Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 10

2.

Bài tập lên men glucozơ


Câu 1. Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
A. etanol. B. axit oxalic. C. metanol. D. axit axetic.
Câu 2. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
A. CH3COOH. B. SO2. C. CO2. D. CO.
Câu 3. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 4. Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20 B. 5,60 C. 8,96 D. 4,48
Câu 5. Lên men hoàn toàn 135 gam glucozơ thành ancol etylic thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 8,4. B. 33,6. C. 16,8. D. 50,4.
Câu 6. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 7. Lên men dung dịch chứa 60 gam glucozơ thu được 23 mL ancol etylic. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 30%.
Câu 8. Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C 2H5OH 46o (khối lượng
riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
A. 400. B. 250. C. 500. D. 200.
Câu 9. Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu
etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d=0,8g.ml-1) biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 132,4ml ; B. 149,5ml C. 250ml ; D. 214,8ml;
Câu 10. Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men là
A. 83,3 %. B. 50,0 %. C. 60,0 %. D. 70,0 %.
Câu 11. Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến,
rượu bị hao hụt 10%. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 4,600 kg. B. 4,140 kg. C. 3,910 kg. D. 3,519 kg.
Câu 12. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%.
Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 3,45 kg. B. 1,61 kg. C. 3,22 kg. D. 4,60 kg.
Câu 13. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 75%.
Khối lượng ancol etylic thu được là

Trang 1
A. 4,6 kg. B. 6,13 kg. C. 3,45 kg. D. 1,725 kg.
Câu 14. Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng
của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
A. 0,81 lít. B. 0,88 lít. C. 2,0 lít. D. 1,75 lít.
Câu 15. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40 o thu được, biết
rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL. B. 2300,0 mL. C. 3194,4 mL. D. 2875,0 mL.
Câu 16. Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là
80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 1,84 lít B. 4,60 lít C. 2,94 lít D. 3,68 lít
Câu 17. Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic (d = 0,8 g/ml). Hiệu suất
của quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu 40o thu được là
A. 3,79 lít. B. 3,8 lít. C. 4,8 lít. D. 6,0 lít.
Câu 18. Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất
có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu
etylic 46o thu được là
A. 11,875 lít. B. 2,185 lít. C. 2,785 lít. D. 3,875 lít.
Câu 19. Lên men 40 kg nước ép quả nho với hiệu suất 90%, thu được 36,8 lít rượu vang 10 o. Biết khối
lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL.
Giả thiết trong nước ép quả nho chỉ chứa một loại cacbohiđrat duy nhất là glucozơ với nồng độ a%. Giá
trị của a là
A. 12. B. 16. C. 14. D. 18.
Câu 20. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên
men là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9. B. 46,0. C. 23,0. D. 57,5.
Câu 21. Tiến hành lên men 4,8 kg dung dịch glucozơ nồng độ a%, thu được 4,6 lít dung dịch ancol etylic
12o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 90%. Giá
trị của a là
A. 24. B. 16. C. 18. D. 20.
Câu 22. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 22,5. B. 45. C. 11,25. D. 14,4.
Câu 23. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol etylic.
Giá trị của m là
A. 32,4. B. 36,0. C. 18,0. D. 16,2.
Câu 24. Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Trang 2
Để thu được 92 gam C 2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá
trị của m là
A. 360. B. 300. C. 270. D. 108.
Câu 25. Tiến hành quá trình lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh theo
sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được khí CO 2 và 230 mL ancol etylic. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90%
và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là
A. 360. B. 400. C. 270. D. 180.
Câu 26. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40 o (cho khối lượng riêng của
ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
A. 500,9 gam. B. 626,1 gam. C. 937,6 gam. D. 782,6 gam.
Câu 27. Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32 o với hiệu suất 80% (khối lượng riêng
của C2H5OH = 0,8 g/ml) ?
A. 2,003 B. 2,504 C. 3,130 D. 3,507
Câu 28. Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozơ. Tính khối lượng
glucozơ cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối
lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg. B. 72 kg. C. 29 kg. D. 36 kg.
Câu 29. Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản
ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước
quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0 B. 17,5 C. 16,5 D. 15,0
Câu 30. Một mẫu glucozơ có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 2 lít
ancol 46o. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là
A. 3298,97 gam. B. 3275,3 gam. C. 3269,50 gam. D. 3200 gam.
Câu 31. Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 12 0 thì khối lượng
glucozơ cần dùng là:
A. 24,3 (kg) B. 20(kg) C. 21,5(kg) D. 25,2(kg)

Trang 3
Câu 32. Tiến hành lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh để tạo thành
ancol etylic và khí cacbonic theo sơ đồ hình vẽ:

Toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6 gam kết tủa.
Biết hiệu suất phản ứng lên men bằng 90%. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 6,48. C. 5,40. D. 6,00.
Câu 33. Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO 2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20
gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%. B. 25%. C. 75%. D. 66,7%.
Câu 34. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch G. Đun kĩ G, được thêm 10 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 48 gam. B. 72 gam. C. 96 gam. D. 54 gam.
Câu 35. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO 2. Hấp thụ hết khí CO2
bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 27,0. D. 36,0.
Câu 36. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt
87,5%, khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 17,325 gam. B. 19,8 gam. C. 34,65 gam. D. 39,6 gam.
Câu 37. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình
này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên
men là 75% thì giá trị của m là
A. 48. B. 30. C. 60. D. 58.
Câu 38. Cho x gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 49,25 gam kết tủa, biết hiệu suất của quá trình lên
men đạt 80%. Giá trị của x là
A. 56,25 B. 28,125 C. 17,578 D. 35,156
Câu 39. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ
hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối
lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,7 gam. B. 90 gam. C. 20 gam. D. 56,25 gam.
Trang 4
Câu 40. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp
thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 112,5. B. 72,0. C. 144,0. D. 225,0.
Câu 41. Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO 2 thu được sục vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 36 gam. B. 48 gam. C. 40 gam. D. 32 gam.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn đáp án C
Phản ứng lên men rượu:

⇒ sản phẩm gồm rượu C2H5OH và khí cacbonic CO2↑


Câu 3: Chọn đáp án A
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Câu 4: Chọn đáp án C
- Phản ứng:

0,25 mol

Câu 5: Chọn đáp án B


Câu 6: Chọn đáp án C
phản ứng lên men:
giả thiết cho: mglucozơ ban đầu = 300 gam; nC2H5OH = 9,2 ÷ 46 = 2,0 mol.
từ tỉ lệ phương trình phản ứng ⇒ nglucozơ phản ứng = ½.nC2H5OH = 1,0 mol
⇒ mglucozơ phản ứng = 1 × 180 = 180 gam ⇒ hiệu suất phản ứng lên men bằng:
H% = mglucozơ phản ứng ÷ mglucozơ ban đầu × 100% = 60%.
Câu 7: Chọn đáp án B
dancol etylic = 0,8 g/mL mà có Vancol etylic = 23 mL
⇒ mC2H5OH = 18,4 gam ⇒ nC2H5OH = 18,4 ÷ 46 = 0,4 mol.
• phản ứng lên men: C6H12O6 –––lên men–→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
có nancol = 0,4 mol ⇒ nglucozơ phản ứng = ½.nancol = 0,2 mol
⇒ Hphản ứng lên men = 0,2 × 180 ÷ 60 × 100% = 60%.
Câu 8: Chọn đáp án A
lên men rượu:

⇒ có 2 mol glucozơ tham gia phản ứng, hiệu suất 80% ⇒ nC2H5OH thu được = 3,2 mol.

Trang 5
⇒ V = 3,2 × 46 ÷ 0,8 ÷ 0,46 = 400 mL
Câu 9: Chọn đáp án B
C6H12O6 → 2C2 H5OH + 2CO2 (H=65%)

nglucozơ = 360:180 = 2 mol. Với H=65% → nC2 H5OH = 0,65×2×2= 2,6 mol→ V= = 149,5ml

Câu 10: Chọn đáp án A


Câu 11: Chọn đáp án D

Câu 12: Chọn đáp án C


lên men rượu: .
chứa 10% tạp chất nên lượng glucozơ nguyên chất trong 10kg là 9kg
⇒ nglucozơ = 9000 ÷ 180 = 50 mol. Hiệu suất phản ứng 70%
và từ phương trình phản ứng ta có: nC2H5OH = 50 × 0,7 × 2 = 70 mol.
⇒ mancol etylic = 70 × 46 = 3220 gam ⇔ 3,22 kg
Câu 13: Chọn đáp án C
Câu 14: Chọn đáp án D
1C5H12O6 → 2CO2
2,0 kg glucozơ lần 10% tạp chất nên mC6H12O6 nguyên chất = 2 × 90% = 1,8 kg.

Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết = = 0,92 kg.

Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 0,92 × 70% = 0,644 kg.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 0,644 : 0,8 = 0,805 lít.
Ta có rượu nên Vrượu = VC2H5OH : 46% = 0,805 : 46% = 1,75 lít.
Câu 15: Chọn đáp án D
lên men rượu:

⇒ có 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất ⇔ nglucozơ = 2500 × 0,8 ÷ 180 = 11,11 mol.
từ tỉ lệ phản ứng ⇒ có 22,22 mol C2H5OH được sinh ra.
mà rượu bị hao hụt mất 10% ⇒ thể tích rượu 40o (có d = 0,8 g/mL) thu được là
V = 22,22 × 0,9 × 46 ÷ 0,8 ÷ 0,4 = 2875,0 mL
Câu 16: Chọn đáp án D
Câu 17: Chọn đáp án B
1C6H12O6 → 2C2H5OH

Trang 6
Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết = = 1520,6 gam.

