Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

ĐỒ ÁN MÔN HỌC:

CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH

 Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước thải, thoát
nước mưa.
 Công trình: Bệnh viện loại 4
 Tài liệu thiết kế

1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:100
2. Kết cấu nhà: Bê tông cốt thép + gạch xây
3. Số tầng nhà :5
4. Chiều cao mỗi tầng : 3.2 m
5. Chiều cao tầng hầm : 0.0 m
6. Chiều dày mái nhà : 0.6 m
7. Chiều cao hầm mái : 0.0 m
8. Cốt sân nhà : 17.0 m
9. Cốt nền nhà tầng 1 : 18.0 m
10. Áp lực ban ngày : 11.0 m
11. Áp lực ban đêm : 12.0 m
12. Đường kính ống cấp : DN80
13. Độ sâu chôn ống : 1.1 m
14. Số người : 250
15. Nguồn nhiệt đun : cục bộ
16. Dạng HTTN ngoài : chung
17. Đường kính ống thoát nước bên ngoài : DN500
18. Độ sâu chôn ống thoát nước bên ngoài : 3.2 m

1
PHẦN 1: CẤP NƯỚC LẠNH
I. Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh
- Căn cứ vào số liệu thiết kế cho bệnh viện 5 tầng
Với áp lực đường ống ở ngoài nhà ban ngày là 11 (m), ban đêm là 12 (m), như vậy để
đảm bảo an toàn ta sẽ cung cấp nước liên tục cho các tầng, ta bố trí:
+ Tính toán sơ bộ áp lực ngoài nhà:4x(N+1)=11=>N=1. Cấp được tầng 1 của bệnh
viện
+ Tuy nhiên do áp lực tương đối thấp 11m và số tầng của bệnh viện là 5 tầng, để tránh
phức tạp về thiết kế và thi công thì ta sử dụng hệ thống cấp nước cho toàn bệnh viện
gồm bể chứa, trạm bơm, két nước
Hoạt động của hệ thống cấp nước sạch như sau:
+ 5 tầng bệnh viện được cấp nước bởi két nước nằm trên mái của bệnh viện.

II. Vạch tuyến hệ thống cấp nước lạnh


- Mạng lưới bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh
dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:
+ Đường ống phải đi tới các thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ Đường ống dễ thi công và quản lý sữa chữa bảo dưỡng.
- Trên cơ sở đó ta ta tến hành vạch tuyến như sau
+ Trạn bơm và bể nước được đặt
+ Két nước được đặt trên mái.
- Đường ống chính được đặt ở trên trần, bên trong trần kĩ thuật cho thuận tiện thi công
và sửa chữa, quản lý.

III. Tính toán hệ thống cấp nước lạnh

3.1. Tính toán lưu lượng cấp nước

2
Tổng số trang thiết bị trong công trình:
- Tầng 1-5 :
+ 1 tầng có: 13 chậu rửa mặt, 6 xí, 2 vòi sen, 2 tiểu nam
- Bảng các thiết bị vệ sinh dùng trong công trình (Các giá trị trị số đương lượng 1 thiết
bị lấy theo bảng 2.2 T19 Sách hướng dẫn đồ án môn học cấp thoát nước công trình
TS. Nguyễn Phương Thảo (chủ biên ).
Bảng 1: Các thiết bị vệ sinh dùng nước trong nhà

Trị số Tổng số
Số Lưu lượng
đương đương
STT Tên thiết bị lượng nước tính
lượng 1 lượng tính
(cái) toán (l/s)
thiết bị toán
1 Chậu rửa mặt 65 0.33 0.07 21.45
2 Xí 30 0.5 0.1 15
3 Vòi sen 10 0.67 0.14 6.7
4 Âu tiểu treo 10 0.17 0.035 1.7
Tổng 44.85

- Lưu lượng nước sạch trung bình ngày đêm của công trình:
q×N
Qngđ =
1000
Trong đó:
- q : Tiêu chuẩn thải nước của bệnh viện. Chọn q=300 l/ng . ngđ .
- N : Số người: N=250
300× 250
→ Qngđ ¿ ¿ 75 ( m3 /ngđ )
1000

3.2.1. Tính toán lưu lượng cho từng đoạn ống


- Lưu lượng nước tính toán cho toàn bệnh viện được xác định theo công thức sau:
q tt =0 , 2 ×α √ N ¿

