Professional Documents
Culture Documents
He Thong Cong Thuc - Ly Thuyet Cong Thuc Vat Ly 12 LTDH
He Thong Cong Thuc - Ly Thuyet Cong Thuc Vat Ly 12 LTDH
1. KHÁI NIỆM
Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại quanh vị trí cân bằng.
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin( hay sin) của thời gian.
2. PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA x= Acos(t+)
Trong đó: x: Li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng
A: Biên độ ( li độ cực đại)
: vận tốc góc( rad/s)
t + : Pha dao động ( rad/s )
: Pha ban đầu ( rad).
, A là những hằng số dương; phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ.
3. PHƯƠNG TRÌNH GIA TỐC, VẬN TỐC
v = - A sin( t + ) = Acos( t + + ) = x’ vmax = A.
2
a = - 2Acos( t + ) = - 2x = 2Acos( t + + ) amax = 2A
a v2
= max ; A = max.
vmax amax
4. CHU KỲ, TẦN SỐ
2 t t: là thời gian
A. Chu kỳ: T = = ( s) Trong đó: N: là số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian t
N
“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.”
N t: là thời gian
B. Tần số: f = = ( Hz) Trong đó:
2 t N: là số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian t
“Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây (số chu lỳ vật thực hiện trong một giây).”
-A VTCB A (+)
x<0 x>0
Xét x
v<0
Xét v Vmax
v>0
x v
a
2
A A
A
t t t
-A -A 2A
Đồ thị của li độ theo thời gian Đồ thị của vận tốc theo thời gian Đồ thị của gia tốc thời gian
đồ thị x - t đồ thị v - t đồ thị a - t
a
v
a A. 2
A.
A .2
-A A - A. - A. v
x
x
-A A
- A .2 - A. - A. 2
Đồ thị của gia tốc theo li độ Đồ thị của vận tốc theo li độ Đồ thị của gia tốc theo vận tốc
đồ thị a -x đồ thị x -v đồ thị v -a
BÀI 2: BÀI TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
cos = xA o
> 0 nếu v <0
sin < 0 nếu v >0
Bước 3: Thay số vào phương trình
BÀI 3: ỨNG DỤNG VLG TRONG GIẢI TOÁN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. BÀI TOÁN TÌM THỜI GIAN NGẮN NHẤT VẬT ĐI TỪ A B
2. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VẬT QUA VỊ TRÍ M CHO TRƯỚC
Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos( 6t + ) cm.
3
A.Xác định thời điểm vật qua vị trí x = 2 cm theo chiều dương lần thứ 2 kể từ thời điểm ban đầu.
Hướng dẫn:
- Vật qua vị trí x = 2cm ( +):
6t + = - + k.2
3 3
-4 2 (+) 4
2
6t = - + k2
3
1 k
t = - + ≥ 0 Vậy k ( 1,2,3…)
9 3 = - /3
1 k
Vì t ≥ 0 t = - + ≥ 0 Vậy k =( 1,2,3…)
9 3
Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t.
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
Bước 2: t = a.T + t3 t3
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v >0
- Tại t = t1: x1 = ? v < 0
S3
v >0
- Tại t = t2; x2 = ?
v < 0.
B A
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra
S3
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
n.T S1 = n.4.A
T
Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t < )
2
-A A -A Smin A
Smax
T
Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t( T > t > )
2
-A A
-A Smax A
S min
A. Tổng quát:
S - S: là quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
v = Trong đó
t - t: là thời gian vật đi được quãng đường S
4A 2vmax
- Tốc độ trung bình trong một chu kỳ v = =
T
B. Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t:
S
vmax = max
t
C. Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t.
S
vmin = min
t
6. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ LẦN VẬT QUA VỊ TRÍ X CHO TRƯỚC TRONG KHOẢNG THỜI GIAN "t"
Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos( 4t + ) cm.
3
A.Trong một giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần:
Hướng dẫn:
Cách 1:
Mỗi dao động vật qua vị trí cân bằng 2 lần ( 1 lần theo chiều âm - 1
lần theo chiều dương)
t=0
1 s đầu tiên vật thực hiện được số dao động là: f = = 2Hz
2
Số lần vật qua vị trí cân bằng trong s đầu tiên là: n = 2.f = 4 lần. -A A
Cách 2:
Vật qua vị trí cân bằng
4t + = + k
3 2
4t = + k
6
1 k
t = + Trong một giây đầu tiên ( 0 ≤ t ≤ 1) 0 ≤ 1 + k ≤ 1 - 0,167 ≤ k ≤ 3,83 Vậy k = (0;1;2;3)
24 4 24 4
7. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH PHA BAN ĐẦU CỦA DAO ĐỘNG
v<0
= /3
-A A -A A
-A A A/2( -)
=0
v>0
VTB( +) = 0 rad A/2 ( -) = /3 rad
-
= - /6
= - 2/3
= - /3
1. CẤU TẠO
Gồm một lò xo có độ cứng K, khối lượng lò xo không đáng kể.
Vật nặng khối lượng m
K m Giá đỡ
2. THÍ NGHIỆM
- Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện chuẩn, không ma sát với môi trường.
- Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng A và thả không vận tốc đầu, ta có:
Vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình: x = Acos( t + )
Trong đó:
- x: là li độ (cm hoặc m)
- A: là biên độ ( cm hoặc m).
- t + : pha dao động ( rad)
- là pha ban đầu (rad).
- : Tần số góc ( rad/s)
3. CHU KỲ - TẦN SỐ
2 m
B. Chu kỳ - T (s): Thời gian để con lắc thực hiện một dao động T= = 2 ( s);
k
1 k
C. Tần số - f( Hz): Số dao động con lắc thực hiện được trong 1s f= = ( Hz).
2 2 m
4. BÀI TOÁN
1. CẮT GHÉP LÒ XO
Cho lò xo ko có độ dài lo, cắt lò xo làm n đoạn, tìm độ cứng của mỗi lo, Ko
đoạn. Ta có công thức tổng quát sau:
Kolo = K1l1 = K2l2 = ….= Knln
K l
Trường hợp cắt làm hai đoạn: Kolo = K1l1 = K2l2 1 = 2
K2 l1
Nhận xét: Lò xo có độ dài tăng bao nhiêu lần thì độ cứng giảm đi bấy
nhiêu lần và ngược lại. L3, K3 L2, K2 l1, K1
2. GHÉP LÒ XO
a. Trường hợp ghép nối tiếp:
K1 K1 K2
K2
1 1 1 K .K
Ta có: = + K= 1 2 m K1 T1
K K1 K2 K1 + K2
m( K1 + K2) K2 T2
T = 2 ( s) T2 = T12 + T2
2
K1.K2 K1 nt K2
1 K1.K2 K1 nt K2 f1.f2
f= ( Hz) f =
2 m(K1 + K2) f12 + f22
K1
K1 K2
K1 K2
K2
Bài toán 2
Bài toán liên quan thường gặp
T1.T2
K1 // K2 T=
1 K1 + K2 T12 + T22
f= (Hz)
2 m
K1 nt K2 f2 = f12 + f22
lo
-A
-A lo
Fdh = 0 Vị trí lò xo không biến dạng
l
A +
TH1: l >A TH2: l ≤ A
Nhận xét: Trường hợp lò xo treo thẳng đứng lực đàn hồi và lực phục hồi khác nhau.
- Độ lớn lực phục hồi băng với độ lớn lực đàn hồi. Fph = Fdh = K.x.
1. CẤU TẠO
Gồm sợi dây nhẹ không dãn, đầu trên được treo cố định đầu dưới được gắn với vật nặng có khối lượng m
2. THÍ NGHIỆM
Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc o rồi buông tay không vận tốc đầu trong môi trường không có ma sát ( mọi lực cản
không đáng kể) thì con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc o ( 0 ≤ 10o).
l l o
So
Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với chu kỳ T1
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với chu kỳ T2.
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l = |l1 l2| thì dao động với chu kỳ T là bao nhiêu?
T = |T12 T22|
g
B. Tần số: f = = (Hz).
2 l
Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với tần số f1.
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với tần số f2.
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l = |l1 l2| thì dao động với tần số là bao nhiêu?
-2 -2 f1.f2
f-2 = |f1 f2 | Hoặc f =
|f12 ± f22|
2 v 2
2
= + l
o 22
Bài toán 1: Bài toán con lắc đơn vướng đinh về một phía:
T + T2 l1
T= 1
2
l2
T1 /2 T2 /2
W = Wd + Wt
Trong đó:
W: là cơ năng của con lắc đơn
Wd: Động năng của con lắc ( J )
Wt: Thế năng của con lắc ( J )
1
- Wd = mv2
2
1 1
wdmax = m2S2 = .m.Vo2
2 2
- Wt = mgh = mgl( 1 - cos ) Mô hình CLĐ
Wtmax = mgl( 1 - cos o)
Tương tự con lắc lò xo, Năng lượng con lắc đơn luôn bảo toàn.
