ST6 QTNT 5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 62

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Lớp học phần: 2321101115103

Giảng viên giảng dạy: Tiêu Vân Trang

ĐỀ TÀI

HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY


VIETSEC

Thành viên nhóm gồm

STT HỌ VÀ TÊN MSSV


1 Đặng Thị Hồng Nhung 2021003412
2 Nguyễn Thị Thu Nguyệt 2021002987
3 Nguyễn Thị Tố Trinh 2021002970
4 Ngô Thị Minh Hồng 2021006960
5 Huỳnh Văn Lịch 2021003736
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 .................................................................................................................................1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................................. 1

1.1. ĐẶC ĐIỂM .................................................................................................................... 1

1.2. CHỨC NĂNG ................................................................................................................ 1

1. 3. PHÂN LOẠI ..................................................................................................................2

1.4. QUY TRÌNH TỎ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
.........................................................................................................................................3

CHƯƠNG 2 .................................................................................................................................8

GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VIETSEC ....................8

2.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ................................................................................ 8

2.1.1. Công ty xuất khẩu ....................................................................................................... 8

2.1.2. Công ty nhập khẩu .......................................................................................................8

2.1.3. Công ty vận tải .......................................................................................................... 10

2.1.4. Công ty làm thủ tục hải quan và vận chuyển hàng nhập ..........................................10

2.2. GIỚI THIỆU VỀ HÀNG HÓA ....................................................................................... 11

2.3. CÁC CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PVC FOAM BOARD NHẬP KHẨU ... 13

2.3.1. Chính sách đối với hàng hóa PVC FOAM BOARD ................................................ 13

2.3.2. Chính sách thuế ......................................................................................................... 14

CHƯƠNG 3 ...............................................................................................................................16

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIETSEC ........................................................................................... 16

3.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ......................................................................................16

3.1.1. Tình hình sản xuất nhựa trong nước ......................................................................... 16


3.1.2. Sự vận động của môi trường kinh doanh ..................................................................16

3.1.3. Nghiên cứu thị trường quốc tế ......................................................................................19

3.2. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ........................................................................23

3.2.1. Đàm phán ...................................................................................................................23

3.2.2. Ký kết hợp đồng ........................................................................................................ 23

3.3. XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ....................................................................................35

3.4. CHUẨN BỊ THANH TOÁN ...........................................................................................35

3.5. THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ................................................................................. 37

3.6. MUA BẢO HIỂM HÀNG HOÁ .....................................................................................38

3.7. LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ......................................................................................... 38

3.8. NHẬN HÀNG VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ ................................................................46

3.8.1. Kiểm tra chứng từ ......................................................................................................46

3.8.2. Lấy lệnh giao hàng (D/O) ......................................................................................... 52

3.9. KIỂM TRA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ....................................................................... 55

3.10. KHIẾU NẠI ................................................................................................................... 56

3.11. THANH TOÁN ............................................................................................................. 57

3.12. THANH LÝ HỢP ĐỒNG ............................................................................................. 59


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hoạt động nhập khẩu là quá trình mua vào hàng hóa từ nước ngoài với mục đích bán
trên thị trường nội địa hoặc sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Hoạt động này được xem là một biện pháp tối ưu hóa nguồn cung cấp hàng hóa,
giúp tăng cường sự đa dạng và cạnh tranh trong sản phẩm, đồng thời cung cấp thêm
nguồn lực cho các doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Tuy nhiên, hoạt động nhập
khẩu cũng đem đến nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp, như làm thế nào để tìm
kiếm nguồn cung cấp đáng tin cậy, giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo chất
lượng sản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu. Do đó, các doanh
nghiệp cần có chiến lược nhập khẩu rõ ràng và thực hiện các hoạt động liên quan một
cách chuyên nghiệp để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất.

1.1. ĐẶC ĐIỂM

- Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán ơ phạm vi toàn cầu nên nó là một hệ thống
các quan hệ mua bán phức tạp, có tô chức chặt che. Do đó, nó đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhưng cũng tiềm ẩn nhưng hậu quả khôn lường.

- Hoạt động nhập khẩu cần tuân theo nhưng tập quán, thông lệ quốc tế và của địa phương

- Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên quy mô rộng về cả không gian lân thời gian, nó có thể
diễn ra trên thời gian ngăn hoặc có thể keo dài hàng năm trên phạm vi của một nước hoặc
nhiều nước khác nhau.

- Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên moi linh vực, trong moi điều kiện với mục tiêu cuối
cung là đem lại lợi ích cho các quốc gia.

1.2. CHỨC NĂNG

- Hoạt động nhập khẩu giúp nâng cao nền kinh tế quốc dân nhờ trao đôi hàng hóa và dịch
vụ trên cơ sơ sử dụng triệt để các khả năng và lợi thế của phân công lao động quốc tế
nhăm nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lượng và khai thác các năng lực của nền
kinh tế toàn cầu.
1
- Hoạt động nhập khẩu khai thác moi năng lực và thế mạnh về hàng hóa, công nghệ,vốn,..
của các nước và khu vực trên thế giới phu hợp với hoàn cảnh trong nước để thúc đẩy quá
trình tái sản xuất, tiêu dung song hành với tiến trình chung của nhân loại. Nhờ đó, nền sản
xuất trong nước cũng tiếp thu nhưng tiến bộ về kinh tế và công nghệ của thế giới, sử dụng
hàng hóa và dịch vụ tốt với chi phí rẻ để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu dung.

- Hoạt động nhập khẩu tạo điều kiện đưa các nước khác hướng vào nước ta vừa làm kinh
tế vừa phát triển sản xuất để giúp kinh tế nước ta hướng ra nước ngoài, cân đối xuất nhập
khẩu và tiến lên xuất siêu. Điều này giúp tích lũy và tăng tích lũy cho tái sản xuất mơ
rộng kinh tế quốc dân, nâng cao uy tín chính trị và thúc đẩy tiến bộ chung của nhân loại.

- Hoạt động nhập khẩu phát triển liên quan mật thiết và thúc đẩy các hoạt động kinh tế
đối ngoại khác như: Thông tin và liên lạc quốc tế, tài chính tín dụng quốc tế,… góp phần
mơ rộng, hợp tác đầu tư quốc tế và trong khoa hoc công nghệ.

- Hoạt động nhập khẩu giúp cho quá trình liên kết kinh tế xã hội của nước ta với nước
ngoài trơ nên chặt che và mơ rộng, tạo nên sự ôn kinh tế chính trị của đất nước.

1. 3. PHÂN LOẠI

- Nhập khẩu trực tiếp: Nhập khẩu trực tiếp hay còn goi là nhập khẩu tự doanh, chỉ hình
thức nhập khẩu độc lập của một doanh nghiệp khi trực tiếp nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
mà khôngthông qua bất kỳ tô chức trung gian nào khác.

- Nhập khẩu ủy thác: Đây là hoạt động mà doanh nghiệp nhập khẩu đóng vai trò trung
gian nhập khẩu, làm thay cho đơn vị cần nhập khẩu nhưng thủ tục cần thiết để có thể nhập
hàng và hương phần trăm chi phí ủy thác theo giá trị hàng nhập khẩu.

- Nhập khẩu liên doanh: Đây là hoạt động nhập khẩu trên cơ sơ liên kết kinh tế một cách
tự nguyện giưa các doanh nghiệp và cần có ít nhất một doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp
để phối hợp kỹ năng cung giao dịch và đề ra chủ trương, biện pháp liên quan đến nhập
khẩu, thúc đẩy hoạt động nhập khẩu theo hướng này có lợi nhất cho hai bên theo nguyên
tăc có lãi cung chia, lỗ cung chịu.

- Nhập khẩu đôi hàng: Đây là phương thức trao đôi hàng hóa, trong đó nhập khẩu và xuất
khẩu kết hợp chặt che với nhau, người bán cũng là người mua, lượng hàng trao đi có giá
2
trị tương đương với lượng hàng nhập về. Mục đích của hoạt động này là thu lãi từ hoạt
động nhập khẩu và cả xuất khẩu.

- Nhập khẩu tái xuất: Nhập khẩu tái xuất chỉ hoạt động nhập khẩu vào trong nước để tiếp
tục xuất sang một nước khác với mục đích thu lợi nhuận. hình thức này thu hút ít nhất ba
nước tham gia: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu và nước tái xuất.

- Nhập khẩu theo đơn đặt hàng: Là hình thức đơn vị ngoại thương chịu moi chi phí và rủi
ro để nhập khẩu hàng hóa cho đơn vị đặt hàng trên cơ sơ đơn đặt hàng của đơn vị đặt
hàng, đơn vị đặt hàng có nghia vụ nhận hàng và trả tiền.

1.4. QUY TRÌNH TỎ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP
KHẨU

Bước 1: Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường trong nước

Nghiên cứu thị trường quốc tế

Bước 2: Đàm phán và ký kết hợp đồng

Cần lưu ý các đặc điểm sau:

• Tên hàng (tên hàng đầy đủ là gì, nhãn hiệu, số máy, số seri – nhập nông sản phải thể
hiện rõ là mua vụ nào,…)

• Quy cách đóng gói (đóng kiện gỗ hay thung carton, mỗi thung bao nhiêu
bịch/gói/hủ….)

• Số lượng, trong lượng

• Đơn giá, trị giá lô hàng cung đồng tiền thanh toán

• Điều kiện giao hàng (điều kiện gì trong Incoterms 2010 hoặc 2020: FOB hay CIF,
CIF, CIP,…)

• Thanh toán: thời hạn và điều kiện thanh toán (TT, L/C,…) khi nào phải thanh toán,
trả trước hay trả sau, trả một lần hay trả nhiều lần.

• Bộ chứng từ yêu cầu (Invoice, Packing list, Bill of lading, C/O, C/Q, Phyto,…)
3
Bước 3: Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có)

Xin giấy phep nhập khẩu ơ bộ thương mại cho nhưng hàng hóa thuộc danh mục có
hạn ngạch, hàng hóa được miễn giảm bu trừ, trả nợ cấp chính phủ.

Đối với nhưng sản phẩm chuyên dung như thuốc men, cây, con giống, sản phẩm ô
nhiễm, hàng hoá đã sử dụng phải xin giấy phep các bộ chuyên ngành như bộ y tế, bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn, bộ tài nguyên và môi trường,…

Bước 4: Chuẩn bị thanh toán (nếu có)

Thanh toán băng phương thức L/C

Thanh toán băng CAD

Thanh toán băng TT trả trước

Thanh toán băng nhờ thu hay TT trả sau

Bước 5: Thuê phương tiện vận tải (nếu có)

Đặt lịch tàu (Booking)

Theo dõi tiến độ đóng hàng

Bước 6: Mua bảo hiểm hàng hoá

Để thực hiện mua bảo hiểm hàng hoá, người nhập khẩu tiến hành các nghiệp vụ sau:

- Lựa chon và liên hệ với một công ty bảo hiểm

- Ký kết hợp đồng về nhưng nội dung: Loại hàng hoá, điều kiện, suất phí bảo hiểm,
thời gian, địa điểm chi trả bảo hiểm, nhưng điều kiện thương phạt, miễn trách, miễn
thương (nếu có).

- Khi không biết giá CIF thì muốn mua suất phí bảo hiểm phải tính được giá CIF trên
cơ sơ số liệu đã có.

- Thanh toán cước phí và nhận lấy đơn bảo hiểm làm chứng từ giao nhận hàng hoá.

Bước 7: Làm thủ tục Hải quan

Việc làm thủ tục hải quan bao gồm các bước sau đây:
4
- Mua tờ khai hải quan

- Kê khai hải quan kèm với bộ chứng

- Mang tờ khai đến cửa khẩu thông quan hàng hoá nộp và xin giấy chấp nhận tờ khai

- Đăng ký thời gian và lịch trình cho cán bộ kiểm hoá kiểm tra

- Trình bộ hồ sơ cung hải quan kiểm hoá ký biên bản và ký vào tờ khai kiểm hoá để
hàng hoá được thông qua

Bước 8: Nhận hàng và kiểm tra chứng từ

- Các chứng từ cần kiểm tra (cần thiết để làm thủ tục nhập khẩu cơ bản)

- Commercial Invoice

- Packing List

- Bill of lading

- Cercficate of Origin

 Các chứng từ đặt thu khác như: Phyto, Health Cercficate, C/A, C/O…

- Tuy trong hợp đồng ngoại thương bạn yêu cầu bộ chứng từ gồm nhưng loại chứng
từ nào, số lượng bao nhiêu bản mà bạn kiểm tra cho phu hợp.

Thứ 1: Nhà NK nhận được thông báo hàng đến (ARRIVAL NOTICE) từ hãng tàu.