Trong đó:

3
- q tt : Lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống, ( l/s )

- α : Đại lượng phụ thuộc vào chức năng bệnh viện (TCVN 4513:1988). Lấyα =1.4
- N : Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán
Lưu lượng tính toán nước sạch cho toàn bệnh viện là:
q tt =0.2 ×1.4 √ 44.85=1.88 ( l/s )

3.2.2. Các bước tính toán thủy lực mạng lưới đường ống
- Khi tính toán thủy lực ống cấp nước, ta dựa trên vận tốc kinh tế v=0 , 51 , 5 m/s .
Nhà cao tầng ta cần có biện pháp khử áp lực dư ở các tầng dưới, điều này có thể
đạt được bằng một trong các cách đó là giảm kích thước đường ống .
Với công trình nhà bệnh viện 5 tầng thì ta cần phải quan tâm đến vấn đề khử áp
lực dư, do đó ta tính toán đường ống căn cứ vào vận tốc kinh tế và việc khử áp lực
dư.
- Việc tính toán thủy lực gồm các công tác:

+ Xác định đường kính ống cấp nước căn cứ vào lưu lượng tính toán ,vận tốckinh
tế.

+ Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến bất lợi nhất.
+ Tìm ra H ct cho nhà và H b để chọn máy bơm.
- Tổn thất áp lực theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo công thức :
h=i×l

Trong đó :
 i : Tổn thất đơn vị (mm)
 l : Chiều dài đoạn ống tính toán.
Khi tính toán ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng cộng tổng cho từng vùng và toàn
mạng lưới. Các nhánh khác ta không cần tính toán mà chỉ cần chọn theo kinh nghiệm dựa
vào tổng số đương lượng của đoạn tính toán

4
Ghi chú: ở đây, khi tính toán ta xét đến một số quy ước như sau:
+ Chỉ xét đến các ống nối giữa các công trình và đường ống phân phối nước tới các thiết
bị dùng nước mà không quan tâm đến bố trí trong bản thân nhóm thiết bị như nút đồng
hồ, bố trí trạm bơm,...
+ Khi tính toán thuỷ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong các giờ dùng nước max
bơm cấp nước cho các thiết bị vệ sinh, khi các thiết bị vệ sinh dùng không hết thì nước
lên két.
Ta có bảng tổng hợp tính toán thủy lực ống đứng bằng thép cho các vùng:
 Tính toán cho hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt

Bảng 2: Tính toán thủy lực cấp nước sạch ống đứng C4
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt

A1-A2 4 0 0 0 1.32 0.322 25 0.60 49.52 3.2 0.16


A2-A3 8 0 0 0 2.64 0.455 25 0.85 93.24 3.2 0.30
A3-A4 12 0 0 0 3.96 0.557 32 0.58 31.88 3.2 0.10
A4-A5 16 0 0 0 5.28 0.643 32 0.67 41.45 3.2 0.13
A5-A6 20 0 0 0 6.6 0.719 32 0.75 50.91 3.8 0.19
A6-A7 20 0 0 0 6.6 0.719 32 0.75 50.91 13.9 0.71
A7-A8 55 10 5 25 35.7 1.673 50 0.79 33.03 1.7 0.06
A8-KÉT NƯỚC 65 10 10 30 44.85 1.875 50 0.88 40.76 0.5 0.02
Tổng 1.67

Bảng 3: Tính toán thủy lực cấp nước sạch ống đứng C1
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
B1-B2 3 0 1 1 2.16 0.412 25 0.77 77.60 3.2 0.25
B2-B3 6 0 2 2 4.32 0.582 25 1.09 147.40 3.2 0.47
B3-B4 9 0 3 3 6.48 0.713 25 1.18 217.51 3.2 0.70
B4-B5 12 0 4 4 8.64 0.823 32 0.86 65.26 3.2 0.21
B5-B6 15 0 5 5 10.8 0.920 32 0.96 80.27 3.8 0.31
B6-C6 15 0 5 5 10.8 0.920 32 0.96 80.27 2 0.16
C6-A7 35 10 5 25 29.1 1.510 50 0.71 27.36 0.4 0.01
A7-A8 55 10 5 25 35.7 1.673 50 0.79 33.03 1.7 0.06
A8-KÉT NƯỚC 65 10 10 30 44.85 1.875 50 0.88 40.76 0.5 0.02
Tổng 2.18

