T Nguyên1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1, Từ nguyên là gì?

-Từ nguyên là nghiên cứu về lịch sử của từ, nguồn gốc của chúng cũng như hình thức
và ý nghĩa của chúng đã thay đổi như thế nào theo thời gian.
2. Nêu tên các phương pháp nghiên cứu từ nguyên.

-Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh: Phương pháp này bao gồm việc so sánh
các từ ở các ngôn ngữ khác nhau có hình thức và ý nghĩa giống nhau. Bằng cách so
sánh các từ từ các ngôn ngữ khác nhau, các nhà ngôn ngữ học có thể truy tìm nguồn
gốc của chúng và xác định nguồn gốc chung.

-Phương pháp lịch sử: Phương pháp này bao gồm việc kiểm tra các văn bản viết từ các
khoảng thời gian khác nhau để theo dõi sự phát triển của từ và ý nghĩa của chúng theo
thời gian. Điều này có thể giúp các nhà ngôn ngữ học hiểu được ý nghĩa của một từ đã
thay đổi như thế nào theo thời gian và nó được sử dụng như thế nào trong các bối cảnh
lịch sử khác nhau.
-Phương pháp âm vị học: Phương pháp này liên quan đến việc phân tích âm thanh của
từ để xác định nguồn gốc của chúng và chúng đã thay đổi như thế nào theo thời gian.
Điều này có thể giúp các nhà ngôn ngữ học xác định các mô hình thay đổi âm thanh
và xác định nguồn gốc của các từ có từ nguyên không chắc chắn.
-Phương pháp âm học: Phương pháp này liên kết đến thanh phân tích âm thanh của từ
để xác định nguồn gốc của chúng và chúng đã thay đổi theo thời gian. Điều này có thể
giúp các nhà ngôn ngữ học xác định các mô hình thay đổi âm thanh và xác định nguồn
gốc của các từ có từ nguyên không chắc chắn.
-Phương pháp ngữ nghĩa: Phương pháp này liên quan đến việc kiểm tra ý nghĩa của
các từ để xác định nguồn gốc của chúng và cách chúng phát triển theo thời gian. Điều
này có thể giúp các nhà ngôn ngữ học hiểu cách các từ được sử dụng trong các ngữ
cảnh khác nhau và ý nghĩa của chúng đã thay đổi như thế nào.
-Phương pháp ngữ nghĩa: Phương pháp này liên quan đến việc kiểm tra ý nghĩa của
các từ để xác định nguồn gốc của chúng và cách chúng phát triển theo thời gian. Điều
này có thể giúp các nhà nghiên cứu ngôn ngữ hiểu cách các từ được sử dụng trong các
bối cảnh ngữ cảnh khác nhau và ý nghĩa của chúng đã thay đổi như thế nào.
-Nghiên cứu sự thay đổi ngữ nghĩa: (Các nhà từ nguyên học thường phải đưa ra giả
thuyết về sự thay đổi nghĩa của các từ cụ thể. )
Phương pháp mượn: Phương pháp này liên quan đến việc xác định các từ đã được
mượn từ các ngôn ngữ khác và truy tìm nguồn gốc và sự phát triển của chúng trong
ngôn ngữ mượn.
Điều này có thể giúp các nhà ngôn ngữ học hiểu được bối cảnh lịch sử và văn hóa
trong đó việc vay mượn xảy ra và nó đã ảnh hưởng đến ngôn ngữ như thế nào theo
thời gian.
Phương pháp vay: Phương pháp này liên quan đến việc xác định các từ đã được vay từ
các ngôn ngữ khác và truy tìm nguồn gốc và sự phát triển của chúng trong ngôn ngữ
vay.
Điều này có thể giúp các nhà ngôn ngữ học hiểu được bối cảnh lịch sử và văn hóa
trong đó việc vay mượn xảy ra và nó đã ảnh hưởng đến ngôn ngữ như thế nào theo
thời gian.
3. Sự khác biệt giữa từ nguyên và định nghĩa từ là gì?
-Một định nghĩa cho chúng ta biết một từ có nghĩa là gì và nó được sử dụng như thế
nào trong thời đại chúng ta.
-Từ nguyên cho chúng ta biết một từ đến từ đâu (thường, nhưng không phải luôn luôn,
từ một ngôn ngữ khác) và ý nghĩa của nó, nguồn gốc của từ và sự phát triển lịch sử.
4. Kể tên các loại nguồn gốc từ (có ví dụ minh họa).
- thay đổi ngôn ngữ (tức là sự thay đổi theo thời gian về âm vị, hình thái, ngữ nghĩa,
cú pháp và các đặc điểm khác của ngôn ngữ)
-vay mượn (tức là việc sử dụng "từ mượn" từ các ngôn ngữ khác)
- Cấu tạo từ như dẫn xuất, ghép
-thay đổi ngữ nghĩa (ví dụ: hạt ban đầu có nghĩa là "cầu nguyện", nghĩa hiện đại của
nó = việc thực hành đếm việc đọc kinh bằng cách sử dụng…)
-kí hiệu âm thanh ( vd : click :biểu tượng thanh )
-Thay đổi âm thanh (đặt và ngồi)
-Từ bản địa: những từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ mà chúng được sử dụng (ví dụ:
"sách" là từ bản địa trong tiếng Anh.)
- Từ vay mượn: là từ được mượn từ ngôn ngữ khác. (ví dụ: từ tiếng Anh “ballet” có
nguồn gốc từ tiếng Pháp.)
- Từ ghép: là từ được tạo thành từ hai từ trở lên. (ví dụ: "hướng dương"="mặt trời" +
"hoa".)
-Từ viết tắt: là những từ được hình thành từ chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong một cụm
từ. (ví dụ: "Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia NASA)
5. Tiếng Anh bắt nguồn từ những ngôn ngữ nào?
-Tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ (đôi khi được gọi là Anglo-Saxon), một
dạng tiếng Tây Đức, mặc dù từ vựng hiện tại của nó bao gồm các từ từ nhiều ngôn
ngữ.
- Nguồn gốc tiếng Anh cổ có thể thấy ở sự giống nhau về số lượng trong tiếng Anh và
tiếng Đức, đặc biệt là bảy/sieben, tám/acht, chín/neun và mười/ zehn
-Một số từ mượn từ tiếng Pháp. Điều này dẫn đến nhiều từ ghép có nguồn gốc từ tiếng
Pháp và tiếng Anh. Ví dụ, thịt bò có liên quan, thông qua việc vay mượn, với bæuf
hiện đại của Pháp, thịt bê với veau, thịt lợn với thịt lợn.
-Mặc dù nhiều từ trong từ vựng tiếng Anh đến từ các ngôn ngữ Lãng mạn, nhưng hầu
hết các từ thông dụng được sử dụng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ tiếng Đức
(Các từ chỉ động vật trang trại:Ví dụ: lợn/ Schwein, bò/Kuh, bê/ Kalb, và cừu/Schaf)
-Khi người Norman chinh phục nước Anh vào năm 1066, họ đã mang theo ngôn ngữ
Norman của mình.
Tiếng Anh cổ (450-1100): Tiếng Anh có nguồn gốc từ các bộ lạc người Đức di cư sang
Anh từ thế kỷ thứ 5 trở đi. Hình thức sớm nhất của tiếng Anh, được gọi là tiếng Anh
cổ, bị ảnh hưởng nặng nề bởi các ngôn ngữ Đức và được sử dụng cho đến Cuộc chinh
phục Norman năm 1066.
Tiếng Anh trung cổ (1100-1500): Sau cuộc chinh phục của người Norman, tiếng Anh
bị ảnh hưởng nặng nề bởi tiếng Pháp cổ và tiếng Anh trung cổ đã phát triển. Trong
thời gian này, tiếng Anh trải qua những thay đổi đáng kể về từ vựng, cách phát âm và
ngữ pháp.
Tiếng Anh hiện đại sớm (1500-1700): Thời kỳ tiếng Anh hiện đại sớm chứng kiến
những thay đổi đáng kể trong ngôn ngữ tiếng Anh, bao gồm sự ra đời của nhiều từ
mới từ tiếng Latin và tiếng Hy Lạp cũng như việc tiêu chuẩn hóa chính tả và ngữ
pháp.
Tiếng Anh hiện đại (1700-nay): Thời kỳ tiếng Anh hiện đại chứng kiến những thay đổi
hơn nữa về từ vựng và ngữ pháp, cũng như sự lan rộng của tiếng Anh trên toàn thế
giới do quá trình thuộc địa hóa và toàn cầu hóa.
Tiếng Anh cổ (450-1100): Tiếng Anh có nguồn gốc từ các bộ lạc người Đức di cư sang
Anh từ thế kỷ thứ 5 trở đi. Hình thức sớm nhất của tiếng Anh, được gọi là tiếng Anh
cổ, bị ảnh hưởng nặng nề bởi các ngôn ngữ Đức và được sử dụng cho cuộc chiến
chinh phục Norman năm 1066.

