Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Review: Units 16-20 [00:00]

1. [00:03]

A. Listen to Andy, Craig, Mel, and Stephen describe themselves on a dating agency tape. Write the

correct name under each photo. ♫

Lắng nghe Andy, Craig, Mel và Stephen tự mô tả về mình trong một băng giới thiệu kết bạn. Ghi ra đúng

tên ở dưới mỗi hình.

Andy Stephen Mel Craig

┌─────────────────────────────────────────────────┐

│ skiing swimming travel concerts reading │

│ dancing tennis parties movies volunteering │

│ trượt tuyết bơi lội du lịch hòa nhạc đọc sách │

│ khiêu vũ quần vợt tiệc tùng xem phim tình nguyện │

└─────────────────────────────────────────────────┘

B. Listen again and draw lines from the people to the activities they like. One activities is extra. ♫
Nghe lại và vẽ các đường nối từ mọi người đến các hoạt động mà họ thích. Có dư một hoạt động.

Answer: Andy (dancing, parties, travel), Stephen (movies, reading),

Mel (skiing, swimming, tennis), Craig (concerts, volunteering)

Tapescript: ♫ [00:21]

M1: Hi, I'm Andy Chu. I'm 31 years old and I work for a bank. I've got short black hair and brown eyes.

I'm average height and a bit heavyset. I'm still in pretty good shape, though. My job is OK but the

thing I really like to do is travel. I've been to Europe, Africa, South America. The last trip I took

was to see grandmother in China. I love having a good time - parties, dancing. I'm a pretty good

dancer. I'm looking for someone who likes to have fun as much as I do.

M2: My name is Craig Bridges. I'm 33, with blue eyes and blond hair. I work for the Daily Herald as a

new reporter. I guess you'd say I'm average height and build. I don't have much time for hobbies

but I guess I'm kind of a music lover. I play piano in an orchestra and I enjoy going to concerts...

just classical music, though. I don't really like pop or jazz. I also spend a lot of time volunteering.

I'd like to meet someone with the same interests.

M3: Hello, my name's Mel Hitchcock. I'm a phys-ed teacher at E.J. Beale High School. I'm also the

footbal coach. I'm tall, average build, with short brown hair and blue eyes. Oh, and I've got a

mustache and beard. I'm 36 years old. I like skiing, swimming, tennis, and generally staying in

shape. Give me a call if you want to get together.

M4: Uh... My name's Stephen Coolidge. I work at a small bookstore downtown. I'm... uh... 34 years old

and kind of short. I've got short brown hair and brown eyes. Er... I got into book selling because I
really like to read and I'm hoping to meet someone who likes books as much as I do. I don't do

much else besides work at the store and read. Well, I guess I like movies, too... um... but I prefer

books. That's about it.

M1: Xin chào, tôi là Andy Chu. Tôi 31 tuổi và tôi làm việc cho một ngân hàng. Tôi có tóc đen ngắn và

mắt nâu. Tôi cao trung bình và hơi đô con. Dù vậy tôi vẫn có hình thể khá đẹp. Công việc của tôi

thì ổn nhưng điều mà tôi thật sự thích là đi du lịch. Tôi đã đi châu Âu, châu Phi, Nam Mỹ. Chuyến

đi mới rồi của tôi là thăm bà ngoại ở Trung Quốc. Tôi thích có thời gian vui vẻ - liên hoan, khiêu

vũ. Tôi là một người khiêu vũ khá cừ. Tôi đang tìm người nào thích vui vẻ cũng nhiều như là tôi

vậy.

M2: Tên tôi là Craig Bridges. Tôi 33 tuổi, có mắt xanh và tóc vàng. Tôi làm việc cho tờ báo Daily

Herald với tư cách là phóng viên tin tức. Tôi nghĩ các bạn sẽ nói tôi có chiều cao và khổ người ở

mức trung bình. Tôi không có nhiều thời gian cho thú vui riêng nhưng tôi nghĩ mình là người yêu

âm nhạc. Tôi chơi piano trong một dàn nhạc giao hưởng và tôi thích đi nghe hòa nhạc... mặc dù

vậy chi là nhạc giao hưởng thôi. Tôi thật sự không thích nhạc pop hoặc jazz. Tôi cũng dành nhiều

thời gian cho công việc tình nguyện. Tôi muốn được làm quen với người có cùng sở thích.

