Báo cáo thực tập LG

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Mục lục

LỜI NÓI
ĐẦU ..........................................................................................................................................
........................ 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LG
INNOTEK ............................................................................................. 4
1. Lịch sử phát triển của cơng
ty. ............................................................................................................................... 4
2. Chính sách chất
lượng ........................................................................................................................................
... 4
3. Các sản phẩm của công
ty ...................................................................................................................................... 5
3.1. Camera module for
mobile ............................................................................................................................. 5
3.2 Camera
Actuator.....................................................................................................................................
......... 5
3.3 Led lighting (module/
engine) .......................................................................................................................... 5

3.4. EPS Motor, Torque Angle Sensor- High


Efficiency ........................................................................................... 6
3.5 Các sản phẩm
khác ..........................................................................................................................................
6
4. Năng lực sản
xuất ..........................................................................................................................................
........ 6
5. Đối
tác ............................................................................................................................................
........................ 7
6. Hoạt động của công
ty ........................................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÁ
NHÂN ................................................................. 8
1. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của camera
module. ................................................................................ 8
1.1. Cấu tạo của camera
module ........................................................................................................................... 8
1.2 Nguyên lý hoạt động
Camera ........................................................................................................................ 12
2. Tìm hiểu về quy trình sản xuất Camera
Module .................................................................................................. 13
2.1. Các lỗi thường gặp trong chu trình
FOL ........................................................................................................ 14
2.2. Các lỗi thường gặp trong chu trình
EOL........................................................................................................ 14
2.3. UP-DOWN DARK TEST
PROCESS ................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: TỔNG
KẾT ..........................................................................................................................................
...... 17

LỜI NĨI ĐẦU

Camera module là thiết bị chuyển đổi tín hiệu quang học (ánh sáng) đi qua ống
kính thành tín hiệu điện (hình ảnh) thơng qua bộ cảm biến hình ảnh. Camera module là
bộ phận không thể thiếu của các sản phẩm như Smartphone, PC, Tablet, Smart
watches…Do đó từ khi xuất hiện cho đến nay Camera module luôn được nghiên cứu, cải
tiến, hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Là một sinh viên viện Điện chuyên ngành tự động công nghiệp, việc thực tập tại
một công ty hàng đầu về sản xuất camera module là một cơ hội quý báu để em có một
cái nhìn thực tế, bài học kinh nghiệm để chuẩn bị hành trang ra trường làm việc tại các
công ty kỹ thuật.
Được sự giới thiệu của viện Điện –Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và sự đồng ý

của Ban giám đốc Cơng ty TNHH LG Innotek, em đã hồn thành đợt thực tập tốt nghiệp
9 tuần tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong viện Điện nói chung, bộ mơn Tự
động hóa Cơng Nghiệp nói riêng cũng như chú Bùi Đại Nghĩa và tất cả các anh chị phịng
PE2 trong cơng ty TNHH LG Innotek đã ln giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập.

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LG INNOTEK

1. Lịch sử phát triển của công ty.


Công ty LG INNOTEK được thành lập vào năm 1970 ở Hàn Quốc. Chỉ sau vài năm hoạt
động, LG INNOTEK liên tục dẫn đầu thị trường nội địa và vươn tầm thế giới về quy mô
sản xuất, chất lượng sản phẩm và phát triển dịch vụ.
LG INNOTEK là doanh nghiệp dẫn đầu về kĩ thuật trọng tâm trong lĩnh vực nguyên
liệu, phụ kiện điện tử trên thị trường tồn cầu, có thể kể đến như từ năm 2009 thì LG là
cơng ty số 1 toàn cầu về sản xuất Tape, năm 2011 là số 1 toàn cầu về sản xuất camera
module, năm 2012 là số 1 toàn cầu về photo mask, năm 2013 LG INNOTEK sản xuất đĩa
bán dẫn UV LED 6 inch đầu tiên thế giới sản xuất camera Module điều chỉnh rung tay
đầu tiên trên thế giới(OIS), năm 2014 thì cơng ty trở thành số 1 tồn cầu về module
thơng tin liên lạc dung cho xe ô tô, năm 2015 LG INNOTEK sản xuất camera F1.8 18M
pixel đầu tiên trên thế giới, sản xuất camera module điều chỉnh rung tay( OIS) và đến
năm 2016 thì cơng ty mở rộng cung cấp camera kép, tiến hành dự án IOT như là cảm
ứng.
LG INNOTEK luôn cải tiến và ứng dụng công nghệ mới vào sản phẩm, các dòng sản
phẩm đa dạng, nâng cao vị trí dẫn đầu tồn cầu bằng việc tăng cường năng lực khác biệt
và động lực tăng trưởng …
2. Chính sách chất lượng
Mục đích của LG INNOTEK là kinh doanh có hiệu quả và phát triển bền vững, trên cơ

