Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Hocmai.

vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

ĐỀ PEN-I SINH HỌC SỐ 17


(Đề thực chiến)
Giáo viên: Nguyễn Thành Công

Câu 1. Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với
Timin bằng 2 liên kết hydro?
A. Adenin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitozin.
Câu 2. Để cải tạo năng suất sản phẩm, giống cây trồng nào thích hợp dùng xử lí conxisin gây đột
biến?
A. Cây lúa. B. Cây đậu tương. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô.
Câu 3. Về mặt lí thuyết, cho phép lai AaBb  aabb, tỉ lệ phần trăm cá thể thuần chủng ở đời F1 là bao
nhiêu?
A. 15,2%. B. 25%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 4. Cú và chồn sống trong rừng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ
giữa cú và chồn là
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác.
Câu 5. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật lưỡng bội, giao phấn ngẫu nhiên với tỉ lệ kiểu
gen 100%aa. Quần thể này
A. đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. không cân bằng di truyền vì tự thụ phấn.
C. chỉ cân bằng từ thế hệ F1 trở đi.
D. không cân bằng di truyền vì thiếu kiểu gen.
Câu 6. Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, giai đoạn tiến hóa từ các hợp chất đơn giản hình
thành nên các chất phức tạp gọi là
A. tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa vật lí. D. tiến hóa hóa học.
Câu 7. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào
A. cạnh tranh cùng loài. B. khống chế sinh học.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

C. cân bằng sinh học. D. cân bằng quần thể.


Câu 8. Giấy tẩm clorua côban khi ướt có màu hồng, khi khô có màu xanh lá. Người ta ép giấy tẩm
clorua côban khô vào mặt trên và mặt dưới của lá trên cây X và cây Y. Sơ đồ dưới đây là kết quả của
thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ước tính thời gian giấy clorua côban chuyển sang
màu hồng. Kết quả nào sau đây là chính xác khi nói về kết quả thí nghiệm trên?

A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
B. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá cây Y sẽ hồng nhanh hơn mặt trên.
C. Tốc độ thoát hơi nước ở thực vật X chậm hơn so với thực vật Y.
D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá cây X diễn ra nhanh hơn mặt
dưới.
Câu 9. Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo
của ADN?
A. Lưu huỳnh. B. Photpho. C. Oxy. D. Hydro.
Câu 10. Sơ đồ nào minh họa rõ nhất mối quan hệ giữa con người (H) và hệ sinh thái (E)?

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11. Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

A. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào sinh vật khác.
B. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
C. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
D. Dung hợp tế bào trần khác loài.
Câu 12. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là?
A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 13. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A. quy luật tương tác bổ trợ. B. quy luật liên kết hoàn toàn.
C. quy luật phân ly độc lập. D. quy luật di truyền ngoài nhân.
Câu 14. Khi so sánh một khu rừng tự nhiên với cánh đồng lúa mì của một hộ nông dân, hệ sinh thái
tại cánh đồng lúa mì thiếu
A. sinh vật dị dưỡng. B. đa dạng sinh học.
C. sinh vật tự dưỡng. D. năng lượng dự trữ.
Câu 15. Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như
một nguồn thức ăn giàu nước, vitamin và chất xơ?
A. Thịt đỏ và gia cầm. B. Trái cây tươi và rau quả.
C. Trứng và các sản phẩm từ sữa. D. Mỡ động vật và dầu thực vật.
Câu 16. Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự
nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ
A. về dinh dưỡng B. về nơi ở
C. mẹ - con D. ràng buộc về mặt sinh sản
Câu 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thế một thuộc loại này có bộ nhiễm sắc
thể là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
Câu 18. Tất cả các kiểu phân bố dưới đây là kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể ngoại trừ
A. phân bố ngâu nhiên. B. phân tầng.
C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm.
Câu 19. Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2
cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2
xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là?
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

A. AA x AA. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa.


Câu 20. Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Về mặt lí
thuyết, số loại giao tử tối đa mà tế bào này có thể tạo ra là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân
diễn ra bình thường.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 21. Mức phản ứng của một kiểu gen
A. chịu sự tác động mạnh của kiểu hình
B. do kiểu gen của cá thể chi phối
C. quy định 1 kiểu hình cụ thể với mỗi cá thể
D. là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và kiểu hình
Câu 22. Các hình ảnh dưới đây cho thấy 1 loại bằng chứng tiến hóa, chúng thể hiện điều gì?