Thứ 2: Trong suốt quá trình vận chuyển, có thể theo dõi trên trang web của hãng tàu.

Lưu ý:

Khi nhận giấy báo hàng đến, ngoài kiểm tra thông In ngày hàng đến, số lượng, trong
lượng hàng,...nên kiểm tra các chi phí kèm theo.

 Sau khi xác định đúng như báo giá ban đầu của hãng tàu thì se thực hiện việc
chuyển Iền và nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order).
 Hiện tại có 2 hình thức lệnh giao hàng là lệnh giao hàng bản giấy và lệnh điện tử.
 Nhận D/O xong, chuyển sang bước làm thủ tục hải quan và lấy hàng.

5
Hàng nhập là hàng nguyên container, hàng lẻ nhập kho CFS hay hàng sân bay thì
bạn đều chuẩn bị chứng từ để khai tờ khai hải quan tương tự nhau.

Sau khi tờ khai được phân luồng, tuy theo mức độ xanh – vàng – đỏ mà nhà NK
chuẩn bị chứng từ để đi mơ tờ khai khác nhau.

Đóng thuế hàng nhập khẩu: khác với hàng xuất khẩu, có vài mặt hàng phải đóng
thuế xuất khẩu thì cần đóng thuế XK, còn đối với các mặt hàng nhập thông thường thì thủ
tục xuất rất đơn giản mà không cần đóng thuế.

 Sau khi nhận hàng

Đối với hàng lẻ hay hàng Air thì sau khi nhận hàng xong là hoàn thành thủ tục.

Tuy nhiên đối với hàng container, cần chú ý quá trình trả container rỗng, có thể phát
sinh thêm chi phí ơ bước này. Cụ thể:

 Sau khi rút hàng xong, xe se keo container rỗng đi hạ cont theo quy định trên giấy
hạ rỗng.
 Nhân viên bãi se kiểm tra tình trạng cont rỗng, nếu không có vấn đề gì thì mới
được hạ cont và ngược lại.
 Sau đó nhân viên giao nhận se mang phiếu này đến hãng tàu kiểm tra, xác định
mức độ hư hỏng để biết được có được miễn phí tiền sửa chưa, vệ sinh hay không,
hay phải trả 1 số tiền nhất định rồi mới được nhận lại tiền cược cont.

Bước 9: Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu

- Cơ quan giao thông (ga, cảng) phải kiểm tra niêm phong kẹp chì trước khi dỡ hàng
ra khỏi phương tiện.

- Đơn vị kinh doanh nhập khẩu, với tư cách là một bên đứng tên trên vận đơn, phải
lập thư dự kháng (letter of reservation) nếu nghi ngờ hoặc thực sự thấy hàng có tôn thất,
thì phải yêu cầu lập biên bản giám định (Survey report) nếu hàng hóa thực sự bị tôn thất,
thiếu hụt, không đồng bộ, không phu hợp với hợp đồng…

- Các cơ quan kiểm dịch phải thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch nếu hàng nhập khẩu là
động vật và thực vật.
6
Bước 10: Khiếu nại

- Khiếu nại người bán

- Khiếu nại người vận tải

- Khiếu nại bảo hiểm

Bước 11: Thanh toán

Thanh toán là nghia vụ chủ yếu của người mua trong quá trình mua bán. Tuy theo
từng phương thức, công việc thanh toán có khác nhau.

Nếu hợp đồng qui định thanh toán băng L/C thì khi nhận bộ chứng từ do bên bán
chuyền tới, ngân hàng mơ L/C se kiểm tra hết sức kỹ lưỡng.

Nếu chứng từ hoàn hảo thì ngân hàng thanh toán và thông báo cho người mua, mời ho
lên thanh toán lại cho ngân hàng, rồi nhận bộ chứng từ đi lấy hàng. Nếu chứng từ không
hoàn hảo, thì hỏi ý kiến người mua, rồi tuy lỗi nặng nhẹ mà có phương pháp xử lý thích
hợp…

Bước 12: Thanh lý hợp đồng

Hợp đồng se tự động thanh lý khi thực hiện xong việc mua bán, hoặc se tự động thanh
lý khi hết hạn hiệu lực.

Trong trường hợp có tranh chấp, du có giải quyết băng đường thương lượng, hai bên
cũng phải làm bản thanh lý hợp đồng để tránh trường hợp răc rối về sau.

7
CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VIETSEC

2.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP


2.1.1. Công ty xuất khẩu
- Tên công ty: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD
- Địa chỉ: QUNWEI VILLAGE YINONG TOWN XIAOSHAN HANLONG
ZHEJIANG CHINA
- Số điện thoại: 0571-82599178
- Số fax: 0571-82599178

2.1.2. Công ty nhập khẩu


- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – SÉC
- Tên quốc tế: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tăc: VISEINTER
- Mã số thuế: 0400605345 đăng kí tại Chi cục thuế khu vực Cẩm Lệ - Hòa Vang
- Người đại diện: NGUYỄN THANH TRƯỜNG
- Địa chỉ: Đường số 2, KCN Hòa Cầm, Phường Hoà Tho Tây, Quận Cẩm Lệ, Thành
phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Số điện thoại: 02363676444

Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – SÉC được thành lập 26/02/2008 hoạt động
tập trung chính vào sản xuất các mặt hàng kim loại chưa được phân vào đâu với mã ngành
2599, cung với đó là hoạt động kèm theo như:

Mã Tên ngành, nghề kinh doanh


ngành,
nghề kinh
doanh
1622 Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Chi tiết: Sản xuất cửa gỗ các loại, cửa gỗ chống cháy.

8
1623 Sản xuất bao bì băng gỗ
1629 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa,
rơm, rạ và vật liệu tết bện
Chi tiết: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, thiết bị nội thất đồ gỗ,
hàng thủ công mỹ nghệ.
2599 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu
Chi tiết: Sản xuất cửa nhựa lõi thép cao cấp, cửa nhôm, vách
kính mặt dựng các loại, cửa cuốn, cửa sắt các loại, cửa thép
chống cháy, khung sắt vách kính các loại.
3100 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
4100 Xây dựng nhà các loại
4290 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4311 Phá dỡ
4312 Chuẩn bị mặt băng
4321 Lăp đặt hệ thống điện
4322 Lăp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sươi và điều hoà không khí
4329 Lăp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết: Lăp đặt hệ thống phòng cháy, chưa cháy.
4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
4390 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
4641 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dep
Chi tiết: Bán buôn thảm, đệm, chăn, ga trải giường, gối.
4649 Bán buôn đồ dung khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dung nội thất tương
tự; Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.
4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tung máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện.

9
4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lăp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn cửa nhựa lõi thep cao cấp, cửa nhôm, vách
kính mặt dựng các loại, cửa cuốn, cửa săt các loại, cửa thep
chống cháy, khung săt vách kính các loại; Bán buôn cửa gỗ các
loại, cửa gỗ chống cháy.
4773 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ
đồ cô) trong các cửa hàng chuyên doanh.
4933 Vận tải hàng hóa băng đường bộ
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng băng ô tô.
5210 Kho bãi và lưu giư hàng hóa
Chi tiết: Cho thuê kho bãi và lưu giư hàng hóa trong kho.
5510 Dịch vụ lưu trú ngăn ngày
Chi tiết: Kinh doanh cơ sơ lưu trú du lịch.
6810 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sơ hưu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê
7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dung hưu hình khác

2.1.3. Công ty vận tải

Tên công ty: CÔNG TY TNHH ASEAN LINES INTERNATIONAL

Địa chỉ: Tòa nhà Fosco số 02-06 Phung Khăc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Công ty vận tải Asean Seas Lines Co., Limited được thành lập vào 25/12/2012 là một
công ty chuyên về vận tải hàng hóa và dịch vụ logistics trong khu vực Đông Nam Á. Với
một lịch sử thành lập và hoạt động thành công trong ngành vận tải, công ty đã xây dựng
được danh tiếng vưng chăc và được khách hàng tin tương.

2.1.4. Công ty làm thủ tục hải quan và vận chuyển hàng nhập
- Tên công ty: Công Ty TNHH Interlog
- Mã số thuế: 0401473187
10
- Người đại diện: Phan Hiếu Nghia
- Điện thoại: 05113797379
- Địa chỉ: K39/25 Thành Vinh 1, Phường Tho Quang, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà
Nẵng

Công ty TNHH Interlog là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển và
logistics hàng hóa trên toàn cầu. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Interlog đã xây dựng một
mạng lưới rộng khăp các quốc gia và khu vực, tạo điều kiện để chuyển hàng qua các
phương tiện vận tải đường bộ, đường biển và đường hàng không.

Công ty cung cấp một loạt các dịch vụ như vận chuyển đường săt, đường biển, đường
bộ, hàng không, dịch vụ khách hàng và quản lý chuỗi cung ứng. Với đội ngũ nhân viên
giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp, Interlog cam kết đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng
hóa của khách hàng trong thời gian ngăn nhất và với mức giá cạnh tranh nhất.

Interlog cũng đặt sự tập trung vào việc sử dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện hiệu
quả vận chuyển và quản lý logistics. Công ty đã đầu tư vào hệ thống quản lý thông minh
và thiết bị theo dõi hàng hóa để theo dõi quy trình vận chuyển và bảo vệ hàng hóa khỏi
nguy cơ mất, hỏng hóc.

Với mục tiêu mang lại sự hài lòng cho khách hàng, Interlog không ngừng nỗ lực để
cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ đối tác lâu dài.

Đây là công ty se phụ trách việc thực hiện các thủ tục hải quan và vận chuyển hàng
nhập về kho của công ty CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – SÉC bơi điều kiện xuất khẩu là
theo FOB do bên bán lập hợp đồng.

2.2. GIỚI THIỆU VỀ HÀNG HÓA

Tên sản phẩm: PVC FOAM BOARD

- Mô tả sản phẩm:

Loại 1 Loại 2
Kích thước (MM) 1220*2440 1220*2440
Độ dày (MM) 9 12

11
Mật độ (G/CM) 0.55 0.55
Màu sắc Trắng Trắng
Đơn giá (USD/tấm) 11.2 14.6
Số sản phẩm nhập (tấm) 280 50

 Tông khối lượng: 5.106 tấn


 Tông số tiền: 3866 USD
- Xuất xứ:
- Mã loại hình: Căn cứ theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tông
cục trương Tông cục Hải quan thuộc mã loại hình A12 (Nhập kinh doanh sản xuất).
- Mã phân loại kiểm tra: 2 (Chỉ kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa)

Bước 1: Nộp xuất trình chứng từ

Bước 2: Kiểm tra chứng từ. Áp dụng điều 11, Nghị định 154/2005/NDD– CP Nếu không
có phát hiện vi phạm gì chuyển sang bước tiếp theo

Bước 3: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ

Bước 4: Quản lý hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan.

- Tỷ giá thanh toán tiền hàng: USD/VND: 23.562,50/VND. Thời hạn nộp thuế: D
(Nộp thuế ngay) Theo phụ lục 1 Thông tư 39/2018/T/T-BTC
- Loại tiền nộp thuế : VND
- Áp mã HS cho hàng hóa PVC thuộc mã HS: 39211290 dựa trên danh mục hàng
hóa xuất nhập khẩu Việt Nam theo thông tư 31/2022/TT – BTC & các biểu thuế 2023

Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa

Theo mô tả sản phẩm (Tấm xốp PVC) nên sản phẩm được áp vào Chương 39: Plastic và
các sản phẩm băng plastic

Bước 2: Đoc chú giải chương ta xếp sản phẩm vào phân nhóm 3921.

Bước 3: Đoc các phân nhóm 3921 thì có các phân nhóm 392112 và trong các phân nhóm
thì có dạng

12
39211200 Từ các polyme từ vinyl clorua (Tấm, lá,
màng, lá và dải, băng polyme vinyl clorua
dạng xốp, chưa gia công hoặc mới chỉ gia
công bề mặt hoặc mới chỉ căt thành hình
vuông hoặc hình chư nhật)
39211290 Loại khác

Do sản phẩm đã được gia công nên được áp mã HS 49119990

2.3. CÁC CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PVC FOAM BOARD NHẬP
KHẨU
2.3.1. Chính sách đối với hàng hóa PVC FOAM BOARD

Căn cứ vào Nghị định số 69/2018/NĐ-CP “QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG” được ban hành ngày 15/05/2018 của Chính
Phủ.