1 W Wñ
W = Wd + Wt = m.v2 + mgl( 1 - cos )
2 1
W0 = /2 KA 2
1 2 2 1 2
= Wdmax = m S = m.Vo
2 2 W0
/2
= Wtmax = mgl( 1 - cos o). Wt
t(s)
0
Đồ thị năng lượng con lắc đơn
Ta lại có:
T
Chu kỳ động năng = chu kỳ của thế năng =
2
T
Khoảng thời gian để động năng bằng thế năng liên tiếp là t = .
4
2. VẬN TỐC - LỰC CĂNG DÂY
A. Vận tốc:
v = 2gl( 1 - cos ) Tại vị trí cân bằng
V = 2gl ( cos - cos o) max o
vmin = 0 Tại biên
B. Lực căng dây: T
Tmax = mg ( 3 - 2cos o) Vị trí cân bằng
T = mg ( 3cos - 2cos o)
Tmin = mg (cos o) Vị trí biên
Một số chú ý trong giải nhanh bài toán năng lượng:
Nếu con lắc đơn dao động điều hòa o ≤ 10o thì ta có hệ thống công thức làm tròn sau:( tính theo rad).
2
2
Với rất nhỏ ta có: sin = cos = 1 - 2sin = cos = 1 -
2 2
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
12
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Thay vào các biểu thức có chứa cos ta có:
2 mgs2
Wt = mgl. =
2 2l
o2 mgS2
Wtmax = mgl =
2 2l
v = gl( o2 - 2) Vmax = o gl
3 o2
T = mg( 1 - 2 + o2) Tmax = mg( 1 + o2) > P Tmin = mg( 1 - ) < P
2 2
2
Ta có: T =
= 2
( s).
g
Từ công thức trên ta thấy được có hai nguyên nhân dẫn đến biến đổi chu kỳ con lắc đơn đó là: thay đổi g hoặc .
1. THAY ĐỔI L
±
1.1. Thay đổi lớn: T = 2
g
1.2.Thay đổi nhỏ: thay đổi do nhiệt độ:
(1 + t)
- Chu kỳ của con lắc ở nhiệt độ t là : T = 2
g
Trong đó: - : là chiều dài của con lắc đơn ở 0oC
- : hệ số nở dài của dây treo
- t : là nhiệt độ của môi trường
Bài toán 1:Bài toán tìm thời gian nhanh hay chậm của đồng quả lắc trong khoảng thời gian t. τ = τ. | t2 - t1 |
2
Trong đó:
- t2 : nhiệt độ môi trường lúc đồng hồ chạy sai
- t1 : nhiệt độ môi trường đồng hồ chạy đúng
- : hệ số nở dài của dây treo.
- τ : là thời gian nghiên cứu( thông thường là 1 ngày: τ = 86400s)
2. THAY ĐỔI DO G
2.1. Thay đổi lớn ( dưới tác dụng của lực khác trọng lực)
A.Con lắc trong thang máy:
v a
a v
Fqt
Fqt
P Fqt
P P
P F qt
v
a a v
TM TM
Lên nhanh dần Xuống chậm dần TM
TM
Lên chậm dần Xuống nhanh dần
B. Con lắc trên xe di chuyển nhanh dần đều hoặc chậm dần đều trên mặt phẳng ngang
a v v
Fqt
Fqt
P a
P
F
F
Xe ô tô chuyển động chậm dần với gia tốc a Xe ô tô chuyển động nhanh dần với gia tốc a
ghd = g2+a2
T = 2 = 2
ghd g + a2
2
a
tan =
g
C.Con lắc đặt trong điện trường đều:
(+) Vật mang điện dương - điện trường hướng từ trên xuống
hoặc (vật mang điện âm - điện trường từ dưới hướng lên):
E E
Fd Fd
P P
|q| E
ghd = g + a = g + T = 2
m
g+
|q| E
m
(+) Vật mang điện dương - điện trường hướng từ dưới lên
hoặc vật mang điện âm - điện trường hướng từ trên xuống
E E
Fd Fd
P P
ghd = g - a = g -
|q|. E T = 2
m |q|.E
g-
m
(+) Điện trường đều theo phương nằm ngang:
E E
Fd Fd
P
P
F
F
q.E 2
ghd = g2+a2 = g2 + ( )
m
D. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực đẩy Aximet.
h
h
R
R
R-h
Đồng hồ quả lắc được đưa lên độ cao h Đồng hồ quả lắc được đưa xuống độ sâu h
C. bài toán nhanh chậm của đồng hồ khi có sự thay đổi của cả độ cao và nhiệt độ:
h
(+)Lên cao: τ = τ . + τ. ( t2 - t1)
R 2
Đồng hồ vẫn chạy đúng khi t = 0
h
(+) Xuống sâu: τ = τ . + τ. ( t2 - t1)
2R 2
4
. .( R - h)3.D
4 3 3 4
M’ = D. V’ = . .( R - h) .D g2 = G. = G. .( R - h).D
3 (R - h)2 3
4 3
. . R .D
4 3 4
M = D.V = . . R3.D g1 = G. = G. .R.D
3 R2 3
4
G. .( R - h).D
T1 g2 3 R-h h
= = = =1- ( vì h<<R).
T2 g1 4 R 2R
G. .R.D
3
T1 h h
τ = τ ( 1 - ) = τ( 1 - 1 + ) = τ.
T2 2R 2R
A1
- = k + A = A12+A22
2 1
MODE 2
A1 SHIFT (-) ( NHẬP GÓC 1 ) +
A2 SHIFT (-) ( NHẬP GÓC 2 ) +
……………………………………………………………
An SHIFT (-) ( NHẬP GÓC n )
Để lấy biên độ A ta nhấn : SHIFT + =
Để lấy ta nhấn: SHIFT =
Dao động cưỡng bức: là dao động chịu sự tác dụng của ngoại lực biến đổi điều hòa F=FocosΩt
- Dao động cưỡng bức là điều hòa có dạng hàm cos(t).
- Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số góc Ω của ngoại lực
- Biên độ của dao động cưỡng bức của ngoại lực tỉ lệ thuận với biên độ Fo của ngoại lực phụ thuộc vào tần số
góc của ngoại lực và lực cản môi trường.
- Hiện tượng cộng hưởng: khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại. người ta nói rằng có hiện
tượng cộng hưởng.
Giá trị cực đại của biên độ A của dao động đạt được khi tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng 0 của hệ
dao động tắt dần
Hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản càng nhỏ.
Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức:
Dao động xảy ra xảy ra trong hệ dưới tác dụng dưới Dao động duy trì là là dao động riêng là dao động riêng của
tác dụng của ngoại lực độc lập đối với hệ hệ được bù thêm năng lượng do một lực điều khiển bởi chính
dao động ấy thông qua một hệ cơ cấu nào đó.
Bài toán: Một vật có khối lượng m, gắn vào lò xo có độ cứng k. kéo lò xo ra khỏi
vị trí cân bằng một đoạn A rồi buông tay ra cho vật dao động. Biết hệ số ma sát của
vật với mặt sàn là
A
c. Số dao động đến lúc dừng hẳn N =
A
T
T.A
d. Thời gian đến lúc dừng hẳn t = T.N =
A
e. Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W = Wd + Wt + Ams
Con lắc đơn có chiều dài l dao động tắt dần với một lực cản đều là Fc, biên độ góc ban đầu là o1.
A. Hãy xác định quãng đường mà con lắc thực hiện đến lúc tắt hẳn của con lắc
đơn.
1
Ta có: W = mgl 201 = Fc. S
2
mgl 201.Fc
S= l o1
2 o2
B. Xác định độ giảm biên độ trong một chu kỳ.
1
Ta có: năng lượng ban đầu của con lắc là: W1 = mgl 201
2
1 So1
Năng lượng còn lại của con lắc khi ở biên 02. W2 = mgl 202 So2
2
1 1 1
Năng lượng mất đi W = W1 - W2 = mgl 201 - mgl 202 = mgl(201 - 202) = Fc.( S01 + S02)
2 2 2
1 2.F
mgl(01 - 02)( 01 + 02) = Fc.l. ( 01 + 02) 01 - 02 = c = 1 ( const)
2 mg
4Fc
Độ giảm biên độ trong một chu kỳ là: =
mg
01
C. Số dao động đến lúc tắt hẳn. N =
D. Thời gian đến lúc tắt hẳn: t = N.T
E. Số lần đi vị trí cân bằng đến lúc tắt hẳn: n = 2.N
- Sau va chạm hai vật không dính vào nhau, chuyển động độc lập với nhau
- Động năng được bảo toàn
CT1: Bảo toàn động lượng m1. v1 + m2 . v2 = m1 . v1’ + m2. v2’ (1)
1 1 1 1
CT2: Bào toàn động năng: m1. v12 + m2 . v22 = m1 . (v1’)2 + m2. (v2’)2 (2)
2 2 2 2
Giải phương trình 1 và 2 ta có:
(m1 - m2).v1 + 2m2. v2
v1’ =
m1 + m2
( m2 - m1)v2 + 2.m1v1
v2’ =
m1 + m2
2.BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BIÊN ĐỘ ĐỂ DÂY TREO KHÔNG TRÙNG
m
K
A
A M
Xác định biên độ lớn nhất để trong quá trình M dao Xác định biên độ lớn nhất để trong quá trình M dao
động dây treo không bị trùng động dây treo không bị trùng
( M + m)g M.g
A≤ A≤
K K
A A
m m
M
m
K
K
M
K
M
Xác định biên độ dao động lớn nhất Biên độ dao động nhỏ lớn nhất Biên độ dao động lớn nhất của M
của m để vật M không bị nhảy lên của M để vật m không bị nhảy ra để m không bị trượt ra khỏi M.
khỏi mặt đất. khỏi vật M ( M + m). .g
A≤
( M + m)g ( M + m)g K
A≤ A≤
K K
- Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
d d
Sóng truyền từ O đến M: uM = Uocos( t - t) = Uocos( t - ) = Uocos(t - )
v v
2fd 2d d
= Uocos( t - ) = Uocos( t - )t≥ .
vf v
d d -d
Độ lệch pha dao động của hai điểm trên phương truyền sóng: = 2 = 2 2 1
Nếu:
2d
- = k2 (hai điểm cùng pha) k2 = d = k
Những điểm cùng pha trên phương truyền sóng cách nhau nguyên lần bước sóng.
