × Base × Height A= × (𝑎 + 𝑏) × h
2 2

2. Circumference and Area of Circles

Circumference:
C = 2 × π × radius = π × diameter

Area:
A = π × radius × radius

3. Surface Area and Volume of Rectangular Prisms

Lateral area:
𝐿𝐴 = 2 × (𝑙 + 𝑤) × ℎ

Surface area:
𝑆𝐴 = 2 × (𝑙𝑤 + 𝑤ℎ + 𝑙ℎ)

Volume:
𝑉 =𝑙×𝑤×ℎ

Lưu hành nội bộ 52 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

III. Exercises
1. Area of Triangles and Trapezoids
Exercise 9.1. (DOK1) Find the area of each triangle.
a) b) c) d)

Exercise 9.2. (DOK1) The side of a birdhouse Exercise 9.3. (DOK1) What is the area in
is in the shape of a right triangle. What is the square millimeters of the triangle outlined on
area of the side of the birdhouse? the origami figure?

Exercise 9.4. (DOK2) Mr. Eastman drew triangle JKL, with a height of 16 inches and a base of
16 inches, and triangle XYZ, with a height of 12 inches and a base of 20 inches. Which triangle
has the greater area?

Exercise 9.5. (DOK2) Michael is planting a garden. It has


the shape of a right triangle. He wants 4 plants for each
square meter of area. How many plants does he want in
the garden?

Exercise 9.6. (DOK1, 2) A gymnastic incline mat is shaped


like a wedge. Two sides of the mat are shaped like right
triangles.
a) How much vinyl is needed to cover both triangular sides?
b) The area of a triangle is 48 𝑚2. Give 3 possible sets of
dimensions for the triangle and explain whether the triangle's side lengths can be given.

Exercise 9.7. (DOK3) Yuri bought a new house. The diagram shows the layout of his backyard.
Yuri is designing improvements that he wants to make. Yuri plans to fill the patio with
concrete, the garden with a special soil mixture, and the remaining areas that surround the
hot tub with a wood deck. The table shows the costs associated with each project. How much
more will Yuri spend on concrete than on soil and wood? Explain.

Lưu hành nội bộ 53 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 9.8. (DOK1) Find the area of each trapezoid.


a) b) c) d)

Exercise 9.9. (DOK1) A craftsman wants to Exercise 9.10. (DOK2) Ben says the area of
build this fiddle. He needs to know the area the triangle equals the area of the trapezoid.
of the face of the fiddle. Find the area of the If Ben's statement is true, what is the height,
face of the fiddle. h, of the triangle? Explain.

Exercise 9.11. (DOK2) Chloe is making a large table in the shape of a


trapezoid, as shown. She needs to calculate the area of the table. She
is making the longest side of the table twice as long as the table's
width. Complete parts a and b below.
a) Write numbers in the boxes to show the missing dimensions.
b) What is the area of the table?

2. Circumference and Area of Circles


Exercise 9.12. (DOK1) Find the circumference and the area of each circle.
a) b)

Lưu hành nội bộ 54 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 9.13. (DOK1) What is the Exercise 9.14. (DOK1) Kayla and Theo got on
circumference of the rim of a basketball the Ferris wheel shown. About how high will
hoop with a radius of 9 inches? they be at the top of the Ferris wheel?

Exercise 9.15. (DOK2) The diameter of the circle is 18 𝑚. Eugene incorrectly says that the
circumference of the circle is about 113.04 𝑚. What is the circumference of the circle? What
mistake did Eugene make? Use 3.14 for 𝜋.

Exercise 9.16. (DOK2) The larger gear turns twice per


second. It causes the smaller gear to turn. How fast does the
smaller gear turn per second?

Exercise 9.17. (DOK2) A penny-farthing is a bicycle with a very large


front wheel and a much smaller back wheel. Penny-farthings were
popular in the 1800s and were available in different sizes. Suppose the
diameter of one particular penny-farthing's front wheel is 48 inches and
the ratio of the diameter of the front wheel to the diameter of the back
wheel is 3 ∶ 1. What is the circumference of the back wheel?

Exercise 9.18. (DOK1) At a school play, there Exercise 9.19. (DOK2) The athletic
is a spotlight above the center of the floor department wants to paint the school’s
that covers a lighted area with a radius of 7 mascot logo on the gym locker room wall.
feet. What is the area covered by the They start by painting a solid blue circle on
spotlight? the wall. What is the maximum diameter the
logo may have, using one quart of blue
paint?

