Professional Documents
Culture Documents
Dang 33-Xac Suat
Dang 33-Xac Suat
Ⓐ. Lý thuyết cơ bản
Ghi nhớ 1
Câu 33: Một hộp chứa quả cầu gồm quả màu đỏ được đánh số từ đến và
quả màu xanh được đánh số từ đến . Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác
suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số
chẵn bằng
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn A
1
Số cách lấy ngẫu nhiên quả cầu từ hộp là: cách
Để tổng hai số ghi trên hai quả cầu là số chẵn ta có TH sau:
TH1: Hai quả cầu khác màu cùng đánh số lẻ: cách
TH2: Hai quả cầu khác màu nhau cùng đánh số chẵn: cách
Câu 1: Một đoàn đại biểu gồm người được chọn ra từ một tổ gồm nam và nữ để
tham dự hội nghị. Xác suất để chọn được đoàn đại biểu có đúng người nữ là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Gọi biến cố : “Chọn được đoàn đại biểu có đúng người nữ”
Câu 2: Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn
ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng
màu bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
2
Chọn B
Vậy .
Câu 4: Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được số lẻ
bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Câu 5: Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là
A. 0, 2. B. 0, 3. C. 0, 4. D. 0, 5.
Lời giải
Chọn D
Ta có
Câu 6: Gieo hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện
trên hai mặt của hai con súc sắc bằng là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Gọi là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của hai con súc sắc
bằng ”. Ta có
3
.
Vậy .
Câu 7: Gieo một đồng xu cân đối đồng chất liên tiếp hai lần. Tính xác suất để cả hai
lần gieo đều được mặt sấp.
A. . B. . C. . D.
Lời giải
Chọn A
Gọi là không gian mẫu. Gieo một đồng xu hai lần liên tiếp nên
Vậy .
Câu 8: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn
xuất hiện là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Ta có .
Vậy .
Câu 9: Từ một đội văn nghệ gồm 5 nam và 8 nữ cần lập một nhóm gồm 4 người hát
tốp ca. Tính xác suất để trong 4 người được chọn đều là nam.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
4
Gọi là biến cố “4 người được chọn đều là nam”, ta có: .
Câu 10: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để xuất hiện mặt có
số chấm chia hết cho .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có và . Vậy .
Câu 11: Một hộp chứa quả cầu gồm quả màu xanh và quả cầu màu đỏ. Chọn
ngẫu nhiên đồng thời quả cầu từ hộp đó. Xác suất để quả cầu chọn ra
cùng màu bằng
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn C
Câu 12: Từ một hộp chứa quả cầu đỏ và quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng
thời quả cầu. Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Khi đó, .
5
Xác suất .
Câu 13: Từ một hộp chứa quả cầu màu đỏ và quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên
đồng thời quả cầu. Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Câu 14: Từ một hộp chứa quả cầu đỏ và quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
quả cầu. Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu từ 15 quả cầu đã cho có cách.
Lấy được quả cầu màu xanh từ quả cầu xanh đã cho có cách.
Câu 15: Từ một hộp chứa quả cầu màu đỏ và quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên
đồng thời quả cầu. Xác suất để lấy được quả cầu màu xanh bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Khi đó, .
6
Câu 16: Một trường học có 25 giáo viên nam và 15 giáo viên nữ trong đó có đúng 2 cặp
vợ chồng. Nhà trường chọn ngẫu nhiên 5 người trong số 40 giáo viên đi công
tác. Tính xác suất của biến cố: “Chọn được đúng một cặp vợ chồng”
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có số cách chọn ngẫu nhiên 5 người trong số 40 người là
.
Gọi là biến cố trong 5 người được chọn có đúng một cặp vợ chồng:
Đầu tiên chọn một cặp vợ chồng: 2 cách,
sau đó chọn 3 người từ 38 người còn lại sao cho không có cặp còn lại:
Câu 17: Có hộp đựng bi, hộp thứ nhất đựng bi xanh, hộp thứ hai đựng bi xanh
và bi đỏ, hộp thứ ba đựng bi đỏ. Người ta chọn ngẫu nhiên một hộp, sau
đó bốc ngẫu nhiên viên bi từ hộp đó thì được cả bi màu xanh. Hỏi nếu
tiếp tục bốc thêm viên bi nữa ở hộp đó thì xác suất bốc được bi xanh bằng
bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Ta xét các viên bi theo thứ tự.