5
Bảng 4: Tính toán thủy lực cấp nước sạch ống đứng C2
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
C1-C2 4 2 0 4 3.66 0.536 25 1.00 126.31 3.2 0.40
C2-C3 8 4 0 8 7.32 0.758 32 0.79 55.96 3.2 0.18
C3-C4 12 6 0 12 10.98 0.928 32 0.97 81.51 3.2 0.26
C4-C5 16 8 0 16 14.64 1.071 40 0.86 53.66 3.2 0.17
C5-C6 20 10 0 20 18.3 1.198 40 0.95 65.88 3.8 0.25
C6-A7 35 10 5 25 29.1 1.510 50 0.71 27.36 0.4 0.01
A7-A8 55 10 5 25 35.7 1.673 50 0.79 33.03 1.7 0.06
A8-KÉT NƯỚC 65 10 10 30 44.85 1.875 50 0.88 40.76 0.5 0.02
Tổng 1.35

Bảng 5: Tính toán thủy lực cấp nước sạch ống đứng C3
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
D1-D2 2 0 1 1 1.83 0.379 25 0.71 66.71 3.2 0.21
D2-D3 4 0 2 2 3.66 0.536 25 1.00 126.31 3.2 0.40
D3-D4 6 0 3 3 5.49 0.656 32 0.69 42.95 3.2 0.14
D4-D5 8 0 4 4 7.32 0.758 32 0.79 55.96 3.2 0.18
D5-D6 10 0 5 5 9.15 0.847 32 0.89 68.76 3.8 0.26
D6-A8 10 0 5 5 9.15 0.847 32 0.89 68.76 3 0.21
A8-KÉT NƯỚC 65 10 10 30 44.85 1.875 50 0.88 40.76 0.5 0.02
Tổng 1.42
Bảng 6: Tính toán thủy lực ống nhánh WC01
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
H1-H2 1 0 0 0 0.33 0.161 20 0.50 49.47 0.3 0.01
H2-H3 2 0 0 0 0.66 0.227 20 0.71 93.89 6.9 0.65
H3-H4 3 0 0 0 0.99 0.279 25 0.52 38.18 1.6 0.06
H4-ỐNG ĐỨNG 4 0 0 0 1.32 0.322 25 0.60 49.52 2.2 0.11
Tổng 0.83

6
Bảng 7: Tính toán thủy lực ống nhánh WC02
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
E1-E2 1 0 0 0 0.33 0.161 20 0.50 49.47 0.3 0.01
E2-E3 2 0 0 0 0.66 0.227 20 0.71 93.89 10 0.94
E3-E4 2 0 0 1 1.16 0.302 25 0.56 43.84 0.8 0.04
E4-ỐNG ĐỨNG 3 0 1 1 2.16 0.412 25 0.77 77.60 0.1 0.01
Tổng 1.00
Bảng 8: Tính toán thủy lực ống nhánh WC03
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
F1-F2 2 0 0 0 0.66 0.227 20 0.71 93.89 1 0.09
F2-F3 4 0 0 0 1.32 0.322 25 0.60 49.52 1 0.05
F3-F4 4 1 0 1 1.99 0.395 25 0.74 71.90 1 0.07
F4-F5 4 2 0 2 2.66 0.457 25 0.85 93.91 1 0.09
F5-F6 4 2 0 3 3.16 0.498 25 0.93 110.01 1 0.11
F6-ỐNG ĐỨNG 4 2 0 4 3.66 0.536 25 1.00 126.31 0.2 0.03
Tổng 0.44

7
Bảng 9: Tính toán thủy lực ống nhánh WC04
Thiết bị vệ sinh
D V
Đoạn ống tính toán Chậu N q (l/s) 1000i L (m) h=ixL
Âu tiểu Vòi sen Xí tiểu (mm) (m/s)
rửa mặt
G1-G2 1 0 0 0 0.33 0.161 20 0.50 49.47 7 0.35
G2-G3 1 0 0 1 0.83 0.255 20 0.80 115.11 0.85 0.10
G3-ỐNG ĐỨNG 2 0 1 1 1.83 0.379 25 0.71 66.71 0.2 0.01
Tổng 0.46
3.3 Chọn đồng hồ đo nước.
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện:
+ Lưu lượng tính toán.
+ Tổn thất áp lực.
- Điều kiện chọn đồng hồ:
- Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn bệnh viện là:
qtt = 1.88(l/s)
- Tra bảng 17.1 trang 206 – giáo trình “Cấp thoát nước” ta chọn đồng hồ loại tuốc bin
(BB) cỡ đồng hồ là 80 mm, lưu lượng cho phép: qmax =22 (l/s) và qmin = 1.7(l/s).
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ.
hđh = S (m)
Trong đó:
+ S: sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ.
=> Với đồng hồ BB 50, tra bảng 17.2 SGK thì s = 2,07 10-3
+ qtt: là lưu lượng nước cấp tính toán cấp cho khách sạn của công trình (l/s)
hđh = 2.07 10-3 × 1.88 = 0,01 (m) < (11,5m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất áp lực. Như
vậy ta chọn đồng hồ loại tuabin cỡ 80mm.