Lưu hành nội bộ 55 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 9.20. (DOK2) What is the area of Exercise 9.21. (DOK1) The diameter of a
the shaded region in the diagram? pizza is 12 inches. What is its area?

Exercise 9.22. (DOK2) A circular flower bed is 24 𝑚 in diameter and has a circular sidewalk
around it that is 3 m wide. Find the area of the sidewalk in square meters.

Exercise 9.23. (DOK1) A water sprinkler sends


water out in a circular pattern. What area will be
watered if the radius of the spray from the
sprinkler is 18 𝑓𝑡?

Exercise 9.24. (DOK2) Val needs to find the area enclosed by the figure.
The figure is made by attaching semicircles to each side of a 40-m by
40-m square. Val says the area is 912 𝑚2. Find the area enclosed by
the figure. What error might Val have made?

3. Surface Area and Volume of Rectangular Prisms


Exercise 9.25. (DOK1) Find the surface area and volume of each rectangular prism.
a) b) c)

Exercise 9.26. (DOK1) Alaya will paint the Exercise 9.27. (DOK1) A gift box has the
outside of a box with three different colors. shape of a rectangular prism. How much
Decide how she could paint the box. What is wrapping paper do you need to cover the
the total area that each color will cover? box?

Lưu hành nội bộ 56 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 9.28. (DOK2) A stage block is being covered in carpet. The


dimensions of the block are 2 feet by 3 feet by 6 feet. Every surface
will need covering except for the surface touching the floor, which
is 3 feet by 6 feet. How would you calculate the surface area that
needs covering?

Exercise 9.29. (DOK2) A box has the shape of a rectangular prism


with height 29 cm. If the height is increased by 0.9 cm, by how much
does the surface area of the box increase?

Exercise 9.30. (DOK2) Tomi stacks four rectangular prisms to


build a staircase. He plans to cover the tops, fronts, and sides
of the stairs with brick-patterned paper. The rectangular
prism at the top has a length of 11 inches, a width of 30
inches, and a height of 7 inches. How much paper, rounded
to the nearest square foot, will Tomi need to cover the stairs?

Exercise 9.31. (DOK1) The dictionary is 3 inches thick. What is the volume
of the dictionary?

Exercise 9.32. (DOK2) Two ovens have Exercise 9.33. (DOK2) Volunteers at a food
measurements as shown. Which oven has a pantry pack boxes of soup into crates. How
greater volume? How much greater is its many boxes of soup will fill each crate?
volume?

Exercise 9.34. (DOK2) A glass bead has the Exercise 9.35. (DOK2) A school has two
shape of a rectangular prism with a smaller wings, each of which is a rectangular prism.
rectangular prism removed. What is the The school district is planning to install air
volume of the glass that forms the bead? conditioning in the school and needs to know
its volume. What is the volume of the school?

Lưu hành nội bộ 57 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 9.36. (DOK2) How can you find the Exercise 9.37. (DOK2) Sophie built a house
volume of the cabinet? out of building blocks. Find the volume of the
house Sophie built.

Exercise 9.38. (DOK2) An office building Exercise 9.39. (DOK2) Find the volume of the
surrounds a rectangular open-air courtyard. figure shown. Use pencil and paper. Show
What is the volume of the building? three different ways to find the volume.

Lưu hành nội bộ 58 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

CHỦ ĐỀ 10. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU


TOPIC 10. UNIFORM MOTION PROBLEMS

A. TOÁN TIẾNG VIỆT


I. Mục tiêu
 Nhận biết được vận tốc của một vật chuyển động đều: tên gọi, kí hiệu của một số đơn vị
đo vận tốc: 𝑘𝑚/ℎ (𝑘𝑚/giờ), 𝑚/𝑠 (𝑚/giây).
 Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến chuyển động
đều (tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều).