M3: Xin chào, tên tôi là Mel Hitchcock. Tôi là giáo viên thể dục tại trường trung học E.J. Beale. Tôi

cũng là huấn luyện viên bóng đá. Tôi cao, khổ người trung bình, có tóc nâu ngắn và mắt xanh. À,

và tôi có ria mép và râu. Tôi 36 tuổi. Tôi thích trượt tuyết, bơi lội, quần vợt và nói chung là giữ gìn

vóc dáng. Hãy gọi cho tôi nếu bạn muốn tìm hiểu nhau.

M4: À... tên tôi là Stephen Coolidge. Tôi làm tại một nhà sách nhỏ ở khu trung tâm. Tôi... à... 34 tuổi

và hơi thấp. Tôi có tóc nâu ngắn và mắt nâu. E... tôi vào nghề bán sách bởi vì tôi thật sự thích đọc
sách và tôi hy vọng làm quen người thích sách cũng nhiều như tôi. Tôi không làm nhiều việc khác

ngoài công việc tại cửa hàng và đọc sách. Vâng, tôi nghĩ rằng tôi thích xem phim nữa... ừm...

nhưng tôi thích sách hơn. Đó là cách tôi đánh giá.

2. [02:16]

A. Listen as Linda describes each of the men above. Match the names to the personality traits.

Write A for Andy, C for Craig, M for Mel, and S for Stephen. ♫

Lắng nghe Linda mô tả từng người đàn ông ở trên. So khớp các tên với đặc tính cá nhân. Ghi ra A cho

Andy, C cho Craig, M cho Mel và S cho Stephen.

A fun-loving A talkative S shy M outgoing

S quiet M impatient C hard-working C serious

B. Listen again and circle the personality traits she likes. Cross out the ones she dislikes. ♫

Nghe lại và khoanh tròn những cá tính nào cô ấy thích. Gạch bỏ những người cô không thích.

Tapescript: ♫ [02:38]

W1: Morning, Angela. How was your weekend?

W2: Not bad. I had a date with another one of these guys I met through the dating agency.

W1: Really? What is that, about three men you've met since you joined?

W2: Actually, it's four. But I still haven't found one I really like.
W1: Tell me about the guy you met on the weekend. What's his name?

W2: Oh, it's Craig. He was alright, I guess. I like that he works so hard - he's a reporter and he also

volunteers at a youth center. I really admire him...

W1: But...?

W2: He's just too serious. I mean, all he wanted to talk about was politics and classical music. I don't really

like people who are too serious.

W1: Well, he's got to be better than the other guys you've met. What was the name of the one you went out

with last week? Stuart?

W2: Stephen. He wasn't that bad. I kind of like shy guys.

W1: You told me he was more than just shy. Did he even talk to you?

W2: No, he didn't say much. I have to admit I wasn't very happy with that. I think he's more comfortable

with books than people.

W1: What about that other guy? Andy, wasn't it? He sounded like a fun guy.

W2: Yeah, he was. I liked that about him. But he was the opposite of Stephen - he talked too much. I didn't

like that.

W1: What about the fourth guy? Wasn't he a gym teacher or something?

W2: Yeah. Mel is very athletic. I like a guy who wants to go out and do things - play sports, go hiking...

W1: So what was the problem? You went hiking with him, didn't you?

W2: Yeah. It turn out he's not very patient. He wanted to get to the end of the trail and I just wasn't fast

enough. That wasn't much fun.

W1: Wow! You've had some bad luck. Are you sure you want to stay with this dating agency? Maybe I

should introduce you to some of my men friends.


W1: Chào Angela. Kỳ nghỉ cuối tuần của bạn thế nào?

W2: Không tệ. Tôi có một cuộc hẹn hò với một người khác trong số những anh chàng tôi đã gặp thông qua

công ty môi giới hò hẹn.

W1: Vậy à? Chuyện gì thế, về 3 anh chàng mà bạn đã gặp từ khi bạn tham gia?

W2: Thật ra là 4 người. Nhưng tôi vẫn chưa tìm ra người mình thích thật sự.

W1: Hãy kể về anh chàng mà bạn gặp hồi cuối tuần. Tên anh ta là gì?

W2: Ô, đó là Craig. Tôi nghĩ rằng anh ấy cũng được. Tôi thích ở chỗ anh ấy làm việc chăm chỉ - anh ấy là

phóng viên và anh ấy cũng làm việc tình nguyện tại một trung tâm thanh niên. Tôi thật sự ngưỡng mộ

anh ấy...

W1: Nhưng mà...?