- Theo phụ lục I “DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP
KHẨU” (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ), PVC FOAM BOARD không phải là loại hàng hóa cấm nhập khẩu
- Theo phụ lục II “DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU” (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ), PVC FOAM BOARD không thuộc danh mục hành hóa
chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
- Theo điều 8 của Nghị định này, PVC FOAM BOARD không thuộc danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
- Theo phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 15/5/2018 của
Chính Phủ, PVC FOAM BOARD không thuộc danh mục cần xin giấy phep chuyên
ngành từ các Bộ của Chính Phủ.
- Theo phụ lục IV Nghị định 69/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 15/5/2018 của
Chính Phủ, PVC FOAM BOARD không thuộc danh mục hàng hóa có ảnh hương đến
an ninh, quốc phòng nên không cần nộp hồ sơ cho Bộ Quốc Phòng để làm thủ tục
nhập khẩu.
13
- Theo phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 15/5/2018 của Chính
Phủ, PVC FOAM BOARD không thuộc danh mục cần xin giấy phep hàng hóa lưu
hành tự do của CFS.

Căn cứ vào Quyết định số 1182/QĐ-BCT “VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU (KÈM THEO MÃ HS) THỰC HIỆN KIỂM TRA
CHUYÊN NGÀNH THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG”
được ban hành ngày 06/04/2021 của Bộ trương Bộ Công Thương

- Theo quyết định 1182/QĐ – BCT được ban hành ngày 06/4/2021 thì PVC FOAM
BOARD không thuộc diện kiểm tra chuyên ngành khi nhập khẩu.

2.3.2. Chính sách thuế


 Thuế nhập khẩu

Căn cứ vào Nghị Định số 118/2022/NĐ-CP “Nghị Định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung
Quốc giai đoạn 2022-2027”, mức thuế nhập khẩu ưu đãi của PVC FOAM BOARD thuộc
xuất xứ Trung Quốc là 0%. Để có thể hiển mức thuế này cần “đáp ứng các quy định về
xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O) mâu E hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy
định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc và quy định hiện hành
của pháp luật”.

14
 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt Theo luật số 106/2016/QH13 về sửa đôi, bô sung một số điều
luật của thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt, luật quản lý thuế mặt hàng PVC
FOAM BOARD se không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

 Thuế giá trị gia tăng

Công văn 4476/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do
Tông cục Hải quan ban hành và Thực hiện Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 thì mặt hàng PVC
FOAM BOARD không năm trong chính sách giảm thuế se chịu mức thuế VAT là 10%.

15
CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETSEC
3.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
3.1.1. Tình hình sản xuất nhựa trong nước

Đến nay toàn ngành Nhựa Việt Nam gồm khoảng hơn 2.000 công ty trải dài từ Băc
vào Nam và tập trung chủ yếu ơ Tp.HCM (tại Tp.HCM chiếm hơn 84%) thuộc moi thành
phần kinh tế với hơn 99,8% là công ty tư nhân. Các công ty trong nước chiếm 85%, công
ty nước ngoài tuy chỉ chiếm 15% về số lượng nhưng chiếm đến 40% về vốn đầu tư. Du có
sự phát triển mạnh trong nhưng năm gần đây nhưng ngành Nhựa Việt Nam chủ yếu vân
chỉ được biết đến như là một ngành kinh tế kỹ thuật về gia công chất dẻo, trong khi đó lại
không chủ động được hoàn toàn nguồn nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất. Hiện
nay mỗi năm ngành Nhựa cần khoảng 4.5-5 triệu tấn các loại nguyên liệu đầu vào như PE,
PP, PS, PVC… chưa kể hàng trăm loại hoá chất phụ trợ khác nhau, trong khi khả năng
trong nước mới chỉ đáp ứng được khoảng gần 1 triệu tấn nguyên liệu và hóa chất, phụ gia
cho nhu cầu của ngành Nhựa Việt Nam. Một số công ty nhập khẩu hạt nhựa từ nước
ngoài, đem về bán trên thị trường. Số khác thì mua lại nguyên liệu từ nhưng công ty này.
Việt Nam không có tạo ra hạt nhựa, chỉ là tái chế từ hàng phế phẩm. Hạt nhựa nguyên
chất hầu hết phải nhập từ nước ngoài. Khả năng trong nước mới chỉ đáp ứng được khoảng
từ 15-20% nhu cầu nguyên phụ liệu.

Vì vậy, việc chon công ty cung cấp PVC Foam Board tại Việt Nam là không thể vì
không phu hợp với điều kiện và mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.1.2. Sự vận động của môi trường kinh doanh

Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường tự nhiên, văn hóa, xã hội, chính trị, luật
pháp. Môi trường kinh doanh có tác động lớn và chi phối đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu sự vận động của nó để

16
từ đó có thể năm băt được quy luật vận động của môi trường kinh doanh và có các biện
pháp phòng ngừa hiệu quả.
3.1.2.1. Yếu tố kinh tế

Đặc thu của ngành Nhựa Việt Nam là phải nhập khẩu đến 80-90% nguyên liệu đầu
vào phục vụ cho quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Trong khi đó, giá nhập khẩu các
chủng loại nguyên liệu nhựa luôn có sự biến động theo sự biến động của giá dầu, tạo sức
ep lớn đến hoạt động sản xuất của các công ty nhựa Việt Nam, làm giảm sức cạnh tranh
của các sản phẩm Nhựa Việt Nam trên thị trường nội địa cũng như trên thị trường xuất
khẩu.

Bên cạnh đó, tỷ giá hối đoái có ảnh hương lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
các công ty. Nếu tỷ giá tăng lên thì chi phí đầu vào của công ty cũng se tăng theo, trong
khi giá bán sản phẩm lại không thể điều chỉnh tăng tương ứng. Các công ty trong nước
khó có thể xoay xơ kịp với sự tăng giảm thất thường của giá đầu vào, đồng thời cũng
không thể điều chỉnh ngay lập tức giá bán sản phẩm vì mục tiêu duy trì chư tín với khách
hàng. Quá trình này keo dài lâu và các công ty không có các biện pháp khăc phục như dự
trư trước nguyên liệu, sử dụng các nghiệp vụ quyền chon của ngân hàng se phải chịu
nhưng ảnh hương lớn đến giá thành sản xuất cũng như lợi nhuận.

Một nhân tố kinh tế nưa cũng có ảnh hương đến ngành nhựa là lãi suất. Để thực hiện
sản xuất, ngoài vốn tự có và vốn huy động qua các hình thức phát hành chứng khoán, các
công ty nói chung và công ty nhựa nói riêng đều phải sử dụng đến nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng. Tuy nhiên việc vay vốn của ngân hàng không hoàn toàn dễ dàng cho các công
ty, nhất là nhưng công ty nhỏ. Trong khi đó, đến 90% công ty nhựa Việt Nam là các công
ty vừa và nhỏ, công ty tư nhân. Vì vậy, việc huy động vốn để mơ rộng sản xuất hoặc nhập
khẩu nguyên liệu để thực hiện các đơn hàng với nhưng công ty này không hề đơn giản.
Do đó, nhân tố lãi suất cũng có tác động không nhỏ đến hoạt động của các công ty nói
chung và công ty ngành nhựa nói riêng.
3.1.2.2. Yếu tố xã hội

Nhựa ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn trong cuộc sống hàng ngày cũng như
trong các ngành kinh tế. Các sản phẩm làm băng nhựa ngày càng được sử dụng nhiều hơn
17
trong tiêu dung hàng ngày cũng như làm nguyên liệu cho các ngành khác. Không giống
như mặt hàng dệt may, các công ty nhựa Việt Nam lại thích thị trường nội địa hơn thị
trường xuất khẩu. Nguyên nhân là do giá bán sản phẩm nhựa trong nước thường cao hơn,
do đó bán sản phẩm trong nước có thể thu được lợi nhuận cao hơn xuất khẩu. Vì vậy, đây
là một thuận lợi cho các công ty Việt Nam trong việc chiếm linh và mơ rộng thị phần tại
thị trường nội địa. Xu hướng của thế giới là sử dụng nhưng sản phẩm nhựa thân thiện với
môi trường, các sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam hiện nay như túi xốp đựng hàng
siêu thị, túi đựng rác đã và đang đáp ứng được yêu cầu này… Mặt khác, sản phẩm nhựa
của Việt Nam cũng được các nước nhập khẩu đánh giá cao về chất lượng cũng như lợi ích
về thuế quan khi Việt Nam đã và đang gia nhập hầu hết các FTA có quy mô thị trường
lớn trên thế giới. Do đó tiềm năng xuất khẩu của ngành Nhựa Việt Nam cũng rất thuận lợi,
tăng khả năng mơ rộng thị trường trên thế giới.
3.1.2.3. Yếu tố công nghệ

Nhân tố công nghệ có một tác động to lớn đến sự phát triển của ngành nhựa. Khoa
hoc công nghệ phát triển đã giúp cho nhựa trơ thành nguyên liệu thay thế cho các sản
phẩm truyền thống như gỗ, kim loại… Bên cạnh đó, công nghệ hiện đại đang góp phần
tạo ra nhưng sản phẩm nhựa có mâu mã đẹp, chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu thẩm
mỹ cũng như sự an toàn trong sử dụng cho người tiêu dung. Các công ty nhựa Việt Nam
trong nhưng năm qua đã chú ý đến việc đầu tư đôi mới công nghệ. Vì thế các sản phẩm
nhựa Việt Nam được đánh giá là có khả năng cạnh tranh khi xuất khẩu do công nghệ đã
đáp ứng được yêu cầu của thế giới.

Tuy nhiên, việc đôi mới công nghệ, máy móc thiết bị đối với ngành Nhựa hiện nay
vân đang là một trơ ngại lớn do hầu hết các thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của
ngành, như máy ep, máy đun, máy thôi... đều phải nhập khẩu. Nếu ngành cơ khí của Việt
Nam có thể phát huy tốt vai trò hỗ trợ thì ngành Nhựa se có khả năng tiếp cận được công
nghệ hiện đại với chi phí hợp lý, qua đó tăng hiệu quả hoạt động và doanh thu của ngành.
3.1.2.4. Yếu tố luật pháp và chính sách

Sự ôn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh
hương rất nhiều đến sự ôn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói chung.
18
Ngành nhựa Việt Nam cũng không năm ngoài sự tác động đó. Trong Quyết định số
55/2007/QĐ-T/Tg phê duyệt Danh mục 10 ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhon giai
đoạn 2007- 2010, tầm nhìn đến năm 2020, ngành Nhựa cũng năm trong danh sách các
ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển. Trong Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày
17/6/2011 về Quy hoạch tông thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2035, chính phủ đặt ra kế hoạch đầu tư chi tiết, ưu tiên phát triển ngành
Nhựa thành ngành kinh tế mạnh. Điều này cho thấy ngành Nhựa se được tạo nhiều điều
kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động sản xuất cũng như xuất khẩu.

Mặc du các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của các công ty nhựa đã được xây
dựng và ban hành, nhưng hiện nay ngành Nhựa vân còn thiếu quy định của Nhà nước về
việc nhập khẩu phế liệu sản xuất để tái sinh nhăm hạ giá thành đầu vào cho ngành Nhựa,
gây ra khó khăn cho Công ty trong việc chủ động nguyên liệu đầu vào và giảm chi phí.
3.1.3. Nghiên cứu thị trường quốc tế
3.1.3.1. Nguồn cung cấp nhựa nguyên liệu trên thị trường quốc tế

Hiện tại, mỗi năm ngành nhựa nhập khẩu khoảng 4 triệu tấn nguyên liệu nhựa. Tính
đến hết 8 tháng đầu năm 2021, các thị trường chính mà nước ta nhập khẩu sản phẩm nhựa
gồm có: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Asean, Đài Loan (Trung Quốc); tông kim
ngạch nhập khẩu từ 5 thị trường lớn này chiếm tới trên 91,6% tỷ trong nhập khẩu mặt
hàng này trong 8 tháng đầu năm 2021. Năm 2020 khoảng 23% khối lượng nguyên liệu
nhựa nhập khẩu của Việt Nam là PVC.