II. Kiến thức cơ bản


1. Vận tốc
- Vận tốc của một vật được xác định bằng độ dài quãng đường vật đó đi trong một đơn vị thời
gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc:
Gọi vận tốc là 𝑣, quãng đường là 𝑠,
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường di chuyển
thời gian là 𝑡, ta có:
chia cho thời gian
𝒗 = 𝒔: 𝒕
Chú ý:
- Nếu quãng đường đo bằng 𝑘𝑚 và thời gian tính bằng giờ thì đơn vị của vận tốc là 𝑘𝑚/giờ,
(𝑘𝑚/ℎ).
- Nếu quãng đường đo bằng 𝑚 và thời gian tính bằng phút thì đơn vị của vận tốc là 𝑚/phút.
- Tương tự như vậy ta có các đơn vị 𝑚/giây, 𝑐𝑚/giây,....

2. Quãng đường
- Khoảng cách mà một vật di chuyển được trong một khoảng thời gian nào đó gọi là quãng
đường.
- Công thức tính quãng đường:
Gọi vận tốc là 𝑣, quãng đường
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với là 𝑠, thời gian là 𝑡, ta có:
thời gian di chuyển 𝒔=𝒗×𝒕

3. Thời gian
- Công thức tính thời gian:
Gọi vận tốc là 𝑣, quãng đường
Muốn tính thời gian di chuyển ta lấy quãng đường là 𝑠, thời gian là 𝑡, ta có:
chia cho vận tốc 𝒕 = 𝒔: 𝒗
vận tốc

Lưu hành nội bộ 59 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

III. Bài tập


1. Vận tốc
Bài 10.1. (DOK1) Viết các từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong mỗi giờ, xe ô tô đi được 60 𝑘𝑚, ta nói …………………… của xe ô tô là 60 ……………………
b) Vận tốc của xe máy là 40 𝑘𝑚/giờ, điều đó cho ta biết ………………………………………………………
40 𝑘𝑚.

Bài 10.2. (DOK1, 2) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


𝒔 215 𝑘𝑚 24 𝑘𝑚 180 𝑚 2,12 𝑘𝑚 150 𝑚 75 𝑘𝑚
4 phút 25 1 giờ 30
𝒕 5 giờ 36 phút 0,5 phút 12 giây
giây phút
𝒗 ........ 𝑘𝑚/giờ .... 𝑘𝑚/phút ....... 𝑚/giây ....𝑚/giây ........ ........

Bài 10.3. (DOK2) Một xe máy đi quãng Bài 10.4. (DOK2) Một xe khách đi từ Nam Định
đường dài 60 𝑘𝑚 mất 1 giờ 15 phút. Tính về tới Hà Nội hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của
vận tốc của xe máy. xe khách đó, biết quãng đường xe di chuyển Hà
Nội - Nam Định là 125 𝑘𝑚.

Bài 10.5. (DOK1) Một chú ốc sên bò được Bài 10.6. (DOK2) Quãng đường từ nhà bạn An
quãng đường 270 𝑐𝑚 mất 20 phút. Tính đến trường dài 7,2 𝑘𝑚. Bạn An đạp xe từ nhà
vận tốc của chú ốc sên đó, biết dọc đường đến trường hết 30 phút. Tính vận tốc khi đạp xe
ốc sên nghỉ ăn lá cây 2 phút. của bạn An, biết dọc đường bạn An dừng 6 phút
để mua đồ ăn sáng.

Bài 10.7. (DOK2) Một tô đi quãng đường Bài 10.8. (DOK2) Cùng trên quãng đường
160𝑘𝑚 hết 2 giờ 40 phút. Một xe khách 15 𝑘𝑚, ong mật có thể bay hết 2 giờ 30 phút
cũng đi quãng đường đó hết 3 giờ 12 phút. còn ong thợ bay hết 1 giờ 40 phút. Hỏi vận tốc
Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe của loài ong nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu
khách bao nhiêu ki-lô-mét? km/giờ?

Lưu hành nội bộ 60 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.9. (DOK2) Một máy bay khởi hành lúc 7 giờ 45 phút tại
sân bay Nội Bài và đến sân bay Tân Sơn Nhất lúc 9 giờ
15 phút. Tính vận tốc của máy bay, biết quãng đường máy bay
di chuyển là 1 230 𝑘𝑚.

Bài 10.10. (DOK2) Một xe khách xuất phát lúc 5 giờ 10 phút
từ bến xe Nước Ngầm đi bến xe Nam Định. Giữa đường xe
nghỉ uống nước 15 phút và đến nơi lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi vận
tốc của xe khách là bao nhiêu? Biết quãng đường đi là 88 𝑘𝑚
và vận tốc xe không đổi trên cả quãng đường.