2d
- = ( 2k + 1) ( hai điểm ngược pha) ( 2k + 1) = d = ( 2k + 1).
2
Những điểm ngược pha trên phương truyền sóng cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng.
2d1
u1M = Uo cos( t - )
2d2
u2M = Uo cos( t - )
2d1 2d2
uM = u1M + u2M = Uo cos( t - ) + Uo cos( t - )
( d2 - d1) ( d1 + d2) ( d2 + d2)
= 2. Uocos .cos t - = AM.cos t -
( d2 - d1)
Với AM = |2. Uocos |
( d2 - d1)
Xét biên độ A = |2. Uocos |
( d2 - d1) ( d2 - d1 )
Amax khi cos = ± 1. = k d = d2 - d1 = k. với k = 0, ± 1, ± 2, …
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực đại tại vị trí có hiệu đường đi bằng nguyên lân bước sóng.
( d2 - d1) ( d2 - d1 ) 1 1
Amin khi cos =0 = (k + ). d = d2 - d1 = ( k + ). với k = 0, ± 1, ± 2 ….
2 2
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực tiểu tại vị trí có hiệu đường đi bằng lẻ lần nửa bước sóng.
2d1 2d2
uM = u1M + u2M = Uo cos( t + 1 - ) + Uo cos( t + 2 - )
1 - 2 + ( d2 - d1). t + 1 + 2 - ( d2 + d1) 1 + 2 ( d2 + d1)
= 2.Uocos
2
cos 2
= AM.cos t + 2 -
1 - 2 + ( d2 - d1). - + ( d2 - d1)
Với AM = |2.Uocos 2 | = |2.Uo.cos 2 | Trong đó: = 2 - 1
- + ( d2 - d1)
Xét biên độ A = |2.Uo.cos 2 |
( d2 - d1) ( d2 - d1 )
Amax khi cos - 2 + = ± 1. - 2 + = k …
- + ( d2 - d1) - + ( d2 - d1 ) 1
Amin khi cos 2 = 0 2 = (k + ).
2
d d
Cực đại: - + M ≤ k ≤ - + N
2 2 d1N
d2M d2N
( = 2 - 1)
dM 1 dN
Cực tiểu: - + ≤k+ ≤- +
2 2 2
S1 S2
Bài toán 2: Xác định số cực đại cực tiểu trên đoạn S1S2: ( Khi này M trùng với S1, N trùng với S2)
l l
dS = - l
1
Cực đại: - - ≤ k ≤ - +
2 2
Tổng quát: l 1 l
( = 2 - 1)
dS = l Cực tiểu: - - ≤ k + ≤ - +
2 2 2 2
Bài toán 3: Xác định số điểm cực đại cùng pha - ngược pha với nguồn trên đoạn S1S2.( S1; S2 cùng pha)
***Hai nguồn cách nhau chẵn .
l l
Cực đại cùng pha với nguồn: - ≤ k ≤
2 2
l 1 l 1
Cực đại ngược pha với nguồn: - - ≤ k≤ -
2 2 2 2
***Hai nguồn cách nhau lẻ .
l 1 l 1
Cực đại cùng pha với nguồn: - - ≤ k≤ -
2 2 2 2
l l
Cực đại ngược pha với nguồn: - ≤ k≤
2 2
Bài toán 4: Xác định biên độ giao thoa sóng:
*** Hai nguồn cùng biên độ
( d2 - d1)
Tại vị trí M bất kỳ. AM = |2.Uo.cos - 2 + |
Tại trung điểm của S1S2: AM = |2.Uo cos( - )|
2
- Hai nguồn cùng pha: AM = 2.Uo
- Hai nguồn ngược pha: AM = 0
- Hai nguồn vuông pha: AM = U0 2
- Hai nguồn lệch pha : AM = Uo 3
3
*** Hai nguồn khác biên độ:
Xây dựng phương trình sóng từ nguồn 1 tới M; Phương trình sóng từ nguồn 2 tới M
Thực hiện bài toán tồng hợp dao động điều hòa bằng máy tính. |A1 - A2| ≤ AM ≤ A1 + A2
( d2 - d1)
Vì tại M và hai nguồn cùng pha: = k.2 (2)
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
24
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2d d
= k.2 ( d1 = d2 = d). k = (3)
Vì ta có: d ≥ k = ≥
d
2 2
k≥
( K là số nguyên). (4)
2
Thay ( 4) vào (2) và sau đó thay (2) vào (1 ) ta có: uM = 2. Uo .cos( t - k.2)
2 2.
***Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn MI
d
≤ k ≤ Trong đó: d = MI2 + ( /2)2 Ct4 Ct3 Ct2 Ct1 Ct1 Ct2 Ct3 Ct4
2
k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 k=0 k=1 k=2 k=3
Tổng kết:
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là .
2
S2 S1
Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là
2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là .
4
k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 k=0 k=1 k=2 k=3 k=4
cđ -4 cđ -3 cđ -2 cđ -1 cđ = 0 cđ 1 cđ 2 cđ 3 cđ 4
- Sóng phản xạ có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
- Nếu đầu phản xạ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới
- Nếu đầu phản xạ tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha với nhau.
2. SÓNG DỪNG.
A. Thí nghiệm:
Quan sát thí nghiệm như hình vẽ:
- Ban đầu khi máy chưa rung thì sợi dây duỗi thẳng.
- Khi máy rung, điều chỉnh tần số của sợi dây đến một giá trị nào đó thì trên sợi dây hình thành một hình ảnh xác định
với các bụng và các nút như hình vẽ.
Hình ảnh quan sát trên được gọi là sóng dừng.
Máy rung Máy rung
- Các bụng sóng liên tiếp( các nút liên tiếp) cách nhau
2
- Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là .
4
- Các điểm trong cùng một bụng thì luôn dao động cùng pha với nhau.
- Các điểm bất kỳ ở hai bụng liên tiếp luôn dao động ngược pha với nhau.
- Biên độ cực đại của các bụng là 2A, bề rộng cực đại của bụng là 4A.
T
- Thời gian để sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là .
2
3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ SÓNG DỪNG
l
A.Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định
l = k. Với k = ( 1,2,3… lmin = khi k
2 2
= 1.
v v v
l = k. f = k. fmin = khi k = 1.
2f 2l 2l 2
l
B. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định - một đầu tự do.
l = k. + = (2k + 1). = m. Với m = ( 1,3,5…)
2 4 4 4
lmin = . Khi k = 1. 4
4
2
v v
l = m. f = m. với k = ( 1,3,5…)
4f 4l
v
fmin = với khi m = 1.
4l
Hướng dẫn:
utM là sóng tới tại M
uM = utM + upM Trong đó:
upM là sóng phản xạ tại M
Muốn có upM ta cần có upO( sóng phản xạ tại O) muốn có upO ta cần có utO ( sóng tới tại O).
2d 2d
utO = U0cos( t + - ). upO = U0cos( t + - - ) ( vì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha).
4d
upM = U0cos( t + - - )
4d
uM = utM + upM = U0cos( t + ) + U0cos( t + - - )
2d 2d
= 2 U0cos( + )cos( t + - - ).
2 2
Hướng dẫn:
Phương trình sóng tại M: uM = utM + upM
2d
- Xây dựng utM : utM = U0cos( t + + ).
- Xây dưng upM :
2d
upO = U0cos( t + - ) upM = U0cos( t + - - )
2d 2d
uM = utM + upM = U0cos( t + + ) + U0cos( t + - - )
2d
= 2U0cos( + ) cos( t + - ).
2 2
2d
Nhận xét: Với trường hợp sóng dừng có đầu phản xạ là đầu cố định thì biên độ của sóng A = 2U0cos( + )
2
B. Phương trình sóng dừng trong trường hợp đầu phản xạ là đầu tự do:
Hướng dẫn:
uM = utM + upM
Xây dựng utM : utM = U0cos( t + ).