Hình 2-1: Nhu cầu nhựa PVC của Châu Á

19
Hình 2-2: Nhu cầu nhựa PVC của Châu Âu

Châu Á là khu vực cung cấp nguyên liệu nhựa PVC cho khu vực châu Âu và Nam
Mỹ. Nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu PVC của khu vực châu Âu năm 2018 là 5 triệu tấn
trong khi sản lượng sản xuất chỉ ơ mức 4 triệu tấn, đáp ứng 80% nhu cầu. Sản lượng PVC
sản xuất tại khu vực Nam Mỹ cũng chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu tiêu thụ của khu vực.
Phần sản lượng thiếu hụt tại hai khu vực châu Âu và Nam Mỹ được cung cấp bơi châu Á
và đặc biệt là Trung Quốc – quốc gia xuất khẩu nguyên liệu PVC lớn nhất thế giới nhờ lợi
thế về chi phí sản xuất đi từ nguyên liệu than đá (chi phí sản xuất PVC từ than đá rẻ hơn
khoảng 30% so với đi từ dầu mỏ).
3.1.3.2. Nghiên cứu giá cả của mặt hàng nhựa nguyên liệu trên thị trường quốc tế

Với thị trường Trung Quốc, đây là nguồn cung chiếm tới 50% sản lượng sản xuất và
tiêu thụ PVC trên toàn thế giới, đồng thời cũng là nước xuất khẩu PVC lớn thứ 2 thế giới
với năng lực cạnh tranh về chi phí do công nghệ sản xuất chủ yếu (>80%) băng than đá.
Trong bối cảnh khủng hoảng thiếu năng lượng sản xuất tại EU và Mỹ, Trung Quốc se tận
dụng khả năng cạnh tranh và đẩy mạnh xuất khẩu nhựa PVC trong năm 2021 và 2022.

20
Còn Mỹ là đối trong lớn với Trung Quốc khi chiếm khoảng 16% sản lượng sản xuất
PVC trên thế giới và đứng đầu về xuất khẩu PVC, trong đó công nghệ sản xuất hầu hết
đến từ dầu mỏ và khí thiên nhiên.

Trong năm 2021, giá PVC trên thế giới cho thấy mức tăng phi mã từ vung 900
USD/tấn lên tới 2.000 USD/tấn do nguồn cung thu hẹp tại Mỹ. Tới nửa đầu năm 2022, giá
PVC đã sụt giảm mạnh xuống mức 950 USD/tấn như hiện nay khi nhu cầu PVC tại Trung
Quốc sụt giảm mạnh và nguồn cung PVC tại Mỹ được hồi phục hoàn toàn sau cơn bão.

Xet tới biến động đầu ra, sản lượng tiêu thụ của hai doanh nghiệp đầu ngành là Nhựa
Tiền Phong và Nhựa Bình Minh trong giai đoạn 2018-2021 cho thấy sự chưng lại sau
nhiều năm tăng trương cao. Nguyên nhân do nguồn cung bất động sản suy yếu từ vướng
măc pháp lý và cạnh tranh gia tăng tới từ nhưng đối thủ mới. Tuy nhiên, nhờ vào tăng
trương xây dựng nhà dân mà sản lượng tiêu thụ không bị sụt giảm trong thời gian qua, kể
cả trong đại dịch Covid-19.

Đến nay, tình hình cạnh tranh trong ngành dần gia tăng bơi sự xuất hiện của một số
doanh nghiệp lớn như Hoa Sen, Tân Á Đại Thành, Dekko… Điều này dân tới xu hướng
gia tăng chiết khấu cho các đại lý phân phối để duy trì thị phần của các doanh nghiệp.
VCBS chỉ ra hệ quả là biên lợi nhuận cũng như tỷ suất sinh lời trong dài hạn của các
doanh nghiệp trong ngành se giảm. Bên cạnh đó, việc liên tục đầu tư mơ rộng chất lượng
sản phẩm và phát triển các dòng ống nhựa xây dựng còn nhiều tiềm năng như HDPE,
PPR se là xu hướng trong thời gian tới giúp tăng doanh thu và cải thiện biên lợi nhuận.

Nhận định về triển vong trong thời gian tới, VCBS nhận định giá PVC trong nửa cuối
năm 2022 và trong năm 2023 se duy trì ơ mặt băng giá thấp trong vung 800 - 1.000
USD/tấn giúp biên lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành nhựa tích cực.

Cụ thể, nguồn cung thiếu hụt tại Mỹ đã phục hồi và nguồn cung trên thế giới tăng
mạnh từ kế hoạch mơ rộng của các doanh nghiệp lớn. Từ nay tới năm 2026, công suất
PVC se tăng 17% lên mức 70 triệu tấn/năm. Đồng thời, nhu cầu PVC sụt giảm mạnh tại
Trung Quốc do thị trường bất động sản hụt hơi. Cho tới hết năm 2023, VCBS nhận định

21
nhu cầu cho nhựa PVC se tiếp tục yếu khi số lượng các dự án băt đầu triển khai tại Trung
Quốc tại thời điểm hiện tại rất thấp (do ống nhựa được sử dụng nhiều khi các dự án hoàn
thành và phải mất trên 1 năm từ thời điểm băt đầu xây dựng).

Đặc biệt, giá PVC có mức tương quan lớn với than cốc. Trong khi đó, chi phí sản xuất
(than cốc) được dự báo giảm mạnh xuống mốc 280 USD/tấn (Theo Fitch Solutions) trong
năm 2023 giúp các nhà sản xuất PVC tại Trung Quốc duy trì mức giá bán cạnh tranh với
EU và Mỹ khi các quốc gia này đang trong tình trạng thiếu năng lượng trầm trong và giá
đầu vào neo cao.

Chính xu hướng giá đầu vào giảm trong thời gian gần đây se là động lực giúp mơ
rộng biên lợi nhuận cho các doanh nghiệp nhựa trong nửa cuối năm 2022 và 2023. VCBS
nhận định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong quý 3/2022 có thể se tăng
trương rất tốt so với mức nền thấp của năm 2021.

Riêng với phân khúc ống nhựa dân dụng, nửa đầu 2022, số căn hộ bất động sản được
triển khai tại miền Băc cho thấy mức tăng trương tốt sau thời gian dài sụt giảm, điều này
giúp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ ống nhựa tại khu vực này trong nửa cuối 2022 và sang
tới năm 2023. Trái ngược với đó, số căn đang triển khai và cấp mới tại khu vực miền Nam
cho con số kem khả quan se tạo áp lực cho sản lượng tiêu thụ trong thời gian tới.
22
3.2. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
3.2.1. Đàm phán

Quá trình đàm phán các điều khoản hợp đồng không quá phức tạp vì hai bên đã hợp
tác nhiều lần, giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và hiệu quả. Trên tinh thần tin
cậy lân nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới, nhưng vì là khách hàng thường
xuyên nên không cần phải soạn thảo hợp đồng dịch vụ.
3.2.2. Ký kết hợp đồng

Sau khi đàm phán thành công và thông qua hợp đồng được soạn thảo, tiến hành ký kết
với nhau vào ngày 09/04/2023. Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên ký kết.

Một số điều khoản quan trong trong hợp đồng mà người mua và người bán cần lưu ý.
3.2.2.1. Điều khoản tên hàng

Hình 2-2: Điều khoản tên hàng trong bộ chứng từ


 PVC Foam Board
Điều khoản tên hàng được quy định trong hợp đồng theo cách ghi tên hàng kèm theo
số hiệu hạng mục của hàng đó trong danh mục của Bảng phân loại và mã hóa hàng hóa –
HS (Harmonizied system) – PVC Foam Board (H.S.392112).
 Nhận xét:
- Căn cứ vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cả hai sản phẩm này không năm trong danh
mục nhưng loại hàng hóa phải xin giấy phep nhập khẩu hoặc bị cấm nhập khẩu vào Việt
Nam.

23
- Hợp đồng sử dụng đúng tên thương mại của hàng hóa cần giao dịch và trao đôi băng
Tiếng Anh;

- Tên hàng không có sai sót ký tự, ghi đầy đủ, rõ ràng, cụ thể tên hàng hóa. Tên hàng
đã phu hợp với điều khoản tên hàng trong hợp đồng giao dịch thương mại quốc tế.

- Tên hàng ghi kèm theo số hiệu hạng mục của hàng đó trong danh mục của Bảng
phân loại và mã hóa hàng hóa – HS (Harmonized system). Đây là một yếu tố quan trong,
giúp các bên tránh được nhưng hiểu lầm có thể dân đến tranh chấp sau này, đồng thời dễ
dàng phân biệt được các sản phẩm khác cung loại, hỗ trợ xác định thuế nhập khẩu hàng
hóa và thuận tiện cho quá trình thông quan.
3.2.2.2. Điều khoản số lượng

Hình 2-3: Điều khoản số lượng trong bộ chứng từ

Điều khoản về số lượng được quy định cụ thể trong hợp đồng như sau:

- Số lượng

+ Loại 1220*2440: 280

+ Loại 1220*2440: 50

- Đơn vị tính số lượng: Sheet

- Phương pháp quy định số lượng: sử dụng phương pháp quy định chính xác, cụ thể số
lượng hàng hóa
 Nhận xét:
- Các bên xác định rõ số lượng hàng hóa được giao dịch, đơn vị đo lường của lô hàng.
Điều này giúp tránh được nhưng tranh chấp trong trường hợp hàng hóa có số lượng không
đạt yêu cầu.
24
- Hợp đồng sử dụng phương pháp quy định số lượng chính xác, không đặt dung sai, phu
hợp với tính chất của hàng hóa do đây là nhưng hàng hóa không có độ tiêu hao nhất định
trong quá vận chuyển.

3.2.2.3. Điều khoản về đơn giá và tổng trị giá lô hàng

- Đồng tiền tính giá: USD

- Đơn giá:

- Tông giá băng số: 3866.00 USD


 Nhận xét:
- Trong hợp đồng này, đồng tiền tính giá là đồng USD (đô la Mỹ), là đồng tiền nước thứ
ba. Đây là ngoại tệ mạnh nhất hiện nay, ôn định và có giá trị, được dung phô biến trong
trao đôi mua bán hàng hóa quốc tế, dễ đôi thành đồng tiền trong nước tại các ngân hàng
sau khi kết thúc mua bán.

- Tông giá chỉ ghi băng số không có băng chư, giá này đã bao gồm chi phí vận chuyển.

- Đơn giá (Unit Price) và tông giá (Total Amount): được quy định rõ ràng, cụ thể trong
hợp đồng.

- Giá được quy định trong hợp đồng là giá FOB Incoterms, người bán giao hàng lên tàu
do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua lại hàng hóa đã được giao
như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp
lên tàu, và người mua chịu moi chi phí từ thời điểm này trơ đi. Điều kiện FOB yêu cầu
người bán phải thông quuan xuất khẩu cho hàng hóa. Tuy nhiên người bán không phải
thông quan nhập khẩu.

25
- Hợp đồng sử dụng phương pháp tính giá cố định phu hợp với mặt hàng nguyên liệu là
PVC Foam Board vì đây là mặt hàng công nghiệp có ít sự biến động về giá trong thời
gian nhất định.
3.2.2.4. Điều khoản giao hàng

Hình 2-4: Điều khoản giao hàng trong hợp đồng

Điều khoản giao hàng trong hợp đồng được quy định như sau:

- Thời hạn giao hàng: Được thực hiện trong vòng 180 ngày sau khi ký hợp đồng

- Địa điểm giao hàng:

+ Cảng bốc hàng: Ningbo, Trung Quốc

+ Cảng đích: Cảng Tiên Sa, Đà Nẵng

- Điều kiện giao hàng: FOB Ningbo


 Nhận xét:
- Thời hạn giao hàng, tên cảng đến và đi được chỉ định rõ ràng, giúp 2 bên dễ dàng quản
lý, kiểm tra hàng hóa khi có rủi ro xảy ra.