A. Những điểm tương đồng về phôi thai. B. Sự biến đổi hình thái giữa các loài.
C. Cơ quan tương tự trong quá trình phát triển D. Cơ quan tương đồng giữa một số loài.
Câu 23. Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình
hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ, thu được F2 có 4 phân lớp
kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào: Mào hình hoa hồng: Mào hình hạt đậu: Mào hình lá lần lượt có tỷ
lệ 9: 3: 3: 1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà?
A. Các cặp gen chi phối tính trạng hình dạng mào gà phân li độc lập với nhau.
B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà theo quy luật phân li.
D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

Câu 24. Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào không phải của phân tử ADN trong
tế bào?
A. Chứa thông tin di truyền dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo.
B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein từ đó quyết định chức năng
protein.
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này sang
thế hệ cơ thể khác.
D. Bảo quản thông tin di truyền – thông tin chi phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 25. Vào tháng 8 năm 2010, loài ngao châu Á được phát hiện ở hồ George. Nó không có nguồn
gốc từ khu vực đó. Một con ngao có thể sinh sản và cho ra lò hàng trăm con trong một ngày. Cá và
tôm càng ăn ngao nhưng không thể theo kịp tốc độ sinh sản của ngao. Việc đưa ngao châu Á vào hồ
George là
A. tích cực, vì nó bổ sung vào sự ổn định của hệ sinh thái.
B. tích cực, bởi vì nếu không thì cá và tôm càng không có thức ăn.
C. tiêu cực, vì nó làm giảm ô nhiễm nước ở hồ.
D. tiêu cực, vì nó cạnh tranh với loài ngao bản địa và giảm sự ổn định.
Câu 26. Ở một loài thực vật lưỡng bội, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, theo
lí thuyết phép lai AaBbDD  AAbbDd sẽ tạo ra đời con cơ thể mang 3 tính trội chiếm tỉ lệ:
A. 3/8. B. 7/10. C. 1/8. D. 5/10.
Câu 27. Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non, enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase
được tiết vào ruột non bởi
A. gan. B. túi mật. C. tuyến nước bọt. D. tuyến tụy.
Câu 28. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho sự tiến hóa của các loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những hoạt động góp phần
thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 29. Khi nói về chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Sử dụng các hợp chất cao năng tạo ra từ pha sáng cung cấp năng lượng cho các phản ứng đồng hóa.
II. Xảy ra quá trình quang phân li nước tạo ra oxy, sau đó oxy thoát ra ngoài qua lỗ khí.
III. Pha tối có thể xảy ra ngoài ánh sáng, chỉ cần có ATP và NADPH được cung cấp từ pha sáng.
IV. Là chuỗi các phản ứng sinh hóa theo các phản ứng của chu trình Kresbs xảy ra trong tế bào.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDDEe cho đời con
có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 54 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. 54 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình D. 36 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 31. Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4
nhận xét dưới đây?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến
gen.
II. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
III. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột
biến.
IV. Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí, hoá học hoặc sinh học.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 32. Bảng dưới đây cho thấy dữ liệu về sinh sản của các quần thể chuột ở các mật độ quần thể
khác nhau. Dựa vào dữ liệu, câu nào sau đây mô tả đúng nhất về ảnh hưởng của mật độ quần thể đến
quần thể chuột?

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

Số chuột trung bình Tỷ lệ chuột cái Số chuột trung bình


trên mỗi mét khối mang thai trung bình trên mỗi lứa
34 58,3 6,2
118 49,4 5,7
350 51,0 5,6
1600 43,3 5,1

I. Mật độ quần thể chuột gia tăng làm giảm tỷ lệ sinh sản.
II. Mật độ quần thể chuột tăng cao làm giảm tỷ lệ tử vong.
III. Mật độ quần thể chuột tăng cao làm tăng tỷ lệ sinh chuột đực và chuột cái.
IV. Mật độ quần thể chuột tăng cao làm tăng khả năng giao phối thành công.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:
Codon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’GUU3’hoặc 5’XUU3’hoặc 5’UXU3’
5’GUX3’ 5’XUX3’
Axit amin Lizin Prôlin Glyxin Valin Lơxin Xêrin
tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Val) (Leu) (Ser)