sở:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm, quản lý tốt và chuyên nghiệp để giảm chi phí
và hạ giá thành.
 Dịch vụ hậu mãi được cam kết thực hiện chu đáo nhất để khách hàng hài lòng
với sản phẩm được cung cấp bởi LG INNOTEK.
 Lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của LG INNOTEK cũng
chính là lợi ích của LG INNOTEK.
Chính sách chất lượng này được thấu hiểu bởi Ban Tổng Giám Đốc, được thực hiện
bởi tồn thể cán bộ cơng nhân viên trên tồn thế giới.

3. Các sản phẩm của công ty


3.1. Camera module for mobile

Bao gồm các kiểu single, dual và triple.


3.2 Camera Actuator

3.3 Led lighting (module/ engine)

3.4. EPS Motor, Torque Angle Sensor- High Efficiency

3.5 Các sản phẩm khác


Turner, Power Module, Tape substrate, Ultra Slim, Smart TV Camera

4. Năng lực sản xuất


Sản phẩm LG Innotek được sản xuất trong điều kiện lý tưởng và tiêu chuẩn rất khắt
khe theo yêu cầu và kiểm tra nghiêm ngặt của những thương hiệu hàng đầu thế giới về
Mobile (đặc biệt là camera module)
Năng suất của nhà máy LG Innotek Hải Phòng lên đến hơn 100000 sản phẩm/ngày
(hơn 100000 sản phẩm dual or triple tức hơn 300000 camera module single/1 ngày),
đáp ứng nhanh chóng các đơn hàng ngồi nước.

6
5. Đối tác
Qua hơn 40 năm phát triển, LG Innotek được khách hàng tín nhiệm khơng chỉ qua
các sản phẩm do chính LG Innotek chế tao và sản xuất, mà cịn trở thành đối tác quan
trọng của những tập đồn công nghệ và công nghiệp nổi tiếng trên thế giới.
6. Hoạt động của công ty
Trải qua hơn 40 năm thành lập với nhiều nỗ lực của các kỹ sư, CNV cơng ty, cùng với
sự hỗ trợ, góp ý của Q khách hàng cũng như sự chỉ đạo của Tập đoàn LG Innotek, LG
Innotek Hải Phịng đã khơng ngừng cải tiến để đến hơm nay, sản phẩm LG Innotek Hải
Phịng đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới nói chung, có ưu thế rõ rệt ở
phân khúc thị trường Châu Âu và đóng góp tới 40% doanh thu của LG Innotek
Corporation.
LG Innotek đang nỗ lực để sản phẩm của mình ngày càng cao hơn, nhanh hơn. LG
Innotek đã và đang là công ty đi đầu trong các công ty sản xuất camera module cũng
như các chất bán dẫn như Tape substrate, phụ kiện ô tô như motor/cảm ứng, Internet
of the Things (IOT) như mobile định tuyến, hệ thống điều khiển Wireless đã góp phần
đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra từ đó làm nền tảng cho sự
thành cơng của các tập đồn hàng đầu thế giới về mobile và electronics và ô tô.
Sản lượng sản xuất tăng cao hàng năm với mức tăng trưởng từ 15 – 25% mỗi năm.

Không chỉ sản xuất sản phẩm tin cậy, mẫu mã đẹp, trang nhã và được cải tiến thường
xuyên, LG Innotek còn cung cấp một quy trình lắp đặt, phối hợp nhịp nhàng
với chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng theo đúng tiến độ.
Khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng luôn được công ty tiến hành hàng năm để từ
đó cải tiến sản phẩm và dịch vụ phù hợp với lợi ích của khách hàng.
Q trình sau hợp đồng được cơng ty đặt trọng tâm về việc phối hợp và giám sát chặt
chẽ quá trình sản xuất camera module để tránh các sai sót đáng tiếc rất khó sửa chữa và
chi phí phát sinh khơng đáng có. Quy trình lắp đặt an tồn, làm đúng từ đầu sẽ giúp sản
phẩm khi vận hành đạt chất lượng và độ tin cậy cao nhất.
Với các điểm mạnh trên, LG Innotek đã có các đối tác chiến lược là nhà đầu tư, nhà
thầu hàng đầu chọn cung cấp sản phẩm cho các dự án sản xuất của họ.

CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÁ NHÂN

1. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của camera module.
1.1. Cấu tạo của camera module

Cấu tạo cơ bản của một camera module gồm có:


Lens máy ảnh: hay ống kính máy ảnh, được xem như là một bộ phận khơng thể thiếu
của chiếc máy ảnh, cịn được xem như là “con mắt” của chiếc máy ảnh hiện nay. Cơ chế
hoạt động của nó là khi các tia sáng phải được đi qua ống kính trước khi chiếu lên kính
ngắm máy ảnh, bề mặt tấm phim (của máy chụp phim) hay cảm biến để tạo nên hình
ảnh. Chất lượng của tia sáng và lượng sáng qua ống kính sẽ quyết định tồn bộ đến chất
lượng của hình ảnh.
Cấu tạo của lens bao gồm nhiều thấu kính cộng lại. Những nhóm thấu kính này nhằm
kết hợp chùm sáng để tạo nên các hình ảnh ở cảm biến máy ảnh. Điều này giúp hạn chế
hiện tượng quang sai. Hiện tượng quang sai là một hiện tượng xuất hiện khi hình ảnh

không tập chung vào một điểm. Quang sai sẽ làm ảnh bị nhịe, sai màu hoặc giảm tương
phản và hình ảnh sẽ bị mờ đi.

Tiêu cự ống lens sẽ xử lý các góc ngắm và quyết định phóng đại cho một vị trí nhất
định khi chụp ảnh. Tiêu cự cũng sẽ làm ảnh hưởng đến việc bức ảnh có sắc nét hay
khơng. Nếu sử dụng tiêu cự dài thì thời gian cho việc chụp ảnh sẽ được rút ngắn hơn.
Khi chất lượng hình ảnh được phụ thuộc theo số lượng và chất lượng tia sáng đi qua
ống lens thì lens là một yếu tố được các nhiếp ảnh gia rất quan tâm. Vậy nên trong việc
xử lý hình ảnh thì ống kính góp một vai trị rất quan trọng.
Barrel: vai trị hộp lens thơng thường, chức năng che và cố định vị trí lens, cùng với
Holder điều chỉnh độ cao của Lens

HTCC: bảng mạch sử chịu nhiệt

Image Sensor: cảm biến hình ảnh.

Holder: chức năng nối PCB với Lens, cản trở các loại ánh sang dựa vào kích cỡ
Window

FPCB( bo mạch mềm) : dùng film ACF dẫn điện đẳng hướng gắn FPCB với tấm HTCC.
Trong đó ACF(Anisotropic Conductive Film) : Gắn giữa FPCB và tấm HTCC đã được gắn
Camera Sensor / IC Chip , film để nhận tín hiệu điện

10

IR cut off filter: chặn các tia trong vùng hồng ngoại(IR)

VCM Actuator (Voice coil motor): di chuyển Lens Assymbly theo chiều lên xuống theo
trục Z để lấy tiêu điểm, Camera module với chức năng OIS (Optical Image Stabilizer) tức
chống rung quang học có thể chống rung nhờ di chuyển Lens Assymbly theo 2 trục dọc(
trục X,Y 4 hướng) và VCM theo chiều lên xuống.

Nguyên tắc chuyển động của VCM (Hệ thống điện từ): Áp dụng quy tắc bàn tay trái
của Fleming với motor sử dụng cấu trúc cơ nhằm di chuyển diaphragm của speaker.
Đây có thể gọi là động cơ của VCM. Dùng lực Lorentz được tạo ra bởi từ trường của
nam châm vĩnh cửu và dòng điện chảy qua Voice Coil, tạo lực đẩy làm di chuyển
Bobbin và Lens.
11

1.2 Nguyên lý hoạt động Camera


Chuyển đổi tín hiệu quang học (ánh sáng) đi qua ống kính thành tín hiệu điện
(hình ảnh) thơng qua bộ cảm biến hình ảnh

Khi ánh sáng phản chiếu lên vật thể truyền tới thủy tinh thể đi tới nhãn cầu
từ đó chiếu ảnh lên võng mạc truyền tới dây thần kinh thị giác và chúng ta sẽ
nhận biết hình ảnh trên não.

12

Khi ánh sáng phản chiếu lên vật sẽ truyền tới thấu kính Lens từ đó truyền vào
Camera và chiếu ảnh lên Image Sensor và từ đây Image Sensor sẽ biến đổi tín
hiệu quang thành tín hiệu Điện và từ đó sẽ chuyển đổi tín hiệu điện thành
Program để nhận biết hình ảnh.