- Với điều kiện giao hàng là FOB:


 Về phía người bán – công ty HANGZOU JIANGCHUAN HANGLONG
PLASTIC CO., LTD:
+ Nghĩa vụ chung của người bán
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phu hợp với hợp đồng
mua bán và bất kì băng chứng phu hợp mà có thể được đề cập đến trong hợp đồng.
Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bơi người bán đều có thể ơ dạng chứng từ giấy truyền
thống hoặc ơ dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận.
+ Giao hàng

26
Người bán phải giao hàng băng cách đặt hàng hóa lên con tàu do người mua chỉ định
tại địa điểm xếp hàng, nếu có, do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc
mua hàng hóa đã được giao như vậy. Trong cả hai trường hợp, người bán phải giao hàng
vào ngày giao hàng hoặc trong thời hạn đã thỏa thuận theo cách thức thông thường tại
cảng.
Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm xếp hàng cụ thể, người bán có thể lựa chon
một địa điểm phu hợp nhất tại cảng xếp hàng chỉ định. Nếu các bên thỏa thuận giao hàng
trong một khoảng thời gian cụ thể, người mua có quyền lựa chon ngày giao hàng trong
khoảng thời gian đó.
+ Chuyển giao rủi ro
Người bán chịu moi rủi ro về tôn thất hay mất mát đối với hàng hóa trước khi hàng
hóa được giao lên tàu. Sau khi hoàn tất giao hàng lên tàu, moi chi phí và rủi ro của người
bán được chuyển sang người mua.
+ Vận tải
Người bán không có nghia vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng vận tải.
Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu, với rủi ro và
chi phí do người mua chịu, phải giúp đỡ người mua để lấy bất kỳ thông tin hay chứng từ
cần thiết nào, kể cả thông tin an ninh mà người mua cần đề xuất khẩu hay tô chức vận tải
hàng hóa đến điểm đích.
Người bán có thể đồng ý giúp người mua hoặc không đồng ý, nhưng nếu đồng ý phải
giúp người mua ký kết hợp đồng vận tải dựa trên nhưng điều khoản thông thường phu
hợp với loại hàng đó, moi rủi ro và chi phí se do người mua chịu.
+ Bảo hiểm
Người bán không có nghia vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy
nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro chi
phí, nhưng thông tin người mua cần để mua bảo hiểm.
+ Chứng từ giao hàng
Người bán cung cấp cho người mua băng chứng về việc đã giao hàng lên tàu (chứng
từ vận tải giao hàng từ kho ra đến cảng đi). Nhiều quốc gia đã sử dụng và chấp nhận hệ
thống EDI (Electronic Data Interchange – hệ thống giúp trao đôi dư liệu điện tử và kết nối
27
với các doanh nghiệp trên toàn Thế Giới). EDI có thể giúp lưu trư và trao đôi chứng từ
giưa bên mua với bên bán được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
+ Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
Về thông quan xuất khẩu, người bán phải làm và chi trả moi chi phí liên quan đến
việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu được quy định ơ nước xuất khẩu như là: giấy phep
xuất khẩu; kiểm tra an ninh với hàng hóa khi xuất khẩu; giám định hàng hóa khi xuất
khẩu; hay bất kỳ quy định pháp lý nào.
Về hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu, người bán phải hỗ trợ người mua khi người
mua yêu câu, rủi ro và chi phí do người mua chịu để lấy các chứng từ hoặc các thông tin
cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan khi quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm cả các thông tin
an ninh và việc giám định hàng hóa, được quy định ơ nước hàng hóa quá cảnh qua hoặc
nước nhập khẩu.
+ Kiểm tra – đóng gói, Bao bì – ký mã hiệu
Người bán chịu moi chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo lường, cân đo,
kiểm đếm, đóng gói và ký hiệu hàng hóa. Nếu hàng hóa cần đóng gói đặc biệt, người bán
phải thông báo cho người mua và chỉ đóng gói với phần chi phí tăng thêm do người mua
trả hoặc được tính thêm vào giá bán.
+ Phân chia chi phí
Người bán phải trả các chi phi đến khi hàng hóa được giao lên tàu, kể cả chi phí khai
quan, thuế và các khoản phụ phí phát sinh.
+ Thông báo cho người mua
Người bán thông báo cho người mua răng hàng hóa đã được giao hoàn tất qua lan can
tàu băng sự chi trả của người bán. Hay bất kỳ thông nào cần thiết để tạo điều kiện cho
người mua có thể nhận được hàng hóa hay việc tàu chuyên chơ đã không nhận được hàng
vào thời gian quy định.
 Về phía người mua - VIET SEC JOINT STOCK COMPANY
+ Nghĩa vụ chung của người mua
Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ
chứng từ nào cung cấp bơi người mua đều có thể ơ dạng chứng từ giấy truyền thống hoặc
ơ dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định.
28
+ Nhận hàng
Người mua nhận hàng hóa thuộc quyền sơ hưu của mình sau khi hàng được bốc lên
tại cảng đích đã quy định.
+ Chuyển giao rủi ro
Rủi ro được người bán chuyển giao cho người mua kể từ khi hàng được giao xong
qua lan can tàu. Rủi ro này là các tôn thất và mất mát hàng hóa có thể xảy ra trong quá
trình vận chuyển. Nếu như con tàu tại cảng đi bị hoãn lại, người bán phải chịu moi chi phí
phát sinh.
Nếu người mua không thông báo cho người bán hàng hóa đã được chất lên trên con
tàu có tên cụ thể, tại cảng chỉ định quy định trong hợp đồng mua bán, hoặc con tàu do
người mua chỉ định không đến đúng hạn để nhận hàng, hay không thể nhận hàng hoặc
dừng việc xếp hàng trước thời gian được thông báo thì người mua phải chịu moi rủi ro
mất mát hoặc thiệt hại về hàng hóa kế từ ngày quy định hoặc ngày cuối cung của thời hạn
quy định cho việc giao hàng.
+ Vận tải
Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải hoặc săp xếp việc vận tải với chi phí do mình
chịu để vận chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng.
Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu người bán phải cung cấp trong đó rủi ro và chi phí
do người mua chịu. Người bán phải giúp đỡ người mua để lấy bất kỳ thông tin hay chứng
từ cần thiết nào, kể cả thông tin an ninh mà người mua cần đề xuất khẩu hay tô chức vận
tải hàng hóa đến điểm đích.
Người bán có thể đồng ý giúp người mua hoặc không đồng ý, nhưng nếu đồng ý phải
giúp người mua ký kết hợp đồng vận tải dựa trên nhưng điều khoản thông thường phu
hợp với loại hàng đó, moi rủi ro và chi phí se do người mua chịu.
+ Bảo hiểm
Người mua không có nghia vụ với người bán về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.
+ Bằng chứng của việc giao hàng
Người mua có trách nhiệm cung cấp cho người bán băng chứng của việc vận chuyển
hàng hóa (Thông thường là vận đơn đường biển Bill of Landing hoặc Sea waybill)

29
Người mua phải chấp nhận các băng chứng, chứng từ giao hàng mà người bán cung
cấp như băng chứng về việc đã giao hàng lên tàu (chứng từ vận tải giao hàng từ kho ra
đến cảng đi).
+ Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
Về hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu, người mua phải hỗ trợ người bán khi người bán
yêu cầu, do người bán chịu rủi ro và chi phí, lấy các chứng từ hay các thông tin liên quan
đến việc thông quan xuất khẩu, kể cả các thông tin an ninh hay giám định hàng hóa trước
khi xuất khẩu được quy định bơi nước xuất khẩu.
Về thông quan nhập khẩu, người mua phải làm và trả các chi phí liên quan đến việc
thông quan được quy định tại nước quá cảnh và nước nhập khẩu như là: giấy phep nhập
khẩu hoặc bất kỳ giấy phep nào cần thiết cho việc quá cảnh, kiểm tra an ninh cho việc
nhập khẩu và quá cảnh, giám định hàng hóa và bất kỳ quy định pháp lý nào.
+ Kiểm tra hàng hóa
Trong trường hợp hàng hóa băt buộc phải kiểm tra bơi hải quan (nước xuất khẩu),
người mua phải chịu moi chi phí phát sinh.
+ Phân chia chi phí
Người mua trả cước phí vận chuyển hàng hóa kể từ thời điểm hàng được giao qua lan
can tàu. Các chi phí người mua phải trả để vận chuyển hàng hóa tới đích đến cuối cung
bao gồm: cước tàu, bảo hiểm (nếu có), thuế và các loại phụ phí phát sinh.
Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi ra khi giúp người mua về vận tải,
bảo hiểm, hỗ trợ thủ tục nhập khẩu,…
Trả moi chi phí phát sinh vì các lý do sau: người mua không thông báo cho người bán
về tên tàu, địa điểm xếp hàng hay con tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn
hoặc không thể nhận hàng hoặc dừng việc xếp hàng trước thời gian được thông báo.
+ Thông báo cho người bán
Người mua thông báo cho người bán hàng hóa đã được chất lên trên con tàu có tên cụ
thể, tại cảng chỉ định quy định trong hợp đồng mua bán.
3.2.2.5. Điều khoản về thanh toán

Điều khoản thanh toán trong hợp đồng được quy định như sau:

30
- Phương thức thanh toán: chuyển khoản băng T/T sau khi giao hàng đến

- Thông tin người thụ hương:

Tên công ty: JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD

Địa chỉ: BUILDING 003 (1501), NO.3, NO.5, NO.6, CENTURY ORIENTAL
COMMERCIAL PLAZA, YINZHOU DISTRICT, NINGBO, CHINA

Ngân hàng thụ hương: YINZHOU BANK

Mã định danh ngân hàng: YZBKCN2NXXX

Địa chỉ ngân hàng: MINHUI XI ROAD, 88, YINZHOU DISTRICT, NINGBO,
CHINA

 Nhận xét:
- Hợp đồng cần quy định trị giá, đồng tiền thanh toán

- Hai bên thanh toán băng hình thức T/T tiềm ẩn nhiều rủi ro vì việc trả tiền phụ thuộc
vào thiện chí của người mua.

- Các thông tin về người thụ hương, ngân hàng của người thụ hương trong hợp đồng được
ghi dưới cung của hợp đồng, nhưng vân còn thiếu số tài khoản ngân hàng điều này có thể
gây ra nhiều bất cập, không thuận tiện. Vì vậy các thông tin nên được ghi rõ trong mục
điều khoản thanh toán.

- Cần quy định rõ ràng số lượng các bản sao và bản gốc của các chứng từ liên quan cụ thể,
chi tiết ngay trong điều khoản này.
3.2.2.6. Điều khoản bảo hiểm

Hợp đồng sử dụng điều kiện FOB, người bán không có nghia vụ với người mua về
việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu
người mua yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, nhưng thông tin người mua cần để mua bảo
hiểm.

31
3.2.2.7. Điều khoản khác

Hình 2-7: Điều khoản khác trong hợp đồng

Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng và số lượng (trong lượng) do Cục giám định
xuất nhập khẩu Trung Quốc cấp. Người mua có quyền kiểm tra lại chất lượng và số lượng
(trong lượng) của hàng hóa. Phí kiểm tra lại se do người mua chịu. Nếu chất lượng và số
lượng (trong lượng) được phát hiện không phu hợp với hợp đồng, người mua có quyền
nộp cho người bán một yêu cầu bồi thường, yêu cầu bồi thường này cần được hỗ trợ bơi
các báo cáo khảo sát do một giám định viên được chấp thuận bơi người bán.
3.2.2.8. Điều khoản về bất khả kháng

Hình 2-8: Điều khoản về bất khả kháng trong hợp đồng

Nếu việc vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng bị cản trơ hoặc trì hoãn toàn bộ hoặc
một phần vì lý do bất khả kháng, người bán se không chịu trách nhiệm nếu hàng hóa của
hợp đồng này không được vận chuyển hoặc vận chuyển muộn. Tuy nhiên, bên bán se
ngay lập tức thông báo cho bên mua băng cáp hoặc băng điện hoặc băng fax, và sau đó
vào ngày sớm nhất có thể se gửi thư kèm theo giấy chứng nhận do Hội đồng Xúc tiến
thương mại quốc tế Trung quốc hoặc các tô chức liên quan khác cấp làm băng chứng.
 Nhận xét:
Quy định này được quy định trong hợp đồng khá cụ thể, bảo vệ quyền lợi và xác định
nghia vụ giưa hai bên nếu như có tình huống bất ngờ xảy ra hoặc làm ảnh hương tới khả
năng thực hiện hợp đồng của 1 trong 2 bên. Nếu như không có điều khoản này, khi một
tình huống bất khả kháng xảy ra, bên bị chịu thiệt hại vân se phải chịu các chế tài, phạt.

