Professional Documents
Culture Documents
Đề số 01
Đề số 01
Đề số 01
Câu 1. Phân tử axit nucleic có chức năng tham gia vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein là
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Câu 2. Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là loại tế bào bị enzyme loại bỏ
A. màng tế bào. B. thành tế bào.
C. tế bào chất. D. khung xương tế bào.
Câu 3. Về mặt lí thuyết phép lai nào sau đây tạo ra tỉ lệ kiểu gen 1:1?
A. Aa × Aa B. AA × AA C. AA × aa D. AA × Aa
Câu 4. Một nhóm học sinh cùng học tập và giải quyết chung những bài toán khó mà thầy giáo đưa ra.
Đây là ví dụ cho mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
Câu 5. Một quần thể cân bằng di truyền với cặp alen A;a trong đó tần số tương đối của alen A là 0,3.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA trong quần thể là
A. 30%. B. 9%. C. 70%. D. 42%.
Câu 6. Tế bào sống sơ khai đầu tiên được tạo ra sau quá trình tiến hóa tiền sinh học không có đặc
điểm nào sau đây?
A. Sống dị dưỡng. B. Hô hấp kị khí.
C. Có màng tế bào. D. Có nhân tế bào.
Câu 7. Trong hệ sinh thái rừng thông Tam Đảo, các loài nấm được xếp vào
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tự dưỡng.
C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tổng hợp.
Câu 8. Để nâng cao sức khỏe hệ hô hấp, có bao nhiêu biện pháp dưới đây phù hợp?
I. Trồng thêm diện tích cây xanh tại các khu đô thị có mật độ giao thông cao.
II. Giữ ấm cơ thể và hệ hô hấp bằng việc đốt than trong phòng vào mùa đông.
III. Thể dục thể thao đều đặn để rèn luyện hệ hô hấp.
IV. Đeo khẩu trang khi làm việc trong môi trường nhiều bụi và nguy cơ lây nhiễm dịch covid-19.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Trong quá trình dịch mã, phân tử được coi là “người dịch mã” các bộ ba mã sao là
A. mARN. B. tARN. C. ribosome. D. gen.
Câu 10. Khi nói về ổ sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thường không cạnh tranh nhau.
B. Canh tranh cùng loài là nguyên nhân chính giúp loài mở rộng ổ sinh thái.
C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố đó.
D. Các loài sống trong cùng 1 sinh cảnh luôn có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau.
Câu 11. Trong công tác giống cây trồng, hóa chất NMU được sử dụng vào mục đích nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Gây đột biến gen. D. Tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 12. Ở người, tính trạng có túm lông ở tai là một tính trạng được di truyền theo dòng bố. Gen chi
phối tính trạng này nằm ở
A. trong ti thể. B. trên nhiễm sắc thể thường.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính X. D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 13. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội xuất hiện một số dạng đột biến trong đó có thể bốn nhiễm,
kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể đột biến này?
A. 2n+4 B. 4n C. 2n+2 D. 4n+4
Câu 14. Trong vườn trường, sâu ăn lá là nguồn thức ăn của chim sâu. Mối quan hệ giữa sâu ăn lá và
chim sâu thuộc mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 15. Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, sinh vật nào có hệ tuần hoàn với vòng tuần hoàn
lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
A. Cá chép. B. Cá sấu. C. Cá chim. D. Tôm sông.
Câu 16. Giữa con người và vượn người hiện đại có nhiều điểm tương đồng, điều này chứng tỏ
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc.
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người cùng tiến hoá theo một hướng.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
Câu 17. Trong những năm gần đây, một số nhà khoa học tại trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã nuôi
cấy thành công cây cải đông dư đơn bội. Các bộ phận sau đây đều có thể được dùng để nuôi cấy tạo
cây cải đông dư đơn bội ngoại trừ
A. bao phấn. B. hạt phấn tách rời.
C. bao noãn. D. đỉnh sinh trưởng.
Câu 18. Giới hạn sinh thái nhiệt độ của một loài sinh vật còn được gọi là
A. ổ sinh thái nhiệt độ. B. môi trường sống. C. nhiệt động. D. sinh nhiệt.
Câu 19. Về mặt lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có thể có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AB/ab x AB/ab B. Ab/Ab x aB/aB C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb
Câu 20. Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân hình thành giao tử, nếu giao tử AB chiếm
tỉ lệ 1,25% thì giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 2,5%. B. 5%. C. 47,5%. D. 48,75%.
Câu 21. Có 3 nòi ruồi giấm, trên nhiễm sắc thể số III có các gen phân bố theo trình tự sau:
Nòi 1: ABCGFEDHI
Nòi 2: ABHIFGCDE
Nòi 3: ABCGFIHDE
Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Hãy xác định mối liên hệ trong
quá trình phát sinh các nòi trên?
A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 1 → 3. D. 3 → 1 → 2.
Câu 22. Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa
sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải của thể đột biến
được tạo ra từ phép lai này?
A. Kiểu gen AAbbddEE. B. Kiểu gen aabbddEE
C. Kiểu gen AABBDDEE. D. Kiểu gen AaBbDdEE.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
Câu 23. Hình ảnh dưới đây cho thấy 1 quá trình di truyền xảy ra trong tế bào. Phát biểu nào dưới đây
không chính xác về quá trình này?
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy
định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy
định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen
quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả
như sau:
Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb
F1 0,36 0,48 0,16
F2 0,54 0,32 0,14
F3 0,67 0,26 0,07
F4 0,82 0,16 0,02
Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm
thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?
I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn.
II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.
IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 36. Cho phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen
của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN-I (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề số 18
B. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 7:7:1:1.
C. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3:3:3:3:1:1.
D. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/32.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.D 4.A 5.B 6.D 7.C 8.C 9.B 10.D
11.C 12.D 13.C 14.B 15.B 16.A 17.D 18.A 19.A 20.D
21.B 22.D 23.C 24.A 25.B 26.D 27.D 28.C 29.B 30.A
31.B 32.B 33.B 34.D 35.D 36.C 37.C 38.C 39.B 40.B
Hệ thống Giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -