Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ


BÀI 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ

1. KHÁI NIỆM
Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại quanh vị trí cân bằng.
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin( hay sin) của thời gian.
2. PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA x= Acos(t+)
Trong đó: x: Li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng
A: Biên độ ( li độ cực đại)
 : vận tốc góc( rad/s)
t + : Pha dao động ( rad/s )
: Pha ban đầu ( rad).
, A là những hằng số dương;  phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ.
3. PHƯƠNG TRÌNH GIA TỐC, VẬN TỐC

v = - A sin( t + ) = Acos( t +  + ) = x’  vmax =  A.
2
a = - 2Acos( t + ) = - 2x = 2Acos( t +  + )  amax = 2A
a v2
  = max ; A = max.
vmax amax
4. CHU KỲ, TẦN SỐ
2 t t: là thời gian
A. Chu kỳ: T = = ( s) Trong đó: N: là số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian t
 N 
“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.”
 N t: là thời gian
B. Tần số: f = = ( Hz) Trong đó: 
2 t N: là số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian t
“Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây (số chu lỳ vật thực hiện trong một giây).”

5. CÔNG THỨC ĐỘC LẬP THỜI GIAN


x x
+ x = Acos( t + )  cos( t+ ) =  cos2 ( t + ) = ( )2 (1)
A A
v v 2 v 2
+ v = -A.  sin ( t + )  sin ( t + ) = -  sin2 ( t + ) = ( ) =( ) (2)
A.  A.  Vmax
a a a
+ a = - 2.Acos( t + )  cos ( t + ) = - 2  cos2 ( t + ) = ( 2 )2 = ( )2 (3)
A A amax
x v 2 v
Từ (1) và (2)  cos2 ( t + ) + sin2( t + ) = ( )2 + ( ) = 1  A2 = x2 + ( )2 ( Công thức số 1)
A A.  
a a2 a2 v
Ta có: a = - 2.x  x = - 2  x2 = 4  A2 = 4 + ( )2 ( Công thức số 2)
   
v 2 a 2
Từ (2) và (3) ta có: sin2( t + ) + cos2 ( t + ) = ( ) +( ) = 1. ( Công thức số 3)
Vmax amax
6. MÔ HÌNH DAO ĐỘNG

-A VTCB A (+)
x<0 x>0
Xét x

v<0
Xét v Vmax
v>0

Xét a a>0 a=0 a<0

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


1
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

7. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

- sin  = sin(  + ) sin (  + k2) = sin 


1.  5. 
- cos  = cos(  + ) cos(  + k2) = cos 
 1 + cos2x
sin = cos( - )
2 
Cos2x =
2
2.  
6.  1 - cos2x
cos  = sin ( + ) Sin2 x =
 2  2
cos (a+ b) = cosa.cosb - sina .sinb tana + tanb
3.  7. tan(a + b) =
cos(a - b) = cosa.cosb + sina .sinb 1 - tana.tanb
a+ b a-b
4. cos a + cosb = 2 cos cos
2 2
8. MỘT SỐ ĐỒ THỊ CƠ BẢN

x v
a
2
A A
A

t t t

-A -A 2A

Đồ thị của li độ theo thời gian Đồ thị của vận tốc theo thời gian Đồ thị của gia tốc thời gian
đồ thị x - t đồ thị v - t đồ thị a - t

a
v
a A. 2
A. 

A .2

-A A - A.  - A.  v
x
x
-A A

- A .2 - A.  - A. 2

Đồ thị của gia tốc theo li độ Đồ thị của vận tốc theo li độ Đồ thị của gia tốc theo vận tốc
đồ thị a -x đồ thị x -v đồ thị v -a

BÀI 2: BÀI TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Bước 1: Phương trình dao động có dạng x = Acos(t + )


Bước 2: Giải A, , .
v2 a2 v2 vmax amax L S v2max
- Tìm A: A= x2+ 2 = + = = 2 = = =
 4 2   2 4 amax

Trong đó: L là chiều dài quỹ đạo của dao động


S là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


2
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

2 amax vmax amax v2


- Tìm : = = 2f = = = =
T A A vmax A - x2
2

- Tìm : Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau: x = Acos = xo



 v > 0 nếu chuyển động theo chiều dương
v = - Asin 
 v < 0 nếu chuyển động theo chiều âm.

cos  = xA o

 
> 0 nếu v <0
sin  < 0 nếu v >0
Bước 3: Thay số vào phương trình

BÀI 3: ỨNG DỤNG VLG TRONG GIẢI TOÁN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. BÀI TOÁN TÌM THỜI GIAN NGẮN NHẤT VẬT ĐI TỪ A  B

Bước 1: Xác định góc .


B’
  O
Bước 2: t = = .T = .T
 2 360O A’

Trong đó:
- : Là tần số góc
- T : Chu kỳ
-  : là góc tính theo rad; 0 là góc tính theo độ
B A

2. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VẬT QUA VỊ TRÍ M CHO TRƯỚC


Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos( 6t + ) cm.
3
A.Xác định thời điểm vật qua vị trí x = 2 cm theo chiều dương lần thứ 2 kể từ thời điểm ban đầu.

Hướng dẫn:
- Vật qua vị trí x = 2cm ( +):
 
 6t + = - + k.2
3 3
-4 2 (+) 4
2
 6t = - + k2
3
1 k
 t = - + ≥ 0 Vậy k ( 1,2,3…)
9 3  = - /3
1 k
Vì t ≥ 0  t = - + ≥ 0 Vậy k =( 1,2,3…)
9 3

-Vật đi qua lần thứ 2, ứng với k = 2.


1 2 5
t=- + = s
9 3 9

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


3
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

B. Thời điểm vật qua vị trí x = 2 3 cm theo chiều âm lần 3 kể từ t = 2s.


Hướng dẫn:
 = /6
- Vật qua vị trí x = 2 3 theo chiều âm:
 
 6t + = + k2
3 6
 -4
 6t = - + k2 4
6
1 k 2 3
t=- +
36 3
Vì t ≥ 2
1 k
 t = - + ≥ 2 vậy k = ( 7,8,9…)
36 3

- Vật đi qua lần thứ 3, ứng với k = 9


1 9
 t = - + = 2,97s.
36 3
3. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH QUÃNG ĐƯỜNG

Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t.
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
Bước 2: t = a.T + t3 t3
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v >0
- Tại t = t1: x1 = ? v < 0
S3
v >0
- Tại t = t2; x2 = ? 
v < 0.
B A

Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra
S3
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.

n.T  S1 = n.4.A

T
Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t < )
2

-A A -A Smin A

Smax

A. Tìm Smax : B. Tìm Smin


 
Smax = 2.A.sin Với [ = .t] Smin = 2( A - A.cos ) Với [ = .t]
2 2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


4
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

T
Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t( T > t > )
2

-A A
-A Smax A

S min

A. Tìm Smax B. Tìm Smin


 2 -   2 - 
Smax = 2 A + A.cos  Với [ = .t] Smin = 4A - 2.A sin Với [ = .t]
 2  2

4. BÀI TOÁN TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH

A. Tổng quát:
S - S: là quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
v = Trong đó 
t - t: là thời gian vật đi được quãng đường S
4A 2vmax
- Tốc độ trung bình trong một chu kỳ v = =
T 
B. Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t:
S
vmax = max
t
C. Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t.
S
vmin = min
t

5. BÀI TOÁN TÍNH VẬN TỐC TRUNG BÌNH


x x: là độ biến thiên độ dời của vật
vtb = Trong đó: 
t t: thời gian để vật thực hiện được độ dời x

6. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ LẦN VẬT QUA VỊ TRÍ X CHO TRƯỚC TRONG KHOẢNG THỜI GIAN "t"

Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos( 4t + ) cm.
3
A.Trong một giây đầu tiên vật qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần:

Hướng dẫn:
Cách 1:
Mỗi dao động vật qua vị trí cân bằng 2 lần ( 1 lần theo chiều âm - 1
lần theo chiều dương)
t=0

1 s đầu tiên vật thực hiện được số dao động là: f = = 2Hz
2
 Số lần vật qua vị trí cân bằng trong s đầu tiên là: n = 2.f = 4 lần. -A A

Cách 2:
Vật qua vị trí cân bằng
 
 4t + = + k
3 2

 4t = + k
6
1 k
 t = + Trong một giây đầu tiên ( 0 ≤ t ≤ 1) 0 ≤ 1 + k ≤ 1  - 0,167 ≤ k ≤ 3,83 Vậy k = (0;1;2;3)
24 4 24 4

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


5
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

7. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH PHA BAN ĐẦU CỦA DAO ĐỘNG
v<0

 = /3

-A A -A A

-A A A/2( -)

=0

v>0
VTB( +)   = 0 rad A/2 ( -)   = /3 rad

-A - A/2 (+) A -A A 3 /2 (+) A


A A/2 (+) A

-
 = - /6
 = - 2/3
 = - /3

- A/2 (+)   = - 2/3 rad 


A/2 ( +)   = - /3 rad A. 3 /2 ( +)   = - rad
6

BÀI 4: CON LẮC LÒ XO

1. CẤU TẠO
Gồm một lò xo có độ cứng K, khối lượng lò xo không đáng kể.
Vật nặng khối lượng m
K m Giá đỡ

2. THÍ NGHIỆM
- Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện chuẩn, không ma sát với môi trường.
- Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng A và thả không vận tốc đầu, ta có:
Vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình: x = Acos( t + )
Trong đó:
- x: là li độ (cm hoặc m)
- A: là biên độ ( cm hoặc m).
- t + : pha dao động ( rad)
-  là pha ban đầu (rad).
- : Tần số góc ( rad/s)

3. CHU KỲ - TẦN SỐ

k K: Độ cứng của lò xo( N/m)


A. Tần số góc ( rad/s)   = ( rad/s). Trong đó: m: Khối lượng của vật ( kg)
m 

2 m
B. Chu kỳ - T (s): Thời gian để con lắc thực hiện một dao động  T= = 2 ( s);
 k

 1 k
C. Tần số - f( Hz): Số dao động con lắc thực hiện được trong 1s  f= = ( Hz).
2 2 m

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


6
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

4. BÀI TOÁN

Bài toán 1 Bài toán 2


Với con lắc lò xo treo thẳng đứng ta có công thức sau:
m l
( P = Fdh  mg = kl  = = 2)
K Gắn m1 T1 k g
l 1 g
 T = 2 s; f = Hz
g 2 l
Gắn m2 T2

 Gắn m =(m1 + m2)  T2 = T12 + T2


2

 Gắn m =(m1 + m2)  f = f1.f2


f12 + f22

BÀI 5: CẮT - GHÉP LÒ XO

1. CẮT GHÉP LÒ XO
Cho lò xo ko có độ dài lo, cắt lò xo làm n đoạn, tìm độ cứng của mỗi lo, Ko
đoạn. Ta có công thức tổng quát sau:
Kolo = K1l1 = K2l2 = ….= Knln
K l
Trường hợp cắt làm hai đoạn: Kolo = K1l1 = K2l2  1 = 2
K2 l1
Nhận xét: Lò xo có độ dài tăng bao nhiêu lần thì độ cứng giảm đi bấy
nhiêu lần và ngược lại. L3, K3 L2, K2 l1, K1

2. GHÉP LÒ XO
a. Trường hợp ghép nối tiếp:

K1 K1 K2

K2

Bài toán liên quan thường gặp Bài toán 1

1 1 1 K .K
Ta có: = +  K= 1 2 m K1 T1
K K1 K2 K1 + K2

m( K1 + K2) K2 T2
 T = 2 ( s) T2 = T12 + T2
2
K1.K2  K1 nt K2 

1 K1.K2  K1 nt K2  f1.f2
 f= ( Hz) f =
2 m(K1 + K2) f12 + f22

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


7
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

b. Trường hợp ghép song song

K1
K1 K2

K1 K2

K2

Bài toán 2
Bài toán liên quan thường gặp

Khi ghép song song ta có: K = K1 + K2 m K1 T1


m
 T = 2 (s)
K1 + K2 K2 T2

 T1.T2
 K1 // K2 T=
1 K1 + K2 T12 + T22
 f= (Hz)
2 m
 K1 nt K2  f2 = f12 + f22

BÀI 6: CHIỀU DÀI LÒ XO - LỰC ĐÀN HỒI - LỰC PHỤC HỒI

1. CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG ĐỨNG

lo
-A
-A lo
Fdh = 0 Vị trí lò xo không biến dạng

l

l Fph = 0 Vị trí cân bằng

A +
TH1: l >A TH2: l ≤ A

A. Chiều dài lò xo:


- Gọi lo là chiều dài tự nhiên của lò xo
- l là chiều dài khi con lắc ở vị trí cân bằng: l = lo +l
- A là biên độ của con lắc khi dao động.
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
8
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
- Gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới.
Lmax=lo+l+A
 
 Lmin=l0+l-A
B. Lực đàn hồi: Fdh = - Kx ( N)
( Nếu xét về độ lớn của lực đàn hồi).
Fdh = K.( l + x)
- Fdhmax = K(l + A)
K ( l - A) Nếu l > A
- Fdhmin =  (Fdhmin tại vị trí lò xo không biến dạng)
0 Nếu l ≤ A

C. Lực phục hồi ( lực kéo về): Fph = ma = m (- 2.x) = - K.x

Nhận xét: Trường hợp lò xo treo thẳng đứng lực đàn hồi và lực phục hồi khác nhau.