Mà H = 80% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 1520,6 × 0,8 = 1216,48 gam.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
VC2H5OH = mC2H5OH thực tế : dC2H5OH = 1216,48 : 0,8 = 1520,6 ml.
Ta có rượu nên Vrượu = VC2H5OH : 40% = 1520,6 : 40% = 3801,5 ml = 3,8 lít.
Câu 18: Chọn đáp án A
lên men rượu:
lượng glucozơ nguyên chất có trong 10 kg là 9 kg (do chứa 10% tạp chất)
⇒ nglucozơ = 9 ÷ 180 = 0,05 kmol ⇒ nancol etylic = 2nglucozơ = 0,1 mol.
rượu bi hao hụt mất 5% ⇒ nrượu thu được = 0,1 × 0,95 = 0,095 kmol.
⇒ Thể tích rượu etylic 46o (có dC2H5OH nguyên chất = 0,8 g/mL) thu được là
V = 0,095 × 46 ÷ 0,8 ÷ 0,46 = 11,875 lít
Câu 19: Chọn đáp án B
Câu 20: Chọn đáp án B

Câu 21: Chọn đáp án D


4,6 lít ancol etylic 12o ⇔ có 552 mL ancol etylic nguyên chất.
mà có detanol = 0,8 g/mL ⇒ mC2H5OH = 441,6 gam ⇒ nC2H5OH = 9,6 mol.
phản ứng lên men rượu:

và hiệu suất cả quá trình là 90% ⇒ mglucozơ = 9,6 ÷ 2 ÷ 0,9 × 180 = 960 gam ⇄ 0,96 kg.
a% = C%dung dịch glucozơ = 0,96 ÷ 4,8 × 100% = 20% ⇒ a = 20
Câu 22: Chọn đáp án A
1Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
||⇒ m = 5,6 ÷ 22,4 ÷ 2 × 180 = 22,5 gam
Câu 23: Chọn đáp án B
m = 9,2 ÷ 46 ÷ 2 ÷ 0,5 × 180 = 36 gam
Câu 24: Chọn đáp án B
Câu 25: Chọn đáp án B
Phản ứng lên men rượu:

||⇒ m = 230 × 0,8khối lượng riêng ÷ 46PTK etanol ÷ 0,9hiệu suất ÷ 2hệ số tỉ lệ × 180PTK glucozơ = 400 gam.
Câu 26: Chọn đáp án D

Trang 7
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có 1 lít rượu nên VC2H5OH = Vrượu × 40% = 1000 × 40% = 400 ml.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 400 × 0,8 = 320 gam.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = = 626,087 gam.

Mà H = 80% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 626,087 : 0,8 = 782,6 gam.
Câu 27: Chọn đáp án C
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có cồn nên VC2H5OH = Vcồn × 0,32 = 5 × 0,32 = 1,6 lít.
dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 1,6 × 0,8 = 1,28 kg.

Theo phương trình mglucozơ lí thuyết = = 2,504 kg.

Mà H = 80% nên mglucozơ thực tế = mglucozơ lí thuyết : H = 2,504 : 0,8 = 3,130 kg.
Câu 28: Chọn đáp án A

Câu 29: Chọn đáp án C


Câu 30: Chọn đáp án A

Câu 31: Chọn đáp án B


Phương trình phản ứng : C6H12O6 → 2C2 H5OH + 2CO2 ( H= 75%).
Ta có m C2 H5OH = V.d= (0,12× 80×103) × 0,8 = 7680 g → nC2 H5OH = 7860:46 = 170,8696 mol

Với H = 75% thì nglucozơ = =113,3 mol

mglucozơ= 20034,7 g = 20,034 kg → Đáp án B.


Câu 32: Chọn đáp án D

Trang 8
Khối lượng glucozo thực tế:

Câu 33: Chọn đáp án D


Glucozơ 2CO2 2CaCO3↓ ⇒ nglucozơ = n↓ ÷ 2 = 0,1 mol.

||⇒ Hiệu suất = 0,1 ÷ 0,15 × 100% = 66,67%


Câu 34: Chọn đáp án A
Do G sau khi đun tạo thêm kết tủa nên ta suy ra CO 2 tác dụng dung dịch Ca(OH) 2 tạo 2 muối CaCO3 và
Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 CaCO2 + CO2 + H2O

nCa(HCO3)2 = nCaCO3 sau đun = 0,1 mol


nCaCO3 sau phản ứng đầu = 0,2 mol
Bảo toàn C ta được: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 + 2 * 0,1 = 0,4 mol
C6H12O6 2C2H6O + 2CO2

nGlucozo = = mol

Vậy m =

Câu 35: Chọn đáp án B


Câu 36: Chọn đáp án D
- Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = = 0,385 mol.

- 1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = × nCO2 = × 0,385 = 0,1925 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,1925 × 180 = 34,65 gam.


Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 34,65 : 0,875 = 39,6 gam.
Câu 37: Chọn đáp án A
• nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,4 : 2 = 0,2 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6 = 0,2 : 75% = 4/15 mol → m = 4/15 x 180 = 48 gam
Câu 38: Chọn đáp án B
Câu 39: Chọn đáp án D

Trang 9
1Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2 || CO2 0,5 mol CaCO3.

||⇒ mglucozơ = 0,5 ÷ 2 ÷ 0,8 × 180 = 56,25 ga


Câu 40: Chọn đáp án A
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2 || CO2 100(g) CaCO3.

nCO2 = n↓ = 1 mol ⇒ nglucozơ = 1 ÷ 2 ÷ 0,8 = 0,625 mol ⇒ m = 112,5(g

Trang 10

You might also like