Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Unit 1: Pleased to meet you.

[00:00]

Goals ● Understanding greetings and introductions

● Confirming people's names

1.
A. What do people say when they meet for the first time? Check (√) the boxes.

Mọi người nói gì khi họ gặp nhau lần đầu tiên. Đánh dấu vào ô vuông.

□ How do you do? √ □ I'm going now. □ Hi, my name's Amy. √

□ What are you doing? □ Hello. I'm John. √ □ Good to see you again.

□ Hi, how's it going? √ □ Nice to meet you. √ □ Good morning.

□ Pleased to meet you? √ □ What's the matter? □ I don't think we've met.√

What might the people in each picture be saying?

Mọi người có thể đang nói chuyện gì trong mỗi bức hình?
B. Brainstorm! In informal situations, people often use an 'icebreaker' before introducing

themselves. Work with a partner. Make a list of icebreakers you could use when meeting someone

at a party.

Động não! Trong những tình huống thân mật, người ta thường dùng một "tàu phá băng" trước khi tự giới

thiệu. Thực hiện với một bạn học. Tạo một danh sách các câu phá băng mà bạn có thể dùng khi gặp ai đó

tại một buổi tiệc.

● Hi. Are you a friend of John's? Xin chào. Bạn có phải là bạn của John không?

● Are you enjoying the party? Bạn có thích buổi tiệc này không?

● Hey, have you tried the sushi? Chào, bạn thử món sushi nhé?

2. [00:03]

A. Listen. How many voices do you hear? Circle a number? ♫

Lắng nghe. Bạn nghe được có bao nhiêu giọng nói? Khoanh tròn 1 con số.

1 2 3 4 5 6

B. Listen again and check (√) the names you hear. ♫

Nghe lại và đánh dấu những tên bạn nghe được.

□ Tia □ Mila □ Erika □ Leanne □ Enrique √

□ Li-wen √ □ John √ □ Joan √ □ Tina √ □ Mia √

Tapescript: ♫

... You're Mia Yoon, aren't you? ...

... And then I said to Joan - you know Joan, don't you? ...

... I'd like you to meet my sister, Li-wen ...

... Pleased to meet you, Enrique ...


... I'm John, John Lowe ...

... Did you say Tina? ...

... Bạn là Mia Yoon phải không?...

... Và sau đó, tôi đã nói với Joan - bạn biết Joan chứ? ...

... Tôi muốn bạn làm quen với em gái tôi, Li-wen ...

... Hân hạnh được làm quen với bạn, Enrique ...

... Tôi là John, John Lowe ...

... Bạn đã nói với Tina chưa? ...

3. [00:33]

A. Listen and check (√) the names that have two syllable. ♫

Lắng nghe và đánh dấu những tên nào có 2 âm tiết.

□ Alison □ Karen √ □ Jeena √ □ Sarah √ □ David √

□ Paul □ Yumiko □ Sulinko □ Tony √ □ Alan √

B. Listen again and practice. ♫

Nghe lại và thực tập.

4. [01:02]

A. Listen to the conversation between Leanne and John. Write the names of the people they decide

to invite to their party. ♫

Lắng nghe cuộc đàm thoại giữa Leanne và John. Viết ra tên những người mà họ quyết định mời đến buổi

tiệc của họ.

GUEST LIST
- John and Tina Lowe.

- Alan Walker.

- Cathy Chan.

- Mike Perez.

- Yumiko Sato.

Listen for it:

No problem is an informal way of saying you're willing to do something.

No problem (không sao, không hề gì, không thành vấn đề) là cách thân mật để nói rằng bạn sẵn lòng làm

điều gì đó.

B. Listen again and check your answers. ♫

Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Tapescript: ♫ [01:15]

M: Hello? Lowe residence. John speaking.

W: Hi, John. It's Leanne.

M: Oh, hey Leanne. How are things? You must be busy planning the party.

W: Actually that what I'm calling about, John. Since you hosted last year's party, I was hoping you

could help me with the guest list. I'm just writing down some names right now.

M: Sure, no problem. Tell me, who have you got so far?

W: Well, you and your wife, of course. It's Tina, right?

M: Yep.

W: And Alan from the office. It's Alan Walker, isn't it? W-A-L-K-E-R?

M: That's right. And what about Cathy Chan? She's the new accountant in finance.

W: Mmm... I don't think we've met her. Is that Cathy with a 'K'?

M: No, it's C-A-T-H-Y. And her last name's C-H-A-N. And don't forget Mike Perez. He's dying to
meet Cathy.

W: Really?! Well, that's interesting! P-E-R-E-Z, Perez. Oh, and I'd better invite my neighbor Yumiko.

M: Yuriko? How do you spell that?

W: No, it's Yumiko. Y-U-M-I-K-O. Haven't you met her? Her last name's Sato. S-A-T-O,

I think. She lives across the hall.

M: All right. Who else? Hey, how about your neighbor...