3.4 Xác định dung tích két nước và chiều cao đặt két.
+ Két nước có nước và nhiệm vụ điều hòa cấp cho các tầng trên khi áp lực bên ngoài
không đảm bảo cấp nước cho các tầng này
1. Xác định dung tích két nước.

- Két nước có chức năng điều hòa nước tức là dự trữ nước khi thừa và cung cấp nước
khi thiếu đồng thời tạo áp lực để đưa nước tới các nơi tiêu dùng. Ngoài ra két nước còn
phải dự trữ một lượng nước dùng cho chữa cháy trông ngôi nhà.
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau:
Wk = K × ( Wđh + Wcc ) (m3)
8
Trong đó:
+ Wđh: Dung tích điều hòa của két nước, m3;
+ Wcc: Dung tích nước chữa cháy của ngôi nhà. Lấy bằng lượng nước chữa
cháy trong 10 phút khi vận hành bằng tay. Theo TCVN 4513 – 88 lưu lượng của
một vòi chữa cháy là qcc = 2,5 (l/s) ta chọn số vòi hoạt động đồng thời là 2.
Wcc = 2,5 × 10 × 60 × 2 = 3000 (l) = 3 (m3)
+ K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng đáy cột nước,
giá trị của K lấy trong khoảng k=1,2
- Do công trình có lắp đặt trạm bơm và két nước (trạm bơm tự động)
W đh: dung tích điều hòa của két nước (m¿¿ 3)¿ .
Wđh = Qb/ (2n) m3
Trong đó :
Qb là công suất của máy bơm m3/h
n là số lần mở máy bơm trong một giờ (2-4 lần). Chọn n =2
Qb = qtt x 3.6= 1.88 x 3.6 = 6.77 (m3/h)
Qb 3 6.77
 Wđh = m = = 1.7 m3
2n 2∗2
 - Thể tích xây dựng của két nước:
Wk = 1,25 × (1.7+ 3) = 5.9 (m3)
Két được đặt ở trên lồng cầu thang để tận dụng chiều cao và bề rộng tường nhà.
Thực tế thiết kế két nước phải để lại một khoảng hở giữa mực nước cao nhất đến đỉnh két
1 khoảng 0 , 5 m
Vậy két có kích thước: 2x1.5x2m
2. Xác định chiều cao đặt két.

- Chiều cao két nước được xác định dựa trên cơ sở đảm bảo áp lực để đưa nước vào
tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước lớn
nhất.
- Như vậy két nước phải có đáy cao hơn thiết bị vệ sinh bất lợi nhất một khoảng bằng
tổng áp lực tự do ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất và tổn thất từ két đến thiết bị vệ sinh bất
lợi nhất.
Cao độ đặt két nước được tính theo công thức:
H k =H TBVSBLN + ∑ h dd+ hcb + htd
Trong đó:
 htd : áp lực tự do tại điểm tính toán, là áp lực tại lavabo, lấy htd = 2 (m)
Điểm tính toán ở đây là lavabo bất lợi nhất của wc1 tầng 5

9
 ∑ hdd: Tổng tổn thất từ điểm tính toán đến đáy két nước. Theo bảng tính toán thuỷ
lực ta có ∑ hdd=0.83+0.98=1.81 ( m ) . Trong đó:
 h nhánh=0.83; h A 5−KÉT =0.19+0.71+0.06+0.02=0.98
 h cb:tổn thất cục bộ lấy bằng 20 % ∑ hdd=0.36 ( m )
 H TBVSBLN : Cao độ của thiết bị vệ sinh bất lợi nhất (chậu rửa)
H TBVSBLN =18+(5−1)× 3.2+ 0.6=31.4 (m)