Chú ý: Trong trường hợp A > l thì lò xo sẽ bị nén.


- Fnén = - K( |x| - l) với |x| ≥ l.
- Fnenmax = K.( A - l)
Giãn
Tìm thời gian lò xo bị nén, giãn trong một chu kỳ. Nén 0 A
-A
- Gọi nén là góc nén trong một chu kỳ. −Δl x
l
- nén = 2. Trong đó: cos. =
A

nén dãn 2 - nén


- tnén = tgiãn = = = T - tdãn
  

Hình vẽ thể hiện thời gian lò xo nén và


2. XÉT CON LẮC LÒ XO NẰM NGANG giãn trong 1 chu kỳ (Ox hướng xuống)

l = lo Fdhmax = K.A


l = 0.  lmax = l + A 
lmin = l - A Fdhmin = 0

- Độ lớn lực phục hồi băng với độ lớn lực đàn hồi. Fph = Fdh = K.x.

BÀI 7: NĂNG LƯỢNG CON LẮC LÒ XO

Năng lượng con lắc lò xo: W = Wd + Wt


Trong đó: m
W: là cơ năng của con lắc lò xo K
1
Wd: Động năng của con lắc ( J ) Wd = m.v2
2
1 2
Wt: Thế năng của con lắc ( J ) Wt = K.x
2 Mô hình CLLX
1 1 1
*** Wd = mv2 = m(-Asin(t+))2 = m2A2 sin2(t + ).
2 2 2
1 1
 wdmax = m2A2 = m.vo2
2 2
1 2 1 1
*** Wt = Kx = K( Acos (t + ) )2 = KA2cos2(t + ).
2 2 2
1
 Wtmax = kA2
2
1 1 1
 W = Wd + Wt = m2A2 sin2(t + ) + KA2cos2(t + ) = m2A2( sin2(t + ) + cos2(t + ) )
2 2 2
1
= m2A2 = const.  Cơ năng luôn bảo toàn.
2
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
9
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

*** Tổng kết: W Wñ


1 1
W = Wd + Wt = m.v2 + K.x2 1
W0 = /2 KA 2
2 2
1 2 2 1
= Wdmax = m A = m.vo2 W0
/2
2 2
1 2 Wt
= Wtmax = kA
2 t(s)
0
Đồ thị năng lượng của CLLX
Ta lại có:
1 1 1-cos(2t+2)
Wd = m2A2 sin2(t + ) = m2A2( )
2 2 2
1 1
= m2A2 + m2A2cos(2t+2)
4 4
Đặt Td là chu kỳ của động năng
2 2 T T
 T’ = = = .  Chu kỳ động năng = chu kỳ thế năng =
’ 2 2 2
Đặt fd là tần số của động năng:
1 2
 fd = = = 2f.  Tần số động năng = tần số của thế năng = 2f
Td T
T
Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau: t = .
4
Một số chú ý trong giải nhanh bài toán năng lượng:
A
Công thức 1: Vị trí có Wd = n.Wt  x=
n+1
amax
Công thức 2: Tỉ số gia tốc cực đại và gia tốc tại vị trí có Wd = n.Wt  = n+1
a
Vo
Công thức 3: Vận tốc tại vị trí có Wt = n.Wd  v=
n+1

BÀI 8: CON LẮC ĐƠN

1. CẤU TẠO
Gồm sợi dây nhẹ không dãn, đầu trên được treo cố định đầu dưới được gắn với vật nặng có khối lượng m
2. THÍ NGHIỆM
Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc o rồi buông tay không vận tốc đầu trong môi trường không có ma sát ( mọi lực cản
không đáng kể) thì con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc o ( 0 ≤ 10o).

l l o

So

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


10
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3. PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG

Ta có phương trình dao động của con lắc đơn có dạng: 


s=Scos(t+) s = l. 
=ocos(t+)
Trong đó:
- s: cung dao động ( cm, m ..)
- S: biên độ cung ( cm, m ..)
- : li độ góc ( rad)
- o: biên độ góc ( rad)
2
g g là gia tốc trọng trường(m/s )
-= ( rad/s) với l là chiều dài dây treo ( m)
l 

4. PHƯƠNG TRÌNH VẬN TỐC - GIA TỐC


A. Phương trình vận tốc.
v = s’ = - Ssin(t + ) ( m/s)
 vmax = S
B. Phương trình gia tốc
a = v’ = x” = - 2.Scos( t + ) (cm/s) = - 2.s ( m/s2 )
 amax = 2.S
5. CHU KỲ - TẦN SỐ.
2 l
A. Chu kỳ. T = = 2 (s).
 g

Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với chu kỳ T1
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với chu kỳ T2.
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l = |l1  l2| thì dao động với chu kỳ T là bao nhiêu?
 T = |T12  T22|

 g
B. Tần số: f = = (Hz).
2 l
Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với tần số f1.
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với tần số f2.
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l = |l1  l2| thì dao động với tần số là bao nhiêu?
-2 -2 f1.f2
 f-2 = |f1  f2 | Hoặc f =
|f12 ± f22|

6. CÔNG THỨC ĐỘC LẬP THỜI GIAN


2 2 2
S = s + v = a + v
2 2
2 4 2

 2 v 2
2

 =  +  l
o 22

7. MỘT SỐ BÀI TOÁN QUAN TRỌNG

Bài toán 1: Bài toán con lắc đơn vướng đinh về một phía:
T + T2 l1
T= 1
2

l2

T1 /2 T2 /2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


11
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Bài toán 2: Con lắc đơn trùng phùng
 = n.T1 = (n + 1).T2
 T1.T2
 =
 |T 1 - T2| l2
Trong đó:
l1
- T1 là chu kỳ của con lắc lớn hơn
- T2 là chu kỳ của con lắc nhỏ hơn
-  là thời gian trùng phùng
- n: là số chu kỳ đến lúc trùng phùng mà con lắc lớn thực hiện VT
CB
- n + 1: là số chu kỳ con lắc nhỏ thực hiện để trùng phùng VT
CB

BÀI 9: NĂNG LƯỢNG CON LẮC ĐƠN

1. NĂNG LƯỢNG CON LẮC ĐƠN

W = Wd + Wt
Trong đó:
W: là cơ năng của con lắc đơn
Wd: Động năng của con lắc ( J )
Wt: Thế năng của con lắc ( J )
1
- Wd = mv2
2
1 1
 wdmax = m2S2 = .m.Vo2
2 2
- Wt = mgh = mgl( 1 - cos ) Mô hình CLĐ
 Wtmax = mgl( 1 - cos o)
Tương tự con lắc lò xo, Năng lượng con lắc đơn luôn bảo toàn.
1 W Wñ
W = Wd + Wt = m.v2 + mgl( 1 - cos )
2 1
W0 = /2 KA 2

1 2 2 1 2
= Wdmax = m S = m.Vo
2 2 W0
/2
= Wtmax = mgl( 1 - cos o). Wt
t(s)
0
Đồ thị năng lượng con lắc đơn
Ta lại có:

T
Chu kỳ động năng = chu kỳ của thế năng =
2

Tần số động năng = tần số của thế năng = 2f.

T
Khoảng thời gian để động năng bằng thế năng liên tiếp là t = .
4
2. VẬN TỐC - LỰC CĂNG DÂY
A. Vận tốc:
v = 2gl( 1 - cos  ) Tại vị trí cân bằng
V = 2gl ( cos  - cos o)   max o
vmin = 0 Tại biên
B. Lực căng dây: T
Tmax = mg ( 3 - 2cos o) Vị trí cân bằng
T = mg ( 3cos  - 2cos o) 
Tmin = mg (cos o) Vị trí biên
Một số chú ý trong giải nhanh bài toán năng lượng:
Nếu con lắc đơn dao động điều hòa o ≤ 10o thì ta có hệ thống công thức làm tròn sau:(  tính theo rad).
2 
2
Với  rất nhỏ ta có: sin  =   cos  = 1 - 2sin = cos  = 1 -
2 2
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
12
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Thay vào các biểu thức có chứa cos ta có:
2 mgs2
 Wt = mgl. =
2 2l
o2 mgS2
 Wtmax = mgl =
2 2l
 v = gl( o2 - 2)  Vmax = o gl
3 o2
 T = mg( 1 - 2 + o2)  Tmax = mg( 1 + o2) > P Tmin = mg( 1 - ) < P
2 2

BÀI 10: SỰ THAY ĐỔI CHU KỲ CON LẮC ĐƠN


VÀ BÀI TOÁN NHANH CHẬM CỦA ĐỒNG HỒ QUẢ LẮC

2
Ta có: T =
= 2
 ( s).
 g
Từ công thức trên ta thấy được có hai nguyên nhân dẫn đến biến đổi chu kỳ con lắc đơn đó là: thay đổi g hoặc  .
1. THAY ĐỔI L

 ± 
1.1. Thay đổi lớn: T = 2
g
1.2.Thay đổi nhỏ: thay đổi do nhiệt độ:
 (1 + t)
- Chu kỳ của con lắc ở nhiệt độ t là : T = 2
g
Trong đó: -  : là chiều dài của con lắc đơn ở 0oC
-  : hệ số nở dài của dây treo
- t : là nhiệt độ của môi trường

Bài toán 1:Bài toán tìm thời gian nhanh hay chậm của đồng quả lắc trong khoảng thời gian t. τ = τ. | t2 - t1 |
2
Trong đó:
- t2 : nhiệt độ môi trường lúc đồng hồ chạy sai
- t1 : nhiệt độ môi trường đồng hồ chạy đúng
-  : hệ số nở dài của dây treo.
- τ : là thời gian nghiên cứu( thông thường là 1 ngày: τ = 86400s)
2. THAY ĐỔI DO G
2.1. Thay đổi lớn ( dưới tác dụng của lực khác trọng lực)
A.Con lắc trong thang máy:

  
v a 
a v


 Fqt
Fqt
 
P Fqt  
  P P
P F qt


v   
a a v
TM TM
Lên nhanh dần Xuống chậm dần TM
TM
Lên chậm dần Xuống nhanh dần

Khi thang máy lên nhanh dần, xuống chậm dần:


ghd = g + a Khi thang máy xuống nhanh dần, lên chậm dần:
ghd = g - a.
 
 T = 2 = 2
ghd g+a  
 T = 2 = 2
ghd g-a

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


13
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

B. Con lắc trên xe di chuyển nhanh dần đều hoặc chậm dần đều trên mặt phẳng ngang

  

a v v
 Fqt
Fqt

 
 P a
P 
 F
F

Xe ô tô chuyển động chậm dần với gia tốc a Xe ô tô chuyển động nhanh dần với gia tốc a

 ghd = g2+a2

 
 T = 2 = 2
ghd g + a2
2

a
 tan  =
g
C.Con lắc đặt trong điện trường đều:
(+) Vật mang điện dương - điện trường hướng từ trên xuống
hoặc (vật mang điện âm - điện trường từ dưới hướng lên):

 
E E

 
Fd Fd
 
P P

|q| E 
 ghd = g + a = g +  T = 2
m
g+
|q| E
m
(+) Vật mang điện dương - điện trường hướng từ dưới lên
hoặc vật mang điện âm - điện trường hướng từ trên xuống

 
E E

 
Fd Fd

 
P P

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


14
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

 ghd = g - a = g -
|q|. E  T = 2

m |q|.E
g-
m
(+) Điện trường đều theo phương nằm ngang:

 
E   E
Fd Fd



P 
 P
F 
F

q.E 2
 ghd = g2+a2 = g2 + ( )
m

 q là điện tích của vật ( C )


 E là điện trường ( V/m)
 m là khối lượng của vật ( kg)
 
 T = 2 = 2
ghd q.E
g2 + ( )2
m

D. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực đẩy Aximet.