32
3.2.2.9. Điều khoản về trọng tài

Moi tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng
này, hoặc việc vi phạm, chấm dứt hoặc vô hiệu hợp đồng, se được giải quyết một cách
thân thiện thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể đạt được giải quyết
thông qua đàm phán, vụ việc sau đó se được đệ trình lên Ủy ban Trong tài Thương mại và
Kinh tế Quốc tế Trung Quốc để phân xử băng trong tài do Ủy ban tại Băc Kinh tiến hành
hoặc bơi Tiểu ban Thâm Quyến tại Thâm Quyến hoặc bơi Tiểu ban Thượng Hải tại
Thượng Hải theo lựa chon của nguyên đơn phu hợp với các quy tăc trong tài của Ủy ban
có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn yêu cầu trong tài. Phán quyết trong tài là cuối cung và
ràng buộc đối với cả hai bên.
 Nhận xét:
Điều khoản này được soạn thảo khá rõ ràng, đầy đủ đáp ứng được yêu cầu bảo vệ
quyền lợi của các bên, chỉ rõ thẩm quyền giải quyết của trong tài. Tuy nhiên, khi xảy ra
tranh chấp, hai bên có thể thương lượng, thỏa thuận trước với nhau. Quy định về trong tài
se giúp cho 2 bên khi có tranh chấp se có thể dựa vào quy định đó để có thể giải quyết
nhanh hơn, gon hơn và dễ dàng hơn cho cả 2 bên. Thay vì đến lúc có tranh chấp thì mới
băt đầu thỏa thuận.
3.2.2.10. Điều khoản chung

Hình 2-10: Điều khoản chung trong hợp đồng

Bất kỳ tài liệu bô sung hoặc tài liệu đính kèm với hợp đồng mua bán này chỉ có hiệu
lực nếu hai bên đã ký kết băng văn bản và được coi là một phần không thể tách rời của
hợp đồng này. Không bên nào được chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền và nghia vụ
của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba trước khi có được sự đồng ý băng văn bản từ
bên kia.
 Nhận xét:

33
Như vậy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế trên đã được trình bày khá đầy đủ với
các điều kiện băt buộc. Tuy nhiên, ơ phần cuối này, hợp đồng cần nêu rõ số bản hợp đồng,
ngôn ngư sử dụng để ký kết, thời hạn có hiệu lực, giá trị pháp lý.
 Nhận xét chung
Nhìn chung, bản hợp đồng này giưa 2 bên đã thỏa thuận được nhưng điều kiện cơ bản
cho việc mua bán hàng hóa giưa 2 công ty. Doanh nghiệp phía Việt Nam là VIET SEC
JOINT STOCK COMPANY đã tạo được lòng tin từ đối tác là HANGZOU
JIANGCHUAN HANGLONG PLASTIC qua nhiều lần làm việc, hợp tác.

Chính vì vậy, cả hai bên đồng ý chấp thuận nhiều điều khoản có lợi cho cả bên bán và
bên mua trong hợp đồng. Nhìn chung hợp đồng đã bảo đảm tính pháp lí và được chấp
nhận như một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

Tuy nhiên, bản hợp đồng vân tồn tại một số điểm hạn chế sau mà nhóm đề xuất cần
bô sung một vài điều khoản như:

Điều khoản về phẩm chất trong hợp đồng không nêu ra quy định cụ thể, chi tiết về
chất lượng hàng hóa và việc kiểm tra chất lượng trong hợp đồng. Hai bên nên bô sung về
điều khoản chất lượng của hàng hóa để tránh xảy ra sai sót, rủi ro về sai chất lượng quy
định dân đến phát sinh mâu thuân và phải xuất trả hàng. Điều khoản chất lượng giúp các
bên dựa vào đó đánh giá phẩm chất của hàng hóa xem có phu hợp với thỏa thuận thương
mại giưa hai bên hay không.

Điều khoản về các chế tài: điều khoản này se giúp cho 2 bên có thể đảm bảo răng đối
tác se thực hiện các quy định như trong hợp đồng và bảo vệ được quyền lợi của mình nếu
như bên còn lại có hành vi vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại.

Một số điều khoản của bản hợp đồng còn quy định rất chung chung và chưa rõ ràng
hoặc thiếu một vài điều khoản, việc này có thể dân đến hiểu lầm và phát sinh tranh chấp
giưa hai bên. Ví dụ với điều khoản về bao bì, điều khoản này không được đề cập, một khi
chất lượng hàng hóa bị ảnh hương do chất lượng/cấu tạo của bao bì, từ đó se phát sinh
tranh chấp giưa 2 bên.

34
Tóm lại, vì hai bên đã hợp tác với nhau lâu dài nên có sự tin tương nhất định, bên
mua chỉ cần gửi đơn đặt hàng và bên bán chuẩn bị hàng để xuất bán, hợp đồng ơ đây chỉ
mang ý nghia về mặt pháp lý băt buộc phải có nên trong hợp đồng các điều khoản chỉ có
nhưng quy định cơ bản của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chứ hông quy định
chi tiết.
3.3. XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

Về mặt chính sách nhập khẩu: Mặt hàng PVC FOAM BOARD.

Nhựa băng thep này không năm trong loại hàng hóa phải có giấy phep nhập khẩu,
không thuộc loại hàng hóa phải kiểm tra chuyên nghành, nên không cần giấy phep nhập
khẩu (Nhập khẩu bình thường). Cho nên chỉ cần doanh nghiệp thực hiện nghia vụ đóng
thuế nhập khẩu và chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan đầy đủ là có thể nhập khẩu được. PVC
FOAM BOARD được xác định nhập khẩu thông thường. Vì vậy, hồ sơ nhập khẩu gồm:

• Hợp đồng thương mại

• Hóa đơn (invoice),

• Packing list,

• Bill of lading

• Tờ khai nhập khẩu


3.4. CHUẨN BỊ THANH TOÁN

Điều khoản thanh toán trong hợp đồng được quy định như sau:
 Quy trình thực hiện thanh toán
Sau khi đã cung cấp đầy đủ các thủ tục, giấy tờ cần có trong thanh toán T/T, các
bên se thực hiện thanh toán theo quy trình như sau:

Bước 1: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD (công ty xuất


khẩu) se giao hàng, cung cấp dịch vụ cho VIET SEC JOINT STOCK COMPANY (bên
nhập khẩu) kèm theo bộ chứng từ nhập khẩu.

35
Bước 2: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY sau khi nhận hàng se chuyển tiền và gửi
bộ hồ sơ đến Forwarder để yêu cầu chuyển tiền trả cho HANGZHOU JIANGCHUAN
HANLONG PLASTIC CO., LTD.

Bước 3: Công ty JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD se kiểm tra tính hợp lệ và
kiểm tra tài khoản của VIET SEC JOINT STOCK COMPANY. Nếu moi thủ tục hợp lệ
và đơn vị nhập khẩu VIET SEC JOINT STOCK COMPANY đủ khả năng thanh toán,
Forwarder se trích tiền trả cho bên xuất khẩu HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG
PLASTIC CO., LTD. Đồng thời, se trả luôn giấy báo nợ cho bên nhập khẩu VIET SEC
JOINT STOCK COMPANY.

Bước 4: Công ty JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD sau khi nhận tiền se
chuyển tiền trả cho HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD (ghi
có và báo có cho người thụ hương).

Phương thức thanh toán được sử dụng là phương thức Chuyển tiền băng điện
(Telegraphic Transfer); Bên mua thanh toán băng điện 100% giá trị hợp đồng sai khi giao
hàng vào tài khoản sau: JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD.

Phương thức chuyển tiền băng điện (T/T) là một phương thức thanh toán khá đơn
giản. Người mua khi nhận được thông tin giao hàng se lệnh cho ngân hàng phục vụ mình
trích tài khoản của mình, chuyển tiền cho người bán (thường se chuyển cho ngân hàng
của người bán).

 Thông tin người thụ hưởng:

Tên công ty: JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD

Địa chỉ: BUILDING 003 (1501), NO.3, NO.5, NO.6, CENTURY ORIENTAL
COMMERCIAL PLAZA, YINZHOU DISTRICT, NINGBO, CHINA

Ngân hàng thụ hương: YINZHOU BANK

Mã định danh ngân hàng: YZBKCN2NXXX

Địa chỉ ngân hàng: MINHUI XI ROAD, 88, YINZHOU DISTRICT, NINGBO, CHINA

36
Sau khi hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, với điều khoản
thanh toán theo phương thức thanh toán TT, bên nhập khẩu (bên mua) là VIET SEC
JOINT STOCK COMPANY gửi chấp nhận thanh toán băng TT cho người xuất khẩu cho
bên xuất khẩu (bên bán) là HANGZOU JIANGCHUAN HANGLONG PLASTIC CO.,
LTD
 Thủ tục các bên cần chuẩn bị cho quá trình thanh toán T/T
Muốn thực hiện thanh toán chuyển tiền băng điện, các bên cần chuẩn bị một số giấy tờ
như sau:

• Hợp đồng mua bán có hiệu lực của cả hai bên.

• Giấy phep kinh doanh xuất nhập khẩu của các bên tham gia.

• Ủy nhiệm chi ngoại tệ và tiền phí chuyển tiền.

Bên mua căn cứ vào điều khoản hợp đồng se phải viết đơn chuyển tiền và gửi đến ngân
hàng thương mại được phep thực hiện giao dịch quốc tế. Nội dung tờ đơn phải bảo đảm
đầy đủ nội dung như:

• Tên địa chỉ của người thụ hương, số tài khoản nếu người thụ hương yêu cầu.

• Số ngoại tệ xin chuyển tiền với nội dung ghi rõ số tiền băng số và băng chư, loại ngoại
tệ cụ thể.

• Lý do thực hiện chuyển tiền.

• Nhưng yêu cầu khác có trong đơn.

• Chư ký người gửi và đóng dấu.

Sau khi thực hiện các quá trình chuẩn bị thanh toán trên thì bên mua là VIET SEC JOINT
STOCK COMPANY se chờ nhà xuất khẩu đến mới tiến hành bước thanh toán.
3.5. THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Theo điều khoản vận tải FOB, người bán không có nghia vụ với người mua về việc
ký kết hợp đồng vận tải. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người
mua yêu cầu, với rủi ro và chi phí do người mua chịu, phải giúp đỡ người mua để lấy bất

37
kỳ thông tin hay chứng từ cần thiết nào, kể cả thông tin an ninh mà người mua cần đề
xuất khẩu hay tô chức vận tải hàng hóa đến điểm đích.
Người bán có thể đồng ý giúp người mua hoặc không đồng ý, nhưng nếu đồng ý phải
giúp người mua ký kết hợp đồng vận tải dựa trên nhưng điều khoản thông thường phu
hợp với loại hàng đó, moi rủi ro và chi phí se do người mua chịu.

- Về điều kiện giao nhận: Điều kiện FOB Ningbo

Tính chất của hàng hóa: Theo đó, bên thuê tàu là nhà xuất khẩu thực hiện

+ Tên con tàu: RUN LONG/ Chuyến: 2318W/ số hiệu: NLLU9002788/2390400

+ Tông trong lượng hàng (Gross): 5,106 KGS ( mã của kilogams)

+ Số vận đơn: HANF23040225

+ Địa chỉ chi nhánh hãng tàu ơ Việt Nam: K39/25 Thành Vinh 1, Phường Tho Quang,
Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.

Hành trình tàu đi:

- Thời hạn giao hàng: Được thực hiện trong vòng 180 ngày sau khi ký hợp đồng

- Địa điểm giao hàng:

+ Cảng bốc hàng: NingBo, Trung Quốc

+ Cảng dỡ hàng: Cảng Tiên Sa, Đà Nẵng, Việt Nam

- Ngày hàng đến: 31/05/2023


3.6. MUA BẢO HIỂM HÀNG HOÁ

Theo hợp đồng sử dụng điều kiện FOB, người bán không có nghia vụ với người mua
về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua
nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, nhưng thông tin người mua cần để mua bảo
hiểm.
3.7. LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Để thực hiện đăng lý một tờ khai nhập khẩu mới (IDA) cần thực hiện các bước sau:

38
Bước 1: Từ giao diện chính của chương trình vào menu: “Tờ khai xuất nhập khẩu” =>
“Đăng ký mới tờ khau nhập khẩu (IDA)

Màn hình se hiện ra như sau

Tại tab “Thông tin chung” nhập các thông tin yêu cầu (lưu ý: nhưng tiêu chí có dấu * màu
đỏ là băt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự động trả về hoặc
chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập nhưng chỉ tiêu này).