Không gian mẫu là lấy hai viên bi xanh sau đó lấy viên thứ ba bất kỳ ta có hai
khả năng sau:
Lấy được 2 bi xanh ở hộp thứ nhất có cách. Lấy viên thứ ba có 8 cách.
Lấy được 2 bi xanh ở hộp thứ hai có cách. Lấy viên thứ ba có 8 cách.
Biến cố 3 bi xanh từ một hộp ngẫu nhiên có các khả năng sau:
Lấy được 3 bi xanh ở hộp thứ nhất có cách.
7
Câu 18: Cho tập gồm 20 số tự nhiên từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên
ba số thuộc Xác suất để ba số lấy được lập thành một cấp số cộng là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Số cách chọn bộ theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng bằng số cặp
cùng chẵn hoặc cùng lẻ, số cách chọn là . Vậy xác suất cần tính là
Câu 19: Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên có chữ số đôi một khác nhau. Chọn
ngẫu nhiên một số thuộc . Xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho
bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Số khi , nên số là .
TH 1: số có số.
TH 2: số có số.
TH 3: số có số.
Ta có .
Câu 20: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 3 lần. Tính xác suất để tích số chấm 3
lần gieo là chẵn.
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn A
Số phần tử không gian mẫu:
8
Gọi biến cố A. “tích số chấm 3 lần gieo là chẵn”.
Suy ra : “tích số chấm 3 lần gieo là lẻ”.
Câu 21: Một nhóm học sinh có bạn nam và bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên bạn trong
nhóm đó, tính xác suất để trong cách chọn đó có ít nhất bạn nữ.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Suy ra
Vậy .
Câu 22: Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác
nhau. Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
9
Trường hợp 2: Chọn 1 phần tử thuộc , 1 phần tử thuộc và có
số.
thuộc có số.
Do đó số.
Câu 23: Gieo đồng thời ba con súc sắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm ở mặt
xuất hiện của ba con súc sắc bằng 11.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Ta có: .
Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm ở mặt xuất hiện của ba con súc sắc bằng 11”
Ta có: .
Từ các bộ số: mỗi bộ sẽ có trường hợp.
Từ các bộ số: mỗi bộ sẽ có trường hợp.
Suy ra:
Câu 24: Có học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong
đó khối có học sinh nam và học sinh nữ, khối có học sinh nam.
Chọn ngẫu nhiên học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để học
sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối và .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
10
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên học sinh từ học sinh.
Gọi là biến cố “ học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối
và ”. Ta có các trường hợp sau:
TH1: Chọn học sinh khối , học sinh nam khối và học sinh nữ khối
nên có cách.
TH2: Chọn học sinh khối , học sinh nữ khối nên có cách.
TH3: Chọn học sinh khối , học sinh nữ khối nên có cách.
Câu 25: Một hộp đựng viên bi đỏ, viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên viên bi từ hộp
đó. Tính xác suất lấy được ít nhất viên đỏ.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Lấy viên bi từ viên bi có cách.
+ Lấy viên đỏ và viên xanh có cách.
+ Lấy viên đỏ và viên xanh có cách.
+ Lấy viên đỏ có cách.
Câu 26: Một hội nghị gồm đại biểu nước A, đại biểu nước B và đại biểu nước C
trong mỗi nước có hai đại biểu là nữ. Chọn ngẫu nhiên ra đại biểu, xác suất
chọn được đại biểu để mỗi nước có ít nhất một đại biểu và có cả đại biểu
nam và đại biểu nữ bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
11
Gọi là biến cố: “Chọn ra đại biểu sao cho mỗi nước đều có ít nhất một
đại biếu”.
Gọi là biến cố: “Chọn ra đại biểu sao cho mỗi nước đều có ít nhất một đại
biếu và có cả đại biểu nam và đại biểu nữ”.
