Professional Documents
Culture Documents
Unit 05 R
Unit 05 R
Unit 05 R
1. [00:02]
B. Listen again and number the pictures (1-4). One picture is extra. ♫
Tapescript: ♫ [00:13]
1. M: Are you Jane Lee?
W: No, I'm not. I'm Jenny Lee. Jane's my sister. There she is over there.
2. M: Hi. This is Rick. I'm not available right now, but if you leave a message, I'll get back to you as
M: OK, Tina. First of all, why don't you tell us a little bit about yourself?
4. M: Tennis ace Mike Chin meets three-time Asia Pacific Cup winner Nick Biltmore in the final of
W: Không, không phải tôi. Tôi là Jenny Lee. Jane là chị tôi. Chị ấy ở đằng kia.
2. M: Xin chào, Rick đây. Tôi không có mặt ở đây, nhưng nếu bạn để lại lời nhắn, tôi sẽ trả lời bạn
M: OK, Tina. Trước tiên, tại sao bạn không nói với chúng tôi đôi chút về bạn?
4. M: Vận động viên tennis xuất sắc Mike Chin gặp người 3 lần vô địch cúp Châu Á - Thái Bình
Dương Nick Biltmore trong trận chung kết cúp All-Star tại sân vận động Ven Sông vào tối nay.
2. [00:57]
A. Anne is identifying some people at a party. Match the names to the relationship words. ♫
Anne đang xác định vài người trong bữa tiệc. So khớp tên với các từ chỉ mối quan hệ.
Nghe lại lần nữa. So khớp từ chỉ mối quan hệ với các từ mô tả.
Tapescript: ♫ [01:10]
M: Oh, my...! Look at all the people! Anne, you said this would be a small party. You know how
W: Sorry, Walter, I had no idea. OK, I'll tell you what, I'll point out some of the people here and that'll
W: OK. Let me see... All right, do you see the tall guy over there by the window?
M: I see him.
M: Yeah.
W: That my aunt Judy. Oh... and do you see the man behind her?
M: Got him.
W: Yeah, she's the one I'm named after. Her name is Anne, too.
M: Ôi Trời ơi...! Xem mọi người này! Anne, ban nói rằng có thể là một buổi tiệc nhỏ. Bạn biết là tôi
căng thẳng thế nào khi tôi phải tiếp xúc với nhiều người mà.
W: Xin lỗi Walter, tôi không hình dung được. OK, để tôi nói với bạn cái này, tôi sẽ chỉ cho bạn một số
người ở đây và nó sẽ khiến dễ dàng hơn khi bạn tiếp xúc với họ.
W: OK. Để tôi xem... được rồi, bạn có thấy anh chàng cao đứng ở đằng kia bên cạnh cửa sổ không?
M: Phải.
W: Đó là Judy cô của tôi. Ồ... và bạn có thấy người đàn ông ở phía sau cô ấy không?
M: Thấy rồi.
W: Phải, bà là người mà tôi được đặt tên theo. Tên bà ấy cũng là Anne.
W: Không, hãy gọi ông là Kevin. Mọi người đều gọi như vậy.
3. [02:15]
Lắng nghe buổi phát thanh và hoàn tất biểu đồ dưới đây.
Tapescript: ♫ [02:24]
W: I'm Jill Spencer and you're listening to Music Radio WQRT. Before we get back to this week's
American Top 40, let's take a look at the top songs in other parts of the world. The number one song
this week in England is Love Letter by the all-girl group known as Fourfold. Number one in Ireland
for the third week in a row is Strength in Numbers. That's the debut hit from Irish-born rockers
Yellow Jacket. North of the border, Canada's number one song is Fired Up by Kenny Isaacs. That's
the second number one in a row for Isaacs. And finally, topping the charts this week in Australia is
W: Tôi là Jill Spencer và bạn đang nghe Đài ca nhạc WQRT. Trước khi trở về danh sách top 40 Mỹ
trong tuần này, chúng ta hãy điểm qua những bài hát hàng đầu ở những nơi khác trên thế giới. Bài
hát số 1 tuần này ở Anh là Thư tình của nhóm nhạc toàn nữ được biết với cái tên Fourfold. Đứng
đầu ở Ai-len tuần thứ 3 liên tiếp là Sức mạnh của những con số. Đó là tác phẩm xuất hiện đầu tiên
thành công của những rocker gốc Ai-len, ban nhạc Áo khoác vàng. Ở biên giới phía Bắc (nước Mỹ),
bài hát Canada số một là Nổi giận của Kenny Isaacs. Đó là vị trí số một lần thứ 2 liên tiếp của
Isaacs. Và cuối cùng, ở phần trên của bảng xếp hạng Úc tuần này là bài Chữ gì vậy? của nhóm The
4. [03:09]
1. Jiro visited Canada... 2. He went to the top of the... 3. His favorite city is...
Nghe lại. Khoanh tròn những từ mà Jiro dùng để mô tả mỗi thành phố.
Tapescript: ♫ [03:19]
W: Sounds great! I've never been to Canada. What cities did you visit?
M: You know... shopping, sightseeing. It's a really big place. Oh, and I went to the top of the CN
Tower.
W: What about the nightlife?
M: Well, it's pretty quiet but I still had a good time. Banff was nice, too...
M: No, it's very small. Still, of the places I visited, Banff was my favorite.
W: Nghe hay thế! Tôi chưa từng đến Canada. Bạn đã đến những thành phố nào?
W: Bạn thật sự đi đó đây. Tôi có nghe Vancouver là một nơi náo nhiệt.
M: Phải, nó náo nhiệt. Tôi đã có nhiều chuyện vui. Mặc dù vậy, nó cũng phần nào đắt đỏ.
M: Bạn biết đó... mua sắm, tham quan. Nó thật sự là thành phố lớn, À tôi đã lên đỉnh tháp CN.
M: Ừ, nó khá yên tĩnh nhưng tôi vẫn có có thời gian thú vị. Banff cũng đẹp...
M: Đúng rồi, Banff thật sự xinh đẹp và trượt tuyết thì tuyệt.
W: Dù vậy nó không phải là thành phố lớn phải không?
M: Không, nó rất nhỏ. Tuy thế, trong những nơi tôi đã đến thăm, Banff là nơi tôi ưa thích.
5. [04:19]
Listen and circle the answers that are right for you. ♫
Lắng nghe và khoanh tròn những câu trả lời nào đúng đối với bạn.
Not too good. More than one Short. I don't like it. Boring.
Tapescript: ♫
1. How's it going?
***********************************[end]*********************************