Lực đẩy Acximet: FA = .V.g


F .V.g .g
 ghd = g + a = g + A = g + =g+
m m D

2.2. Thay đổi nhỏ


Do thay đổi chiều cao
T = 2
 Trong đó: g = G. M nếu tại mặt nước biển h = 0.
h
gh (R+h)2
2.3. Bái toán tính thời gian nhanh hay chậm của đồng hồ con lắc:
Bài toán 2: Bài toán 3:

h
h

R
R

R-h

Đồng hồ quả lắc được đưa lên độ cao h Đồng hồ quả lắc được đưa xuống độ sâu h

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


15
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
A. Khi đưa đồng hồ lên cao h so với mặt đất: B. Khi đưa đồng hồ xuống độ sâu h:
h h
 Đồng hồ sẽ chạy chậm hơn so với mặt đất:  τ = τ.  Đồng hồ sẽ chạy chậm so với mặt đất:  τ = τ .
R 2R

C. bài toán nhanh chậm của đồng hồ khi có sự thay đổi của cả độ cao và nhiệt độ:
h 
(+)Lên cao: τ = τ . + τ. ( t2 - t1)
R 2
Đồng hồ vẫn chạy đúng khi t = 0
h 
(+) Xuống sâu: τ = τ . + τ. ( t2 - t1)
2R 2

Hướng dẫn về các bài toán sai số của đồng hồ:


Gọi T1 là chu kỳ của đồng hồ khi đồng hồ chạy đúng
T2 là chu kỳ của đồng hồ khi đồng hồ chạy sai.
Mỗi chu kỳ đồng hồ chạy sai là: T = T2 - T1
τ
Gọi N là số chu kỳ mà đồng hồ sai chỉ trong một ngày: N = .
T2
τ T
Thời gian chỉ sai trong một ngày là: τ = N.( T2 - T1) = ( T2 - T1 ) = τ( 1 - 1 ).
T2 T2

Chú ý: - Nếu τ = 0: Đồng hồ chạy đúng


- Nếu τ > 0: Đồng hồ chạy chậm
- Nếu  τ < 0: Đồng hồ chạy nhanh.

Bài toán 1: ( sai số do sự thay đổi của nhiệt độ)


Ta có:
1  ( 1 + t1 )
T1 = 2 = 2
g g
2  ( 1 + t2 )
T2 = 2 = 2
g g
T1 1 + t1 
 =  1 + ( t1 - t2 ).( vì  <<).
T2 1 + t2 2
1 - 1 -  ( t - t ) 
τ =τ 1 2  =τ (t2 - t1 ).
 2  2
Bài toán 2: ( sai số đồng hồ khi đưa đồng hồ lên cao)
Ta có:
T1 = 2
 trong đó: g = G. M
1
g1 R2
T2 = 2
 trong đó: g = G. M
2
g2 ( R + h)2
T g2 R h
 1= = = 1 - ( vì h << R).
T2 g1 R + h R
T1 h h
  τ = τ( 1 - ) = τ ( 1 - 1 + ) = τ.
T2 R R
Bài toán 3: ( sai số của đồng hồ khi đưa đồng hồ xuống sâu)
T1 = 2
 trong đó: g = G. M
1
g1 R2
T2 = 2
 trong đó: g = G. M’
2
g2 (R - h)2
T g2
 1=
T2 g1

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


16
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Giả sử trái đất là khối đồng chất có khối lượng riêng là D.

4
. .( R - h)3.D
4 3 3 4
M’ = D. V’ = . .( R - h) .D  g2 = G. = G. .( R - h).D
3 (R - h)2 3
4 3
. . R .D
4 3 4
M = D.V = . . R3.D  g1 = G. = G. .R.D
3 R2 3
4
G. .( R - h).D
T1 g2 3 R-h h
 = = = =1- ( vì h<<R).
T2 g1 4 R 2R
G. .R.D
3
T1 h h
 τ = τ ( 1 - ) = τ( 1 - 1 + ) = τ.
T2 2R 2R

BÀI 11: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA.

1. ĐỘ LỆCH PHA CỦA HAI DAO ĐỘNG


Cho hai dao động điều hòa sau: x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2) A
Gọi  là độ lệch pha của hai dao động:   = (t + 2) - (t + 1) = 2 - 1
Nếu: -  < 0  dao động 2 chậm pha hơn dao động 1 
-  > 0  dao động 2 nhanh pha hơn dao động 1.
-  = k2  kết luận hai dao động cùng pha 2
A1
-  = (2k + 1)  hai dao động ngược pha
1

-  = k +  hai dao động vuông pha
2

2. TỔNG HỢP 2 DAO ĐỘNG CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ.


Bài toán:Giả sử một vật thực hiện đồng thời 2 dao động x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2). Xác định phương trình dao
động tổng hợp của chúng.
Bài làm:
Dao động tổng hợp của chúng có dạng: x = Acos( t + ) Y
Trong đó:
AY
A = A12+A22+2A1A2cos(2-1) ;
A sin1+A2sin2
tan = 1
A1cos1+A2cos2
Trường hợp đặc biệt: AY1
A2 A
-  = k2  Amax = A1 + A2

-  = (2k + 1)  Amin = |A1 - A2 | AY2


2

 A1
-  = k +  A = A12+A22
2 1

 A  [Amax  Amin] AX2 AX1 AX X


 |A1 - A2 | ≤ A ≤ A1 + A2.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


17
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3. TỔNG HỢP NHIỀU DAO ĐỘNG


Đề bài: Một vật thực hiện đồng thời n dao động thành phần với: Y
x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
…………………… AY3 A3

xn = Ancos(t + n) tìm dao động tổng hợp


Bài làm AY2
A2
Phương trình dao động tổng hợp có dạng: x = Acos( t + )
AX = A1cos1 + A2cos2 +…+ Ancosn
Bước 1:  A1
AY = A1sin1 + A2sin2 +…+ Ansinn AY1
A
Bước 2: A = AX2+AY2; tan = Y X
AX AX1 AX2 AX3 AX
Bước 3: Hoàn chỉnh phương trình x = Acos( t + )
4. TỒNG HỢP DAO ĐỘNG BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
“Đưa máy về Radian hoặc độ( góc thống nhất với nhau, cùng rad hoặc độ, hàm cùng sin hoặc cos)”
A. Máy tính 750 MS

MODE  2
 A1  SHIFT  (-)  (  NHẬP GÓC 1  )  +
 A2  SHIFT  (-)  (  NHẬP GÓC 2  )  +
……………………………………………………………
 An  SHIFT  (-)  (  NHẬP GÓC n  )
Để lấy biên độ A ta nhấn : SHIFT  +  =
Để lấy  ta nhấn: SHIFT  =

B. Máy tính 570 ES + 570ES - PLUS


Nhập số tương tự máy tính 570 MS, nhưng khi lấy kết quả ta làm như sau:
SHIFT  2  3  =

5. TÌM DAO ĐỘNG THÀNH PHẦN


Bài toán: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa x1, x2. ta biết x1 = A1cos(t + 1) và dao động tổng hợp của chúng
là: x = Acos( t + ). Tìm dao động x2.
Bài làm
Phương trình dao động tổng hợp x2 có dạng: x2 = A2cos(t + 2)
Cách 1:
Asin-A1sin1
 A2 = A2+A12-2A.A1cos(-1) ; tan2 =
Acos-A1cos1
Cách2: Casio
x = x1 + x2
 x2 = x - x1
MODE  2
 A  SHIFT  (-)  (  NHẬP GÓC   )  -
 A1  SHIFT  (-)  (  NHẬP GÓC 1  )
Để lấy biên độ A ta nhấn : SHIFT  +  =
Để lấy  ta nhấn: SHIFT  =

BÀI 12:LÝ THUYẾT CÁC LOẠI DAO ĐỘNG

1. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG


Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái dao động lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian như nhau
Dao động tự do: là dao động mà chu kỳ của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ
Dao động tắt dần: là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian, nguyên nhân của sự tắt dần là do ma sát với
môi trường. Ma sát càng lớn thì tắt dần càng nhanh.
Dao động duy trì: là dao động có biên độ không đổi theo thời gian trong đó sự cung cấp thêm năng lượng để bù
lại sự tiêu hao do ma sát ma không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó thì dao động kéo dài mãi mãi và gọi là dao động duy
trì.
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
18
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Dao động cưỡng bức: là dao động chịu sự tác dụng của ngoại lực biến đổi điều hòa F=FocosΩt
- Dao động cưỡng bức là điều hòa có dạng hàm cos(t).
- Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số góc Ω của ngoại lực
- Biên độ của dao động cưỡng bức của ngoại lực tỉ lệ thuận với biên độ Fo của ngoại lực phụ thuộc vào tần số
góc của ngoại lực và lực cản môi trường.
- Hiện tượng cộng hưởng: khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại. người ta nói rằng có hiện
tượng cộng hưởng.
 Giá trị cực đại của biên độ A của dao động đạt được khi tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng 0 của hệ
dao động tắt dần
 Hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản càng nhỏ.

Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức:

Dao động cưỡng bức Dao động duy trì


Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác Dao động duy trì cũng xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực,
dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc Ω bất kỳ. nhưng ở đây ngoại lực được điều khiển có tần số góc  bằng
sau giai đoạn chuyển tiếp thì dao động cưỡng bức có tần số góc o của dao động tự do của hệ
tần số góc của ngoại lực.

Dao động xảy ra xảy ra trong hệ dưới tác dụng dưới Dao động duy trì là là dao động riêng là dao động riêng của
tác dụng của ngoại lực độc lập đối với hệ hệ được bù thêm năng lượng do một lực điều khiển bởi chính
dao động ấy thông qua một hệ cơ cấu nào đó.

2. BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG TẮT DẦN CỦA CON LẮC LÒ XO

Bài toán: Một vật có khối lượng m, gắn vào lò xo có độ cứng k. kéo lò xo ra khỏi
vị trí cân bằng một đoạn A rồi buông tay ra cho vật dao động. Biết hệ số ma sát của
vật với mặt sàn là 

a. Tìm quãng đường vật đi được đến khí dừng hẳn?


Đến khi vật dừng hẳn thì toàn bộ cơ năng của con lắc lò xo đã bị công của lực ma sát làm triệt tiêu:
1 kA2
 Ams = W  mgS = kA2  S =
2 2mg
b. Độ giảm biên độ sau nửa chu kỳ, sau một chu kỳ
Gọi A1 là biên độ ban đầu của con lắc lò xo, A2 là biên độ sau nửa chu kỳ
1 1 2.mg
Ta sẽ có: W = mg( A1+A2 ) = ( kA12 - kA22) = k( A1 + A2 )(A1 - A2)  A1 - A2 = = A1
2 2 k
 A1 gọi là độ giảm biên độ trong nửa chu kỳ.
x
 Độ giảm biên độ sau một chu kỳ là:
ΔΑ
2.mg 4.mg
A = 2. = . t
k k O

A
c. Số dao động đến lúc dừng hẳn N =
A
T
T.A
d. Thời gian đến lúc dừng hẳn t = T.N =
A

e. Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W = Wd + Wt + Ams

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


19
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
 Wd = W - Ams - Wt
1 1 1 K(A2 - x2) - 2Fms.S
 mv2 = K A2 - Fms. S - kx2  v=
2 2 2 m
x = mg
Vật sẽ đạt được vận tốc cực khi Fhl = 0 lần đầu tiên tại  K
 S = A - x
3. BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG TẮT DẦN CỦA CON LẮC ĐƠN

Con lắc đơn có chiều dài l dao động tắt dần với một lực cản đều là Fc, biên độ góc ban đầu là o1.