Do đó: H k =31.4+1.81+0.36+ 2=35.57(m)


Mà cao độ của toàn ngôi nhà là
H nh=18+5 x 3.2+ 0.6=34.6(m)
Như vậy đặt két nước phải đặt cao hơn mái nhà 0.97m
 Xác định đường kính ống dẫn nước sạch lên két

Dung tích két là 6 (m3). Giả sử nước trong két cạn hết và ta cho nước chảy đầy két trong
khoảng 20 phút . Khi đó lưu lượng nước chảy là:
3
6 ×10
Qk = =5 (l/ s )
20 ×60

Từ lưu lượng này ta tra bảng tính toán thuỷ lực ra ống có:
D=70 mm
V =1.03 m/ s
1000 i=22.1

= 0.022 x (35.39+2)-17= 0.8(m);

3.5. Chọn máy bơm cấp nước lên két

- Lưu lượng máy bơm: Qb ≥ qtt = 3,6 × 1.88 = 6.78 (m3/h)


- Áp lực cần thiết của bơm là áp lực để có thể đưa nước từ bể chứa lên két nước trên lồng
cầu thang xác định theo công thức sau :

(m)
Trong đó:
 h hh : Độ chênh cao giữa mực nước thấp nhất trong bể chứa và mực nước cao nhất
trong két: Hhh = (Hk + 1.5) – 18 = 35.39 + 1.5 - 18 = 19.89

10
 : Tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két. = 0.8 (m);

 hcb: Tổn thất cục bộ, lấy bằng 20% ;

hcb = 20% × 0.8 = 0.16 (m)


 htd – áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 1 (m)

= 19.89+ 0.8 + 0.16 + 1 = 21.85 (m)


- Ta chọn 2 máy bơm: 1 công tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:
= 21.85 (m), QBom = 6.78 (m3/h).

3.6. Tính toán bể chứa nước sạch


Dung tích bể chứa nước
W BC =W SH +W CC
Trong đó:
 Wsh : Dung tích cấp cho nhu cầu sinh hoạt trong 1 ngày đêm của ngôi nhà Q ng .Với
bể chứa dự trữ cho 5 tầng nên ta có
5
Wsh = 6.78 × =6.78 ( m )
3
Chọn
5
 WCC : lượng nước cấp cho chữa cháy trong 1h:
W CC =3600 x 2 , 5 x 3=27000 (l )

Vậy W BC =6.78+27=33.78(m3 )
- Bố trí bể chứa nước ở tầng hầm
- Dùng van phao để đưa nước vào bể chứa.
Chiều cao bảo vệ của bể chứa là:0 , 3 m
Vậy kích thước thực của bể chứa là : 4 x 3 x 3 m

3.7.Hệ thống cấp nước chữa cháy cho bệnh viện

- Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khỏi hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi chữa
cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngoài hành lang đi lại.
11
- Theo số liệu cho thì áp lực bên ngoài lớn nhất là 12 (m) rất nhỏ so với áp lực yêu
cầu cho việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà 5 tầng. Vì vậy ta không thể dùng nước cấp
trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy.
- Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy trực tiếp mỗi tầng hai vòi và nước được đưa lên
bằng hai ống đứng. Dùng vòi chữa cháy bằng vải tráng cao su có chiều dài là 20m
- Theo quy phạm với bệnh viện 5 tầng ta có số vòi hoạt động đồng thời là 2 vòi và
lưu lượng của mỗi vòi là 2,5 (l/s)
Tính toán:
* Tính toán ống đứng
Căn cứ vào lưu lượng của vòi ta chọn ống đứng có:
D=70 ( mm ) ; 1000 i=69 , 6 m ; v=1 , 18(m/ s) .
Chiều dài ống đứng tính từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là
H đ =5 x 3.2+1 , 2=17.2(m).
(Theo quy phạm hộp chữa cháy đặt ở độ cao 1,2 m so với sàn nhà)
Tổn thất trên đoạn ống đứng
h1=17.2× 0,0696=1.2( m)
*Tính toán ống ngang trên mặt đất
Vì số vòi hoạt động đồng thời là 2 nên lưu lượng là 5(l/ s).
Tra bảng tính toán thuỷ lực chọn D=70 (mm) và 1000 i=75 , 2
Chiều dài đoạn ống từ trạm bơm tới ống đứng: l=7.7 m
Tổn thất trên đoạn này là:
h2 =7.7 x 0,0752=0.58(m).
Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
¿ h1 +h 2=1.2+ 0.58=1.78 (m).
Tổn thất áp lực cục bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
h cb=10 %=1.78 x 0 ,1=0.18(m).
áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy:
cc
h ct =hv +h o (m).
Trong đó:
 h v: áp lực cần thiết ở đầu vòi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 6m áp lực này
thay đổi tùy theo đường kính miệng vòi phun