Gọi là biến cố: “Chọn ra đại biểu sao cho mỗi nước đều có ít nhất một đại
biếu và cả đại biều hoặc toàn nam hoặc toàn nữ”.
Ta có:
Vậy .
Câu 27: Một hộp có viên bi xanh và viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên viên bi từ hộp
đó. Xác suất để lấy được ba viên bi cùng màu là
A. B. C. . D.
Lời giải
Chọn A
Câu 28: Mỗi bạn An, Bình chọn ngẫu nhiên ba chữ số trong tập
Tính xác suất để trong hai bộ ba chữ số mà An và Bình chọn ra có đúng một
chữ số giống nhau.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Gọi là biến cố: “Trong hai bộ số của hai bạn có đúng một chữ số giống
nhau”.
Gọi ba chữ số An chọn được là thì có cách chọn ba chữ số của An.
TH1. Bình chọn được và không chọn được thì hai số còn lại của Bình
12
TH2. Bình chọn được và không chọn được thì hai số còn lại của Bình
TH3. Bình chọn được và không chọn được thì hai số còn lại của Bình
Do đó
Vậy
Câu 29: Từ một hộp chứa 19 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 19, chọn ngẫu nhiên hai
thẻ. Xác suất để tích của hai số ghi trên hai thẻ được chọn là một số chẵn bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Xét phép thử: “Lấy hai tấm thẻ từ 19 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 19”.
Gọi là biến cố: “Tích của hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn”.
Suy ra, là biến cố: “Tích của hai số ghi trên hai thẻ là một số lẻ”.
Ta có: , . Từ đó: .
Suy ra: .
Câu 30: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 12 đội bóng tham dự, trong đó có 9 đội bóng
nước ngoài và 3 đội bóng của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên
để chia thành 3 bảng A, B, C mỗi bảng bốn đội. Tính xác suất để ba đội bóng
của Việt Nam nằm ở ba bảng khác nhau.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Gọi là biến cố: “3 đội bóng của Việt Nam ở ba bảng khác nhau”.
13
Xếp 9 đội còn lại vào ba bảng có cách.
Câu 31: Một hộp chứa thẻ được đánh số từ đến . Người ta lấy ngẫu nhiên một
thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho
.
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn C
Gọi là biến cố: “Thẻ lấy được là số lẻ và không chia hết cho ”.
Xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho là
Câu 32: Một hộp bi có bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Chọn ngẫu nhiên ba bi từ trong
hộp ra. Tính xác suất để ba bi được chọn ra cùng màu.
A. . B. . C. . D.
Lời giải
Chọn C
Suy ra .
14
Câu 33: Một hộp có 5 bi đen, 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất để 2 bi được
chọn cùng màu là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Câu 34: Một hộp chứa 15 cái thẻ được đánh số từ 1 đến 15, rút ngẫu nhiên ba cái thẻ.
Xác suất để rút được ba cái thẻ có tổng các số ghi trên ba thẻ là số lẻ bằng?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Rút ngẫu nhiên ba thẻ từ 15 thẻ được đánh số từ 1 đến 15 nên không gian mẫu
có tất cả
TH2: Rút được một thẻ ghi số lẻ và hai thẻ ghi số chẵn có .
Do đó .
Câu 35: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để xuất hiện mặt có
số chấm chia hết cho .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có và . Vậy .
Câu 36: Một hộp đựng viên bi, trong đó có viên bi xanh và viên bi đỏ. Lấy
ngẫu nhiên viên bi ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong viên bi lấy ra có ít
nhất viên bi màu đỏ.
15
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Vậy .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Câu 38: Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất
để chọn được hai số có tổng là một số chẵn là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Có 13 số nguyên dương chẵn và 14 số nguyên dương lẻ từ 27 số nguyên
dương đầu tiên.
Chọn 2 số bất kỳ từ 27 số nguyên dương đầu tiên có cách, hay
.
16
Gọi A là biến cố: “Chọn được 2 số có tổng là một số chẵn.”
Để chọn được hai số có tổng là một số chẵn thì hai số đó phải cùng là số lẻ
hoặc cùng là số chẵn.
Suy ra . Vậy .