W2: Anh ấy quá nghiêm túc. Tôi muốn nói là tất cả những gì anh ấy muốn là nói về chính trị và nhạc cổ

điển. Tôi thật sự không thích người quá nghiêm túc.

W1: Vâng, anh ấy tốt hơn những anh chàng khác mà bạn đã gặp. Tên của anh chàng mà bạn đi chơi tuần

trước là gì nhỉ? Stuart hả?

W2: Stephen. Anh ấy không tệ như thế. Tôi hơi thích những anh chàng bẽn lẽn.

W1: Bạn đã nói với tôi rằng anh ta quá bẽn lẽn. Anh ta có trò chuyện sánh ngang với bạn chứ?

W2: Không, anh ấy không nói nhiều. Tôi phải thừa nhận rằng tôi không vui lắm về chuyện đó. Tôi nghĩ rằng

anh ấy thoải mái với sách hơn là với mọi người.

W1: Còn anh chàng khác thì sao? Andy phải không? Anh ta nghe có vẻ là một anh chàng vui vẻ.

W2: Đúng vậy. Tôi thích điều đó về anh ấy. Nhưng anh lại trái ngược với Stephen - anh nói quá nhiều. Tôi

không thích thế.

W1: Thế còn anh chàng thứ 4? Anh ta có phải là giáo viên thể dục gì đó phải không?
W2: Phải. Mel rất là lực lưỡng. Tôi thích một anh chàng muốn ra ngoài và làm những thứ (như là) chơi thể

thao, chạy bộ/đi bộ đường dài...

W1: Vậy thì vấn đề là ở cái gì? Bạn đã chạy bộ với với anh ta phải không?

W2: Phải. Nó mới té ra rằng anh ấy không kiên nhẫn lắm. Anh ấy muốn đi đến cuối con đường mòn và tôi

đúng là không đủ nhanh. Điều đó không vui vẻ lắm.

W1: Wow! Bạn đã kém may mắn rồi. Bạn có chắc là muốn lưu lại với cái công ty môi giới hò hẹn này

không? Có lẽ tôi nên giới thiệu bạn với vài người đàn ông bạn của tôi.

3. [04:25]

A. Listen to the conversations. Check (√) the two suggestions you hear in each conversation. ♫

Lắng nghe các cuộc nói chuyện. Đánh dấu 2 đề nghị mà bạn nghe được trong mỗi cuộc.

1. see a movie (√) 2. eat dinner ( ) 3. buy a car (√) 4. play tennis (√)

rent a video (√) make lunch (√) sell the car (√) watch tennis ( )

go to the drive-in ( ) have a snack (√) wash the car ( ) teach tennis (√)

B. Listen again. Which suggestions are accepted? Underline them. ♫

Nghe lại. Những đề nghị nào được chấp nhận? Gạch dưới chúng.

Tapescript: ♫ [04:37]

1. W: Hey, Jerry. Let's see a movie tonight.

M: I'd rather not. I don't really feel like it.


W: Well, how about renting a video down at the corner store?

M: Yeah, that sounds good. We can just walk there.

2. M: It's almost 1:30, Julie. Aren't you hungry?

W: Yeah, but I'm pretty busy right now. How about you make lunch today, Frank?

M: Mmm... Let's just have a snack for now.

W: That's fine with me.

3. W: Dean! What are you doing out there?

M: I'm just washing the car.

W: I wish you wouldn't waste so much time on that thing. Why don't you just sell it?

M: I can't sell that car, it belonged to my father! It's over 30 years old!

W: Oh, for heaven's sake. Let's buy a new car, Dean!

4. W1: Whew! You're a great tennis player, Suzanne! I think you should become an instructor.

W2: No. I really like tennis but I'm not interested in teaching it.

W1: That's too bad. I could use a few lessons.

W2: Why don't you play with my friend, Miriam? She's a beginner, too.

W1: Yeah, that's a good idea.

1. W: Này, Jerry. Chúng ta hãy đi xem một bộ phim vào tối nay.

M: Anh không thích. Anh thật sự không cảm thích nó.

W: Vâng, thế mướn một bộ phim ở dưới cửa hàng góc phố nhé?

M: Phải, nghe được đó. Chúng ta có thể đi bộ ra ngay chỗ đó.

2. M: Sắp 1g30' rồi, Julie. Em không đói à?


W: Vâng, nhưng lúc này em đang khá bận. Anh nấu cơm trưa nay được không, Frank?

M: Hừm... Bây giờ chúng ta hãy ăn qua loa vậy.