Những thông tin cơ bản của tờ khai

- Mã loại hình: A12 - Nhập nguyên liệu kinh doanh sản xuất
(Lưu ý: trên hệ thống vnaccs đã thay đôi và rút gon còn 40 loại hình cơ bản ví dụ nếu
trước đây loại hình bạn chon là NKD01 – Nhập khẩu kinh doanh thì bây giờ mã tương
ứng là A11 => vì vậy khi không xác định được loại hình chính xác, hãy nhập vào mã loại

39
hình cũ sau đó nhấn phím tab. Chương trình se tự động chuyển mã hoặc hiện ra bảng gợi
ý loại hình cho chúng ta chon

- Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4 vì đây là hợp đồng mua bán giưa công ty với công ty
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 vì lô hàng này vận chuyển băng đường biển
(container)
Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu

- Seller/Exporter: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD


+ ADDRESS: QUNWEI VILLAGE YINONG TOWN XIAOSHAN HANLONG
ZHEJIANG CHINA
+ TEL: 0571-82599178
- Buyer/ Importer: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY
+ ADDRESS: Road No.2, Hoa Cam Industrial Park, Hoa Tho Tay Ward, Cam Le District,
Da Nang City, Vietnam.
Thông tin vận đơn

40
Với lô hàng này
+ Số vận đơn: HANF23040225
+ Số lượng kiện: 3 PA
+ Tổng trọng lượng hàng: 5106 KGS
+ Ngày hàng đến: 31/05/2023
+ Địa điểm dỡ hàng: DA NANG – VIET NAM
+ Địa điểm xếp hàng: NINGBO – CHINA
+ Số lượng Container: 1

Bước 2: Nhập thông tin tại Tab “Thông tin chung 2”

Văn bản pháp quy và giấy phép


- Văn bản pháp quy: Là nơi nhập các mã văn bản pháp luật về quản lý hàng hóa,
kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, bạn có thể nhập vào tối đa 05
văn bản pháp quy cho cung một tờ khai.
- Giấy phép nhập khẩu: Trường hợp hàng hóa yêu cầu phải có giấy phep xuất nhập
khẩu, giấy kết quả kiểm tra chuyên ngành thì ô thứ nhất bạn nhập vào mã loại giấy phep,
ô số 2 nhập vào số giấy phep hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành
Ví dụ hàng hóa bạn nhập là hàng liên quan đến chất nô công nghiệp, bạn được cơ quan
chuyên ngành kiểm tra và cấp phep nhập khẩu thì chon :
+ Ô mã: chon AM02 – Giấy phep hướng dân về vật liệu chất nô tại việt nam
+ Ô số: Nhập vào số giấy phep do cơ quan chuyên ngành cấp.

41
(Trong lô hàng này không cần)
Hóa đơn thương mại

+ Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
+ Số hóa đơn: 2023421A
+ Ngày phát hành: 21/04/2023
+ Phương thức thanh toán: KC/ Khác (bao gồm cả T/T)
+ Điều kiện giá hóa đơn: FOB
+ Mã phân loại giá hóa đơn: A
+ Tông trị giá hóa đơn: 3866
+ Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
Tờ khai trị giá

+ Mã phân loại khai trị giá: 6. Áp dụng phương pháp giá giao dịch
Phương pháp này tương ứng với Tờ khai trị giá phương pháp 1 ơ trên phần mềm
ecus4 hiện tại. Vì theo thông tư số 22-2014-TT-BTC quy định tại khoản (đ) Điều 10 như
sau: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan Hải quan theo quy định
tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 và Thông tư
182/2012/TTBTC ngày 25 tháng 10 năm 2012. Riêng trường hợp người khai hải quan xác
định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch (6), đồng thời đã khai

42
thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị giá tính
thuế thì người khai hải quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá.
Lưu ý: Khi khai mã phân loại khai trị giá là các mã: 1,2,3,4,8,9 và T thì người khai
hải quan khai tờ khai trị giá và gửi cho cơ quan hải quan băng nghiệp vụ HYS, hoặc gửi
tờ khai bản giấy
Thuế và bảo lãnh: Mã xác định thời hạn nộp thuế: D: trường hợp nộp thuế ngay
Thông tin khác: Phần ghi chú là số hợp động và số của C/O Form E để được miễn
thuế nhập khẩu
Bước 3: Khai báo danh sách hàng hóa
- Mặt hàng PVC FOAM BOARD (thickness 9mm)

+ Mô tả hàng hóa: PVC FOAM BOARD 1220 x 2440 MM, Thickness 9 MM,
Specification 0.55 G/CM3 , màu săc: trăng

+ Đơn Giá: 11.2 USD/SHEET

+ Xuất xứ: CHINA

+ Lượng: 280

+ Đơn vị tính: SHEET

+ Đơn giá hóa đơn: 3136 USD

- Mặt hàng PVC FOAM BOARD (thickness 12MM)

+ Mô tả hàng hóa: PVC FOAM BOARD 1220 x 2440 MM, Thickness 12 MM,
Specification 0.55 G/CM3 , màu săc: trăng

+ Đơn Giá: 14.6 USD/SHEET

+ Xuất xứ: CHINA

+ Lượng: 50

+ Đơn vị tính: SHEET

+ Đơn giá hóa đơn: 730 USD

43
Sau khi đã hoàn thành bảng danh sách hàng chon nút “GHI”’ để lưu lại nhưng thông tin
đã khai báo

Bước 4: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)

Khi khai trước tờ khai se hiển thị lên số tờ khai, thì ta se lấy số tờ khai đó để nhập vào
ô “Số tờ khai” còn chừa trống ơ trang thông tin chung. Và kiểm tra lại các thông tin đã
khai nếu cảm thấy đã chính xác thì chon nút “Ghi” và chon “Nghiệp vụ khác” → “Đăng
ký fie đính kèm (HYS)” để đính kèm các chứng từ khác lên. Và bấm chon “3. Khai chính
thức tờ khai (IDC)”.

Bước 5: Lấy kết quả phân luồng: Sau khi truyền tờ khai Hải quan điện tử đến Hải quan,
vài phút sau se nhận được thông tin phản hồi, khi màn hình hiện lên khai báo tờ khai
thành công thì tờ khai này se được đưa vào tiến hành thông quan hàng hóa.

Tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” đối với lô hàng này kết
quả là luồng vàng. Nên khi thông quan nhân viên giao nhận mang toàn bộ BCT đến trình
cho hải quan xem xet, nếu BCT phu hợp thì hải quan se cập nhật kết quả lên hệ thống và
được thông quan, nếu BCT không phu hợp thì hàng hóa se bị mang ra kiểm hoá. BCT của
lô hàng này phu hợp nên được thông quan. Tờ khai đã thông quan, phân luồng cụ thể se
hiển thị như sau

Bước 6: Sau đó, se Nộp thuế và làm thủ tục thông quan

Khi bộ phận chứng từ đã làm xong tờ khai hải quan, lấy E.DO, giấy hạ rỗng điện tử
thì se chuyển tất cả chứng từ có liên quan qua cho nhân viên giao nhận đến Chi cục Hải

44
quan để thông quan hàng hóa. Bơi vì lô hàng là luồng vàng nên phải mang BCT hồ sơ cần
chuẩn bị để thông quan gồm:

- Bộ hồ sơ cần chuẩn bị để thông quan gồm: Tờ khai hải quan: luồng vàng (01 bản); Bill
of Lading: 03 bản; Invoice: 01 bản; Packing List: 01 bản; E.DO: 01 bản

- Quy trình thông quan tại Chi cục Hải Quan:

+ Vào bộ phận thông quan hàng nhập khẩu, bỏ BCT vào rô chờ phân cửa

+ Tự lại tìm xem BCT của mình có được phân vào cửa chưa (hải quan se ghi số cửa trên
BCT rồi bỏ lại vào rô kế bên).

+ Khi đã được phân cửa thì đem BCT đến đúng cửa sô nộp vào và đợi Hải quan kiểm tra.

+ Sau khi Hải quan kiểm tra xong nếu BCT hợp lệ thì Hải quan se goi nhân viên giao
nhận lại để thông báo thông quan, Hải quan se xác nhận thông báo trên hệ thống.

+ Có thể nhận Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan (mã vạch)
tại Chi cục Hải quan hoặc có thể tự lên hệ thống để in ra (trích mâu in phụ lục). Nhưng
hiện nay, hàng nhập nguyên container không cần phải in Mã vạch, Hải quan xác nhận
thông quan trên hệ thống là có thể đến cảng rút container ra.

Bước 7: Thanh lý khai export

- Sau khi hàng hóa đã được thông quan thì lên trang web và đăng nhập vào để thanh lý tờ
khai.
- Các bước để thanh toán tờ khai như sau: Vào “Đăng ký” → “Nhận container hàng tại
cảng” → Nhập thông tin của lô hàng như mâu

45
3.8. NHẬN HÀNG VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ
3.8.1. Kiểm tra chứng từ

Các chứng từ cần kiểm tra khi làm thủ tục nhập khẩu cơ bản: Commercial Invoice,
Packing List, Bill of Lading, Certificate of Origin,…

3.8.1.1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Khi kiểm tra hóa đơn thương mại, nhân viên chứng từ se kiểm tra nhưng thông tin về:

- Số - ngày lập hóa đơn


- Buyer – Seller: tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh
- Điều kiện giao hàng
- Cảng xếp, cảng dỡ hàng
- Điều kiện thanh toán
- Thông tin hàng hóa: mô tả, đơn giá, số lượng, tông tiền
Người kiểm tra cần xem xet nhưng thông tin trên có chính xác với hợp đồng ngoại
thương hay không.
Lưu ý: Hóa đơn thương mại đóng vai trò quan trong thanh toán hàng hóa, xác định
giá trị hải quan và là căn cứ tính thuế nhập khẩu nên cần phải kiểm tra một cách ki lưỡng
và chính xác
Cụ thể trong Commercial Invoice:
- INVOICE NO: 2023421A
- DATE: APR. 21RD, 2023
- Seller/Exporter: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD
- ADDRESS: QUNWEI VILLAGE YINONG TOWN XIAOSHAN HANLONG
ZHEJIANG CHINA
- TEL: 0571-82599178 FAX: 0571-82526087
- Buyer/ Importer: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY
- ADDRESS: Road No.2, Hoa Cam Industrial Park, Hoa Tho Tay Ward, Cam Le
District, Da Nang City, Vietnam.
- TERMS: FOB NINGBO
- Cảng xếp: NINGBO CHINA
46
- Cảng dỡ: DA NANG VIET
- Sử dụng container 20GP (là loại container 20 feet khô sử dụng khá phô biến hiện
nay; công này để chứa hàng hóa khô, hàng nặng, hàng cầu có nơi chứa yều cầu ít
về thể tích)

3.8.1.2 Packing List

Các nhân viên chứng từ khi kiểm tra Packing List cũng cần tập trung kiểm tra các
thông tin về người mua, người bán, cảng dỡ, cảng xếp, terms như Hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice)

Tuy nhiên, cần phân biệt giưa hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) với Phiếu
đóng gói (Packing List) bơi hai loại chứng từ này nhìn chung gần giống nhau (vì thường
được tạo ra từ một mâu) và chúng có nhiều thông tin trung nhau. Tuy vậy, chức năng của
hai loại chứng từ này khác nhau nên cũng có nhưng dư liệu đặc thu riêng.

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) thiên về chức năng thanh toán nên nó
se thể hiện là hàng hóa bao nhiêu tiền

47
- Phiếu đóng gói (Packing List) cần thể hiện hàng hóa được đóng gói như thế nào,
bao nhiệu kiện, trong lượng và thể tích như thế nào

+ Net weight (trong lượng không bao gồm bao bì): 5030. Trong đó: PVC FOAM BOARD
(Thickness 9) 4050, PVC FOAM BOARD (Thickness 12) 980

+ Gross weight (trong lượng bao gồm bì): 5106. Trong đó: PVC FOAM BOARD
(Thickness 9) 4100, PVC FOAM BOARD (Thickness 12) 1006

+ Measurement (thể tích): 10.44

3.8.1.3 Bill of lading

Bill of lading là một chứng từ khá quan trong trong bộ chứng từ bơi với B/L dung để
làm biên nhận hàng hóa, là một trong nhưng chứng từ đi kèm của hợp đồng vận tải chứng

48
minh việc thực hiện hợp đông và là chứng từ thể hiện quyền sơ hưu lô hàng của ai. Vì vậy,
khi kiểm tra thông tin Bill of Lading các nhân viên chứng từ cần kiểm tra một cách ki
càng vì độ quan trong của chứng từ này

Trong trường hợp này, công ty chon Book thông qua Forwarder vì vậy khi thuê
Forwarder vận chuyển và làm thủ tục, thì Hãng tàu se phát hành Master Bill cho
Forwarder, sau đó, Forwarder se phát hành House Bill cho công ty. Thông tin về Shipper
và Consignee của Master Bill và House Bill se khác nhau vì vậy khi kiểm tra chứng từ
cần lưu ý

MASTER BILL HOUSE BILL

SHIPPER Forwarder Công ty xuất khẩu

CONSIGNE Đại lý Forwarder Công ty nhập khẩu


E

Cách nhận Logo hãng tàu Logo công ty Forwarder


diện

Ngoài ra, khi kiểm tra Bill of Lading, người kiểm tra chứng từ còn kiểm tra các thông
tin như Notify party, Ocean vessei, Port of loading, Port of discharging, Place of delivery
và các thông tin về lô hàng

- Notify party: Same as consignee


- Ocean vessei: HA LAN ROSE 2309W
- Port of loading: NINGBO, CHINA
49
- Port of discharging: DA NANG
- Place of delivery: DA NANG
- No. of original B(s)/L: three
- Các thông tin về lô hàng

3.8.1.4 Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc - Certificate of Origin

Lô hàng PVC FOAM BOARD có giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc là Form E do
THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA cấp (1 trong nhưng điều kiện để hương thuế
nhập khẩu ưu đãi theo Nghị Định số 118/2022/NĐ-CP)

Vì vậy, khi kiểm tra C/O cần kiểm tra kỹ càng hàng hóa nào được chứng nhận xuất
xứ để khi khai báo hải quan chon thuế nhập khẩu cho phu hợp

1. Products consigned from (thông tin của người xuất khẩu như tên, địa chỉ)

2. Products consigned to (thông tin của người nhập khẩu như tên, địa chỉ)

3. Departure date – ngày khơi hành: May 02, 2023

Vessel’s name: HAIAN ROSE 2309W

50
Port of Discharge: DA NANG VIETNAM

FROM NINGBO, CHINA TO DA NANG VIET NAM BY SEA (có nghia là se vận
chuyển từ NINGBO ơ Trung Quốc đến Đà Nẵng ơ Việt Nam và băng đường biển)

4. Ô này dành cho cơ quan cấp CO => doanh nghiệp không cần quan tâm

5 và 6 không quan trong lăm

7. Số lượng, chủng loại bao gói và mô tả hàng hóa

- HS CODE: 392112
Với lô hàng này là hàng được nhập từ Trung Quốc về Việt Nam thì ơ đây phải ghi HS
của Việt Nam; có trường hợp nhiều công ty để mã HS của Trung Quốc (10 số) nếu 6 chư
số đầu khớp nhau thì có thể hải quan se bỏ qua nhưng nếu khác hoàn toàn thì hải quan se
nghi ngờ về xuất xứ nguồn gốc => ảnh hương đến quá trình nhập khẩu hàng cũng như
hương thuế ưu đãi vì vậy cần kiểm tra một cách kỹ lưỡng.

