Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Hocmai.

vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

ĐỀ PEN-I SINH HỌC SỐ 12


Đề nâng cao
Giáo viên: Nguyễn Thành Công

Câu 1. Mã di truyền nào sau đây không mã hóa cho axit amin?
A. 5’AUG3’. B. 5’UUU3’. C. 5’AGU3’. D. 5’UAA3’.
Câu 2. Loại enzyme nào sau đây tham gia xúc tác cho quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực?
A. ADN polymerase. B. ADN ligase.
C. ARN polymerase. D. Enzyme tạo mồi.
Câu 3. Ở người, bệnh hay hội chứng di truyền nào sau đây do gen nằm trên NST thường chi phối?
A. Bạch tạng. B. Máu khó đông.
C. Mù màu. D. Hội chứng Đao.
Câu 4. Mắt người và mắt tinh tinh có cấu tạo và hoạt động tương tự nhau, đây là ví dụ cho thấy
loại bằng chứng tiến hóa
A. phôi sinh học. B. cơ quan tương tự.
C. sinh học tế bào. D. cơ quan tương đồng.
Câu 5. Khi bom nổ tạo ra một hố sâu trên mặt đất, theo thời gian tạo ra quần xã thủy sinh dưới
lòng hố, đây là ví dụ của
A. diễn thế thứ sinh. B. diễn thế phân hủy.
C. diễn thế phân tán. D. diễn thế nguyên sinh.
Câu 6. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất
vô cơ?
A. Thực vật. B. Vi khuẩn phân giải.
C. Giun đất. D. Nấm hoại sinh.
Câu 7. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưõng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Phôtpho. B. Môlipđen. C. sắt. D. Bo.
Câu 8. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Động mạch vành C. Van nhĩ – thất D. Mao mạch.
Câu 9. Nguyên tắc bổ sung A = T, G  X được thể hiện trong cấu trúc của loại phân tử và cơ chế
di truyền nào sau đây?
A. Cấu trúc ADN và cơ chế tự sao. B. Cấu trúc ADN và cơ chế phiên mã.
C. Cấu trúc ARN và cơ chế tự sao. D. Cấu trúc ARN và cơ chế dịch mã.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có
Lactozo thì protein ức chế sẽ gắn vào vùng nào của operon?
A. Vùng khởi động B. Cụm gen ZYA.
C. Vùng vận hành. D. Vùng kết thúc.
Câu 11. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể
đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba?
A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe.
Câu 12. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, giao phấn với nhau, thu được
F1. Cho biết các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3 B. 10 C. 9 D. 6
Câu 13. Trên plasmid được dùng làm thể truyền thường chứa các gen mã hóa cho kiểu hình kháng
kháng sinh, điều này có tác dụng gì?
A. Giúp gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
B. Giúp gắn kháng sinh vào thể truyền.
C. Giúp gen cần chuyển kháng lại kháng sinh.
D. Giúp nhận biết dòng tế bào nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 14. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di
truyền của quần thể?
A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di-nhập gen.
Câu 15. Ba quá trình quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình hình thành quần thể thích nghi là
A. đột biến, di nhập gen và ngẫu phối.
B. ngẫu phối, CLTN và tái tổ hợp di truyền.
C. đột biến, giao phối và CLTN.
D. giao phối, di nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với
A. động vật có khả năng phát tán mạnh. B. thực vật mà ít có ở động vật.
C. động vật ít di chuyển xa. D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Câu 17. Trong cây phát sinh chủng loại của bộ linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng xa nhất với
con người là
A. khỉ sóc. B. tinh tinh.
C. đười ươi. D. vượn Gibbom.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