A. Hãy xác định quãng đường mà con lắc thực hiện đến lúc tắt hẳn của con lắc
đơn.
1
Ta có: W = mgl 201 = Fc. S
2
mgl 201.Fc
 S= l o1
2 o2
B. Xác định độ giảm biên độ trong một chu kỳ.
1
Ta có: năng lượng ban đầu của con lắc là: W1 = mgl 201
2
1 So1
Năng lượng còn lại của con lắc khi ở biên 02. W2 = mgl 202 So2
2

1 1 1
Năng lượng mất đi W = W1 - W2 = mgl 201 - mgl 202 = mgl(201 - 202) = Fc.( S01 + S02)
2 2 2
1 2.F
 mgl(01 - 02)( 01 + 02) = Fc.l. ( 01 + 02)  01 - 02 = c =  1 ( const)
2 mg
4Fc
 Độ giảm biên độ trong một chu kỳ là:   =
mg
01
C. Số dao động đến lúc tắt hẳn. N =

D. Thời gian đến lúc tắt hẳn: t = N.T
E. Số lần đi vị trí cân bằng đến lúc tắt hẳn: n = 2.N

4. BÀI TẬP VỀ CỘNG HƯỞNG.


Tr gọi là chu kỳ riêng
- Điều kiện cộng hưởng: Tr = Tcb Trong đó: 
Tcb gọi là chu kỳ cưỡng bức
L
- Công thức xác định vận tốc của xe lửa để con lắc dao động mạnh nhất. v =
Tr
L là chiều dài thanh ray
- Trong đó: T là chu kỳ riêng của con lắc
 r

BÀI 13: CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO.


BÀI TOÁN VA CHẠM - HỆ VẬT
1. BÀI TOÁN VA CHẠM

A.Va chạm mền:


- Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động
- Động lượng được bảo toàn, động năng không bảo toàn.

m1 .v1 + m2 .v2 = ( m1 + m2 ).V


Trong đó:
- m1: là khối lượng của vật 1
- m2 : là khối lượng của vật 2
- m = (m1 + m2 ) là khối lượng của hai vật khi dính vào nhau:
- v1 là vận tốc của vật 1 trước va chạm
- v2 là vận tốc vật 2 trước va chạm
- V là vận tốc của hai vật khi dính sau va chạm

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


20
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

B. Va chạm đàn hồi ( xét va chạm đàn hồi xuyên tâm)

- Sau va chạm hai vật không dính vào nhau, chuyển động độc lập với nhau
- Động năng được bảo toàn

CT1: Bảo toàn động lượng m1. v1 + m2 . v2 = m1 . v1’ + m2. v2’ (1)

1 1 1 1
CT2: Bào toàn động năng: m1. v12 + m2 . v22 = m1 . (v1’)2 + m2. (v2’)2 (2)
2 2 2 2
Giải phương trình 1 và 2 ta có:
(m1 - m2).v1 + 2m2. v2
v1’ =
m1 + m2
( m2 - m1)v2 + 2.m1v1
v2’ =
m1 + m2

2.BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BIÊN ĐỘ ĐỂ DÂY TREO KHÔNG TRÙNG

m
K

A
A M

Xác định biên độ lớn nhất để trong quá trình M dao Xác định biên độ lớn nhất để trong quá trình M dao
động dây treo không bị trùng động dây treo không bị trùng
( M + m)g M.g
A≤ A≤
K K

2. BÀI TOÁN KHÔNG DỜI VẬT

A A
m m
M
m
K
K
M
K
M

Xác định biên độ dao động lớn nhất Biên độ dao động nhỏ lớn nhất Biên độ dao động lớn nhất của M
của m để vật M không bị nhảy lên của M để vật m không bị nhảy ra để m không bị trượt ra khỏi M.
khỏi mặt đất. khỏi vật M ( M + m). .g
A≤
( M + m)g ( M + m)g K
A≤ A≤
K K

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


21
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ


BÀI 1: SỰ TRUYỀN SÓNG

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN


a. Định nghĩa sóng cơ: Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường rắn, lỏng, khí.
b. Sóng ngang: là sóng cơ trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền
sóng. Sóng ngang truyền trong chất rắn và mặt chất lỏng.
c. Sóng dọc: là sóng cơ trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Sóng
dọc truyền được cả trong môi trườg rẳn, lỏng, khí.
d. Đặc trưng của sóng hình sin:
- Biên độ sóng: biên độ của sóng là biên độ dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua.
1
- Chu kỳ: là chu kỳ của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. (f = )
T
- Tốc độ truyền sóng: Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Với mỗi môi trường có v
không đổi.
- Bước sóng:
+  là quãng đường mà sóng truyền trong một chu kỳ. 
+ Hoặc là khoảng cách gần nhất của hai điểm cùng pha trên
v
phương truyền sóng.  = v. T = ( m, cm…)
f

- Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

2. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG


Xét tại nguồn O: có phương trình sóng là: uO = Uo cost
O M
uO = Uo cost

d d
Sóng truyền từ O đến M: uM = Uocos( t - t) = Uocos( t - ) = Uocos(t - )
v v
2fd 2d d
= Uocos( t - ) = Uocos( t - )t≥ .
vf  v
d d -d
Độ lệch pha dao động của hai điểm trên phương truyền sóng:   = 2 = 2 2 1
 
Nếu:
2d
-   = k2 (hai điểm cùng pha)  k2 =  d = k

 Những điểm cùng pha trên phương truyền sóng cách nhau nguyên lần bước sóng.
2d 
-   = ( 2k + 1) ( hai điểm ngược pha)  ( 2k + 1) =  d = ( 2k + 1).
 2
 Những điểm ngược pha trên phương truyền sóng cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng.

BÀI 2: GIAO THOA SÓNG CƠ.

1. ĐỊNH NGHĨA GIAO THOA SÓNG


-Hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau tạo thành cực
đại hoặc làm yếu nhau ( tạo thành cực tiểu) gọi là sự giao thoa sóng.
- Nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


22
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2. GIAO THOA SÓNG
A. Hai nguồn sóng cùng pha.

2d1
u1M = Uo cos( t - )

2d2
u2M = Uo cos( t - )

2d1 2d2
uM = u1M + u2M = Uo cos( t - ) + Uo cos( t - )
 
( d2 - d1)  ( d1 + d2)    ( d2 + d2) 
= 2. Uocos .cos t -  = AM.cos t - 
      
( d2 - d1)
Với AM = |2. Uocos |

( d2 - d1)
Xét biên độ A = |2. Uocos |

( d2 - d1) ( d2 - d1 )
Amax khi cos   = ± 1.  = k  d = d2 - d1 = k. với k = 0, ± 1, ± 2, …
   
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực đại tại vị trí có hiệu đường đi bằng nguyên lân bước sóng.
( d2 - d1) ( d2 - d1 ) 1 1
Amin khi cos   =0 = (k + ).   d = d2 - d1 = ( k + ).  với k = 0, ± 1, ± 2 ….
    2 2
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực tiểu tại vị trí có hiệu đường đi bằng lẻ lần nửa bước sóng.

B. Hai nguồn lệch pha bất kỳ.


2d1
u1M = Uo cos( t + 1 - )

2d2
u2M = Uo cos( t + 2 - )

2d1 2d2
uM = u1M + u2M = Uo cos( t + 1 - ) + Uo cos( t + 2 - )
 
1 - 2 + ( d2 - d1).  t + 1 + 2 - ( d2 + d1)  1 + 2 ( d2 + d1)
= 2.Uocos 
2
 cos  2
 = AM.cos t + 2 - 

       
1 - 2 + ( d2 - d1).  -  + ( d2 - d1) 
Với AM = |2.Uocos  2  | = |2.Uo.cos  2  | Trong đó:  = 2 - 1
     
-  + ( d2 - d1) 
Xét biên độ A = |2.Uo.cos  2 |
  
  ( d2 - d1)    ( d2 - d1 )
Amax khi cos - 2 +  = ± 1.  - 2 +  = k …
     
-  + ( d2 - d1)  -  + ( d2 - d1 ) 1
Amin khi cos  2  = 0  2  = (k + ). 
      2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


23
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3. CÁC BÀI TOÁN QUAN TRỌNG


Bài toán 1: xác định số cực đại - cực tiểu giữa hai điểm MN bất kỳ với độ lệch pha bất kỳ.
Tại M và N
M N
dM = d2M - d1M
dN = d2N - d1N
giả sử dM < dN d1M

 d  d
 Cực đại: - + M ≤ k ≤ - + N
2  2  d1N
d2M d2N

 (  = 2 - 1)
 dM 1  dN
Cực tiểu: - + ≤k+ ≤- +
 2  2 2 
S1 S2
Bài toán 2: Xác định số cực đại cực tiểu trên đoạn S1S2: ( Khi này M trùng với S1, N trùng với S2)
 l  l
dS = - l
1
Cực đại: - - ≤ k ≤ - +
2   2 
Tổng quát:     l 1  l
( = 2 - 1)
dS = l Cực tiểu: - - ≤ k + ≤ - +
2  2  2 2 
Bài toán 3: Xác định số điểm cực đại cùng pha - ngược pha với nguồn trên đoạn S1S2.( S1; S2 cùng pha)
***Hai nguồn cách nhau chẵn .
l l
 Cực đại cùng pha với nguồn: - ≤ k ≤
2 2

l 1 l 1
 Cực đại ngược pha với nguồn: - - ≤ k≤ -
2 2 2 2
***Hai nguồn cách nhau lẻ .
l 1 l 1
 Cực đại cùng pha với nguồn: - - ≤ k≤ -
2 2 2 2

l l
 Cực đại ngược pha với nguồn: - ≤ k≤
2 2
Bài toán 4: Xác định biên độ giao thoa sóng:
*** Hai nguồn cùng biên độ
  ( d2 - d1) 
Tại vị trí M bất kỳ. AM = |2.Uo.cos - 2 + |
  

Tại trung điểm của S1S2: AM = |2.Uo cos( - )|
2
- Hai nguồn cùng pha: AM = 2.Uo
- Hai nguồn ngược pha: AM = 0
- Hai nguồn vuông pha: AM = U0 2

- Hai nguồn lệch pha : AM = Uo 3
3
*** Hai nguồn khác biên độ:
Xây dựng phương trình sóng từ nguồn 1 tới M; Phương trình sóng từ nguồn 2 tới M
 Thực hiện bài toán tồng hợp dao động điều hòa bằng máy tính. |A1 - A2| ≤ AM ≤ A1 + A2

Bài toán 5: Bài toán đường trung trực


*** Phương trình điểm M - cùng pha với nguồn

Cho hai nguồn u1 = u2 = Uo cos( t) M


d1 = d2 = d
 ( d2- d1)  ( d2 + d1)
 uM = 2.Uo.cos .cos t -  d2 d1
   
Vì M nằm trên trung trực của hai nguồn nên d1 = d2 = d.
S1 S2
 ( d2 + d1)  /2  /2
 phương trình tại M trở thành: uM = 2.Uo .cos t -  (1)
  

( d2 - d1)
Vì tại M và hai nguồn cùng pha:  = k.2 (2)

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
24
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2d d
 = k.2 ( d1 = d2 = d).  k = (3)
 

Vì ta có: d ≥  k = ≥
d 
2  2
k≥
 ( K là số nguyên). (4)
2
Thay ( 4) vào (2) và sau đó thay (2) vào (1 ) ta có: uM = 2. Uo .cos( t - k.2)

*** Bài toán tìm MImin


k M
Ta có: k ≥ ( k nguyên)
2 d2 d1
Vì MImin  kmin  d = k. 
MImin =

d2 - ( )2 = (k. )2 - (
 )2 S1
 /2 I  /2
S2

2 2.

***Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn MI
 d
≤ k ≤ Trong đó: d = MI2 + (  /2)2 Ct4 Ct3 Ct2 Ct1 Ct1 Ct2 Ct3 Ct4
2 
k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 k=0 k=1 k=2 k=3

Tổng kết:

Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là .
2
 S2 S1
Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là
2

Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là .
4
k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 k=0 k=1 k=2 k=3 k=4

cđ -4 cđ -3 cđ -2 cđ -1 cđ = 0 cđ 1 cđ 2 cđ 3 cđ 4

BÀI 3: SÓNG DỪNG

1. SÓNG PHẢN XẠ.

- Sóng phản xạ có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
- Nếu đầu phản xạ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới
- Nếu đầu phản xạ tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha với nhau.

2. SÓNG DỪNG.
A. Thí nghiệm:
Quan sát thí nghiệm như hình vẽ:
- Ban đầu khi máy chưa rung thì sợi dây duỗi thẳng.
- Khi máy rung, điều chỉnh tần số của sợi dây đến một giá trị nào đó thì trên sợi dây hình thành một hình ảnh xác định
với các bụng và các nút như hình vẽ.
Hình ảnh quan sát trên được gọi là sóng dừng.
Máy rung Máy rung

Khi máy chưa rung Khi máy rung

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


25
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

B. Định nghĩa sóng dừng


Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng, trong đó có sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ. Những điểm
tăng cường lẫn nhau gọi là bụng sóng, những điểm triệt tiêu lẫn nhau gọi là nút sóng.