12
 h o: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công thức sau:
Tính ho
2
h o= A ×l ×q cc ( m)
Trong đó:
 A: sức kháng đơn vị của ống vải gai có tráng cao su lấy như sau:
d=50 ( mm ) , A=0,0075
 l: chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy l=20 m
 q cc: lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s)
2
¿> ho=0,0075 x 20 x 2 , 5 =0,9375( m).
Tính hv:
Cd
h v= , (m)
( 1−φ × α ×C d )
Trong đó:
 Cđ: phần cột nước đặc tra bảng ta lấy Cđ = 6,
 α:hệ số phụ thuộc Cđ và được lấy theo bảng Cđ = 6 =>  =1,19.
 φ: Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vòi phun
0 ,25
φ= 3
d + ( 0 , 1d )
Khi tính toán với d=13 mm=¿=0,0165
6
→ hv = =6 , 8 ( m )
( 1−0,0165× 1 ,19 ×6 )
→ h ccct =6 , 8+0,9375=7 , 74 ( m )
Vậy tổng áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có cháy xảy ra là:
H CC =H đ + ∑ H +hcb + hct =17.2+1.78+ 0.18+7 , 74=26.9 ( m )
cc

13
PHẦN 2: CẤP NƯỚC NÓNG
I. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nước nóng
Đối với hệ thống cấp nước nóng, do hình thức sử dụng nước nóng dùng vòi trộn, nguồn
cấp nhiệt cho hệ thống là điện nên sơ đồ cấp nước nóng có bình đun nước nóng bố trí ở
từng phòng, đường ống dẫn từ bình đến điểm dùng nước để hoà trộn với nước lạnh.
Nước nóng được đun bằng điện và hình thức sử dụng là vòi trộn nên việc tính toán nước
nóng đơn giản.
Mỗi phòng đặt một bình đun lấy nước trực tiếp từ vòi cấp nước lạnh và sẽ có một vòi dẫn
nước nóng xuống trộn với vòi nước lạnh để dùng.
II. Tính toán chọn thiết bị đun
2.1. Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
Lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm được xác định theo công thức:
Qnl ,ngđ =q n ( t n−t 1 ) N ( kcal/ngđ )
Trong đó:
 Công thức 28.1/ Trang 346/ Sách cấp thoát nước/ GS. Trần Hiếu Nhuệ
 qn : Tiêu chuẩn dùng nước nóng đơn vị.
Tra bảng 28.1/ Trang 347/ Sách cấp thoát nước/ GS. Trần Hiếu Nhuệ, với nước
nóng dùng cho nhà tập thểq n=60(l/ng . đ )
 tn : Nhiệt độ nước nóng yêu cầu, tn = 700C
 t1 : Nhiệt độ nước lạnh, t1 = 200C
 N :Số người được phục vụ
N=250(giường)

Do đó:
Qnl ,ngđ =60 ( 70−20 ) 250=750000 ( kcal /ngđ )

2.2. Xác định lượng nhiệt giờ lớn nhất


Lượng nhiệt tiêu thụ giờ max được xác định theo công thức:
max
K n × qn × N × ( t n−t 1 )
W nh , giờ = ( kcal/h )
24
Trong đó:
 Kh : Hệ số không điều hòa dùng nước nóng, với dân số 250 người ta có K h=3
 Công thức 28.3/ Trang 348/ Sách cấp thoát nước/ GS. Trần Hiếu Nhuệ
Do đó :

14
3× 60 ×250 × ( 70−20 )
W max
nh , giờ = =93750 ( kcal /h )
24
→ Công suất thiết bị đun nóng bằng điện được xác định theo công thức:
max
W nh , giờ 93750
Nđ= = =114.22 ( KW )
864 × η 864 ×0 , 95
(Với  = 0,95 là hiệu suất của thiết bị đun nước nóng)