Câu 18. Cây ưa sáng thường có lá dày, màu xanh nhạt vì


A. nhiều lớp tế bào lá, hàm lượng diệp lục ít. B. lá hóa gỗ, màu của diệp lục pha với gỗ.
C. lá có lớp cutin dày, diệp lục nhiều. D. lá có lớp cutin mỏng, diệp lục nhiều.
Câu 19. Một nhóm cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra con cái hữu thụ, cùng sống trong
một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định được gọi là
A. khu sinh học. B. quần xa. C. hệ sinh thái. D. quần thể.
Câu 20. Động lực chủ yếu của hút nước vào rễ ở thực vật là
A. lực đẩy do áp suất rễ. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. lực kéo do sức căng mặt ngoài của nước. D. lực hút của Trái Đất.
Câu 21. Người bị bệnh tim mạch cần hạn chế ăn các loại thức ăn
A. có hàm lượng chất khoáng cao. B. có hàm lượng cholesterol cao.
C. có hàm lượng chất xơ cao. D. có hàm lượng nước cao.
Câu 22. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc
thể?
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 23. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. tính đặc hiệu. B. tính thoái hóa.
C. tính phổ biến. D. tính đặc trưng.
Câu 24. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau, dạng không làm thay đổi chiều dài NST gồm
A. mất đoạn và lặp đoạn.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn và lặp đoạn.
D. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 25. Ở một loài thực vật lưỡng bội, về mặt lí thuyết cơ thể có kiểu gen AaBbDd sẽ tạo ra giao
tử mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/4. C. 3/8. D. 1/16.
Câu 26. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây thu được thế hệ lai có nhiều
loại kiểu gen nhất?
Ab Ab AB AB Ab aB AB Ab
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab ab ab ab ab ab ab Ab

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

BD
Câu 27. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Cơ
bd
thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:
A. 3 : 1. B. 4 : 4 : 1 : 1. C. 3 : 3 : 2 : 2. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 28. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép
lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25 %?
A. X A X A  X a Y. B. X A X A  X a Y.
C. X a X a  X A Y. D. X A X a  X a Y.
AB D d Ab d
Câu 29. Cho phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
ab aB
không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của 3 gen
trên chiếm tỷ lệ
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
AB D d
Câu 30. Một tê bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen X X giảm phân, cặp NST thường không
ab
phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường; cặp NST giới tính giảm phân bình
thường. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 3. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 31. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình
tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 21/64. Trong số 20 cây (P) nói
trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 5 cây. B. 10 cây. C. 15 cây. D. 0 cây.
Câu 32. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người
máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất
1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?
A. 4/81. B. 2/81. C. 4/9. D. 1/81.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

Câu 33. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểt sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit ( CO2 ) .

III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 + và NO3− .

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 34. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi
trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể/1 m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/1 m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/1 m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/1 m2.
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a, và B, b nằm trên 2 cặp NST
khác nhau cùng quy định. Kiểu gen có cả alen A và B thì hoa có màu đỏ. Kiểu gen chỉ có alen A
hoặc B thì hoa có màu vàng. Kiểu gen không có alen A và B thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp
về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu vàng ở F1,
tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 1 : 2. B. 1 : 2 : 2 : 2. C. 1 : 2 : 2 : 4. D. 2 : 2 : 2 : 4.
Câu 36. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao,
quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả
chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng họp tử về cả 2 cặp gen.
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng họp tử về cả 2
cặp gen.
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính
trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường,
mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có
kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả
bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn :
2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của p có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
2,25%.
A 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy
định. kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc
B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng,
thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân
thấp.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa .
bD
II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 39. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường
quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen
A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4, alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn
toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ
lệ kiểu hình là. 51% con cánh đen. 33% con cánh xám. 12% cánh vàng. 4% con cánh trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về quần thể này, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:
Biết không xảy ra đột biến ở tất
cả những người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được
chính xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 12

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.A 4.D 5.D 6.A 7.A 8.A 9.A 10.C

11.C 12.C 13.D 14.A 15.A 16.A 17.A 18.A 19.D 20.B

21.B 22.B 23.C 24.D 25.A 26.C 27.B 28.D 29.B 30.A

31.A 32.B 33.B 34.C 35.A 36.C 37.B 38.C 39.B 40.B

Giáo viên : Nguyễn Thành Công


Nguồn : Hocmai.vn

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -

You might also like