2d 2d
Xây dựng upM: utO = U0cos( t + - ). upO = U0cos( t + - ) ( vì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha)
4d
upM = U0cos( t + - )
4d 2d 2d
uM = utM + upM = utM = U0cos( t + ) + U0cos( t + - ) = 2U0cos( ) cos( t + - )
2d
Nhận xét: Biên độ của sóng dừng trong trường hợp đầu phản xạ là tự do là A = 2U0cos( )
BÀI 4: SÓNG ÂM
1. SÓNG ÂM
- Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong môi trường rắn lỏng khí
- Một vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm
- Sóng âm có thể truyền trong môi trường đàn hồi ( rắn lỏng khí…).
- Sóng âm không truyền được trong chân không.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn. tốc độ truyền âm theo thứ ( khí, lỏng, rắn…).
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là sóng dọc hoặc sóng ngang.
v v
l = m. = m. f = m = m.fmin .
4 4f 4l
fmin = v
- Trong đó: 4l
m là họa âm bậc m với m = (1;3;5;7 …)
Tổngtrở( Ω) .l 1 ZL = L
R= ZC =
S C
Đặc điểm - Cho cả dòng điện một chiều - Chỉ cho dòng điện xoay chiều đi - Chỉ cản chở dòng điện xoay
và xoay chiều qua nó nhưng qua chiều
tỏa nhiệt
Công thức U U u U U U U
I = ; Io = o ; i = I = ; Io = o I= ;I = o
định luật Ω R R R Zl Zl ZC o ZC
UR = UoR cos( t) V; uL = UoL cos( t + ) V; uC = UoC cos( t - ) V
2 2 UoL UoC
UoL - UoC UL - UC
Gọi là độ lệch pha giữa u và i của mạch điện tan = =
UoR UR
UoR UR
Hệ số công suất ( cos ): cos = =
Uo U
I = UZ = UR = UZ = UZ
o
o oR oL
L
oC
C
2. ĐỊNH LUẬT ÔM U U U U R L C
I = Z = R = Z = Z L C
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (1) cho I0
Z là Tổng trở của mạch( Ω)
R là điện trở ( Ω)
Z = R2 + ( ZL - ZC )2 Trong đó:
ZL là cảm kháng ( ZL )
ZC là dung kháng( ZC)
ZL - ZC
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (2) cho I0 tan =
R
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (3) cho I0
R - Nếu tan > 0 ZL > ZC ( mạch có tính cảm kháng)
cos = - Nếu tan < 0 ZC > ZL ( mạchh có tính dung kháng)
Z
- Tan = 0 Mạch đang có hiện tượng cộng hưởng điện
1
Hiện tượng cộng hưởng sảy ra khi dòng điện = riêng =
LC
1 1
2 = L = ZL = ZC
LC C
Hệ quả của cộng hưởng:
U u
Zmin = R ; Imax = ; i = ; tan = 0; = 0; cos = 1; Pmax = U.I;
R Z
5. DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HIỆU ĐIẾN THẾ - DÒNG ĐIỆN ( u - i)
Loại 1: Viết phương trình u khi biết i.
Cho mạch RLC có phương trình i có dạng: i = Iocos( t).
Z -Z
phương trình đoạn mạch X bất kỳ có dạng: uX = Ucos(t + X ) Trong đó: tan X = LX CX
RX
Trường số trường hợp đặc biệt:
- Viết phương trình uL. uL = UoL .cos( t + ) (V) Trong đó: UoL = Io. ZL
2
- Viết phương trình uC : uC = UoC . cos( t + ) (V) Trong đó: UoC = Io. ZC
2
- Viết phương trình uR: uR = UoR . cos( t ) ( V) Trong đó: UoR = Io.R
Loại 2: Viết phương trình i khi biết phương trình u.
Cho đoạn mạch RLC, biết phương trình hiệu điện thế đoạn mạch X có dạng: uX = UO.cos(t) (V)
ZLX - ZCX
Phương trình i sẽ có dạng: i = IOcos( t - X ). (A) Trong đó: tan X =
RX
Một số trường hợp đặc biệt:
- Biết phương trình uR = UOR cos( t + ) i = IOcos(t + )
- Biết phương trình uL = UOL cos( t + ) i = IOcos(t + - )
2
- Biết phương trình uC = UOC cos( t + ) i = IOcos( t + + )
2
Loại 3: Viết phương trình uY khi biết phương trình uX .
Mạch điện RLC có phương trình uY dạng: uY = UoY .cos( t + ) (V). Hãy viết phương trình hiệu điện thế hai đầu
đoạn mạch X:
Bước 1: Xây dựng phương trình i
ZLY - ZCY UOY
i = Io.cos( t + - Y) (A) Trong đó: tanY = ; I0 =
RY ZY
Bước 2: Xây dựng phương trình hiệu điện thế đề bài yêu cầu:
Z -Z
uX = UoX.cos( t + - Y + X ) Trong đó: tan X = LX CX ; UOX = I0. ZX
RX
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
32
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Mạch RLC. Nếu khi thay đổi R = R1 và khi R = R2 thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi công suất đó là bao
nhiêu:
U2
P=
R1 + R2
R2 U
Ymin = - = 2 2 ULmax =
4a R + ZC Y -
4a
2 2
ZC +R UC2 + UR2
ULMAX = U ULmax = U b
R UR - 2a
Một số hệ quả:
UL2 = U2 + UR2 + UC2 UL. UR = URC.U = U . UR2 + UC2 UL.( UL - UC) = U2
UL.UC = U2RC = UR2 + UC2 UC.( UL - UC) = UR2
1 1
URmax khi ZL = ZC ( cộng hưởng) = f=
LC 2 LC
B. thay đổi Để UCmax :
U U U
UC = I. ZC = = =
1 2 L 1 C. Y
C R2 + ( L + ) C 2R + 4.L2 - 2.2 + 2
C C C
2L 1
Với Y = 4.L2 + 2( R2 - ) + 2
C C
Vậy UC đạt giá trị cực đại khi Ymin :
Đặt x = 2.
1 1 1
= 2 2
f=
CR 2 C2R2
LC - LC -
2 2
***Bài toán phụ: Mạch RLC có tần số góc thay đổi được, Khi = 1 và khi = 2 thì UL trong mạch là như nhau.
1 1 1 1
Xác định giá trị của để UL trong mạch đạt giá trị lớn nhất: 2 = 2 + 2
2 1 2
TÓM LẠI
2. ZC.R2 + 2ZC. ZL2 - 4ZL. ZC2 + 2. ZC3 + 2ZL.R2 + 2ZL. ZC2 - 2ZC.R2 - 2. ZC3 = 0
- 2. ZL. ZC2 + 2. ZC. ZL2 + 2. ZL.R2 = 0
2ZL ( ZC2 - ZL. ZC - R2 ) = 0
ZL + ZL2 + 4R2
ZC2 - ZL. ZC - R2 = 0. Giải phương trình bậc 2 theo ZC ta có: ZC =
2
7. MẠCH RLC CÓ L THAY ĐỔI ĐỂ URLMAX ZC + ZC2 + 4R2
ZL2 - ZC. ZL - R2 = 0 ZL =
2
a. Các công thức luợng giác cơ bản trong tam giác vuông
Đối c B
Sin α = =
Huyền a a
Kề b c
Cos α = =
Huyền a
Đối c α
Tan α = =
Kề b A C
b
Kề b
Cotan α = =
Đối c
A
c. Định lý cos - sin
B a C
d. Các kiến thức khác:
- Tổng ba góc trong tam giác là 180o
- Hai góc bù nhau tổng bằng 180o
- Hai góc phụ nhau tổng bằng 90o
- Nắm kiến thức về tam giác đồng dạng, góc đối định, sole, đồng vị…
π
Mạch chỉ có C: + u chậm pha hơn i góc
2 i
+ Giản đồ véc tơ
uL
Ví dụ 2: Mạch RL nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có phương trình hiệu điện thế u = 200 2 cos( 100t +
) V, thì thấy trong mạch có dòng điện i = 2 2 cos( 100t) A. Hãy xác định giá trị của R và L?
3
Giải:
U 200
Z= = = 100 Ω ZL
I 2
Z
= rad
3
1
R = Z.cos = 100 cos = 100 = 50 Ω
3 2
ZL = Z. sin = R.tan = 50. tan = 50 3 Ω R
3
Z 50 3 0,5 3
L= L = = H
100
Ví dụ 3: Mạch RLC nối tiếp ( trong đó cuộn dây thuần cảm ZL = 50 3 Ω). Được mắc vào mạng điện xoay chiều có
phương trình hiệu điện thế u = 100 2 cos( 100t - ) V, thì thấy dòng điện trong mạch được mô tả bằng phương trình i =
6
2 cos( 100 t + ) A. Hãy xác định giá trị của R và C.