Bài 10.11. (DOK2) Một xe máy khởi hành Bài 10.12. (DOK2) Một tàu hỏa dài 90 𝑚 chạy
từ A lúc 7 giờ 15 phút để đến B. Xe máy đó qua một cây cầu dài 300 𝑚. Từ lúc đầu tàu lên
đi đến C cách A 52 𝑘𝑚 thì dừng lại 15 phút cầu đến khi toa cuối cùng qua khỏi cầu mất 30
để đổ thêm xăng. Tính ra xe máy phải đi giây. Hỏi tàu hỏa qua cầu với vận tốc bao nhiêu?
đoạn đường còn lại trong 1 giờ 12 phút thì
mới kịp đến B lúc 10 giờ đúng dự định.
Tính vận tốc trên quãng đường AC.

Bài 10.13. (DOK2) Bạn Hà phải đi bộ qua Bài 10.14. (DOK2) Quãng đường từ A đến B gồm
đoạn đường dài 1,5 𝑘𝑚 để đến điểm xe một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một
bus, sau đó đi xe bus hết 15 phút thì tới người đi xe đạp đoạn lên dốc dài 2,5 𝑘𝑚 và
trường. Tính vận tốc của xe bus, biết quãng xuống dốc hết 15 phút. Tính vận tốc đạp xe của
đường Hà đi từ nhà đến trường dài 12 𝑘𝑚. người đó lúc lên dốc, biết vận tốc không đổi suốt
quãng đường và cả đoạn đường AB dài 6 𝑘𝑚.

2. Quãng đường
Bài 10.15. (DOK1) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
v 40 𝑘𝑚/giờ 14 𝑘𝑚/giờ 15 𝑐𝑚/phút 56 𝑘𝑚/giờ 1,5 𝑚/phút 84 𝑘𝑚/giờ
2 giờ 30
t 3 giờ 2,5 giờ 9 phút 180 giây 15 phút
phút
s ..........𝑘𝑚 ............ 𝑘𝑚 ..........𝑐𝑚 ............ 𝑘𝑚 ..........𝑚 ............ 𝑘𝑚

Bài 10.16. (DOK2) Một xe khách và xe con cùng


xuất phát từ địa điểm A đến thành phố B. Xe
khách đi với vận tốc 40 𝑘𝑚/giờ, xe con đi với
vận tốc 55 𝑘𝑚/giờ. Hỏi sau khi xuất phát được
20 phút, xe nào di chuyển được quãng đường
dài hơn và dài hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

Lưu hành nội bộ 61 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.17. (DOK2) Vận tốc bay của một con chim
hải âu là 30 𝑘𝑚/giờ. Một con rùa biển có thể bơi
với vận tốc 10 𝑚/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào
di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn
bao nhiêu mét?

Bài 10.18. (DOK2) Lúc 8 giờ 30 phút, một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 𝑘𝑚/giờ và đến
B lúc 9 giờ 15 phút. Dọc đường người đó phải dừng lại mua đồ mất 10 phút. Tính quãng
đường người đó đi từ A đến B.

Bài 10.19. (DOK2) Bác Hải đi xe máy từ nhà lên tỉnh với vận tốc 48 𝑘𝑚/giờ. Do dọc đường
phải dừng lại sửa xe 20 phút nên bác đến tỉnh lúc 9 giờ kém 15 phút. Tính quãng đường từ
nhà lên tỉnh biết bác xuất phát từ lúc 7 giờ 45 phút.

Bài 10.20. (DOK2) Lúc 7 giờ 30 phút, Lan bắt đầu rời nhà đi bộ đến chợ, đi được 15 phút, Lan
phát hiện mình quên đem tiền nên trở về nhà lấy ví sau đó quay lại chợ ngay. Lan mua đồ ăn
mất 40 phút rồi về đến nhà lúc 9 giờ 20 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đến chợ biết Lan
đi bộ với vận tốc 4,8 𝑘𝑚/giờ.

Bài 10.21. (DOK3) Một đoàn tàu mất 8 giây kể từ khi đầu tàu ngang với cột điện đến khi đuôi
tàu vượt qua cột điện. Với cùng vận tốc đó, đoàn tàu chui qua một đường hầm dài 260 𝑚 hết
1 phút. Hỏi chiều dài, vận tốc đoàn tàu là bao nhiêu?

