Danh Từ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

A. Trường hợp thông thường.

Việc xác định giống của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha thì vô cùng đơn

giản, hầu hết các danh từ kết thúc bằng nguyên âm –a thì là giống cái

(femenino) và kết thúc nguyên âm -o thì là giống đực (masculino)

Ví dụ (ejemplo):

● Danh từ giống cái (femenino): la casa (cái nhà), la cara (mặt), la

ventana (cửa sổ).

● Danh từ giống đực (masculino): el pelo (tóc), el dinero (tiền), el

vaso (lọ hoa).

B. Trường hợp đặc biệt.

1. Có một số danh từ, chúng kết thúc bằng nguyên âm –a nhưng lại là

giống đực hoặc kết thúc bẳng nguyên âm –o nhưng lại là giống cái.

Đối với các trường hợp này thì chỉ còn cách học thuộc lòng và thực hành

thường xuyên.

● Danh từ giống đực kết thúc bằng –a (masculino en –a): el clima

(khí hậu), el día (ngày), el idioma (ngôn ngữ), el mapa (bản đồ), el

programa (chương trình), el sófa (ghế sofa)….

● Danh từ giống cái kết thúc bằng –o (femenino en –o): la foto (hình

ảnh), la moto (xe mô tô), la radio…

2. Những danh từ kết thúc bằng –aje và –or thường là danh từ giống

đực
● aje: el masaje (massage), el garaje (garage), el paisaje (cảnh

đẹp)….

● or : el amor (tình yêu), el dolor (nỗi đau) , el error (lỗi lầm), el sabor

(mùi vị) ….

3. Những danh từ kết thúc bằng –ción, – sión, -dad, –tad, – tud,

-umbre là giống cái.

● ción: la canción (bài hát), la relación ( mối quan hệ ), la

traducción…

● sión: la expresión (sự thể hiện), la prisión (tù), la televisión (tivi)…

● dad: la ciudad (city), la verdad (sự thật), la universidad (trường đại

học)..

● tad: la amistad (tình bạn) , la libertad (sự tự do)…

● tud: la actitud (thái độ), la gratitud (lòng biết ơn)

● umbre: la muchedumbre (đám đông), certidumbre (chắc chắn)

4. Trường hợp còn lại, chúng ta không thể xác định giống của danh từ

dựa vào hình thức cấu tạo của từ mà phải học thuộc (giống của

danh từ luôn được thể hiện rõ trong từ điển).

Masculino

El café, el lápiz (bút chì), el coche (xe hơi), el jersey (áo khoác), el pie (bàn

chân), el sol (mặt trời), el árbol (cây), el metal (kim loại), el microondas (lò vi

sóng), el país (quốc gia), el salón (phòng khách), el pie (bàn chân)…

Femenino
La clase (lớp học), la carne (thịt), la gente (người), la llave (chìa khoá), la

nube (mây), la leche (sữa), la parte (bộ phận), la suerte (sự may mắn), la

crisis (khủng hoảng), la imagen (hình ảnh), la nariz (mũi), la tesis (giả

thuyết), la sal (muối)…

Chú ý: Việc xác định giống của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha là vô cùng

quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng đến giống của tính từ, mạo từ, chỉ từ…. đi

cùng nó

El và La là mạo từ xác định trong tiếng Tây Ban Nha (giống mạo từ the

trong tiếng Anh). El chỉ giống đực và La chỉ giống cái.

You might also like