Professional Documents
Culture Documents
NHẬN BIẾT DƯỢC LIỆU
NHẬN BIẾT DƯỢC LIỆU
NHẬN BIẾT DƯỢC LIỆU
Bài 2
Bài 4:
- Rễ
- Mọc hoang ở rừng thư hoặc rừng thứ sinh
- Anthranoid, tannin, lecithin, tinh bột, …
- Sớm bạc tóc, mẩn ngứa, bổ máu, chữa thần
kinh suy nhược, ngủ kém, sốt rét kinh niên,
thiếu máu, di mộng tinh, bạch đới, đại tiểu
tiện ra máu.
Hạt tử ô - Liều dùng 6-12 g dạng sắc, ngâm rượu.
đỏ
- Rễ
- Mọc hoang nhiều vùng rừng nước ta. Như
Qn, phú thọ, bắc giang…
- Antraglycosid, nhựa, đường, acid hữu cơ
chứa tinh dầu… củ tươi chứa vitamin C.
- Bổ thận, trợ dương, mạnh gân xương, trừ
phong thấp. Điều trị các chứng: liệt dương,
ba kích yếu sinh lý ở nam, kinh nguyệt không đều…
- Uống ngày 8- 16g dạng sắc, ngâm rượu
- Thân rễ
- Anthranoid, tannin, tinh bột, pectin, acid hữu
cơ…
- Nhập từ TQ
- Công dụng: liều nhỏ tác dụng lợi tiêu hóa;
liều cao tác dụng tẩy trong trường hợp táo
bón; tác dụng người mới ốm dậy, người già
thiếu máu, kém ăn. Ngoài da trị nấm da, hắc
Đại hoàng nào
- Liều 0,15 – 0,3 tác dụng bổ, nhuận 0,2 – 04;
1-4g tác dụng tẩy
- Hạt
- Mọc hoang ở nước ta
- Anthranoid, tinh dầu
- Chữa các bệnh về mắt: viêm màng kết mạc
cấp tính, viễm võng mạc, quáng gà; nhức đầu,
cao huyết áp; hạt sao vàng hãm uống có tác
dụng lợi tiều, chống nóng.
Thảo - Liều ngày uống 6 – 12 g dạng sắc, ngâm
quyết minh rượu
- rễ
- Mọc hoàng núi nước ta
- Anthranoid, stilben, quinon, phenol…
- Trị đau xương, trừ thấp, bổ thận. Trị mụn
nhọt, mẩn ngứa, tiểu tiện ra máu, đái rắt, đái
buốt…
- Liều 6 -12 g
Cốt khí củ
- rễ
- mọc hoang ở nước ta
- Anthranoid, tannin, flavonoid…
- Bổ máu, chữa đau xương, mình mẩy, chân
tay tê liệt, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt
không đều, thống kinh.
- 12 -40g dạng sắc hoặc ngâm rượu.