6
U 100 R
Giải: Ta có: Z = = = 100 Ω
I 1
=- (Z >Z )
3 C L
Ta có giản đồ sau: 3 ZC - ZL
Z
R = Z.cos = 100. cos = 50 Ω
3
(ZC - ZL) = R.tan= 50 3 Ω
3
ZC = ZL + 50 3 = 50 3 + 50 3 = 100 3 Ω
Ví dụ 4: Mạch RLC mắc nối tiếp, C có thể điều chỉnh được mắc vào U RL
mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Diều chỉnh tụ C đểu UCmax Xác
định giá trị UCmax.
Giải: UL
U U U
Theo định lý sin ta có: C = UC = . sin UR UC
sin sin sin
U UR U. UR2 + UL2
Trong đó: sin = R = UC = .sin
URL 2
UR + UL2 UR
U
UCmax khi sin = 1
U. UR2 + UL2
UCmax =
UR
Ví dụ 5: Mạch RlC mắc nối tiếp, C có thể điều chỉnh được mắc vào URL
mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Khi điều chỉnh C để UCmax thì
thấy UCmax = 2U. Hãy tính giá trị của ZL theo R.
Giải: UL
Ta có: UR U = 2U
U U 1
UC = 2U sin = = = =
UC 2U 2 6
UR R 1 U
tan = = = ZL = 3 R
UL ZL 3
Ví dụ 5: Mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần đáng kể mắc nối tiếp với tụ C, Ucd
C có thể điểu chỉnh được, hai đầu mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều
có hiệu điện thế U = 80 V, Điều chỉnh C để UCmax thì thấy UCmax = 100 V.
Xác định hiệu điện thế hai đầu cuộn dây? UL
Giải:
UR U = 100V
Câu 6 : Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn L1 ; R1 L2 ; R2
xoay chiều hđt U. Gọi U1 và U2 là hđt ở 2 đầu mỗi cuộn. Điều kiện để U = U1
+ U2 là:
A. L1/R1 = L2/R2 B. L1/R2 = L2/R1 U1 U2
C. L1.L2 = R1R2 D. L1 + L2 = R1 + R2
U
U = U1 + U2 khi hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cùng pha
tan 1 = tan 2 U
U2
Z Z L1 L2 L L
L1 = L2 = 1= 2 2
ZL2
R1 R2 R1 R R1 R2
Chọn đáp án A U1 R2
ZL1
1
R1
L;R
M B
A
Câu 1: Mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở trong r và độ tự cảm L,
mắc nối tiếp với tụ điện C. Gọi UAM là hiệu điện thế hai đầu cuộn dây và có giá
trị UAM = 40 V, UMB = 60V hiệu điện thế uAM và dòng điện i lệch pha góc 30o.
Hiệu điện thế hiệu dụng UAB là: U
A. 122,3V B. 87,6V M
C. 52,9V D. 43,8V 40V
60o
Giải: o
30
A 60V
Theo định lý cos ta có:
UAB2 = UAM2 + UMB2 - 2.UAM.UMB cos AMB
= 402 + 602 - 2.40.60. cos 60o = 2800 B
Câu 2: Một đoạn mạch điện xoay chiều có dạng như hình vẽ.Biết hiệu điện
thế uAE và uEB lệch pha nhau 900.Tìm mối liên hệ giữa R,r,L,.C
A E R,L B
C r
Ví dụ 1 : Mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó: 2R = 2ZL = ZC; xác định hệ số
góc của mạch trên? ZL
Giải: R
ZL = R
Ta có:
ZC = 2R
ZL - ZC R - 2R ZC - ZL
tan = = =-1 Z
R R
=-
4 ZC
2
cos = cos ( - ) =
4 2
3.3 Phương pháp vẽ hỗn hợp ( kết hợp chung gốc và nối tiếp)
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ R0 50 3 , L, R0
R C
Z L Z C 50 U AM và U MB lệch pha 750. Điện trở R có giá trị là
A M B
A. 25 3 B. 50 C. 25 D. 50 3
Giải:
Ta có: uAM lệch pha lệch pha uMB góc
2 MB ZL = 50
uMB lệch pha so với i góc
6 30o Ro = 50 3
uAM lệch pha với i góc
4 45o
ZC
tan AM = = 1 AM Zc = 50
R
R = ZC = 50 Đáp án B
Ux Uy
- Nếu U = |UX - UY | Đó là L và C
R và C X Y
- Nếu U = UX2 + UY2 Đó là R và L
- Nếu U = UX + UY X và Y chừa cùng một loại phần tử
( cùng R, cùng L hoặc cùng C) U
*** Nếu coi cuộn sơ cấp có điện trở trong - cuộn thứ cấp có điện trở trong không đáng kể
UL1 N1
Ta có: = Trong đó: UL12 + UR12 = U12
U2 N2
*** Nếu coi cuộn thứ cấp có điện trở trong ( mạch ngoài mắc với điện trở R) - cuộn sơ cấp có điện trở trong không
đáng kể: N1 U1
Ta có: =
N2 U2 + I2.r2
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
42
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2. TRUYỀN ĐIỆN ĐI XA
- Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Cho khung dây có điện tích S quay quanh trục đặt vuông góc
với từ trường đều B, làm xuất hiện từ thông biến thiên theo
thời gian qua cuộn dây làm cho trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện.
Ta có:
Phương trình từ thông:
= BScos( t + ) Wb
= o cos( t + ) Wb { o = BS }
Trong đó:
o : là từ thông tức thời qua cuộn dây ( Wb - Vê be)
o o: từ thông cực đại qua cuộn dây ( Wb - Vê be)
o B: cảm ứng từ ( T - Tesla)
o S: diện tích khung dây ( m2)
o : là góc lệch giữa véc tơ của cảm ứng từ B và véc tơ pháp tuyến n của khung dây.
o Eo: suất điện động cực đại trong 1 vòng dây ( V) Eo = . O = BS
e = Eo. cos( t + - ) V
Nếu cuộn dây có N vòng dây: 2
Eo = NBS.
2. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
A. Cấu tạo:
Mô hình 1 Mô hình 2
A. Cấu tạo
+) Rô tô ( phần cảm): là một nam châm điện được
nuôi bởi dòng điện một chiều, có thể quay quanh trục để
tạo ra từ trường biến thiên.
+) Stato ( phần ứng): là 3 cuộn dây giống hệt nhau
được đặt lệch nhau 120 o trên vòng tròn.
- Tại t =0 cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộng dây số 1, từ thông qua cuộn dây số 1 là cực đại: 1 = o.cos( t)
T 2
- Sau đó cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây số 2, từ thông qua cuộn 2 đạt cực đại: 2 = o.cos( t + )
3 3
T 4
- Tiếp sau đó cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây số 3, từ thông qua cuộn 3 đạt cực đại: 3 = o.cos( t + )
3 3
T
- Sau nữa cực bắc của nam châm quay trở lại cuộn số 1, cứ như vậy rô tô quay tạo ra từ thông biến thiên trong 3 cuộn dây của
3
2
phần ứng lệch pha nhau và cùng tần số:
3
Từ thông biến thiên trong 3 cuộn dây tạo ra suất điện động cảm ứng ở ba cuộn dây có phương trình lần lượt như sau:
- 1 = Eo sin( t) V
2
- 2 = Eo sin( t + )V
3
4
- 3 = Eo sin( t + )V
3
UP Ud IP
Ud
dây
trung hòa
Ud
UP
dây pha
dây pha
UP Ud
dây pha dây pha
Ud = 3Up ; Id = Ip Ud = Up; Id = 3 Ip
Pcơ
- Hiệu suất của động cơ: H = .100%
P
Với động cơ không đồng bộ 1 pha:
P = U.I.cos
P = Pcơ + Pnhiệt Pcơ = P - Pnhiệt = U.I.cos - I2.R
I. Mạch dao động: Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C
thành mạch điện kín (R = 0) A
- Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra q+
trong mạch LC một dao động điện từ tự do (hay dòng điện xoay chiều). C q L
- Dao động điện từ tự do: là sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện
(+)
tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện B
trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động.
- Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch là do hiện tượng tự cảm.
II. Các biểu thức:
1. Phương trình điện tích C
q = Qo.cos( t + ) (C ) - +
- Cuộn dây: L = L1 + L2
L1 L2
- Ghép tụ điện: C = C1 + C2
1 1 1 C2
- Ghép cuộn dây: = + L2
L L1 L2
L1
L C1 T1 L C1 f1
C2 T2 C2 f2
W = Wd + Wt
1 1 1 1 1 1 1 q2 1 2
= Cu21 + Li12 = Cu22 + Li22 = qu + Li2 = + Li
2 2 2 2 2 2 2C 2
2
1Q 1
= Wdmax = o = C.Uo2
2 C 2
1
= Wtmax = LIo2
2
Ta có một số hệ thức sau:
LIo2 - Li2 = Cu2 L ( Io2 - i2 ) = C.u2
2
q q2
LIo2 - Li2 = L(Io2 - i2) = I02 - i2 = 2.q
C C
2 2
Qo q i
= + Li2 Qo2 - q2 = LC.i Qo2 - q2 = 2
C C
C
C( Uo2 - u2 ) = Li2 (Uo2 - u2) = i2
L
C L
Io = Uo ;U =I
L o o C
2. Công thức xác định năng lượng tỏa( năng lượng cần cung cấp để duy trì mạch LC)
I 2 .R
P = I2.R = o
2
Một số kết luận quan trọng.