3. Thời gian
Bài 10.22. (DOK1) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một người đi bộ từ A đến B dài 6 𝑘𝑚.
a) Nếu người đó đi với vận tốc 5 𝑘𝑚/giờ thì thời gian đi hết quãng đường là:
A) 1 giờ 2 phút B) 1 giờ 12 phút C) 50 phút
b) Nếu vận tốc của người đó là 4,5 𝑘𝑚/giờ thì thời gian đi hết quãng đường là:
A) 1 giờ 20 phút B) 0,75 giờ C) 1,3 giờ
c) Nếu vận tốc của người đó là 100 𝑚/phút thì thời gian đi hết quãng đường là:
A) 6 phút B) 6 giờ C) 1 giờ
d) Nếu vận tốc của người đó là 2,5 𝑚/giây thì thời gian đi hết quãng đường là:
A) 240 giây B) 40 Phút C) 4 phút

Bài 10.23. (DOK1) Một người đi xe máy Bài 10.24. (DOK1) Với vận tốc 48 𝑘𝑚/giờ, một
lên một đoạn đường dốc dài 1,4 𝑘𝑚 với người đã đi xe máy từ nhà lên thành phố dài
vận tốc 40 𝑘𝑚/giờ. Hỏi người đó đi lên 36 𝑘𝑚. Nếu người đó khởi hành từ nhà lúc 13 giờ
dốc hết bao nhiêu phút? 30 phút thì người đó đến thành phố lúc mấy giờ?

Lưu hành nội bộ 62 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.25. (DOK2) Anh Hoàng đi xe bus từ Bài 10.26. (DOK2) Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ tỉnh A
nhà đến bưu điện trên tỉnh với vận tốc đến tỉnh B với vận tốc 56 𝑘𝑚/giờ và giữa đường
54 𝑘𝑚/giờ. Anh đến bưu điện lúc 8 giờ ô tô nghỉ 30 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận
45 phút. Quãng đường từ nhà anh đến tốc 60 𝑘𝑚/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?
bưu điện dài 27 𝑘𝑚. Hỏi anh Hoàng xuất Biết quãng đường AB dài 210 𝑘𝑚.
phát từ nhà lúc mấy giờ?

Bài 10.27. (DOK2) Hình ảnh bên cung cấp


thông tin về cơn bão Nangka đổ bộ vào Việt
Nam và các bước láng giềng trong tháng 10
năm 2020.
Đến 13 giờ ngày 14/10, vị trí tâm bão ở Việt
Nam và di chuyển dần sang các tỉnh của Lào.
Biết khoảng cách giữa trung tâm địa lý của Lào
và của Việt Nam bằng 880 𝑘𝑚, tốc độ di
chuyển của cơn bão bằng 20𝑘𝑚/giờ.
Em hãy tính thời điểm cơn bão Nangka tiến
vào trung tâm của Lào.

4. Bài tập tổng hợp


Bài 10.28. (DOK1) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Quãng đường Vận tốc Thời gian
a) 60 𝑘𝑚/giờ 2 giờ

b) 48 𝑘𝑚/giờ 1 giờ 10 phút

c) 900 𝑚/phút 1,2 giờ

d) 40 𝑘𝑚 2 giờ

e) 24 𝑘𝑚 3 giờ

f) 120 𝑘𝑚 40 𝑘𝑚/giờ

Bài 10.29. (DOK2) Quãng đường AB dài 92,4 𝑘𝑚. Một ô tô


đi với vận tốc 42 𝑘𝑚/giờ và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Hỏi ô
tô đi từ A lúc mấy giờ? Biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

Lưu hành nội bộ 63 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.30. (DOK2) Một ô tô và xe máy cùng xuất phát


cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90 𝑘𝑚.
Hỏi ô tô đến trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô
đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp rưỡi xe máy.

Bài 10.31. (DOK2) Hai xã A và B cách nhau Bài 10.32. (DOK3) Một người đi xe đạp khởi
12 𝑘𝑚. Bác An rời xã A để đến xã B, đi bộ hành từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10
được 3 𝑘𝑚 thì bác An đi nhờ được một giờ 45 phút. Anh ta ở lại B trong 1 giờ 40
người bạn bằng xe máy. Bác đi thêm 15 phút phút để giải quyết công việc sau đó quay lại
nữa thì đến xã B. Hỏi nếu bác An đi xe máy A. Vì ngược đường gió nên vận tốc lúc về chỉ
ngay từ xã A đến xã B thì mất bao lâu? 2
bằng vận tốc lúc đi. Hỏi anh ta về đến A lúc
3
mấy giờ.