15
PHẦN 3: TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
I. Chọn sơ đồ thoát nước trong nhà
- Hệ thống thoát nước thải bên ngoài công trình là hệ thống thoát nước chung nên
mọi nguồn nước thải của công trình đều thải chung vào hệ thống này.
- Trong công trình:
+ Dùng một ống đứng thoát nước để thu nước thải của xí riêng dẫn vào bể tự hoại
để xử lý sơ bộ. Phần cặn sẽ được giữ lại để phân huỷ, phần nước được đổ ra hệ thống
thoát nước chung của thành phố.
+ Nước thải xám từ các thiết bị vệ sinh khác được thu về bằng các đường ống đứng
riêng rồi dẫn ra các giếng thăm và thải vào mạng lưới thoát nước của thành phố.
+ Nước thải được tập trung vào hệ thống thoát nước sân nhà được gắn vào trần
trong tầng hầm sau đó đưa ra bể tự hoại hay hố ga , nước mưa được dẫn bằng một hệ
thống ống riêng ra mạng lưới thoát nước thành phố.
+ Ngoài ra hệ thống còn sử dụng ống đứng thông hơi phụ cho các trục đứng, bể tự
hoại…
- Ta sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước bao gồm các ống đứng,
ống nhánh tập trung nước thải ở các tầng qua ống tháo tới bể tự hoại, giếng thăm chảy
vào hệ thống thoát nước chung.
II. Tính toán mạng lưới thoát nước sinh hoạt

a. Tính toán hệ thống ống đứng và ống nhánh công trình


- Dựa vào bảng đương lượng thoát nước ta tính tổng đương lượng cho từng ống nhánh,
ống đứng căn cứ vào bảng để chọn đường kính cho từng ống
- Ống nhánh từ các thiết bị vệ sinh lấy theo quy phạm (bảng 23.2 SGK Cấp thoát nước
trang 295).
Bảng : Lưu lượng, đường kính, độ dốc các đoạn ống nhánh từ t.bị vệ sinh
Lưu lượng tính Đường kính ống Độ dốc ống dẫn
Tên thiết bị
toán (qtt) (l/s) dẫn (d) (mm) (i)
Chậu rửa mặt 0,1 60 0.02
Xí 1.4 110 0,02

- Ống nhánh dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh đều như nhau trong các tất cả các
tầng do vậy ta tính một ống nhánh rồi lấy các ống khác tương tự.
16
- Các ống nhánh đặt ngầm trong sàn nhà (hoặc là ở dưới sàn trong trần giả) với độ dốc
tính toán cụ thể và góc nối với các ống đứng là 45o.
Tính toán ống đứng thoát nước cho chậu rửa mặt
- Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước được tính như sau:

- Trong đó:
 qth: Lưu lượng nước thải tính toán, l/s;
 qc: Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt

(l/s)
Với BỆNH VIỆN α = 1.4;
Mỗi ống đứng phục vụ 20 chậu rửa mặt
=> N = 20×0,33 = 6.6
=> Qc = 0,2* 1.4* √ 6.6= 0.72(l/s)

 : Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất. Loại
thiết bị là rửa nên ta có: = 0,1. Chọn = 0,1 (l/s);
=> qth = 0.72 + 0.1 = 0.82 (l/s)
Chọn ống nhựa tổng hợp có đường kính D90, vận tốc v = 1 m/s.
 Tính ống đứng thoát nước xí bệt, thoát tiểu
- Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát nước được tính như sau:

- Trong đó:
 qth: Lưu lượng nước thải tính toán, l/s;
 qc: Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt

(l/s)
Với văn phòng α = 1.5;
Mỗi ống đứng phục vụ 20 xí và 10 tiểu
=> N = 20×0.5 +10x0.17= 11.7

17
=> Qc = 0,2* 1.4* √ 11.7= 0.96(l/s)

 : Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất. Loại
thiết bị là xí nên ta có: Chọn = 1.4 (l/s);
=> qth = 0.96 + 1.4 = 2.36 (l/s)
Chọn ống nhựa tổng hợp có đường kính D110

b. Tính toán hệ thủy lực hệ thống thoát nước

c. Tính toán công trình xử lý nước thải cục bộ


Để thoát nước ra cống thoát nước thành phố với nước thải ra từ thiết bị vệ sinh. Ta xử
lý cục bộ bằng bể tự hoại rổi mới thải ra mạng lưới thoát chung.