- Các bụng sóng liên tiếp( các nút liên tiếp) cách nhau
2

- Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là .
4
- Các điểm trong cùng một bụng thì luôn dao động cùng pha với nhau.
- Các điểm bất kỳ ở hai bụng liên tiếp luôn dao động ngược pha với nhau.
- Biên độ cực đại của các bụng là 2A, bề rộng cực đại của bụng là 4A.
T
- Thời gian để sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là .
2
3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ SÓNG DỪNG
l
A.Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định

 
l = k. Với k = ( 1,2,3…  lmin = khi k
2 2
= 1.
v v v 
l = k.  f = k.  fmin = khi k = 1.
2f 2l 2l 2

l
B. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định - một đầu tự do.

   
l = k. + = (2k + 1). = m. Với m = ( 1,3,5…)
2 4 4 4
 
 lmin = . Khi k = 1. 4
4 
2
v v
l = m.  f = m. với k = ( 1,3,5…)
4f 4l
v
 fmin = với khi m = 1.
4l

4. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG DỪNG utM = U0cos( t + )


A.Trường hợp sóng dừng có đầu phản xạ là đầu cố định. d
Loại 1: Tại điểm M trên dây như hình vẽ có phương trình
O
sóng tới ut M = U0cos( t + ). Hãy xây dựng phương trình M
sóng dừng tại M.

Hướng dẫn:
utM là sóng tới tại M
uM = utM + upM Trong đó: 
upM là sóng phản xạ tại M
Muốn có upM ta cần có upO( sóng phản xạ tại O)  muốn có upO ta cần có utO ( sóng tới tại O).

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


26
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

2d 2d
utO = U0cos( t +  - ).  upO = U0cos( t +  - - ) ( vì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha).
 
4d
 upM = U0cos( t +  - - )

4d
 uM = utM + upM = U0cos( t + ) + U0cos( t +  - - )

2d  2d 
= 2 U0cos( + )cos( t +  - - ).
 2  2

Loại 2: Tại điểm O trên dây như hình vẽ có phương


utO = U0cos( t + )
trình sóng tới utO = U0cos( t + ). Hãy xây dựng
phương trình sóng dừng tại M. d
O
M

Hướng dẫn:
Phương trình sóng tại M: uM = utM + upM
2d
- Xây dựng utM : utM = U0cos( t +  + ).

- Xây dưng upM :
2d
upO = U0cos( t +  - )  upM = U0cos( t +  -  - )

2d 2d
 uM = utM + upM = U0cos( t +  + ) + U0cos( t +  -  - )
 
2d  
= 2U0cos( + ) cos( t +  - ).
 2 2
2d 
Nhận xét: Với trường hợp sóng dừng có đầu phản xạ là đầu cố định thì biên độ của sóng A = 2U0cos( + )
 2

B. Phương trình sóng dừng trong trường hợp đầu phản xạ là đầu tự do:

Loại 3: Tại điểm M trên dây như hình vẽ có utM = U0 cos( t + )


phương trình sóng tới utM = U0cos( t + ). Hãy xây
dựng phương trình sóng dừng tại M.
O
M

Hướng dẫn:
uM = utM + upM
Xây dựng utM : utM = U0cos( t + ).
2d 2d
Xây dựng upM: utO = U0cos( t +  - ).  upO = U0cos( t +  - ) ( vì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha)
 
4d
 upM = U0cos( t +  - )

4d 2d 2d
 uM = utM + upM = utM = U0cos( t + ) + U0cos( t +  - ) = 2U0cos( ) cos( t +  - )
  
2d
Nhận xét: Biên độ của sóng dừng trong trường hợp đầu phản xạ là tự do là A = 2U0cos( )

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


27
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 4: SÓNG ÂM

1. SÓNG ÂM
- Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong môi trường rắn lỏng khí
- Một vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm
- Sóng âm có thể truyền trong môi trường đàn hồi ( rắn lỏng khí…).
- Sóng âm không truyền được trong chân không.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn. tốc độ truyền âm theo thứ ( khí, lỏng, rắn…).
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là sóng dọc hoặc sóng ngang.

2. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA SÓNG ÂM


A. Tần số âm: là một trong những đặc trưng vật lý quan trọng nhất của âm.
- Âm có tần số nhỏ hơn 16Hz thì tai người không nghe được gọi là hạ âm.
- Âm có tần số lớn hơn 20000Hz thì tai người cũng không nghe được gọi là sóng siêu âm.
- Những âm mà tai có thể nghe được gọi là âm thanh. Âm thanh có tần số nằm trong khoảng từ ( 16Hz đến 20000Hz)
B. Cường độ âm - I : ( W/ m2 )
Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
P W P P là công suất nguồn âm: W
I= = =  IA.RA2 = IB .RB2 Trong đó:  2
S t 4R2  S: diện tích sóng âm truyền qua (m )
C. Mức cường độ âm:
2
I I I: Cường độ âm tại điểm nghiên cứu ( W/ m )
L (B) = lg( ) (B) = 10lg( ) ( dB) Trong đó: I : Cường độ âm chuẩn ( W/m2 )
Io Io o
3. ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA SÓNG ÂM
- Độ cao: độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với tần số ân.
- Độ to: độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lý mức cường độ âm và tần
số.
- Âm sắc: âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra có cùng tần số
và khác nhau về biên độ.
4. NHẠC ÂM
- Nhạc âm là các âm do nhạc cụ phát ra.
- Nhạc âm có đồ thị là các đường cong tuần hoàn.
Họa âm:
A. Với đàn có hai đầu dây cố định:
l = k.  = k. v  f = k. v = k. fmin
2 2f 2l
fmin = v
- Trong đó :  2l
k là họa âm bậc k với k = ( 0,1,2,3 …..) 
τ 2
- Với v là vận tốc truyền sóng âm trên dây: v =

τ là lực căng của dây (N)

 là mật độ dài ( kg)

B. Với ống sáo có một đầu kín - một đầu hở.

 v v
l = m. = m.  f = m = m.fmin .
4 4f 4l
fmin = v
- Trong đó:  4l
m là họa âm bậc m với m = (1;3;5;7 …)

5. CÁC CÔNG THỨC LOGARIT CƠ BẢN



1. loga b = x  b = ax 3. lgb = x  b = 10x 2

4
a
2. lg( a.b) = lg a + lgb 4. log = lga - lgb
b

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


28
29
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

1. GIỚI THIỆU VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


* Biểu thức hiệu điện thế xoay chiều: * Biểu thức cường độ dòng điện:
u(t) = U0cos(ωt + φu) i(t) = I0cos(ωt + φi )
u(t): hiệu điện thế tức thời (V) i(t): cường độ dòng điện tức thời (A)
U0: hiệu điện thế cực đại (V) I0: cường độ dòng điện cực đại (A)
φu: pha ban đầu của hiệu điện thế. φi: pha ban đầu của cường độ dòng điện.

C. Các giá trị hiệu dụng:


Io
- Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = (A)
2
Uo
- Hiệu điện thế hiệu dung: U = (V)
2
- Các thông số của các thiết bị điện thường là giá trị hiệu dụng
Các bài toán chú cần chú ý:
Bài toán 1: Xác định số lần dòng điện đổi chiều trong 1s:
- Trong một chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần
- Xác định số chu kỳ dòng điện thực hiện được trong một giây ( tần số)
 Số lần dòng điện đổi chiều trong một giây: n = 2f
Chú ý: Nếu đề bài yêu cầu xác định số lần đổi chiều của dòng điện trong 1s đầu tiên thì n = 2f.
- Nhưng với trường hợp đặc biệt khi pha ban đầu của dòng điện là  = 0 hoặc  thì trong chu kỳ đầu tiên dòng điện chỉ
đổi chiều 1 lần:  n = 2f - 1.
Bài toán 2: Xác định thời gian đèn sáng - tối trong một chu kỳ
s = 4 

ts = s Trong đó: cos  = |u| t 
Gọi H là tỉ lệ thời gian đèn sáng và tối trong một chu kỳ: H = s = s

 Uo tt t
 2 - s
tt = t = = T - ts
 
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC LINH KIỆN ĐIỆN
Nội dung Điện trở Tụ điện Cuộn dây thuần cảm
Ký hiệu R C
L

Tổngtrở( Ω) .l 1 ZL = L
R= ZC =
S C
Đặc điểm - Cho cả dòng điện một chiều - Chỉ cho dòng điện xoay chiều đi - Chỉ cản chở dòng điện xoay
và xoay chiều qua nó nhưng qua chiều
tỏa nhiệt
Công thức U U u U U U U
I = ; Io = o ; i = I = ; Io = o I= ;I = o
định luật Ω R R R Zl Zl ZC o ZC

Công suât P = I2.R 0 0


Độ lệch pha u u và i cùng pha với nhau  
u chậm pha hơn i góc u nhanh pha hơn i góc
-i 2 2
Phương trình u = Uo.cos( t + ) (V) u = Uo.cos( t + ) (V) u = Uo.cos( t + ) (V)
 i = I0.cos( t + ) A
 
 i = I0.cos( t + ) A  i = I0.cos( t - ) A
2 2
Giản đồ u -i  
  i
u i
 i

u u

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC 30 vuvanhoanh.hn@gmail.com


LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3. QUI TẮC GHÉP LINH KIỆN


Mục R ZL ZC

Mắc nối tiếp R = R1 + R2 ZL = ZL1 + ZL2 ZC = ZC1 + ZC2

Mắc song song 1 = 1 + 1  R = R1 . R2 1 1


= +
1 Z .Z
 ZL = L1 L2 ZC =
ZC1. ZC2
R R1 R2 R1 + R2 ZL ZL1 ZL2 ZL1 + ZL2 ZC1 + ZC2
4. CÔNG THỨC ĐỘC LẬP THỜI GIAN i u
Với đoạn mạch chỉ có C hoặc chỉ có cuộn dây thuần cảm ( L ) ta có: ( )2 + ( )2 = 1
Io Uo

BÀI 2: MẠCH ĐIỆN RLC

1. GIỚI THIỆU VỀ MẠCH RLC


Cho mạch RLC như hình vẽ:
Giả sử trong mạch dòng điện có dạng: i = Io cos( t + ) A

 
 UR = UoR cos( t) V; uL = UoL cos( t + ) V; uC = UoC cos( t - ) V
2 2 UoL UoC

Gọi u là hiệu điện thế tức thời hai đầu mạch: u = uR + uL + uC Uo


  UoL - UoC
 u =UoR cos( t) + UoL cos( t + ) + UoC cos( t - )
2 2 
2 2 2
 Uo = UoR + ( UoL - UoC )  U = UR + ( UL - UC )2
2 2
UoR

UoL - UoC UL - UC
Gọi  là độ lệch pha giữa u và i của mạch điện  tan  = =
UoR UR
UoR UR
Hệ số công suất ( cos ): cos  = =
Uo U

I = UZ = UR = UZ = UZ
o
o oR oL
L
oC
C
2. ĐỊNH LUẬT ÔM  U U U U R L C
I = Z = R = Z = Z L C
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (1) cho I0
Z là Tổng trở của mạch( Ω)

R là điện trở ( Ω)
 Z = R2 + ( ZL - ZC )2 Trong đó: 
ZL là cảm kháng ( ZL )

ZC là dung kháng( ZC)
ZL - ZC
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (2) cho I0  tan  =
R
- Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (3) cho I0
R - Nếu tan  > 0  ZL > ZC ( mạch có tính cảm kháng)
 cos  = - Nếu tan  < 0  ZC > ZL ( mạchh có tính dung kháng)
Z
- Tan  = 0  Mạch đang có hiện tượng cộng hưởng điện

Viết biểu thức điện áp và cường độ dòng điện:


- Nếu i = I0cos(t + i) thì u = U0cos(t + i + ).
- Nếu u = U0cos(t + u) thì i = I0cos(t + u - ).