2. Tìm hiểu về quy trình sản xuất Camera Module


Quy trình sản xuất Camera Module có thể tóm lược trong hai phần:

FOL (Front of Lines) bao gồm các công đoạn chủ yếu như:
• Stud Bump: là cơng đoạn tạo Gold bump bằng cách sử dụng
sóng siêu âm cắt và gắn “các quả bóng vàng” lên Bond Pad của
Sensor
• Flip Chip: Là cơng đoạn sử dụng sóng siêu âm trên HTCC để gắn
sensor
• Underfill: Là cơng đoạn bổ sung, bằng cách phủ keo epoxy lên
mặt sau của Sensor đã được gắn ở HTCC
• IRCF Attach: Là cơng đoạn gắn IRCF (IR cut filter) sau khi phủ
epoxy lên trên HTCC
• Pre Focus: Xoay, điều chỉnh lens để đạt được độ phân giải tốt
nhất, sau đó phun Epoxy nhằm cố định Lens và VCM.
• Active Align: Sau khi phun epoxy lên bảng mạch đã được gắn
IRCF, điều chỉnh sensor và Tia xuyên quang học của lens, là công
đoạn gắn VCM


EOL (End of Lines) bao gồm các cơng đoạn chủ yếu như:
• Laser Soldering: Là công đoạn hàn rãnh HTCC với điện cực AF
của VCM bằng cách sử dụng thiết bị hàn laze

13

• FPCB Bonding: Sử dụng thiết bị ACF, gắn FPCB sau khi dán ACF
film lên ACF Pad mặt sau HTCC
• Stiffener Attach: Là công đoạn gắn Stiffener sau khi phun AG,
Thermal Epoxy lên mặt sau FPCB Module đã gắn ACF
• Stiffener sidefill: Là công đoạn phun Ag epoxy vào khoảng
trống giữa VCM và Stiffener
• Up Test: Sử dụng Up Tester, kiểm tra bụi bẩn, động tác AF và
tính năng Camera module
• Down Test: Sử dụng Down Tester, thực hiện hiệu chuẩn về tính
năng màu sắc của hình ảnh
2.1. Các lỗi thường gặp trong chu trình FOL

PROCESS
STUD BUMP

TEST ITEMS
Lưu ý: độ cao, hình dáng, đường kính của Bump
Lỗi thường gặp: Gắn lệch bóng bump (ảnh hưởng trực tiếp
gây ra lỗi No Image)

Lưu ý: độ dịch chuyển , quay và nghiêng của trục X,Y


FLIP CHIP
Lỗi thường gặp: Căn chỉnh lệch bóng gây phát sinh lỗi

No image do áp suất quá cao


Lưu ý: lượng keo Epoxy
UNDER FILL
Lỗi thường gặp: Sensor và substrate bị tràn keo epoxy
Lưu ý: Rơi Lens, lệch Lens , độ phân giải
PRE FOCUS
Lỗi thường gặp: Nghiêng Lens và lỗi độ phân giải
Lưu ý: độ nghiêng , xoay, lệch và độ trượt trục X,Y của
ACTIVE ALIGN VCM
Lỗi thường gặp: Lỗi xoay và quang trục
2.2. Các lỗi thường gặp trong chu trình EOL

14

2.3. UP-DOWN DARK TEST PROCESS


Khái niệm: công đoạn UP-DOWN DARK TEST là công đoạn thuộc EOL (END OF LINES)
lần lượt sử dụng Up Tester để kiểm tra bụi bẩn, động tác AF, tính năng Camera module
và Down Tester để thực hiện hiệu chuẩn về tính năng màu sắc của hình ảnh.

Auto Handler

15

Up Test Process

Dowm Test Process

Up/Down/Dark Test Machine Structure

16

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT


Sau 9 tuần thực tập tại công ty TNHH LG Innotek, em đã học tập được những kiến
thức kinh nghiệm quý báu về sản xuất Camera module– một sản phẩm của ngành tự
động hóa. Qua đây em thấy những kiến thức được học trong nhà trường đã được ứng
dụng thực tế: em đã được tìm hiểu quy trình vận hành sản xuất, phân chia các cơng
đoạn (Process) cùng nhiệm vụ của các bộ phận và phòng ban, tìm hiểu tổng quan về
Camera module cả về phần cơ, điện cũng như phần mềm (software) để cài đặt cho
những máy khác nhau của từng công đoạn trong các khu xưởng khác nhau của từng quy
trình FOL và EOL. Hiểu được nguyên lý hoạt động của UP-DOWN DARK TEST machine
cũng như sử dụng các phần mềm để thống kê sản lượng cũng như phân tích lỗi và từ đó
đưa ra các biện pháp cải tiến quy trình sản xuất của từng công đoạn để nâng cao năng
suất và giảm phế phẩm. Ngoài ra các kĩ năng mềm như làm excel, làm báo cáo, họp và
thuyết trình với khách hàng .. cũng được em rèn luyện và củng cố trong suốt thời gian
này.

You might also like