M: Alô? Nhà của Lowe đây. John đang tiếp chuyện.

W: Chào John. Leanne đây.

M: Ô, chào Leanne. Mọi chuyện thế nào? Bạn chắc hẳn đang bù đầu để chuẩn bị bữa tiệc.

W: Thật sự đó là điều tôi đang muốn nói với bạn, John. Vì bạn đã làm chủ bữa tiệc năm ngoái, tôi hy

vọng bạn có thể giúp tôi lập danh sách khách mời. Lúc này, tôi chỉ vừa mới viết được vài cái tên.

M: Không hề gì. Hãy nói với tôi đến lúc này bạn đã có ai rồi?

W: Ừ, bạn và vợ của bạn, dĩ nhiên rồi. Cô ấy tên là Tina phải không?

M: Phải.

W: Và Alan ở văn phòng. Đó là Alan Walker phải không? W-A-L-K-E-R?

M: Đúng rồi. Còn Cathy Chan thì sao? Cô ta là nhân viên kế toán tài chính mới.

W: Mmm... tôi không nghĩ chúng ta đã gặp cô ấy. Có phải là Cathy với chữ "K"?

M: Không, nó là C-A-T-H-Y. Và họ của cô ta là C-H-A-N. Nhớ đừng quên Mike Perez. Anh ta muốn

gặp Cathy đến chết đi được.

(*** to be dying to do sth: muốn làm cái gì đến chết đi được)

W: Vậy sao?! Thật thú vị! P-E-R-E-Z, Perez. À, tôi nên mời người hàng xóm của tôi Yumiko.

M: Yuriko? Bạn đánh vần thế nào?

W: Không phải, Yumiko. Y-U-M-I-K-O. Bạn chưa gặp cô ta sao? Họ của cô là Sato. S-A-T-O, tôi nghĩ

vậy. Cô ấy sống ở sảnh bên kia.

M: Được rồi, còn ai nữa không? À, thế còn người hàng xóm của bạn...
5. [02:44]

A. Read the names below. Then look at the picture and listen to the conversations. Number the

people in the picture (1-6). ♫

Đọc những cái tên dưới đây. Sau đó xem hình và lắng nghe các cuộc đàm thoại. Đánh số mọi người ở

trong hình.

1. Yumiko Sato 3. Cathy Chan 5. Mike Perez 2. Tina Lowe 4. John Lowe 6. Alan Walker

Listen for it:

People say By the way... to change the topic of a conversation.

Người ta nói By the way (À này, nhân đây, tiện thể...) để chuyển đề tài câu chuyện.

B. Listen again and check your answers. ♫

Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Tapescript: ♫ [02:58]

W1: Excuse me, are you Paul King.

M1: No, I'm not. I'm John Lowe.

W1: Oh, I'm sorry, I was...


M1: That's OK.

W1: I'm Yumiko Sato. I'm a friend of Leanne's but I don't know many people here.

M1: Pleased to meet you, Yumiko. I don't see Paul around here, but that's my wife, Tina, in red over on

the sofa. Come on. I'll introduce you to her and a few other people.

W1: Oh, that would be great. By the way, I really like your apartment...

M2: Great party, isn't is?

W2: Yeah, it is... Hey, have we met? I'm Cathy Chan.

M2: Oh, so you're Cathy. John Lowe mentioned you. I'm Mike Perez.

W2: Oh? Are you friends with John?

M2: Yeah. He told me you were a good tennis player so I was hoping we could arrange to play.

W2: Sure, that would be great. By the way, have you two met? Mike, this is Alan Walker.

M2: Nice to meet you, Alan.

M3: Actually, I think we met last year at John's party. You're a photographer, right?...

W1: Xin lỗi, anh có phải là Paul King không?

M1: Không phải, tôi là John Lowe.

W1: Xin lỗi, tôi...

M1: Không sao đâu.

W1: Tôi là Yumiko Sato. Tôi là bạn của Leanne nhưng tôi không biết nhiều người ở đây.

M1: Rất hân hạnh được biết bạn, Yumiko. Tôi không thấy Paul ở quanh đây, nhưng kia là vợ tôi, Tina,

trong bộ đồ đỏ ngồi ở sa-lon. Đi nào. Tôi sẽ giới thiệu bạn với cô ấy và vài người nữa.

W1: Thật tuyệt. À này, tôi thật sự thích căn hộ của anh.

M2: Bữa tiệc thật tuyệt vời phải không?

W2: Vâng. Này chúng ta đã gặp nhau chưa? Tôi là Cathy Chan.

M2: À, thì ra bạn là Cathy. John Lowe thường nhắc đến bạn. Tôi là Mike Perez.

W2: Anh là bạn của John à?


(*** to be friends with someone: là bà con thân thuộc/bạn bè thân thiết với ai đó)

M2: Vâng. Anh ấy nói với tôi rằng bạn là tay chơi tennis cừ vì vậy tôi hy vọng chúng ta có thể thu xếp

để chơi với nhau.