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


31
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Chú ý: Ta cũng có thể sử dụng máy tính FX 570 ES để giải nhanh chóng dạng toán này:

3. CÔNG SUẤT MẠCH RLC


 U là hiệu điện thế hiệu dụng của mạch ( V)
P = UI.cos  = I2.R I là cường độ dòng điện hiệu dụng ( A)
 cos  là hệ số cống suất
4. CỘNG HƯỞNG ĐIỆN

1
Hiện tượng cộng hưởng sảy ra khi dòng điện = riêng =
LC
1 1
 2 =  L =  ZL = ZC
LC C
Hệ quả của cộng hưởng:
U u
Zmin = R ; Imax = ; i = ; tan  = 0;  = 0; cos  = 1; Pmax = U.I;
R Z

5. DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HIỆU ĐIẾN THẾ - DÒNG ĐIỆN ( u - i)
Loại 1: Viết phương trình u khi biết i.
Cho mạch RLC có phương trình i có dạng: i = Iocos( t).
Z -Z
 phương trình đoạn mạch X bất kỳ có dạng: uX = Ucos(t + X ) Trong đó: tan X = LX CX
RX
Trường số trường hợp đặc biệt:

- Viết phương trình uL. uL = UoL .cos( t + ) (V) Trong đó: UoL = Io. ZL
2

- Viết phương trình uC : uC = UoC . cos( t + ) (V) Trong đó: UoC = Io. ZC
2
- Viết phương trình uR: uR = UoR . cos( t ) ( V) Trong đó: UoR = Io.R
Loại 2: Viết phương trình i khi biết phương trình u.
Cho đoạn mạch RLC, biết phương trình hiệu điện thế đoạn mạch X có dạng: uX = UO.cos(t) (V)
ZLX - ZCX
 Phương trình i sẽ có dạng: i = IOcos( t - X ). (A) Trong đó: tan X =
RX
Một số trường hợp đặc biệt:
- Biết phương trình uR = UOR cos( t + )  i = IOcos(t + )

- Biết phương trình uL = UOL cos( t +  )  i = IOcos(t +  - )
2

- Biết phương trình uC = UOC cos( t + )  i = IOcos( t +  + )
2
Loại 3: Viết phương trình uY khi biết phương trình uX .

Mạch điện RLC có phương trình uY dạng: uY = UoY .cos( t +  ) (V). Hãy viết phương trình hiệu điện thế hai đầu
đoạn mạch X:
Bước 1: Xây dựng phương trình i
ZLY - ZCY UOY
i = Io.cos( t +  - Y) (A) Trong đó: tanY = ; I0 =
RY ZY
Bước 2: Xây dựng phương trình hiệu điện thế đề bài yêu cầu:
Z -Z
uX = UoX.cos( t +  - Y + X ) Trong đó: tan X = LX CX ; UOX = I0. ZX
RX
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
32
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 3: CÔNG SUẤT VÀ CỰC TRỊ CÔNG SUẤT


1.Công suất
P = UIcos = I2.R. trong đó:
- P là công suất ( W )
- U là hiệu điện thế hiệu dụng của mạch ( V )
- I là cường độ dòng điện hiệu dụng ( A )
R
- cos = gọi là hệ số công suất.
Z
U2. R
2. Cực trị công suất P = I2.R = 2
R + ( ZL - ZC)2
a. Nguyên nhân do cộng hưởng ( sảy ra với mạch RLC)
- Khi thay đổi (L, C, , f) làm cho công suất tăng đến cực đại kết luận đây là hiện tượng cộng hưởng.
1 1
 ZL = ZC  L = hoặc 2fL =
C 2fC
Hệ quả ( Khi mạch có hiện tượng cộng hưởng)
U2 U
 = 0; tan  = 0; cos  = 1; R = Z; Pmax = = U.I; Imax = ;
R R
Một số chú ý:
Nếu khi thay đổi  = 1 và khi  = 2 thì công suất trong mạch ( cường độ dòng điện trong mạch) như nhau. Hỏi
thay đổi  bằng bao nhiêu để công suất trong mạch là cực đại.
  = 12
Nếu khi thay đổi f = f1 và khi f = f2 thì công suất trong mạch ( cường độ dòng điện trong mạch) như nhau. Hỏi thay
đổi f bằng bao nhiêu để công suất trong mạch là cực đại.
 f = f1f2
b. Nguyên nhân do điện trở thay đổi.
TH1: Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.
U2. R U U
P = I2.R = 2 = =
R + ( ZL - ZC)2 (ZL - ZC)2 Y
R+
R
Pmax khi Ymin
(Z - Z )2
Xét hàm Y = R + L C ≥ 2 (ZL - ZC)2 ( Áp dụng bất đẳng thức Cosi)
R
(Z - Z )2
Vì ZL - ZC là hằng số, nên dấu bằng sảy ra khi: R = L C  R2 = (ZL - ZC)2
R
 R = |ZL - ZC|
Hệ quả:
Z -Z  2 U2
Tan  = L C = 1;  = ; cos  = ; Z = R 2; P =
R 4 2 2R
TH2: Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong (r).
U2
Khi R thay đổi để Pmax .  R = | ZL - ZC | + r  Pmax =
2(R+r)
Khi R thay đổi để công suất tỏa nhiệt trên điện trở là cực đại
 PRmax khi R = r2+(ZL-ZC)2
Bài toán chú ý:
Mạch RLC. Nếu khi thay đổi R = R1 và khi R = R2 thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi thay đổi R bằng bao
nhiêu để công suất trong mạch là cực đại, giá trị cực đại đó là bao nhiêu?
U2
 R = R1R2 = | ZL - ZC| ; Pmax =
2 R1R2

Mạch RLC. Nếu khi thay đổi R = R1 và khi R = R2 thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi công suất đó là bao
nhiêu:
U2
P=
R1 + R2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


33
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 4: HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CỰC TRỊ HIỆU ĐIỆN THẾ

1. ĐỘ TỰ CẢM THAY ĐỔI


Cho mạch RLC có L thay đổi
A. L thay đổi để URmax
U.R
UR = I.R = 2
R + ( ZL - ZC)2
L thay đổi không ảnh hưởng đến tử;  URmax khi mẫu đạt giá trị nhỏ nhất.  ZL = ZC ( Hiện tượng cộng hưởng)
B. L thay đổi để UCmax
U. ZC
UC = I. ZC =
R2 + (ZL - ZC)2
Tương tự như trên: UCmax khi mạch có hiện tượng cộng hưởng.
C.Nếu L thay đổi để ULmax
U. ZL U. ZL
UL = I. ZL = = 2 ( Chia cả tử và mẫu cho ZL)
Z R + ( ZL - ZC)2
U U
= =  ULmax khi Ymin
R2 (ZL - ZC )2 Y
+
ZL2 ZL2
2
R Z Z 2 R2 + ZC2 ZC 1
Y = 2 + 1 - 2 C + C2 = - 2 + 1. ( đặt x = )
ZL ZL ZL ZL2 ZL ZL
 Y = ( R2 + ZC2 ) .x2 - 2. ZC.x + 1

Cách 1: Phương pháp đạo hàm


Y’ = 2( R2 + ZC2 ).x - 2. ZC = 0
Z
x= 2 C 2
R + ZC
ZC
Y” = 2.(R2 + ZC2) >0  Khi x = thì Ymin
R2 + ZC2
2 2
ZC 1 R + ZC
x= =  ZL =
R2 + ZC2 ZL ZC

Cách 2: Phương pháp đồ thị y


Y = ( R2 + ZC2 ) .x2 - 2. ZC.x + 1
Vì ( R2 + ZL2) > 0  đồ thị có dạng như hình vẽ
b Z 1 R2 + ZC2
 Ymin khi x = - = 2 C 2 =  ZL =
2a R + ZC ZL ZC

 R2 U
Ymin = - = 2 2  ULmax = 
4a R + ZC Y -
4a
2 2
ZC +R UC2 + UR2
 ULMAX = U ULmax = U b
R UR - 2a

Cách 3: Dùng giản đồ:


Áp dụng định lý sin ta có:
UL U U
=
sin  sin
UL
U
 UL = . sin  (1)
sin
U UR  UR
Ta lại có: sin  = R = (2)
URC UR2 + UC2
UC
UR2 + UC2 
Thay (2) vào (1): UL = U .sin 
UR
URC

 UL đạt giá trị lớn nhất khi sin  = 1.( tức  = )
2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


34
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

UR2 + UC2 R2 + ZC2


 ULmax = U Hoặc ULmax = U
UR R

Một số hệ quả:
UL2 = U2 + UR2 + UC2 UL. UR = URC.U = U . UR2 + UC2 UL.( UL - UC) = U2
UL.UC = U2RC = UR2 + UC2 UC.( UL - UC) = UR2

D. BÀI TOÁN PHỤ


Đề bài: Mạch RLC có L thay đổi, khi L = L1 và L = L2 thì thấy UL đều như nhau. Xácđịnh L để hiệu điện thế hai đầu
mạch đạt cực đại.
1 1 1 1 2L1.L2
Hướng dẫn: ULmax khi Z + Z  =  L=
2  L1 L2 ZL L1 + L2
2: ĐIỆN DUNG THAY ĐỔI
A. C thay đổi để URmax; ULmax ( Phân tích tương tự như trên)
1 1
 ZL = ZC  L = C= 2
C L
R2+ZL2 ZL2+R2
B. C thay đổi để UCmax  ZC = UCMAX = U
ZL R
C.BÀI TOÁN PHỤ
Đề bài: Mạch RLC có C thay đổi. Khi C = C1 và C = C2 thì thấy UC đều như nhau. Để UC trong mạch đạt cực đại thì
điện dung của tụ phải là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
1 1 1 1 C +C
UCmax khi: Z + Z  =  C = 1 2
2  C1 C2  ZC 2

3: ĐIỆN TRỞ THAY ĐỔI


A. R thay đổi để URmax:
U.R U (ZL - ZC)2
UR = I .R = 2 = Đặt Y = 1+
R + (ZL - ZC)2 (Z - Z )2 R2
1+ L 2 C
R
U
UR =  URmax khi Ymin
Y
(ZL - ZC)2
Ymin khi =0  R∞
R2
B. R thay đổi Để ULmax:
U. ZL
UL = I. ZL = 2  ULmax khi R = 0.
R + ( ZL - ZC)2

B. R thay đổi Để UCmax:


U. ZC
UC = I.ZC = 2  UCmax khi R = 0
R + (ZL - ZC)2

4: THAY ĐỔI TẦN SỐ GÓC


U.R
A.  thay đổi Để URmax: UR = I.R =
R + ( ZL - ZC)2
2

1 1
 URmax khi ZL = ZC ( cộng hưởng) = f=
LC 2 LC
B.  thay đổi Để UCmax :
U U U
UC = I. ZC = = =
1 2 L 1 C. Y
C R2 + ( L + ) C 2R + 4.L2 - 2.2 + 2
C C C
2L 1
Với Y = 4.L2 + 2( R2 - ) + 2
C C
Vậy UC đạt giá trị cực đại khi Ymin :
Đặt x = 2.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


35
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2L 1
 Y có dạng: Y = L2. x2 + ( R2 - ). x + 2 ( L2 > 0)
C C
2L 2
-R
b C 1 R2
 Y đạt giá trị nhỏ nhất khí: x = - = 2 = - = 2.
2a 2L LC 2L2
1 R2 1 1 R2
 Y min ( Tức UCmax) khi:  = - 2 Hoặc f = -
LC 2L 2 LC 2L2
***Bài toán phụ: Mạch RLC có tần số góc thay đổi được, Khi  = 1 và khi  = 2 thì UC trong mạch là như nhau.
1 2 2
Xác định giá trị của  để UC trong mạch đạt giá trị lớn nhất: 2 = [1 + 2 ]
2
C. thay đổi Để ULmax: ( Phân tích tương tự)

1 1 1
 = 2 2
 f=
CR 2 C2R2
LC - LC -
2 2
***Bài toán phụ: Mạch RLC có tần số góc thay đổi được, Khi  = 1 và khi  = 2 thì UL trong mạch là như nhau.
1 1 1 1 
Xác định giá trị của  để UL trong mạch đạt giá trị lớn nhất: 2 =  2 + 2 
 2 1  2 

TÓM LẠI

6. MẠCH RLC CÓ C THAY ĐỔI ĐỂ URCMAX


ZRC R2 + ZC2 2 2 U’Z = 2. ZC
URC = I. ZRC = U. =U = U. Y U = R + ZC
Z R + (ZL - ZC)2
2
Đặt  2 2   C
V = R + ( ZL - ZC)
 URC đạt giá trị cực đại khi Y đạt giá trị cực đại( Ymax )
V’ZC
= - 2( ZL - ZC)
2 2
U’.V - V’.U 2.ZC [R + ( ZL - ZC) ] + 2( ZL - ZC) ( R2 + ZC2)
 Y’ = 2 = =0
V [R + ( ZL - ZC)2]2
2