Bài 10.33. (DOK 3) Một ô tô đi từ A đến B với Bài 10.34. (DOK3) Một đoàn tàu hoả dự
vận tốc 30 𝑘𝑚/giờ. Sau đó đi từ B về A với định đi từ A đến B trong 3 giờ. Do thời tiết
vận tốc 45 𝑘𝑚/giờ. Tính quãng đường AB xấu nên vận tốc của tàu hoả giảm 14 𝑘𝑚/giờ
biết thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi và vì vậy đến B muộn 1 giờ so với dự định.
từ B về A là 40 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 10.35. (DOK3) Một người đi ô tô từ Bài 10.36. (DOK3) Quãng đường từ nhà đến
Thanh Hoá về Hà Nội với vận tốc 50 𝑘𝑚/giờ. trường của một em bé H’mông gồm đoạn
Sau đó người đó di chuyển từ Hà Nội về lên dốc AB và đoạn xuống dốc BC. Ở đường
Thanh Hoá với vận tốc 30 𝑘𝑚/giờ. Tổng thời lên dốc, em đi với vận tốc 2,5 𝑘𝑚/giờ, xuống
gian cả đi lẫn về (không tính thời gian nghỉ dốc với vận tốc 5 𝑘𝑚/giờ. Tổng thời gian cả
lại) là 512 phút. Tính quãng đường Hà Nội – đi và về (không kể thời gian ở trường là 150
Thanh Hoá. phút. Hỏi nhà em cách trường bao xa?

Lưu hành nội bộ 64 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.37. (DOK 1) Trò chơi “Bộ ba thân thiết”


Nhiệm vụ: Bảng sau đây cho các ô số thể hiện cho quãng đường (𝑘𝑚), vận tốc (𝑘𝑚/ℎ) và thời
gian (ℎ) Tìm trong các bảng sau bộ 3 số thoả mãn công thức liên hệ giữa quãng đường, vận
tốc, thời gian.
Ví dụ: Game 1 chọn được 3 ô đầu tiên vì 60 = 2 × 30.

Lưu hành nội bộ 65 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.38. (DOK 1)Trò chơi “Mê cung”


Nhiệm vụ: Tìm vận tốc từ đề bài cho trước trong mỗi ô, chọn đáp án tương ứng để tìm ra con
đường đến biển.

Lưu hành nội bộ 66 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Bài 10.39. (DOK 1) Trò chơi “Chuyến đi chơi ở thành phố”


Nhiệm vụ: Giải bài toán cho trong mỗi ô (phần in nhạt), chọn đáp án tương ứng (phần in đậm)
để tô màu con đường đến thành phố, biết quãng đường kí hiệu là D, thời gian là T và vận tốc
là S.

Lưu hành nội bộ 67 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

B. TOÁN TIẾNG ANH


I. Objectives
 Solve uniform motion problems: objects moving in the same direction.
 Solve uniform motion problems: objects moving in opposite directions.
 Solve uniform motion problems: objects moving down stream/ upstream.
II. Exercises
1. Objects moving in the same direction
Exercise 10.1. (DOK 1) Kimiko drove from city A to city B in 3.5 hours. The distance
between two cities is 175 𝑚𝑖𝑙𝑒𝑠. What was Kimiko’s average speed?

Exercise 10.2. (DOK 1) Mitchell is practicing for his marathon race next week. In
two hours and a half, he has run 15 𝑘𝑚. What is Mitchell’s average speed?

Exercise 10.3. (DOK 1) Satoshi is sailing at a constant speed of 8 𝑘𝑚/ℎ. If


he spends 1 hour and 20 minutes to sail, what is the distance he moves?
Round the answer to the nearest tenth.

Exercise 10.4. (DOK 1) Tony moved from his house to the school with an
instant speed of 4 𝑚𝑝ℎ. The distance between his house and the school is
2 𝑚𝑖𝑙𝑒𝑠. If he started at 7: 00 𝐴𝑀, when will he arrive his school?

Exercise 10.5. (DOK 2) Anna and Elsa both started from the national park toward their home.
Anna moved at the constant speed of 70 𝑚𝑝ℎ, while Elsa’s speed is 50 𝑚𝑝ℎ. After two
hours, what is the distance between them?