Câu 39: Từ một nhóm có 14 học sinh trong đó có 2 bạn Đăng và Khoa, giáo viên muốn
chọn 1 tổ trực tuần gồm 6 bạn trong đó có 1 tổ trưởng, 5 tổ viên. Tính xác suất
để 2 bạn Đăng và Khoa không đồng thời có mặt trong tổ.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Thì là biến cố: “ Chọn được tổ trực tuần trong đó Đăng và Khoa đồng thời
có mặt”
+ Chọn 1 bạn tổ trưởng từ 6 bạn trong tổ có 6 cách
Suy ra:.
Câu 40: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để ít nhất một lần
xuất hiện mặt sáu chấm là
A. . B. C. D.
Lời giải
Chọn B
Số phần tử không gian mẫu là .
Gọi là biến cố: “ ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm ”.
TH1: Mặt 6 chấm chỉ xuất hiện ở lần gieo thứ nhất: , , , ,
.
TH2: Mặt 6 chấm chỉ xuất hiện ở lần gieo thứ hai: , , , ,
.
TH3: Mặt 6 chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo: .
.
Vậy .
17
Câu 41: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân 2
số ghi trên 2 thẻ với nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ là số lẻ.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Câu 42: Một bình đựng viên bi xanh và viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên viên bi. Xác
suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Suy ra .
Câu 43: Một lớp có đoàn viên trong đó có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên
đoàn viên trong
lớp để tham dự hội trại tháng . Tính xác suất để trong đoàn viên được
chọn có cả nam
và nữ.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Số phần tử của không gian mẫu: .
Gọi là biến cố thỏa mãn bài toán. Trong đoàn viên được chọn có cả nam
và nữ thì xảy ra hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: nam và 2 nữ có cách chọn.
18
Trường hợp 2: nam và 1 nữ có cách chọn.
Câu 44: Gieo con súc sắc được chế tạo cân đối và đồng chất 2 lần liên tiếp độc lập. Gọi
là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất, là số chấm xuất hiện trong
lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình có nghiệm bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Gieo súc sắc hai lần liên tiếp nên số phần tử của không gian mẫu .
Với thì , do đó .
Với thì , do đó .
Với thì , do đó .
Với thì , do đó .
Với thì , do đó .
Câu 45: Một hộp đựng tấm thẻ được đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên tấm
thẻ trong hộp. Xác suất để tổng các số ghi trên tấm thẻ được chọn là một số
lẻ bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
19
+ TH 1: Chọn được thẻ đánh số lẻ và thẻ đánh số chẵn có:
cách.
+ TH 2: Chọn được thẻ đánh số lẻ và thẻ đánh số chẵn có:
cách.
+ TH 3: Chọn được thẻ đánh số lẻ và thẻ đánh số chẵn có:
cách.
Do đó .
Câu 46: Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để hiệu
số chấn trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có .
Đặt là biến cố “Hiệu số chấn trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng
”.
Vậy .
Câu 47: Trong giờ thực hành trên bàn giáo viên có ba chiếc hộp, mỗi hộp có chứa 100
chiếc thẻ đồng chất được đánh số từ đến , thầy giáo phát 3 hộp cho 3 em
học sinh và yêu cầu mỗi em rút 1 tấm thẻ trên hộp của mình và nộp cho thầy.
Tính xác suất để thầy chọn được 3 tấm thẻ có tổng 3 số ghi trên 3 thẻ bằng 100.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
20
Xét phương trình . Phương trình này có nghiệm dương.
Vậy có cách.
+ Suy ra .
Vậy .
Câu 48: Trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” chiếc kim của bánh xe có thể dừng lại ở
một trong 7 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay,
chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu khi quay ngẫu nhiên 3 lần là
.
Gọi là biến cố “trong ba lần quay chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại
ở ba vị trí khác nhau”.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Có tất cả số có 4 chữ số.
Số chia hết cho có dạng
Như vậy có số có 4 chữ số chia hết cho 4.
Chọn thêm 1 số trong 6750 số còn lại ta có 6750 cách.
Vậy có cách chọn 2 số, trong đó đúng 1 số chia hết cho 4.
Chọn 2 số bất kỳ trong 9000 số ta có
21