 2. ZC.R2 + 2ZC. ZL2 - 4ZL. ZC2 + 2. ZC3 + 2ZL.R2 + 2ZL. ZC2 - 2ZC.R2 - 2. ZC3 = 0
 - 2. ZL. ZC2 + 2. ZC. ZL2 + 2. ZL.R2 = 0
 2ZL ( ZC2 - ZL. ZC - R2 ) = 0
ZL + ZL2 + 4R2
 ZC2 - ZL. ZC - R2 = 0.  Giải phương trình bậc 2 theo ZC ta có: ZC =
2
7. MẠCH RLC CÓ L THAY ĐỔI ĐỂ URLMAX ZC + ZC2 + 4R2
ZL2 - ZC. ZL - R2 = 0  ZL =
2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


36
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VEC TƠ

1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÌNH HỌC

a. Các công thức luợng giác cơ bản trong tam giác vuông

Đối c B
Sin α = =
Huyền a a
Kề b c
Cos α = =
Huyền a
Đối c α
Tan α = =
Kề b A C
b
Kề b
Cotan α = =
Đối c

b. Các hệ thức trong tam giác vuông

Định lí 1 :(Pitago) BC2 = AB2 + AC2


B H
2
AB = BC.BH a
Định lí 2 : AC2 = BC. CH
 c
Định lí 3 : AH2 = BH.CH
Định lí 4 : AB.AC = BC.AH α
Định lí 5 : 1/AH2 = 1/AB2 + 1/AC2
A C
b

A
c. Định lý cos - sin

Định lý cos: a2 = b2 + c2 - 2b.c.cos α c α b


a b c
Định lý sin: = = 
sin A sin B sin C β γ

B a C
d. Các kiến thức khác:
- Tổng ba góc trong tam giác là 180o
- Hai góc bù nhau tổng bằng 180o
- Hai góc phụ nhau tổng bằng 90o
- Nắm kiến thức về tam giác đồng dạng, góc đối định, sole, đồng vị…

2. CƠ SỞ KIẾN THỨC VẬT LÝ

- Z = R2 + ( ZL - ZC)2 ; U = U2R + (UL - UC)2


R U Z -Z
- Cos φ = = R ; tanφ = L C
Z U R
U U U U
- Định luật Ω: I = R = L = C =
R ZL ZC Z
Công thức tính công suât: P = U.I. cos φ = I2.R

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


37
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

- Các kiến thức về các linh kiện R,L,C. uL


π
Mạch chỉ có L: + u nhanh pha hơn i góc
2
+ Giản đồ véc tơ i

π
Mạch chỉ có C: + u chậm pha hơn i góc
2 i
+ Giản đồ véc tơ
uL

Mạch chỉ có R: + u và i cùng pha


+ Giản đồ véc tơ
i u
Chú ý:
Hai đường thẳng vuông góc: K1. K2 = -1.  tan 1 .tan 2 = -1.
(1 > 0; 2 >0)
Nếu hai góc  o  tan 1. tan 2 = 1
 1 + 2 = 90
1 < 0; 2 < 0
Hoặc:  o  tan 1. tan 2 = 1
1 + 2 = - 90
tan 1 + tan 2
tan ( 1 + tan 2) =
1 - tan 1. tan 2
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP VẼ GIẢN ĐỒ
3.1 Vẽ nối tiếp:
ZL
Ví dụ 1 : Mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó: 2R = 2ZL = ZC; xác định hệ số
góc của mạch trên?
R
ZC
Giải: 
ZL = R
Ta có:  ZC - ZL
ZC = 2R Z

Ví dụ 2: Mạch RL nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có phương trình hiệu điện thế u = 200 2 cos( 100t +

) V, thì thấy trong mạch có dòng điện i = 2 2 cos( 100t) A. Hãy xác định giá trị của R và L?
3
Giải:
U 200
Z= = = 100 Ω ZL
I 2
 Z
 = rad
3
 1
 R = Z.cos  = 100 cos = 100 = 50 Ω 
3 2

ZL = Z. sin  = R.tan  = 50. tan = 50 3 Ω R
3
Z 50 3 0,5 3
L= L = = H
 100 

Ví dụ 3: Mạch RLC nối tiếp ( trong đó cuộn dây thuần cảm ZL = 50 3 Ω). Được mắc vào mạng điện xoay chiều có

phương trình hiệu điện thế u = 100 2 cos( 100t - ) V, thì thấy dòng điện trong mạch được mô tả bằng phương trình i =
6

2 cos( 100 t + ) A. Hãy xác định giá trị của R và C.
6

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


38
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

U 100 R
Giải: Ta có: Z = = = 100 Ω
I 1

=- (Z >Z ) 
3 C L
Ta có giản đồ sau: 3 ZC - ZL
 Z
 R = Z.cos  = 100. cos = 50 Ω
3

(ZC - ZL) = R.tan= 50 3 Ω
3
 ZC = ZL + 50 3 = 50 3 + 50 3 = 100 3 Ω

Ví dụ 4: Mạch RLC mắc nối tiếp, C có thể điều chỉnh được mắc vào U RL
mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Diều chỉnh tụ C đểu UCmax Xác 
định giá trị UCmax.
Giải: UL
U U U 
Theo định lý sin ta có: C =  UC = . sin  UR UC
sin sin sin
U UR U. UR2 + UL2
Trong đó: sin  = R =  UC = .sin 
URL 2
UR + UL2 UR
U
 UCmax khi sin  = 1
U. UR2 + UL2
 UCmax =
UR

Ví dụ 5: Mạch RlC mắc nối tiếp, C có thể điều chỉnh được mắc vào URL
mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Khi điều chỉnh C để UCmax thì 
thấy UCmax = 2U. Hãy tính giá trị của ZL theo R.
Giải: UL

Ta có: UR U = 2U
U U 1 
UC = 2U  sin  = = = =
UC 2U 2 6
UR R 1 U
 tan  = = =  ZL = 3 R
UL ZL 3

Ví dụ 5: Mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần đáng kể mắc nối tiếp với tụ C, Ucd
C có thể điểu chỉnh được, hai đầu mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều 
có hiệu điện thế U = 80 V, Điều chỉnh C để UCmax thì thấy UCmax = 100 V.
Xác định hiệu điện thế hai đầu cuộn dây? UL
Giải: 
UR U = 100V

Theo định lý Pitago ta có:


Ucd = UCmax2 - U2 = 1002 - 802 = 60 V
U = 80V

Câu 6 : Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn L1 ; R1 L2 ; R2
xoay chiều hđt U. Gọi U1 và U2 là hđt ở 2 đầu mỗi cuộn. Điều kiện để U = U1
+ U2 là:
A. L1/R1 = L2/R2 B. L1/R2 = L2/R1 U1 U2
C. L1.L2 = R1R2 D. L1 + L2 = R1 + R2
U

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


39
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

U = U1 + U2 khi hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cùng pha
 tan 1 = tan 2 U
U2
Z Z L1 L2 L L
 L1 = L2  =  1= 2 2
ZL2
R1 R2 R1 R R1 R2
 Chọn đáp án A U1 R2
ZL1
1

R1

L;R
M B
A
Câu 1: Mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở trong r và độ tự cảm L,
mắc nối tiếp với tụ điện C. Gọi UAM là hiệu điện thế hai đầu cuộn dây và có giá
trị UAM = 40 V, UMB = 60V hiệu điện thế uAM và dòng điện i lệch pha góc 30o.
Hiệu điện thế hiệu dụng UAB là: U

A. 122,3V B. 87,6V M
C. 52,9V D. 43,8V 40V
60o
Giải: o
30
A 60V
Theo định lý cos ta có:

UAB2 = UAM2 + UMB2 - 2.UAM.UMB cos AMB
= 402 + 602 - 2.40.60. cos 60o = 2800 B

 UAB = 52,9V  Chọn đáp án C

Câu 2: Một đoạn mạch điện xoay chiều có dạng như hình vẽ.Biết hiệu điện
thế uAE và uEB lệch pha nhau 900.Tìm mối liên hệ giữa R,r,L,.C
A E R,L B
C r

A. R = C.r.L B.r =C. R..L C. L=CRr D. C = L.R.r


Giải:
Gọi 1 là góc lệch giữa hiệu điện thế đoạn AE và cường độ dòng điện trong mạch
2 là góc lệch giữa hiệu điện thế đoạn EB và cường độ dòng điện trong mạch
Vì uAE vuông pha uEB
 tan 1. tan 2 = - 1.
Z Z
 - C . L = -1
r R
1.L
 =1
C.r.R
 L = C.r.R  Chọn đáp án C
Câu 3: Cho một mạch điện gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Mắc vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều có tần số f. Khi R=R1 thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
một góc φ1. Khi R=R2 thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ2. Biết tổng của
φ1 và φ2 là 90o. Biểu thức nào sau đây là đúng?
C R1 R2 2 1
A. f  . B. f  . C. f  . D. f  .
2 R1 R2 2C C R1 R2 2C R1 R2
Giải:
Vì 1 + 2 = 90o
 tan 1.tan 2 = 1
Z Z 1 1
( - C ). ( - C ) = 1  . =1
R1 R2 C.R1 CR2
1
 2 = 2
C .R1.R2
1
 f=
2C R1. R2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


40
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3.2 Phương pháp vẽ chung gốc

Ví dụ 1 : Mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó: 2R = 2ZL = ZC; xác định hệ số
góc của mạch trên? ZL

Giải: R
ZL = R
Ta có:  
ZC = 2R
ZL - ZC R - 2R ZC - ZL
tan  = = =-1 Z
R R

=-
4 ZC
 2
 cos  = cos ( - ) =
4 2

3.3 Phương pháp vẽ hỗn hợp ( kết hợp chung gốc và nối tiếp)
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ R0  50 3 , L, R0
R C
Z L  Z C  50 U AM và U MB lệch pha 750. Điện trở R có giá trị là
A M B

A. 25 3 B. 50 C. 25 D. 50 3
Giải:

Ta có: uAM lệch pha lệch pha uMB góc
2 MB ZL = 50

uMB lệch pha so với i góc
6 30o Ro = 50 3

 uAM lệch pha với i góc
4 45o
ZC
tan AM = = 1 AM Zc = 50
R
 R = ZC = 50   Đáp án B

BÀI 6: BÀI TOÁN HỘP ĐEN

Chìa khóa 1: độ lệch pha u và i.


1. Hộp đen có 1 phần tử: 2. Hộp đen chứa hai phần tử:
X

- Nếu >  > 0  đó là RL
 2
- Nếu  = rad  đó là L
2 
- Nếu - <  < 0  đó là RC
- Nếu  = 0 rad  đó là R 2
 
- Nếu  = -  đó là C - Nếu  = ±  đó là LC
2 2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế: ( Cho sơ đồ như hình vẽ, giả sử trong X và Y chỉ chứa một phần tử)

Ux Uy
- Nếu U = |UX - UY |  Đó là L và C
R và C X Y
- Nếu U = UX2 + UY2  Đó là R và L
- Nếu U = UX + UY  X và Y chừa cùng một loại phần tử
( cùng R, cùng L hoặc cùng C) U

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


41
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 6: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐI XA.