Tiếng Anh trung cổ (1100-1500): Sau cuộc chinh phục của người Norman, tiếng Anh
bị ảnh hưởng nặng nề bởi tiếng Pháp cổ và tiếng Anh trung cổ đã phát triển. Trong
thời gian này, tiếng Anh trải nghiệm qua những thay đổi đáng kể về từ, cách phát âm
và ngữ pháp.
6. Mô tả cách tạo ra các từ mới bằng cách sử dụng hoặc mượn và cung cấp ít nhất 3 ví
dụ để minh họa.
-Từ vay mượn hoặc từ mượn được sử dụng từ một ngôn ngữ nguồn khác.
-Phần lớn các từ tiếng Anh ngày nay thực chất là những từ mượn từ nước ngoài dưới
hình thức này hay hình thức khác.
-eg: lương, ok, whisky, cam,
7. Mô tả cách tạo từ mới bằng cách thêm các phụ tố và đưa ra ít nhất 3 ví dụ để minh
họa. ( tiền tố, hậu tố ) Phụ tố : pre và suf
-để thay đổi hoàn toàn hoặc sửa đổi ý nghĩa của các từ hiện có
- để tạo ra các phần khác của lời nói bằng từ ngữ
-để tạo ra những từ hoàn toàn mới từ những gốc mới.
-eg: không thể hiểu được,
8. Mô tả cách tạo ra các từ mới bằng cách cắt ngắn hoặc Cắt bớt (cắt giảm) và cung
cấp ít nhất 3 ví dụ để minh họa.
-các dạng rút gọn của các từ dài hơn (thi, gym, lab, bus, van, vet)
-có nguồn gốc từ những từ như mob (từ cụm từ Latin mobile vulgus, có nghĩa là một
đám đông hay thay đổi), tạm biệt (rút gọn của Chúa-ở-bên-bạn) và xin chào (một dạng
rút gọn của tiếng Anh cổ có nghĩa là “bạn hãy trọn vẹn”) .
-các cụm từ được rút gọn thành các từ đơn (ví dụ: hoa cúc từng là một loài hoa được
gọi là mắt ban ngày; người chăn cừu là đàn cừu; chúa tể ban đầu là người quản lý ổ
bánh mì; hai tuần là mười bốn đêm; v.v.).
-Từ viết tắt một loạt các chữ cái đầu (ví dụ: USA, IMF, OPEC, v.v.)
-Radar: phát hiện và đo khoảng cách vô tuyến.
-Blog: nhật ký web
9. Mô tả cách tạo ra các từ mới bằng cách kết hợp các từ hiện có và đưa ra ít nhất 3 ví
dụ để minh họa.
-kết hợp các từ ngắn hơn với nhau (ví dụ: sân bay, bờ biển, lò sưởi, giày dép
-các ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào thứ tự kết hợp (ví dụ: nhà thuyền/nhà thuyền,
giỏ/giỏ đựng đồ, sổ tay/tủ sách, v.v.).
-Đôi khi các từ hoặc âm vị được pha trộn chứ không phải kết hợp toàn bộ (ví dụ: bữa
nửa buổi, kết hợp bữa sáng và bữa trưa; nhà nghỉ, kết hợp xe máy và khách sạn,
hangry
-Smog = khói và sương mù
10. Hãy mô tả cách tạo ra từ mới bằng cách bắt chước âm thanh (bắt trước âm thanh)
và cho ít nhất 3 ví dụ minh họa.
-Từ có thể được hình thành bằng cách cố tình bắt chước các âm thanh mà chúng mô tả
(từ tượng thanh)
-Ví dụ bao gồm boo, bow-wow, tweet, boom, leng keng, rattle, buzz, click, rít, bang,
plop, cuckoo, quack, beep, v.v.

11. Mô tả cách tạo từ mới bằng cách chuyển danh từ riêng và đưa ra ít nhất 3 ví dụ
minh họa.