- Chọn bể tự hoại không có ngăn lọc. Và bố trí 2 bể tự hoại như trong hình vẽ.

- Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức sau


3
W b =W n +W c ( m )

Trong đó:

 Wn : Thể tích nước của bể lấy bằng (1  3) lần qthải ngày đêm.
 Wb : Thể tích nước của bể (m3).
 Wc : Thể tích cặn của bể (m3).
 Xác định thể tích nước của bể:

Ta dùng 1 bể tự hoại:
W n =N .Tn . q
Trong đó:
 k : Theo quy phạm lấy từ 1  3.ta lấy k =1.
 Tn thời gian lưu nước trong bể Tn= 1 ngày
 Qngđ : Lượng nước thải ngày đêm.

Theo đề bài tổng số người sử dụng nước trong nhà là N=250(người).

VậyW n =nx 1 × q=250 x 1 x 20/1000=5 ( m3 )

18
 Xác định thể tích cặn của bể:
a × T × ( 100−W 1 ) ×b × c
W c= × N (m)
( 100−W 2 ) ×1000

Trong đó:
 a : Tiêu chuẩn thải cặn (Lấy a=0 , 7 l/ng . ngđ ).

 T : Thời gian giữa hai lần lấy cặn, T =365 ngày .

 W 1 và W 2 : Độ ẩm của cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men có giá trị tương
ứng là:
W 1=95 %vàW 2 =90 % .
 b : Hệ số kể đến độ giảm thể tích cặn khi lên men mà giảm 30% và lấy b=0 , 7

 c : Hệ số kể đến việc để lại phần cặn dã lên men khi hút cặn để giữ lại vi sinh
giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng.Ta lấy c=1 , 2

 N : Số người sử dụng.

0 , 7 ×365 × ( 100−95 ) × 0 ,7 × 1 ,2
W c= × 250=26.83 ( m3 )
( 100−90 ) ×1000
Vậy dung tích bể tự hoại là:
3
W b =W n +W c =5+26.83=31.83(m ).
Chọn kích thước của mỗi bể như sau:
Chiều dài Chiều rộng Chiều cao=a b h=5 x 3.5 x 2.5
Chiều cao bảo vệ là 0.5
d. Tính toán hệ thống thoát nước mưa:

 Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng

Fghmax = 20 d2 (m2)
- Trong đó:

 D: Đường kính ống đứng chọn d = 75 (mm);

 V: Vận tốc phá hoại của ống đứng chọn ống nhựa (vp = 2,5 m/s);

19
Ψ Ψ
 : Hệ số dòng chảy ( = 1);

 h5max: lớp nước mưa trong 5 phút lớn nhất khi theo dõi trong nhiều năm. Theo tài
liệu khí tượng của Hà Nội thì h5max = 14,8 (cm).

=> Fghmax = = 190,03 (m2)


- Diện tích mái cần thoát nước:
Fmái = 1050 (m2)
- Số lượng ống đứng cần thiết:
F mái 1050
N =N = F max
gh = 190 ,03 = 6 (ống)
- Dựa trên mặt bằng mái ta chọn 4 ống đứng thoát nước mưa, chọn loại ống PVC đường
kính D75.
- Diện tích thực tế phục vụ:
1050
Fthưc = = 175(m2)
6
- Nước mưa trên mái sẽ tập trung vào máng dẫn nước mái, từ đó chảy xuống ống đứng
dẫn nước mưa rồi theo ống tháo nước mưa chảy ra ống thoát nước mưa của mạng lưới
thoát nước thành phố.
 Tính máng dẫn nước xênô
- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy trên máng
dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
- Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu được xác định theo công thức:
max
qml = (l/s)
- Trong đó:

 F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu thu phục vụ (m2).

max 1 x 208 x 14 , 8
=> qml = 300 =10.26 (l/s)
- Chọn máng nước hình chữ nhật bằng bêtông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thủy lực
(Hình 24.10, giáo trình Cấp thoát nước) ta được các thông số kỹ thuật sau:
 Độ dốc lòng máng: i = 0,045

 Chiều rộng máng: B = 10 cm

 Chiều cao lớp nước: H = 5 cm

20
 Vận tốc nước chảy: v = 0,5 (m/s)

21
22

You might also like