T
- Năng lương điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là
2
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số là 2f.
T
- Thời gian liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là t = .
4
2. SÓNG ĐIỆN TỪ
A. Định nghĩa
Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian
B. Đặc điểm của sóng điện từ
- Lan truyền với vận tốc 3.108 m/s trong chân không
- Sóng điện từ là sóng ngang, trong quá trình lan truyền điện trường và từ trường làn truyền cùng pha và có phương vuông
góc với nhau
- Sóng điện từ có thể lan truyền được trong chân không, đây là sự khác biệt giữa sóng điện từ và sóng cơ
C. Tính chất sóng điện từ
- Trong quá trình lan truyền nó mang theo năng lượng
- Tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
- Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ
Nguồn phát sóng điện từ ( chấn tử) có thể là bất kỳ vật nào phát ra điện trường hoặc từ trường biến thiên như: tia lửa điện,
cầu dao đóng ngắt mạch điện…
D. Công thức xác định bước sóng của sóng điện từ:
c gọi là bước sóng sdt
8
= c.T = Trong đó: c = 3.10 m/s
f
T: chu kỳ sóng điện từ
1
1 2 3
3 4 5 4 5
Trong đó:
Bộ Máy phát Bộ phận Máy thu
phận
1 Máy phát sóng cao tần 1 Ăn ten thu
2 Micro( ống nói) 2 Chọn sóng
3 Biến điệu 3 Tách sóng
4 Khuyêch đại cao tần 4 Khuyêch đại âm tần
5 Anten phát 5 Loa
1 c
fmáy = = fsóng = .
2 LC
Bước sóng máy thu được: = c.2 LC
Đề bài 1: Mạch LC của máy thu có L = L1 ; C = C1, cho c = 3.108 m/s. Xác định bước sóng mà máy có thể thu được:
= c.2 L1C1
Đề bài 2: Mạch LC của máy thu có tụ điện có thể thay đổi được từ C1 đến C2 ( C1 < C2) và độ tự cảm L. Hãy xác định khoảng
= [1 2 ]
sóng mà máy có thể thu được: 1 = c.2 L. C1
Với 2 = c.2 L. C2
Đề bài 3: Mạch LC của máy thu có C có thể điều chỉnh từ [C1 C2]; L điều chỉnh được từ [L1 L2]. Xác định khoảng
= [1 2]
sóng mà máy có thể thu được. 1 = c.2 L1.C1
Với 2 = c.2 L2.C2
Đề bài 4:
L C1 1 L C1 f1
C2 2 C2 f2
C1 nt C2 1. 2 C1 nt C2
= f2 = f12 + f22
12 + 22
f1.f2
C1 // C2 = 12 + 2
2
C1 // C2 f =
f12 + f22
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một tần số nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
(0,76 m > > 0,38 m )
- Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo tần số của ánh sáng đơn sắc và tăng dần từ đỏ đến tím.
là bước sóng ánh sáng ( m)
c
- Công thức xác định bước sóng ánh sáng: = . Trong đó: c là vận tốc ánh sáng trong chân không ( m/s)
f
f là tần số của ánh sáng. (Hz)
2. GIẢI THÍCH VỀ HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Hiện tượng tán sắc ánh sáng được giải thích như sau:
- Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất của thủy tinh ( và của mọi môi trường trong suốt khác) có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu
khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím. Mặc khác, ta đã biết góc lệch của
một tia sáng đơn sắc khúc xạ qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suốt của lăng kính: chiết suốt lăng kính càng lớn thì
góc lệch càng lớn. Vì vậy sau khi khúc xạ qua lăng kính, bị lệch các góc khác nhau , trở thành tách rời nhau. Kết quả
là, chùm sáng trắng ló ra khỏi lăng kính bị trải rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc , tạo thành quang phổ của ánh sáng
trắng mà ta quan sát được trên màn.
- Ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích chùm sáng đa sắc, do vật phát ra thành các thành phần đơn sắc
- Giải thích về nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng…
vuvanhoanh.hn@gmail.com 51
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC
53
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Quang phổ Là một hệ thống những vạch Quang phổ vạch do Quang phổ vạch của Dùng để nhận biết, phân
vạch phát sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau chất khí ở áp suất các nguyên tố khác tích định lượng và định
xạ bởi nhưng khoảng tối thấp phát ra khi bị nhau thì rất khác nhau tính thành phần hóa học
kích thích bằng nhiệt về số lượng vạch, về của các chất
hay điện. vị trí và độ sáng tỉ đối
của các vạch. Mỗi
nguyên tố hóa học có
một quang phổ vach
đặc trưng.
Quang phổ Là những vach tối nằm trên Quang phổ vạch do - Để thu được quang Dùng để nhận biết, phân
vạch hấp nằm sáng của quang phổ liên chất khí ở áp suất phổ hấp thụ thì điều tích định lượng và định
thụ tục thấp phát ra khi bị kiện nhiệt độ của tính thành phần hóa học
kích thích bằng nhiệt nguồn phải thấp hơn của các chất
hay điện. và được đặt nhiệt độ của quang
chắn trên quang phổ phổ liên tục
liên tục - Trong cùng một
điều kiện về nhiệt độ
và áp suất , Nguyên
tố có thể phát ra
quang phổ phát xạ
màu gì thì hấp thụ
màu đó.
1. HỒNG NGOẠI
Định nghĩa Là bức xạ sóng điện từ có bươc sóng lớn hơn bươc sóng của ánh sáng đỏ ( hn > đỏ )
Nguồn phát Về lý thuyết các nguồn có nhiệt độ lớn hơn 0o K sẽ phát ra tia hồng ngoại
Tính chất - Tác dụng cơ bản nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, tác dụng lên một số loại phim ảnh
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
Ứng dụng - Dùng để phơi khô, sấy, sưởi ấm
- Điều chế một số loại kính ảnh hồng ngoại chụp ảnh ban đêm
- Chế tạo điều khiển từ xa
- Ứng dụng trong quân sự
2. TỬ NGOẠI
Định Nghĩa Là các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
Nguồn Phát - Những vật có nhiệt độ trên 2000 độ C đều phát ra tia tử ngoại
- Nhiệt độ càng cao thì phổ tử ngoại càng kéo dài về phía bước sóng ngắn
Tính chất - Tác dụng lên phim ảnh
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, gây ra một số phản ứng hóa học, quang
hóa
- Kích thích nhiều phản ứng hóa học
- I ôn hóa không khí và nhiều chất khí khác
- Tác dụng sinh học hủy diệt tế bào
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng trong suốt với thạch anh
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở nhiều kim loại
Ứng dụng - Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, chữa
bệnh còi xương
- Trong công nghiệp dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng hộp
- Trong cơ khí dùng để phát hiện lỗi sản phẩm trên bề mặt kim loại
3. TIA RƠN - GHEN ( TIA X)
Định nghĩa Tia X là các bức xạ điện từ có bước sóng từ 10-11 đến 10-8 m.
- Từ 10-11 m đến 10-10 m gọi là X cứng
- Từ 10-10 đến 10-8 m gọi là X mềm
Nguồn phát Do các ống Cu - lit - giơ phát ra
(Bằng cách cho tia catot đập vào các miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn)
Tính chất - Khả năng năng đâm xuyên cao
- Làm đen kính ảnh
- Làm phát quang một số chất
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết tất cả các kim loại
- Làm i ôn hóa không khí
- Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào
Ứng dụng - Chuẩn đoán hình ảnh trong y học
- Phát hiện khuyết tật trong các sản phẩm đúc
- Kiểm tra hành lý trong lĩnh vực hàng không
- Nghiên cứu thành phần cấu trúc vật rắn
1. LĂNG KÍNH
Các công thức quan trọng:
ct 1: A = r1 + r2
A
ct2: D = i1 + i2 - A
D
ct3: sin i = n.sinr i1
i2
Khi Dmin ta có: r1 = r2; i1 = i2 A + Dmin
i= r1 r2
Dmin = 2i - A 2
Với góc chiết quang nhỏ: i = n.r
D = ( n - 1) A
Bài toán cần chú ý:
Bài toán xác định góc lệch của tia đỏ so với tia tím khi ló ra khỏi lăng kính( với A nhỏ)
D = ( nt - nđ ).A
Bài toán xác định bề rộng quang phổ khi đặt màn hứng cách mặt phẳng phân giác của lăng kính một đoạn h
r = h.( nt - nđ ).A ( A phải đổi về rad)
2. THẤU KÍNH
Trong đó:
f :là tiêu cự của thấu kính
1 1 1 n: là chiết suất của chất làm thấu kính với tia sáng
= (n - 1)( + )
f R1 R2 R1: là bán kính của mặt cong thứ nhất ft fđ
R2: là bán kính của mặt cong thứ hai
( R < 0 ) mặt lõm( R > 0 mặt lồi)
r r r r
n n
hình .a d hình.b
Hình vẽ a: Diễn tả cho chúng ta thấy về hiện tượng khúc xạ ánh sáng sini = n.sinr
Hình vẽ b: Cho chúng ta thấy hiện tượng tán sắc ánh sáng trong môi trường chiết suất n, d = h( tan rd - tan rt)
r
r
i n i n
Hiện tượng phản xạ toàn phần Hiện tượng phản xạ toàn phần
Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền
thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những
vật trong suốt hoặc không trong suốt . Nhờ hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
mà các tia sáng đi qua các khe hẹp sẽ trở thành nguồn sáng mới
- Chúng ta chỉ có thể giải thích được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng nếu S
thữa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
khi qua khe hẹp S
2. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG
Trong đó:
là bước sóng ánh sáng ( m)
D là khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 đến màn M
a là khoảng cách giữa hai khe S1S2
k là bậc của vân sáng ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 ….)