-chuyển tên riêng của người, địa điểm, đồ vật thành từ
-Các ví dụ bao gồm maverick (theo tên người chăn bò người Mỹ, Samuel Augustus
Maverick); saxophone (theo tên nhà sản xuất nhạc cụ người Bỉ, Adolphe Sax);
quisling (theo tên nhà lãnh đạo Na Uy thân Đức Quốc xã, Vidkun Quisling); bánh
sandwich (sau Bá tước Sandwich thứ tư); hình bóng (theo tên bộ trưởng tài chính
Pháp, Etienne de Silhouette); kafkaesque (theo tên tiểu thuyết gia người Séc, Franz
Kafka)
-Nhiều thuật ngữ về học thuyết chính trị, triết học hoặc tôn giáo đều dựa trên tên của
người sáng lập hoặc người ủng hộ chính.
ví dụ. Chủ nghĩa Marx, chủ nghĩa Aristoteles, chủ nghĩa Platonic, chủ nghĩa khắc kỷ,
Kitô giáo, v.v.
-Tương tự, nhiều thuật ngữ khoa học và đơn vị đo lường được đặt theo tên của người
phát minh ra chúng
ví dụ. ampe, angstrom, joule, watt, v.v.
- Tên thương hiệu cụ thể đã trở thành mô tả khái quát
ví dụ. máy hút bụi, kleenex, xerox, aspirin, google, v.v.
12.Mô tả cách các từ mới được tạo ra từ đầu và cung cấp
ít nhất 3 ví dụ để minh họa.
-những từ đến một cách đột ngột, bí ẩn và không thể giải thích được
-Một ví dụ điển hình là từ dog, về mặt từ nguyên không liên quan đến bất kỳ từ nào
khác được biết đến, vào cuối thời Trung cổ, từ này đã thay thế một cách đột ngột và
một cách bí ẩn từ tiếng Anh cổ hound (hoặc hund) vốn đã tồn tại trong nhiều thế kỷ.
-Ví dụ: Chó săn (hoặc chó săn) => chó
-Con chó săn của nhà Baskerville
-Googlo => Google : từ này ban đầu được tạo ra là một lỗi chính tả của googol.
13. Mô tả cách tạo ra các từ mới bằng cách thay đổi nghĩa của các từ hiện có và đưa ra
ít nhất 3 ví dụ để minh họa.
-thường xuyên nhưng không phải lúc nào cũng do catachresis (việc sử dụng sai từ
ngữ, cố ý hoặc vô tình)
- ví dụ, khôn vốn có nghĩa là sắc bén, cắt đứt hay đau đớn; đẹp trai chỉ có nghĩa là dễ
xử lý
ví dụ. thông minh ban đầu có nghĩa là sắc bén, sắc sảo hoặc đẹp trai đau đớn chỉ có
nghĩa là dễ xử lý
bắt nạt ban đầu có nghĩa là người yêu hay người yêu
buồn có nghĩa là đầy đủ, hài lòng hoặc hài lòng
xúc phạm có nghĩa là khoe khoang, hoặc chiến thắng một cách xấc xược
đồng tính từ vui vẻ đến đồng tính luyến ái (và, trong một số giới trong những năm gần
đây, đến ngu ngốc hoặc xấu xa).
14. Mô tả cách tạo ra các từ mới do lỗi và đưa ra ít nhất 3 ví dụ để minh họa.
-lỗi đánh máy hoặc các lỗi hiển thị sai khác.
-những điều nghe nhầm (ví dụ: xấu hổ vì xấu hổ ban đầu, căn hộ áp mái từ pentice,
người yêu từ người yêu, khuyết áo từ việc giữ nút, v.v.).
15. Mô tả cách tạo ra các từ mới bằng cách sắp xếp ngược và đưa ra ít nhất 3 ví dụ để
minh họa.
-từ mới được hình thành bằng cách bỏ phụ tố
- bị nhầm lẫn là số nhiều, và do đó dẫn đến việc tạo ra một số ít mới
ví dụ: nội dung được hình thành ngược từ tài sản danh từ số ít (ban đầu từ asetz
Anglo-Norman).
-một từ mới cho một phần khác của lời nói có nguồn gốc từ một dạng cũ hơn
-eg lười biếng từ lười biếng, ăn xin từ người ăn xin, tham lam từ tham lam, lang thang
từ rover, trộm từ kẻ trộm, chỉnh sửa từ biên tập viên, khó khăn từ khó khăn
16. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử từ ngữ là gì?
-Hiểu cách phát triển của từ ngữ có thể dạy chúng ta rất nhiều điều về lịch sử văn hóa
của chúng ta.
-Nghiên cứu lịch sử của những từ quen thuộc có thể giúp chúng ta suy luận nghĩa của
những từ lạ, từ đó làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình.
-Cuối cùng, truyện chữ thường vừa mang tính giải trí vừa kích thích tư duy. Nói tóm
lại, lời nói là niềm vui.

You might also like