W2: Được, thật tuyệt. À này, hai anh đã gặp nhau chưa? Mike, đây là Alan Walker.

M2: Hân hạnh được gặp anh, Alan.

M3: Thật ra tôi nghĩ chúng ta đã gặp nhau năm ngoái tại bữa tiệc của John. Anh là người chụp hình

phải không?...

6. [04:03]

A. Match each statement or question with the best response. ♫

So khớp mỗi câu phát biểu/câu hỏi với lời đáp phù hợp nhất.

1. Hello, Leanne. a. Hi, I'm Mike Perez.

2. This is Alan Walker. b. No, I'm John Lowe.

3. Are you Paul King? c. Nice to meet you, Alan.

4. I'm Cathy Chan. d. Hi, Tony.

Answer: 1-d 2-c 3-b 4-a

B. Listen and check your answers. ♫

Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.

7. [04:31]

Listen and circle the answers that are right for you.

Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.

1. Yes, I am. No, I'm not. 4. Yes, I am. No, I'm not.
2. Yes, it is. No, it isn't. 5. Yes, it is. No, it isn't.

3. Yes, I am. No, I'm not. 6. Yes, I do. No, I don't.

Tapescript: ♫

1. Are you a student? Bạn có phải là sinh viên không?

2. Is your name John? Bạn tên là John phải không?

3. Are you studying English? Bạn đang học tiếng Anh phải không?

4. Are you Yumiko? Bạn là Yumiko à?

5. Is your last name Lee? Họ của bạn là Lee có phải không?

6. Do you like parties? Bạn có thích các cuộc liên hoan không?

Your Turn! [05:01]

Making introductions ♫

Cách giới thiệu

Sample Dialog ♫

A: Hi, my name's Tony Kim.

B: Pleased to meet you, Tony. I'm Yumiko Sato.

A: Sorry, your name is Yumiko? How do you spell that?

B: It's Y-U-M-I-K-O. And my last name is Sato. S-A-T-O.

A: Nice to meet you, Yumiko. Are you a friend of John's?

B: No, I'm a friend of Leanne's.

Mẫu đàm thoại

A: Xin chào, tên tôi là Tony Kim.

B: Hân hạnh được quen bạn, Tony. Tôi là Yumiko Sato.

A: Xin lỗi, tên bạn là Yumiko? Bạn đánh vần thế nào?
B: Nó là Y-U-M-I-K-O. Và họ của tôi là Sato. S-A-T-O.

A: Rất vui được quen bạn, Yumiko. Bạn là bạn của John à?

B: Không, tôi là bạn của Leanne.

Useful Expressions ♫ Các từ ngữ hữu ích [05:27]

- How do you do, Wendy. Chào bạn, Wendy.

- Excuse me, are you Paul King? Xin lỗi, bạn có phải là Paul King?

- No, I'm John Lowe. Không, tôi là John Lowe.

- Do you know Cathy Chan? Bạn có biết Cathy Chan không?

- Are you a student? Bạn có phải là sinh viên không?

- Are you from Japan? Bạn đến từ nước Nhật à?

Try this...
Introduce yourself to three classmates. Find out at least two pieces of information about each one.

Tự giới thiệu với 3 người bạn học. Tìm ra ít nhất 2 mẩu thông tin về mỗi người.

Name __________ Information: _____________________________________________

Name __________ Information: _____________________________________________

Name __________ Information: _____________________________________________

In Focus: [05:50]

Questions for a first meeting ♫

It's not unusual to ask questions to find out about someone when meeting for the first time. In some

countries, there are certain questions that you shouldn't ask because they might make the person

uncomfortable. In your country, what types of questions are OK to ask on first meeting someone? What

types of questions are not OK?


- In Korea, it's OK to ask someone's age so you know whether to use formal language.

- In Canada, it's not OK to ask someone's age because some people don't like to say how old they are.

- In Mexico, it's not OK to ask about someone's religion because some people think it's too personal.

Tiêu điểm: Những câu hỏi cho lần gặp đầu tiên

Không có gì bất thường khi đặt câu hỏi để tìm hiểu về ai đó lúc gặp lần đầu. Ở một số quốc gia, có một số

câu hỏi nào đó bạn không nên hỏi, bởi vì chúng có thể khiến người ta không thoải mái/khó chịu. Ở nước

của bạn, những loại câu hỏi nào được phép hỏi khi gặp ai đó lần đầu? Những loại câu hỏi nào thì không

được?

- Ở Triều Tiên, được phép hỏi tuổi ai đó để biết có phải dùng cách ăn nói trang trọng không?

- Ở Canada, không được hỏi tuổi ai đó vì một số người không thích nói ra tuổi của họ.

- Ở Mêhicô, không được hỏi về tôn giáo của ai đó vì một số người cho rằng nó quá riêng tư.

***********************************[end]*********************************

You might also like