b. Vị trí vân tối
1 a. x
d2 - d1 = ( k + ). =
2 D
1 D
xt = ( k + ) trong đó ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 …)
2 a
Nếu k > 0: thì k là vân tối thứ (k + 1) Vd: k = 5 vân tối thứ (5 + 1) = 6
Nếu k < 0 thì k là vân tối thứ ( - k) Vd: k = -5 là vân tối thứ 5
Đối với vân tối không có khái niệm bậc của vân tối.
k= : -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
Vt : 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7
Vs: 7 6 5 4 3 2 1 (VSTT) 1 2 3 4 5 6 7
k= : -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7
c. Khoảng vân
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
D ia
i= =
a D
xs = ki
1
xt = ( k + ) i.
2
Màu ( nm)
Đỏ 640 : 760
Da cam 590 : 650
Vàng 570 : 600
Lục 500 : 575
Lam 450 : 510
Chàm 430 : 460
Tím 380 : 440
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bước sóng 1 và 2
1
(K1 + )
2 2
=
k2 1
Bài giải:
D xoa
Ta có: xo = k ( 1) = ( 2)
a kD
xa
Vì t ≤ ≤ t t ≤ = o ≤ t
kD
xo.a xo.a
≤ k≤ ( 3) ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
d.D t.D
Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân sáng tại vị trí xo
Đề bài: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có ( t ≤ ≤ t ). Trong đó D là khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới
màn., a là khoảng cách giữa hai khe S1S2. Hãy xác định số ánh sáng cho vân tối tại vị trí xo.
Bài giải:
1 D xoa
Ta có: xt = xo = ( k + ) ( 1) = ( 2)
2 a 1
(k+ )D
2
xoa
Vì t ≤ ≤ t t ≤ = ≤ t
1
(k+ )D
2
xoa 1 xo.a
≤ (k + ) ≤ ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
d.D 2 t.D
xoa 1 1 xo.a 1
- ≤ (k + ) ≤ - ( 3)
d.D 2 2 t.D 2
Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân tối tại vị trí xo
Dạng 4: Dạng toán xác định số vân sáng - vân tối trên đoạn MN
Loại 2: Số vân sáng - vân tối giữa hai điểm MN bất kỳ.( Giải sử xM < xN )
- Số vân sáng.
Ta có: x = k. i xM ≤ k.i ≤ xN
xM xN
≤ k≤
i i
- Số vân tối trên trên MN
1 1
Ta có: x = (k + ).i xM ≤ (k + ).i ≤ xN
2 2
xM 1 xN 1
- ≤ k≤ -
i 2 i 2
Loại 3: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân sáng:
V = Li + 1
s
L L
L i= =
vs - 1 vt
V = i
t
Loại 4: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân tối
V = Li
s
L L
L i= =
vs vt - 1
V = i + 1
t
Loại 5: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết một đầu sáng - một đầu tối.
L 1 L
Vs = Vt = + i=
i 2 1
Vs -
2
Dạng 5: Bài toán dịch chuyển hệ vân ( dịch chuyển vân sáng trung tâm)
Bài 1: Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp S1 S2 là a, khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới màn là D, khoảng
cách từ nguồn sáng S tới hai khe S1 S2 là d, Nếu dịch chuyển nguồn sáng S lên
trên một đoạn y lên trên thì vân sáng trung tâm trên màn sẽ dịch chuyển như
thế nào?
S1 D
y M
Bài giải:
Gọi x là độ dịch chuyển của hệ vân trên màn M, M luôn dịch chuyển về phía a x
nguồn chậm pha hơn ( tức là dịch chuyển ngược chiều với S. S d S2
y.D M1
Và công thức xác định độ dịch chuyển như sau: x =
d
Bài 2: Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp S1 S2 là a, khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới màn là D, Trước
nguồn sáng S1 đặt tấm thủy tinh mỏng có bề dày e chiết suất n. Hãy xác định
độ dời của vân sáng trung tâm. S1 e Vstt
Bài giải: x
Vị trí vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển về phía nguồn chậm pha hơn, tức là
dịch chuyển về phía S1. Công thức xác định độ dịch chuyển như sau: S d a
( n - 1)e.D
x = S2 D
a M
e e
a b
H1. Có tấm thủy H2. Không có tấm thủy tinh
tinh
Ở hình 1: Ta đặt tấm thủy tinh trước đèn hồ quang, thấy không có hiện tượng gì sảy ra với hai tấm kẽm tích điện âm
Ở hình 2: Khi bỏ tấm thủy tinh trong suốt ra một lúc sau thấy hai lá kẽm tích điện âm bị cụp xuống. Chứng tỏ điện tích
âm của lá kẽm đã bị giải phóng ra ngoài.
Thí nghiệm số 2 gọi là thí nghiệm về hiện tượng quang điện
1.3. Định nghĩa về hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng khi chiếu ánh sáng vào tấm kim loại làm các electron bật ra ngoài gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
( Hiện tượng quang điện)
2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
2.1. Định luật 1: ( Định luật về giới hạn quang điện)
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng
bước sóng 0. 0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó. ( ≤ 0 )
2.2. Định luật 2: (Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)
Đối với mỗi ánh sáng kích thích có ( ≤ 0 ), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng
kích thích.
2.3. Định luật 3: ( Định luật về động năng cực đại của quang electron)
Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc cường độ của chùm kich thích, mà chỉ phụ thuộc
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
Đặc tuyến trên thể hiện mối quan hệ giữa hiệu điện thế UAK và cường độ dòng quan điện bão hòa.
- Khi UAK < - Uh thì dòng quan điện bão hòa bị triệt tiêu hoàn I
toàn ( I = 0). Sở dĩ như vậy và vì: electron bị bật ra từ catot, với
tốc độ ban đầu vomax và động năng ban đầu Wdmax , đã chịu tác Ibh2
2
dụng của lực điện trường hướng về catot ( do Uh gây ra) lực
này ngăn không cho eletron tới anot để gây ra dòng quang điện.
- Khi UAK = 0 vẫn có dòng quang điện vì, electron có vận tốc 1
Ibh1
ban ban đầu tạo ra sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang
điện có dòng điện.
- Hiệu điện thế UAK tăng dần, làm cho dòng quang điện tăng
dần, nhưng khi tăng đến giá trị U1 thì khi tăng tiếp UAK cũng
không làm cho dòng quang điện tăngthêm( I = Ibh ). Giá trị Ibh - Uh 0 U1 U
đó gọi là dòng quang điện bão hòa.
- Đường số (1) và (2) thể hiện dòng quang điện của hai ánh
sáng khác nhau, có cùng bước sóng, nhưng cường độ của chùm Đặc tuyến vôn - ampe kế của tế bào quang điện
sáng tạo ra dòng quang điện (2) lớn hơn dòng cường độ của
chùm sáng tạo ra dòng quang điện (1).
hc 1 hc hc 1 2 1
= A0 + mv2o hoặc = + mv o ( Wdmax = mv2o = e. |Uh| )
2 0 2 2
hc P
Ct3: Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng: P = n. = n.hf = n . n =
hc
N Ibh
Ct4: Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne.e = e ne =
t e
n I.hc
Ct5: Hiệu suất phát quang: H = e . 100% = .100%
n e.P.
Giải thích về ký hiệu:
Bài toán 1: Bài toán xác định bán kính quĩ đạo của electron trong từ trường
v2 m.v
Florenxo = qvB = m. = Fhướng tâm R=
R qB
Bài toán 2: Bài toán xác định điện tích của quả cầu kim
loại đặt trong không khí khi bị chiếu sáng để hiện tượng
quang điện ngoài sảy ra:
q
Công thức Gauxo ta có: E.S =
.o
E điện trường trường tạo ra của quả cầu
S là diện tích mặt cầu
q là điện tích của quả cầu
Trong đó: =
1
4k
o hằng số điện môi
U Uh.R
Trong không khí: o = 1. h .4.R2 = q.4.k q=
R k
Bài toán 3: Bài toán xác định bán kính cực đại của e quang điện khi đến anot:
R = V2o.t
d = at
2
q.E q.U q.U.t2 2md2
Với a = = d= t=
m m.d 2m.d q.U
2
m Vo 2.q.|Uh |
= q.|Uh | Vo =
2 m
2m.d2 .2.q.|Uh | Uh
R= = 2d
q.U.m U
BÀI 2: TIA X
Định nghĩa Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ10-8 đến 10-11m
Kết hợp với Q = m.c.(t2 - t1) ; với c là nhiệt dung riêng của kim loại làm đối Katốt.