W: Điều đó tốt cho em.

3. W: Dean! Anh là gì ngoài đó?

M: Anh chỉ rửa xe thôi mà.

W: Em ước gì anh không lãng phí thời gian nhiều đến vậy cho chuyện đó. Sao anh không bán nó

đi?

M: Anh không thể bán cái xe đó, nó có liên quan đến bố anh! Nó đã trên 30 năm rồi!

W: Ôi, lạy Chúa. Hãy mua cái xe một cái xe mới, Dean!

4. W1: Úi chà! Chị là một tay chơi quần vợt tuyệt vời, Suzanne! Tôi nghĩ chị nên trở thành huấn luyện

viên.

W2: Không. Tôi thích quần vợt thật nhưng tôi không hứng thú trong việc dạy nó.

W1: Tiếc thật. Tôi có thể áp dùng một vài bài tập.

W2: Sao chị không chơi với bạn tôi, Miriam? Cô ấy cũng là một người mới chơi.

W1: Vâng, đó là một ý kiến hay.

4. [05:37]

A. Listen and check (√) the times you hear. ♫

Lắng nghe và đánh dấu vào những thời gian mà bạn nghe được.
B. Listen again and match the times with the correct pictures. ♫

Nghe lại và so khớp thời gian với các hình phù hợp.

Answer: 7:30 having breakfast, 11:00 doing shopping, 12:15 having an aerobics class

1:00 having lunch together, 2:15 having her hair done

Tapescript: ♫ [05:46]

W: What time is it, Warren?

M: Uh, it's 7:30. Aren't you going to finish your breakfast?

W: I don't have much time. I've got a lot to do downtown today.

M: If you're coming into the city, we may as well have lunch together.

W: OK. Let's say one o'clock. I have an aerobics class until 12:15. Oh, and it will have to be someplace
quick.

M: How come?

W: I have a hair appointment at two fifteen.

M: Oh, OK. What else are you doing today?

W: Oh, I'm meeting Maria to do some shopping at eleven.

M: Tough day!

W: Well, it is my day off, you know!

M: OK, OK. Enjoy your morning. I'll see you later.

W: You'd better get going, too. You're not even dressed yet.

M: Don't worry about me. I'll get to work on time.

W: Mấy giờ rồi, Warren?

M: Ơ, 7g30' rồi. Em chưa ăn xong bữa sáng đó chứ?

W: Em không có thời gian. Em có nhiều việc phải làm ở trung tâm thành phố hôm nay.

M: Nếu em vào thành phố, chúng ta có thể cùng ăn trưa với nhau.

W: Được. Hãy hẹn lúc 1 giờ. Em học một lớp thể dục nhịp điệu cho đến 12g15'. À, và sẽ phải đến vài

nơi trong chốc lát.

M: Việc gì thế?

W: Em có một cuộc hẹn làm tóc lúc 2g15'.

M: Ồ, được. Em còn làm gì hôm nay nữa?

W: À, em gặp Maria để mua sắm vài món lúc 11 giờ.

M: Thật là một ngày cực nhọc!


W: Vâng, nó là ngày nghỉ của em, anh biết mà!

M: Được, được. Chúc em buổi sáng vui vẻ. Hẹn gặp lại sau.

W: Anh cũng nên bắt đầu đi. Anh thậm chí chưa mặc đồ xong nữa.

M: Đừng lo lắng cho anh. Anh sẽ đi làm đúng giờ.

5. [06:27]

Listen and circle the answers that are right for you. ♫

Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.

1. Yes, every day. Sometimes I do. No, I never wear them.

2. Yes, I think so. It depends on the situation. No, not at all.

3. I'm free all day. I'm not sure. I'm really busy.

4. Listening to music. Going to movies. Reading books.

5. I'm a lot more confident. I'm a bit more confident. I'm about the same.

Tapescript: ♫

1. Do you wear glasses?

2. Would you describe yourself as a shy person?

3. How's your schedule on Saturday?

4. When you were a child, which did you like most?

5. Are you more confident about your English since you started this course?
1. Bạn có đeo kính không?

2. Bạn có thể tự mô tả mình là một người bẽn lẽn/nhút nhát không?

3. Thời gian biểu thứ Bảy của bạn như thế nào?

4. Khi còn nhỏ, bạn thích cái gì nhất?

5. Bạn có tự tin hơn về tiếng Anh của mình từ khi bạn bắt đầu học khóa này không?

***********************************[end]*********************************

You might also like