Exercise 10.6. (DOK 2) Tommy and Billy are playing Mario Kart, which is a famous racing
game on Nintendo Switch. Tommy got a car that can move 5.5 𝑚 each minute, while Billy
got a motor that can move only 4.8 𝑚 per minute. If they started at the same time, after 4
minutes, how far does Tommy travel further than Billy?

Exercise 10.7. (DOK 3) Cassie is driving at a constant rate of


30 𝑚𝑝ℎ on the highway. 4 hours later, her friend Susan starts
from the same point and drives at a constant rate of 60 𝑚𝑝ℎ
and passes Cassie. How many hours in the car does it take
each girl to be at the same spot on the highway? And how far
did each girl travel?

2. Objects moving in opposite directions


Exercise 10.8. (DOK 2) Gemma and Birdy both started at their houses toward the other’s
place. The distance between the girls’ houses is 10 𝑘𝑚. If Gemma moved at a constant speed
of 3 𝑘𝑚/ℎ and Birdy walked at a constant speed of 2 𝑘𝑚/ℎ. How long does it take the girls
to meet up?

Exercise 10.9. (DOK 2) Ren is living 8.4 𝑚𝑖𝑙𝑒𝑠 away from Phong. If they both started moving
toward each other at 5: 00 𝑃𝑀, Ren runs at a constant speed of 4 𝑚𝑝ℎ, and Phong walks at
a constant speed of 2 𝑚𝑝ℎ, at what time they will meet each other?

Lưu hành nội bộ 68 / 69


Tài liệu bổ trợ Toán 5 tập 2/ Math Workbook 5 volume 2

Exercise 10.10. (DOK 2) Wendy and Lucy are living far away. They both started leaving their
house at the same time toward each other. Wendy traveled at the constant speed of
40 𝑘𝑚/ℎ, while Lucy’s average speed was 50 𝑘𝑚/ℎ. After an hour and a half, they met up.
What is the distance between their houses?

Exercise 10.11. (DOK 2) A train leaves Boston at 3: 00 𝑃𝑀 and heads for


New York at 35 𝑚𝑝ℎ. At the exact same time, another train leaves New
York, and heads for Boston at a speed of 45 𝑚𝑝ℎ. If the distance between
New York and Boston is 240 𝑚𝑖𝑙𝑒𝑠, how long will it be before the trains
meet?
Exercise 10.12. (DOK 2) A horse and a chicken are standing at a point on a
1
-𝑚𝑖𝑙𝑒 track. The horse heads in one direction at 26 𝑚𝑝ℎ while the chicken
4
heads in the opposite direction at 4 𝑚𝑝ℎ. How many seconds will pass
before they meet again?

Exercise 10.13. (DOK 3) Chelsea left the White House and traveled toward the capital at an
average speed of 34 𝑘𝑚/ℎ. Jasmine left at the same time and traveled in the opposite
direction with an average speed of 65 𝑘𝑚/ℎ. Find the number of hours Jasmine needs to
travel before they are 59.4 𝑘𝑚 apart.

3. Objects moving down stream/ up stream


Exercise 10.14. (DOK 1) A boat with the maximum speed of
14 𝑘𝑚/ℎ is moving down the stream. The average speed of the
water is 5 𝑘𝑚/ℎ. How lond does the boat travel in 3 hours?

Exercise 10.15. (DOK 1) An airplane is traveling against the


wind at the speed of 750 𝑚𝑝ℎ. The speed of the wind is
30 𝑚𝑝ℎ. How long does it take the airplane to travel from Cuba
to Brazil, which are 2,880 𝑚𝑖 apart?

Exercise 10.16. (DOK 2) A group of friends was sailing down the river at the speed of
10.5 𝑚𝑝ℎ. After 2 hours, they have traveled 29 𝑚𝑖𝑙𝑒𝑠 from the starting point. Find the speed
of the water.
Exercise 10.17. (DOK 2) Henry is sailing downstream at a constant
speed of 12 𝑘𝑚/ℎ, while Rocky is sailing upstream at a constant
speed of 9 𝑘𝑚/ℎ. If they are 31.5 𝑘𝑚 apart, how long does it take
Henry and Rocky meet up each other?

Lưu hành nội bộ 69 / 69

You might also like