K L M N O P
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng n
Em mà hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En- Em thì
nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En.
hc
= hfnm = En - Em = = En - Em
m
- Từ tiên đề trên: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng ấy.
3. QUANG PHỔ VẠCH HIDRO
- 13,6 eV
- Mức năng lượng ở trạng thái n : En = với ( n = 1,2,3…)
n2
- e lectron bị ion hóa khi: E∞ = 0.
n
6
P 6
O 5
N 4
M 3
L 2
K 1
Dãy Lai-man: hoàn toàn Dãy Ban- me: nằm trong Dãy Pachen: hoàn toàn
trong vùng tử ngoại vùng khả kiến và tử ngoại trong vùng hồng ngoại
2. LASER ( LAZE)
- Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích sẵn sàng phát ra một photon có năng
lượng = hf, bắt gặp một photon có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát
ra photon . Photon có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon ’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng vơí photon
hoàn toàn cùng pha và dao động trong mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với photon
’.
- Đặc điểm của tia laze.
Tính đơn sắc cao vì ( có cùng năng lượng ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng)
Tính định hướng rất cao ( bay theo cùng một phương)
Tính kết hợp cao ( cung pha )
Cường độ của chumg sáng rất lớn( số phô tôn bay theo cùng một hướng rất lớn)
- Ứng dụng của tia laze:
Trong y học dùng làm dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi
Thông tin liên lạc ( vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh)
Trong công nghiệp dùng để khoan cắt, tôi chính xác
Trong trắc địa dùng để đo khoảng cách, tam giác đạc….
Laze còn dùng trong các đầu đọc đĩa Τ.
A. Quang điện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời
tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong
B. Chất quang dẫn: hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu
vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Chất o ( m)
Ge 1.88
Si 1,11
PbS 4,14
CdS 0,9
PbSe 5,65 Điện cực
trong suốt
+
C. Pin quang điện: là pin chạy Bán dẫn loại
bằng năng lượng ánh sáng nó p
biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng. Pin hoạt động Bán dẫn loại
n
dựa vào hiện tượng quang điện
trong của một số chất bán dẫn _
Điện cực
như đồng oxit, Selen, Silic….
1. Định nghĩa.
PƯHN là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
Phân loại:
- PƯ HN tự phát (phóng xạ): một hạt nhân không bền vững tự phân rã biến thành hạt nhân khác
'
A
Z X → x + ZA 'Y
- PƯ HN kích thích (Nhiệt hạch, phân hạch...) A1
Z1A+ A2
Z2 B→ A3
Z3 C + A4
Z4 D
2. Các định ℓuật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
Xét phản ứng hạt nhân tổng quát như sau: AZ11 A + AZ22 B → A3
Z3 C + A4
Z4 D
a) Định ℓuật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
“Tổng đại số các điện tích của các hạt trước tương tác bằng tổng đại số điện tích của các hạt sau
tương tác”
b) Định ℓuật bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4
“ Tổng số nucℓon của các hạt tương tác bằng tổng số nucℓon của các hạt sản phẩm”
c) Bảo toàn năng ℓượng (Năng ℓượng toàn phần trước phản ứng = Năng ℓượng toàn phần sau phản
ứng) Et + Kt = Es + Ks
Et = mtc =(m1+m2)c2 ;
2
Es = msc2 =(m3+m4)c2
1 1
K t K1 K 2 m1v12 m2v22 ;
2 2
1 1
K s K 3 K 4 m3v32 m4 v42
2 2
d) Bảo toàn động ℓượng (Tổng động ℓượng trước phản ứng = Tổng động ℓượng sau phản ứng)
p1 p2 p3 p4 m1v1 m2v2 m3v3 m4v4
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: A + B C + D
Đặt mt = m1+m2; ms = m3+m4
+ Nếu mt > ms Et > Es phản ứng tỏa năng lượng: E = Et - Es = (mt - ms)c2 > 0
Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng các hạt nhân C,D và năng lượng của phôtôn . Các hạt mới
sinh bền vững hơn.
+Nếu mt < ms Et < Es phản ứng thu năng lượng: E = Et - Es = (mt - ms)c2 < 0
Phản ứng không tự xảy ra. Muốn cho phản ứng xảy ra thì ta phải cung cấp cho phản ứng một năng
lượng tối thiểu là |E|, dưới dạng động năng các hạt nhân trước phản ứng.
4. Hai loại phản ứng hạt nhân toả năng lượng
4.1) Phản ứng phân hạch
Phân hạch ℓà phản ứng trong đó một hạt nhân nặng sau khi hấp thụ một notron sẽ vỡ ra thành hai
mảnh nhẹ hơn. Đồng thời giải phóng một số nơtron và tỏa nhiều năng lượng.
92 U + 0 n Z1 X 1 Z2 X 2 +k 0 n
A1 A2
VD: 235 1 1
- Đặc điểm chung của các phản ứng hạt nhân ℓà: + Có 2 hoặc 3 notron được sinh ra.
+ Tỏa ra năng ℓượng ℓớn.
CHỦ ĐỀ 3: PHÓNG XẠ
1. Định nghĩa phóng xạ
Là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phân rã biến thành hạt nhân khác; X→ x +Y
Tia phóng xạ không nhìn thấy nhưng có những tác dụng lý hoá như ion hoá môi trường, làm đen
kính ảnh, gây ra các phản ứng hoá học…..
2. Các dạng phóng xạ
a) Phóng xạ Alpha ( 24 He ) : ZA X ® 24 He + ZA-- 42Y
- Bản chất ℓà dòng hạt nhân 24He mang điện tích dương, vì thế bị ℓệch về bản tụ âm.
- Iôn hóa chất khí mạnh, vận tốc khoảng 2.108 m/s và bay ngoài không khoảng vài cm.
- Phóng xạ ℓàm hạt nhân con ℓùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b)Phóng xạ bê ta
- Vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng, bay được vài mét trong không khí và có thể xuyên qua tấm nhôm
dày cỡ mm.
- Ion hoá chất khí yếu hơn . Khả năng đâm xuyên mạnh, đi được vài trăm mét trong không khí.
* Phóng xạ - ( - 01e ): ZA X ® - 10 e + Z +A1Y
- Bản chất ℓà dòng eℓectron, vì thế mang điện tích âm và bị ℓệch về phía tụ điện dương.
- Phóng xạ - ℓàm hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
- Thực chất của phóng xạ - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một
hạt nơtrinô: n ® p + e- + v
*Phóng xạ + ( e ): X ® e + Z - A1Y
+1
0
A
Z
0
+1
- Bản chất ℓà dòng hạt pozitron, mang điện tích dương, vì thế ℓệch về bản tụ âm.
- Phóng xạ + ℓàm hạt nhân con ℓùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
Thực chất của phóng xạ + là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt
nơtrinô:
p ® n + e+ + v
d) Phóng xạ :
- Tia ℓà sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (< 10-11 m) và ℓà hạt phôtôn có năng ℓượng cao.
- Tia có khả năng đâm xuyên tốt hơn tia và rất nhiều.
- Tia thường đi kèm tia và , khi phóng xạ không ℓàm hạt nhân biến đổi.
- Tia gây nguy hại cho sự sống.
2. Định ℓuật phóng xạ
a) Đặc tính của quá trình phóng xạ
- Có bản chất ℓà một quá trình biến đổi hạt nhân
- Có tính tự phát và không điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài
- ℓà một quá trình ngẫu nhiên.
b) Định ℓuật phóng xạ
Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi khoảng
thời gian đó thì ½ số nguyên tử của chất ấy bị biến thánh chất khác.
Thời gian (t) 0 1T 2T 3T 4T 5T 6T
Số hạt còn lại (N) N0 N0 N0 N0 N0 N0
N0
2 4 8 16 32 64
Theo số hạt nhân:
N t
- Công thức xác định số hạt nhân còn ℓại: N k0 với k =
2 T
ln2
hay N N 0 e t Trong đó: = gọi ℓà hằng số phóng xạ; t: thời gian nghiên cứu; T: chu kỳ
T
bán rã.
- Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã: N N 0 N N 0 1 e t
t
-
* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: m = m0 .2 T
= m0 .e- l t
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: D m = m0 - m = m0 (1- e- l t )
Dm
*Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = 1- e- l t *Phần trăm chất phóng xạ còn lại:
m0
t
m -
= 2 T = e- l t
m0
c) Độ phóng xạ H
Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, đo bằng số
phân rã trong 1 giây.
t
N0 - N DN -
H= =- = - N (t ) H = H 0 .2 = H 0 .e- l t = l N
' T
Dt Dt
H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu. Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây
Curi (Ci); 1 Ci = 3,7.1010 Bq
Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị giây(s).