8. Origin criteria – tiêu chí xuất xứ

Tiêu chí xuất xứ của form E khá quan trong bơi vì có ảnh hương đến tính hợp lệ của
chứng từ này và nó cho biết tỷ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại
nước cấp CO. Và nếu dưới 40% coi như không có xuất xứ vì vậy cần xem xet kỹ lưỡng

Và với lô hàng này, tiêu chí xuất xứ là “PE” (Produced Entirely) – Sản xuất hoàn toàn từ
nguyên liệu có xuất xứ, nghia là nó xuất phát 100% từ nguyên liệu gốc ơ Trung Quốc.

9. Trong lượng toàn bộ và giá trị FOB

10. Số và ngày Invoice: 2023421A APR, 21, 2023 (lưu ý kiểm tra trung khớp với
Commercial Invoice)

11. Tên nước xuất khẩu (CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm ngày xin CO cung
với dấu của công ty xin CO

51
3.8.1.5 CERTIFICATE OF QUALITY – Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm

- Người bán: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD


- Người mua: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY
+ ADDRESS: Road No.2, Hoa Cam Industrial Park, Hoa Tho Tay Ward, Cam Le District,
Da Nang City, Vietnam.
- Thông tin lô hàng

- Xác nhận của bên xuất khẩu

Kết luận: Sau khi kiểm tra bộ chứng từ, tất cả các thông tin đều trung khớp với nhau

3.8.2. Lấy lệnh giao hàng (D/O)

Trước ngày dự kiến hàng đến nhận được giấy thông báo hàng đến (ARRIVAL
NOTICE). Sau khi tàu cập bến có được bộ chứng từ đầy đủ cung một vài giấy giới thiệu
từ công ty khách hàng gửi sang nhân viên giao nhận se đến hãng tà và một đại lý gioa
nhận khác để lấy lệnh
Khi đi lấy lệnh giao hàng phải đóng phí làm D/O, phí làm vệ sinh container,…

52
NOTE: Trong lô hàng này thuê FWD (Forwarder) nên se có 2 D/O (do hãng tàu phát
hành và do forwarder phát hành)
 D/O do hãng tàu phát hành: do hãng tàu phát hành và yêu cầu giao hàng cho
forwarder

 D/O do forwarder phát hành: do forwarder yêu cầu giao hàng cho bên nhập khẩu

NOTE: Khi forwarder năm trong tay D/O mà hãng tàu cấp phát và giao hàng lại cho
doanh nghiệp nhập khẩu cung Bill gốc của hãng tàu thì người nhập khẩu mới đủ điều kiện
nhận hàng
Đối với lô hàng này là loại hàng giao thẳng, giao nguyên container nên nhân viên giao
nhận phải làm giấy mượn container và đóng phí cược container theo quy định của hàng
tàu

53
NOTE: Sau khi rút xong hàng thì phải tiến hàng trả vỏ container rỗng cho hàng tàu và
nhận cược (làm theo quy trình nhận và trả cược container hàng nhập do công ty vận tải
thông báo)

54
3.9. KIỂM TRA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Bên mua tức là VIET SEC JOINT STOCK COMPANY có quyền kiểm tra về chất
lượng, số lượng (trong lượng) hàng hóa. Và phí kiểm tra se do VIET SEC JOINT STOCK
COMPANY chịu.
+ Nếu sau kiểm tra hàng hóa đảm bảo thì không phát sinh bất kỳ vấn đề gì
+ Nếu sau kiểm tra phát hiện chất lượng và/ hoặc số lượng (trong lượng) không phu hợp
với hợp đồng thì người mua có quyền khiếu nại với người bán. Khiếu nại, nếu có, se được
nộp trong vòng 45 ngày sau khi hàng hóa đến cảng đích, và người bán se được hiểu răng
người bán se không chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự khác biệt của hàng hóa được vận
chuyển do các nguyên nhân mà Công ty Bảo hiểm, Công ty vận chuyển, tô chức vận tải
khác. Hoặc bưu điện phải chịu trách nhiệm

55
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hàng nhập khẩu theo nội dung trong giấy
đăng kí kiểm tra đã được nộp bơi VIET SEC JOINT STOCK COMPANY và các chứng
từ kèm theo. => Nhận lại giấy “Thông báo lô hàng đã đủ thủ tục về quy định đối với hàng
hóa nhập khẩu”. => Thông báo cho bộ phận kiểm tra sau khi đã tập kết hàng về doanh
nghiệp để thống nhất kế hoạch kiểm tra. => Sau đó tô chức cho bộ phận kiểm tra kỹ thuật
thực hiện việc kiểm tra tại doanh nghiệp. => Bộ phận kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu do cơ quan kiểm tra ban hành => Chi phí kiểm định được
thanh toán cung với toàn bộ chi phí phải thanh toán với cơ quan hải quan.

3.10. KHIẾU NẠI

Bất kỳ tranh chấp, tranh cãi hoặc khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp
đồng, hoặc vi phạm, chấm dứt hoặc vô hiệu

+ Đầu tiên, se được giải quyết một cách hòa bình thông qua thương lượng.

+ Trong trường hợp không giải quyết được thông qua đàm phán, vụ việc se được trình lên
China International Economic and Trade Arbitration Commission để phân xử được tiến
hành bơi Ủy ban ơ Băc Kinh hoặc bơi Tiểu ban Thâm Quyến của nó ơ Thâm Quyến hoặc
bơi Tiểu ban Thượng Hải của nó ơ Thượng Hải theo lựa chon của Nguyên đơn với các
quy tăc trong tài của Ủy ban có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn xin trong tài. Phán quyết
của trong tài là cuối cung và ràng buộc đối với cả hai bên.

*Lưu ý: Nếu việc vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng bị ngăn cản hoặc trì hoãn toàn bộ
hoặc một phần vì lý do Bất khả kháng, Bên bán se không chịu trách nhiệm về việc vận
chuyển hoặc vận chuyển hàng hóa trễ của hợp đồng. Tuy nhiên người bán se thông báo
ngày cho người mua băng cáp hoặc telex hoặc fax và sau đó vào ngày sớm nhất có thể se
cung cấp thư kèm theo chứng nhận do Hội đồng Xúc tiến Thương mại Quốc tế Trung
Quốc hoặc các tô chức liên quan khác cấp làm băng chứng

Và trong lô hàng này hàng hóa đã giao trễ và đã được thông báo

56
Cụ thể trong thư thông báo đối tác đã thông báo tàu se đến ĐÀ NẴNG muộn hơn so với
dự kiện do hoạt động tiếp nhiên liệu tại HKG và lịch trình được cập nhật lại là ETA ĐÀ
NẴNG 21/05/2023

3.11. THANH TOÁN

Thông tin người thụ hương:

Tên công ty: JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD

Địa chỉ: BUILDING 003 (1501), NO.3, NO.5, NO.6, CENTURY ORIENTAL
COMMERCIAL PLAZA, YINZHOU DISTRICT, NINGBO, CHINA

Ngân hàng thụ hương: YINZHOU BANK

Mã định danh ngân hàng: YZBKCN2NXXX

Địa chỉ ngân hàng: MINHUI XI ROAD, 88, YINZHOU DISTRICT, NINGBO, CHINA

Quy trình thực hiện thanh toán

Sau khi đã cung cấp đầy đủ các thủ tục, giấy tờ cần có trong thanh toán T/T, các bên se
thực hiện thanh toán theo quy trình như sau:

Bước 1: HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD (công ty xuất


khẩu) se giao hàng, cung cấp dịch vụ cho VIET SEC JOINT STOCK COMPANY (bên
nhập khẩu) kèm theo bộ chứng từ nhập khẩu.

Bước 2: VIET SEC JOINT STOCK COMPANY sau khi nhận hàng se chuyển tiền và gửi
bộ hồ sơ đến Forwarder để yêu cầu chuyển tiền trả cho HANGZHOU JIANGCHUAN
HANLONG PLASTIC CO., LTD.

57
Bước 3: Công ty JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD se kiểm tra tính hợp lệ và
kiểm tra tài khoản của VIET SEC JOINT STOCK COMPANY. Nếu moi thủ tục hợp lệ
và đơn vị nhập khẩu VIET SEC JOINT STOCK COMPANY đủ khả năng thanh toán,
Forwarder se trích tiền trả cho bên xuất khẩu HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG
PLASTIC CO., LTD. Đồng thời, se trả luôn giấy báo nợ cho bên nhập khẩu VIET SEC
JOINT STOCK COMPANY.

Bước 4: Công ty JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD sau khi nhận tiền se
chuyển tiền trả cho HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG PLASTIC CO., LTD (ghi
có và báo có cho người thụ hương).

Phương thức thanh toán được sử dụng là phương thức Chuyển tiền băng điện
(Telegraphic Transfer); Bên mua thanh toán băng điện 100% giá trị hợp đồng sai khi giao
hàng vào tài khoản sau: JOHAN FREIGHT FORWARDER CO., LTD.

Phương thức chuyển tiền băng điện (T/T) là một phương thức thanh toán khá đơn giản.
Người mua khi nhận được thông tin giao hàng se lệnh cho ngân hàng phục vụ mình trích
tài khoản của mình, chuyển tiền cho người bán (thường se chuyển cho ngân hàng của
người bán).

Lợi ích khi sử dụng phương thức thanh toán băng T/T

Đối với khách hàng:

- Thủ tục tương đối đơn giản, dễ dàng, thời gian chuyển tiền nhanh nên thuận tiện cho cả
người gửi và người nhận.

- Trong trường hợp bên nhập khẩu lựa chon chuyển tiền trả trước cho bên xuất khẩu thì
bên xuất khẩu se không gặp phải rủi ro hay thiệt hại khi bên nhập khẩu chậm thanh toán.

Đối với Forwarder:

- Forwarder là bên đảm nhận trách nhiệm thanh toán TT nên ho có thể hương phí từ hình
thức này và không bị ràng buộc bơi thời gian thanh toán cũng như lượng tiền chuyển.

Rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán băng T/T

58
- Đã thành toán mà chưa chăc người bán se gửi hàng, hoặc gửi hàng mà không đảm bảo
chất lượng.

- Khi thanh toán trả sau, bên nhập khẩu lại được hương lợi do có thể nhận hàng, kiểm tra
hàng trước khi thanh toán.

3.12. THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 38/2015/TT BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính, việc lưu trư hồ sơ được quy định như sau: Người khai hải quan có trách nhiệm lưu
trư hồ sơ theo quy định, sô sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định của pháp
luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trư các chứng từ khác liên quan
đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối
với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến
định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

 Do đó, sau khi bên xuất khẩu HANGZHOU JIANGCHUAN HANLONG


PLASTIC CO., LTD nhận đủ tiền đúng thời hạn và bên nhập khẩu VIET SEC JOINT
STOCK COMPANY không có khiếu nại gì, hợp đồng được thực hiện xong thì cả hai bên
có thể thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng và lưu hồ sơ.

59

You might also like