Tăng huyết áp

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Tăng huyết áp

1. Trình bày định nghĩa, triệu chứng chủ quan của THA
- Bệnh tăng huyết áp (THA) là tình trạng tăng huyết áp tâm thu và/hoặc huyết áp tâm trương có hoặc không có
nguyên nhân.
Theo ISH 2020 Tăng huyết áp được định nghĩa là HA ≥ 140/90 mmHg hoặc đang dùng thuốc THA
Nhịp tim tăng đến mức nào thì HA ko tăng nữa? TL: Khi
nhịp tim tăng >=140 nhịp/ph thì HA ko tăng nữa mà tụt, tim
co bóp rỗng
Cơ chế THA: HA = Cung lượng tim x Sức cản ngoại vi
Yếu tố tăng Cung lượng tim: tăng tần số tim & sức co
bóp cơ tim (do TK giao cảm), tăng thể tích tuần hoàn (tăng
giữ muối, giữ nước do ăn mặn, do tăng aldosteron)
Yếu tố tăng Sức cản ngoại vi: do ANGII hoặc TK giao
cảm

Quá trình biến đổi ANGI thành ANGII diễn ra ở phổi


ADH = Vasopressin (ADH nồng độ cao) mạch máu (vaso) +
áp lực (pressin) -> co mạch
- Triệu chứng
o Chóng mặt, nhức đầu, nóng mặt, mờ mắt, mệt mỏi (Khi HA tăng -> áp lực máu/thành mạch tăng -> tăng thụ
thể HA ở mạch máu -> đau đầu căng như dây đàn)
o HA tăng
2. Trình bày phân độ THA theo VNHA 2018 và ISH 2020

Cùng độ: BN THA tâm


thu điều trị dễ dàng
hơn THA tâm trương

3. Trình bày các yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn thương cơ quan đích trong THA
- Yếu tố nguy cơ tim mạch
o Tuối: Nam >=55t, nữ >=65t
o Hút thuốc lá, thuốc lào
o RL lipid máu
o Béo bụng: nam>90cm, nữ > 80cm
o ĐTĐ
o Tiền sử gia đình chết sớm do bệnh tim mạch (nam<55t, nữ<65t)
o Hội chứng chuyển hoá

- Tổn thương cơ quan đích


o Mắt (soi đáy mắt: nhỏ thuốc giãn đồng tử -> dùng kính lúp soi đáy mắt -> biết được thời gian THA của bệnh
nhân)
 hẹp động mạch võng mạc khu trú/lan tỏa
 Xuất huyết võng mạc, xuất tiết.
 Có thể phù gai thị
o Tim:
 Dày thất trái (phát hiện nhờ ĐTĐ, SA tim)
 Suy thất trái.
 Cơn đau thắt ngực
 Nhồi máu cơ tim
o Thận:
 Micro albumin niệu (hàm lượng albumin thấp) (+) và/hoặc creatinin huyết tương tăng nhẹ .
 Mức lọc cầu thận giảm <60ml/phút
 Suy thận.
o Não: Đột quỵ (TBMMN):
 Xuất huyết não, tiểu não, thân não, hay bệnh não do THA.
 Thiếu máu cục bộ (nhồi máu não/nhũn não): thời gian vàng 6h đầu
tiêm tiêu sợi huyết
 Trúng gió, cảm: thường gặp vào ban đêm (đi vệ sinh/ đêm lạnh:
mạch máu đang giãn/chăn ấm -> co đột ngột khi ra lạnh -> HA
tăng vọt -> vỡ mạch máu não, xuất huyết; Bia rượu làm mạch giãn -> khi
đi ra lạnh, mạch co đột ngột -> HA tăng đột ngột -> vỡ mạch) phụ thuộc
khả năng phục hồi của BN, để BN ở lại cơ sở y tế, ko nên vận chuyển
o Mạch:
 Phình tách mạch
 Bóc tách mạch máu: ĐM lớn (quai ĐMC, ĐMC bụng) thành mạch dày,
mảng XVĐM hình thành rách ở lớp nội mô dưới áp lực mạnh của dòng
máu sẽ bóc tách thành mách -> thành mạch mỏng dễ vỡ
 Viêm tắc động mạch
4. Phân tích được các mục tiêu, nguyên tắc và các biện pháp điều trị THA
- Nguyên tắc điều trị:
o Điều trị sớm và lâu dài (Nếu BN bỏ thuốc -> phản hồi ngược -> HA tăng cao)
o Kết hợp điều trị thuốc với chế độ sinh hoạt hợp lý
o Từ từ đưa HA về với mức mục tiêu (Nếu đưa HA nhanh về chỉ số ban đầu -> BN bỏ thuốc vì cơ thể BN đã
thích nghi quen vs HA cao, HA cao mới đưa máu lên não đc, khi HA giảm đột ngột thi thiếu máu não hoa mắt
chóng mặt)
o Chọn thuốc ít TDKMM, phù hợp đối tượng bệnh (Vì đtri lâu dài nên cần ít tdp)
- Mục tiêu điều trị (theo VNHA 2015)
o THA > 18t: HA <140/90mmHg
o THA >80t: HA <150/90mmHg (BN > 80t thì mạch máu xơ vữa nhiều nên cần đưa HA về <150/90). Nếu có
ĐTĐ, bệnh thận mạn <140/90mmHg (cá thể hoá điều trị)
o Giảm tối đa tổn thương cơ quan đích và tử vong do THA
o Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ và bệnh mắc kèm
- Biện pháp điều trị không dùng thuốc:
o Cđ ăn: giảm muối <=5,8g muối (1 thìa canh muối ), ăn nhiều rau, trái cây, sản phẩm sữa ít béo
o Uống rượu bia vừa phải: 0-2 uống chuẩn/ngày (Rượu vang ko tốt cho tim mạch vì để tăng HDL thì rượu vang
đã gây rất nhiều TDKMM cho cơ thể)
o Giảm cân
o Vận động thể lực đều đặn 5-7 ngày/1 tuần ít nhất 30 phút/ngày
o Không hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc
o Tránh lo âu căng thẳng thần kinh, tránh lạnh đột ngột
- Biện pháp điều trị dùng thuốc:
o Thuốc giãn mạch:
 Thuốc ức chế men chuyển/Thuốc ức chế thụ thể
angiotensin II (AT1)
 Thuốc chẹn kênh calci
 Thuốc giãn mạch trực tiếp
o Thuốc lợi tiểu
o Thuốc ức chế giao cảm
 Ức chế giao cảm trung ương
 Ức chế α giao cảm
 Ức chế β giao cảm

Bradykinin/phổi: giãn mạch, tăng tính thấm thành


mạch, gây ho

You might also like