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit
amin: Pro – Gly – Lys – Val. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit Guanin (G) trên mạch
gốc bằng nuclêôtit loại ađênin (A). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột
biến có thể là?
A. 3’XXXGAGTTTAAA5’. B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’.
C. 5’GAGXXXGGGAAA3’. D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’.
Câu 34. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông
đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân
bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần
thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

II. Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
III. Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể
4.
IV. Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần
thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích
nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình
không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu
hình thích nghi.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 36. Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do
cặp gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng.
Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và
nhóm máu O, sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5)
có nhóm máu AB và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có
nhóm máu B và da đen. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7)
của cặp vợ chồng thứ hai và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ
quần thể đang cân bằng về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24%
số người nhóm máu B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên.
II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4) – (7) là 25/216.
III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4) – (7) là 19/864.
IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4) – (7) là 85/216.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

Câu 37. Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định
hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác);
alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên
NST X, không có alen tương ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn
mang kiểu gen dị hợp về các gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không
tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái
là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.
II. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F 1 là 9,796875%.
IV. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như phép lai
trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.
Câu 38. Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và
thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus
trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể
hiện theo biểu đồ dưới đây. Dựa trên các thông tin có trong biểu đồ, cho biết phát biểu nào sau đây
chính xác?

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

A. Cả hai thuốc đều gây ức chế quá trình phiên mã.


B. Cả hai thuốc đều gây ức chế quá trình dịch mã.
C. Thuốc 1 gây ức chế quá trình phiên mã, thuốc 2 gây ức chế quá trình dịch mã.
D. Thuốc 1 gây ức chế quá trình dịch mã, thuốc 2 gây ức chế quá trình phiên mã.
Câu 39. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học về hóa thạch và các quan sát được công bố gần đây,
hai loài bọ ăn lá (loài A và B) đã tồn tại trên một hòn đảo biệt lập ở Thái Bình Dương hơn 100.000
năm. Năm 1964, một loài bọ ăn lá thứ ba (loài C) tình cờ được đưa vào đảo. Biết rằng ngoài sự xuất
hiện của loài C, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động
lớn.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?


I. Sự suy giảm kích thước quần thể B là do sự gia tăng kích thước của quần thể C.
II. Mối quan hệ giữa loài C và loài B là quan hệ sinh vật ăn thịt – con mồi.
III. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể B và quần thể C.
IV. Khoảng thời gian từ 1964 đến 2004 kích thước quần thể C tăng mạnh dưới tác động của yếu tố
ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 40. Ở bướm Bạch Dương, Alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh
trắng; Alen B quy định khả năng thích nghi bụi than trội hoàn toàn so với alen b không thích nghi với
bụi than, kiểu gen bb gây chết nếu chúng sinh sản trong môi trường có bụi than. Khi bắt ngẫu nhiên
hai con bướm của loài này có cánh đen, không chịu được bụi than và cánh trắng, chịu được bụi than
cho giao phối trong môi trường không có bụi than thì thu được toàn bộ F1 gồm bướm cánh đen, chịu
được bụi than. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên trong môi trường có bụi than, sau đó tiếp tục cho F2 giao

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 17

phối ngẫu nhiên với nhau trong môi trường có bụi than, ở đời trong F 3 chọn ngẫu nhiên 4 con, xác
suất chọn được 2 con cánh trắng, chịu được bụi than là bao nhiêu?
A. 21,09%. B. 22,46%. C. 25, 64%. D. 32,23%.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.B 4.C 5.A 6.D 7.B 8.B 9.A 10.C
11.A 12.B 13.D 14.B 15.B 16.D 17.C 18.B 19.D 20.B
21.B 22.D 23.A 24.B 25.D 26.D 27.D 28.B 29.B 30.A
31.D 32.A 33.B 34.C 35.B 36.C 37.B 38.C 39.C 40.A

Giáo viên : Nguyễn Thành Công


Nguồn : Hocmai.vn

Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -

You might also like