1. MÁY BIẾN ÁP
A.Định nghĩa:
Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
- Máy biến áp không làm thay đổi giá trị tần số của dòng điện xoay chiều.
- Máy biến áp không biến đổi điện áp của dòng điện một chiều.
B. Cấu tạo
Gồm hai phần:
Phần 1: Lõi thép.
- Được ghép từ các tấm sắt non - silic mỏng song song và cách điện với
nhau.( để chống lại dòng Phuco)
Phần 2: Cuộn dây:
- Gồm hai cuộn là cuộn sơ cấp và thứ cấp:
- Cuộn sơ cấp( N1): - Cuộn thứ cấp( N2 ):
o Gồm N1 cuộn dây quấn quanh lõi thép o Gồm N2 cuộn dây quấn quanh lõi thép
o Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện o Cho điện ra các tải tiêu thụ

*** Nếu coi cuộn sơ cấp có điện trở trong - cuộn thứ cấp có điện trở trong không đáng kể
UL1 N1
Ta có: = Trong đó: UL12 + UR12 = U12
U2 N2
*** Nếu coi cuộn thứ cấp có điện trở trong ( mạch ngoài mắc với điện trở R) - cuộn sơ cấp có điện trở trong không
đáng kể: N1 U1
Ta có: =
N2 U2 + I2.r2
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
42
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
2. TRUYỀN ĐIỆN ĐI XA

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


43
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 7: MÁY PHÁT ĐIỆN - ĐỘNG CƠ ĐIỆN

1. NGUYÊN TẮC TẠO RA DÒNG ĐIỆN

- Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Cho khung dây có điện tích S quay quanh trục đặt vuông góc

với từ trường đều B, làm xuất hiện từ thông biến thiên theo

thời gian qua cuộn dây làm cho trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện.
Ta có:
Phương trình từ thông:
 = BScos( t + ) Wb
 = o cos( t + ) Wb { o = BS }
Trong đó:
o  : là từ thông tức thời qua cuộn dây ( Wb - Vê be)
o o: từ thông cực đại qua cuộn dây ( Wb - Vê be)
o B: cảm ứng từ ( T - Tesla)
o S: diện tích khung dây ( m2)
 
o  : là góc lệch giữa véc tơ của cảm ứng từ B và véc tơ pháp tuyến n của khung dây.

Phương trình suất điện động:


Xét cho 1 vòng dây:
e = - ’  e = .o sin ( t + ) 
 e = ocos( t +  - )V
2

 e = Eo cos( t +  - )V
2

o Eo: suất điện động cực đại trong 1 vòng dây ( V) Eo = . O = BS
e = Eo. cos( t +  -  ) V
Nếu cuộn dây có N vòng dây:   2
Eo = NBS.
2. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
A. Cấu tạo:

Mô hình 1 Mô hình 2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


44
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Gồm hai phần chính:


Phần 1: Phần Ứng ( tạo ra dòng điện)
- Với mô hình 1 phần cảm là phần đứng yên ( stato)
- Mô hình 2, phần cảm quay( ro to) vì vậyđể đưa được điện ra ngoài cần thêm một bộ góp
o Bộ góp gồm 2 vành khuyên và hai chổi quyet tì lên 2 vành khuyên để đưa điện ra ngoài
o Nhược điểm của bộ góp là nếu dòng điện có công suất lớn truyền qua sẽ tạo ra các tia lửa điện phóng ra thành của
máy gây nguy hiểm cho người sử dụng. ( vì thế chỉ thiết kế cho các máy có công suất nhỏ).
Phần 2: là phần cảm( tạo ra từ trường - nam châm).
- Với mô hình 1, phần cảm là phần quay ( ro to)
- Với mô hình 2, phần cảm là phần đứng yên ( stato)
B. Nguyên tắc hoạt động.
- Tại thời điểm ban đầu cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây, từ thông qua khung dây là cực đại
- Khi ro to quay tạo ra từ thông biến thiên trong khung dây  tạo ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây
 Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Công thức xác định tần số của máy phát điện xoay chiều 1 pha:
n.p n: là số vòng quay của rô tô trong 1phút
f= Trong đó: 
60 p: là số cặp cực của nam châm
n: số vòng quay của ro to trong 1s
f = n.p Trong đó: p: số cặp cực của nam châm

3. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA

A. Cấu tạo
+) Rô tô ( phần cảm): là một nam châm điện được
nuôi bởi dòng điện một chiều, có thể quay quanh trục để
tạo ra từ trường biến thiên.
+) Stato ( phần ứng): là 3 cuộn dây giống hệt nhau
được đặt lệch nhau 120 o trên vòng tròn.

B.Nguyên tắc hoạt động

- Tại t =0 cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộng dây số 1, từ thông qua cuộn dây số 1 là cực đại: 1 = o.cos( t)
T 2
- Sau đó cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây số 2, từ thông qua cuộn 2 đạt cực đại: 2 = o.cos( t + )
3 3
T 4
- Tiếp sau đó cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây số 3, từ thông qua cuộn 3 đạt cực đại: 3 = o.cos( t + )
3 3
T
- Sau nữa cực bắc của nam châm quay trở lại cuộn số 1, cứ như vậy rô tô quay tạo ra từ thông biến thiên trong 3 cuộn dây của
3
2
phần ứng lệch pha nhau và cùng tần số:
3
Từ thông biến thiên trong 3 cuộn dây tạo ra suất điện động cảm ứng ở ba cuộn dây có phương trình lần lượt như sau:
- 1 = Eo sin( t) V
2
- 2 = Eo sin( t + )V
3
4
- 3 = Eo sin( t + )V
3

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


45
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

C.Cách mắc dòng điện ba pha:

Mắc hình sao Mắc tam giác


Id
dây pha
Id
IP dây pha

UP Ud IP
Ud
dây
trung hòa
Ud
UP
dây pha
dây pha

UP Ud
dây pha dây pha

Ud = 3Up ; Id = Ip Ud = Up; Id = 3 Ip

4. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA

A. Cấu tạo động cơ không đồng bộ 3 pha:


Gồm hai phần:
- Stato có cuộn dây giống hệt nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí
lệch nhau 1/3 vòng tròn.
- Rô tô là một hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép cách
điện với nhau. Trong các rãnh xẻ ở mặt ngoài rô tô có đặt các
thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được gắn với các vành tạo
thành một chiếc lồng, lồng này cách điện với lõi thép có tác dụng
như nhiều khung dây đồng trục đặt lệch nhau. Rô tô nói trên được
gọi là rô tô lồng sóc.
B. Hoạt động:
- Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
và tác dụng của từ trường quay.
- Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện ba pha, từ
trường quay tạo thành có tốc độ góc bằng tần số của dòng điện.
Từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong các khung
dây ở rô tô các mô men lực làm rô tô quay với tốc độ nhỏ hơn tốc
độ của từ trường quay. Chuyển động quay của rô tô sử dụng làm
quay các máy khác.

- Công suất của động cơ không đồng bộ 3 pha:


P = 3.UIcos = Pcơ + Pnhiệt

Pcơ
- Hiệu suất của động cơ: H = .100%
P
Với động cơ không đồng bộ 1 pha:
P = U.I.cos 
P = Pcơ + Pnhiệt  Pcơ = P - Pnhiệt = U.I.cos  - I2.R

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


46
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG IV: SÓNG ĐIỆN TỪ


BÀI 1: MẠCH DAO ĐỘNG LC

I. Mạch dao động: Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C
thành mạch điện kín (R = 0) A
- Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra q+
trong mạch LC một dao động điện từ tự do (hay dòng điện xoay chiều). C q L
- Dao động điện từ tự do: là sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện
(+)
tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện B
trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động.
- Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch là do hiện tượng tự cảm.
II. Các biểu thức:
1. Phương trình điện tích C
q = Qo.cos( t + ) (C ) - +

2. Phương trình dòng điện L



i = q’ = .Qo.cos( t +  + ) A.
2
Sơ đồ mạch LC

= Io.cos( t +  + ) ( A ) Trong đó: ( Io = .Qo )
2
Mạch LC hoạt động dựa
3. Phương trình hiệu điện thế trên hiện tượng tự cảm
q Qo
u = = .cos( t + ) ( V)
C C
Q
= Uo.cos( t + ) ( V) Trong đó: ( Uo = o )
C
4. Chu kỳ - Tần số:
A. Tần số góc:  ( rad/s)
1 L gọi là độ tự cảm của cuộn dây ( H) .S
= Trong đó: C là điện dung của tụ điện ( F) C= Trong đó:
LC  4Kd
 : là hàng số điện môi
 S: diện tích tiếp xúc của hai bản tụ
 K = 9.109
 d: khoảng cách giữa hai bản tụ
B. Chu kỳ T(s) C. Tần số: f ( Hz)
2  1
T= = 2 LC f= =
 2 2 LC

5. Qui tắc ghép tụ điện - cuộn dây


A. Ghép nối tiếp
C2
1 1 1 C .C C. C1 C.C2 C1
- Tụ điện: = +  C = 1 2 ; C2 = ; C1 =
C C1 C2 C1+ C2 C1 - C C2 - C

- Cuộn dây: L = L1 + L2
L1 L2

B. Ghép song song


C1

- Ghép tụ điện: C = C1 + C2

1 1 1 C2
- Ghép cuộn dây: = + L2
L L1 L2

L1

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


47
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

6. Bài toán liên quan đến ghép tụ

Bài toán 1 Bài toán 2

L C1 T1 L C1 f1

C2 T2 C2 f2

 T1.T2  f2 = f12 + f22


 C1 nt C2 T=  C1 nt C2
T12 + T22
f1.f2
f =
 C1 // C2  T2 = T12 + T22  C1 // C2  f12 + f22

7 . Bảng qui đổi đơn vị


Stt Qui đổi nhỏ ( ước) Qui đổi lớn ( bội)
Ký hiệu Qui đổi Ký hiệu Qui đổi
1 m ( mini) 10-3 K ( kilo) 103
2  ( micro) 10-6 M ( mê ga) 106
3 N ( nano) 10-9 Gi ( giga) 109
0
4 A ( Axittrom) 10-10
5 P ( pico) 10-12 T ( tetra) 1012
6 f ( fecmi) 10-15

8. Bài toán viết phương trình (u - i - q)


Loại 1: Giải sử bài cho phương trình : q = Qo.cos( t + ) C

 i = Io.cos( t +  + ) A Trong đó: [Io = .Qo ]
2
 Qo 
 u = Uo.cos( t + ) V Trong đó: Uo = C 
 
Loại 2: Giải sử bài cho phương trình : i = Io.cos( t + ) A
  Io 
 q = Qo.cos( t +  - ) C Trong đó: Qo = 
2  
  L
 u = Uo.cos( t +  - ) V Trong đó: Uo = Io 
2  C
Loại 3: Giải sử bài cho phương trình : u = Uo.cos( t + ) V
 q = Qo.cos( t+ ) C Trong đó: [Qo = C.Uo]
  C
 i = Io.cos( t +  + ) A. Trong đó: Io = Uo. 
2  L

BÀI 2: NĂNG LƯỢNG MẠCH LC

1. Năng lượng của mạch LC. C


- +
Năng lượng mạch LC: W = Wd + Wt trong đó:
- W : Năng lượng mạch dao động ( J) L
- Wd: Năng lượng điện trường ( J) tập trung ở tụ điện
- Wt : Năng lượng từ trường ( J) tập trung ở cuộn dây.
1 1 1 q2 1 Q2 2 Sơ đồ mạch LC
 Wd = Cu2 = qu = = cos ( t ).
2 2 2C 2 C
1 1 Q2 W Wñ
 Wdmax = CUo2 =
2 2C W0
1 1
- Wt : Năng lượng từ trường ( J). wt = Li2 = L2Q2sin2( t). W0
2 2 /2
1 2 Wt
 Wtmax = LIo .
2 t(s)
0
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com
48
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Tổng Kết

W = Wd + Wt
1 1 1 1 1 1 1 q2 1 2
= Cu21 + Li12 = Cu22 + Li22 = qu + Li2 = + Li
2 2 2 2 2 2 2C 2
2
1Q 1
= Wdmax = o = C.Uo2
2 C 2
1
= Wtmax = LIo2
2
 Ta có một số hệ thức sau:
LIo2 - Li2 = Cu2  L ( Io2 - i2 ) = C.u2
2
q q2
LIo2 - Li2 =  L(Io2 - i2) =  I02 - i2 = 2.q
C C
2 2
Qo q i
= + Li2  Qo2 - q2 = LC.i  Qo2 - q2 = 2
C C 
C
C( Uo2 - u2 ) = Li2  (Uo2 - u2) = i2
L
C L
Io = Uo ;U =I
L o o C
2. Công thức xác định năng lượng tỏa( năng lượng cần cung cấp để duy trì mạch LC)
I 2 .R
P = I2.R = o
2
Một số kết luận quan trọng.
T
- Năng lương điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là
2
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số là 2f.
T
- Thời gian liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là t = .
4

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


49
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 3: SÓNG ĐIỆN TỪ VÀ TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN


1. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường đều sinh ra trong không gian xung quanh một điện trường xoáy biến thiên theo
thời gian, và ngược lại, mỗi biến thiên theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong
không gian xung quanh.

2. SÓNG ĐIỆN TỪ
A. Định nghĩa
Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian
B. Đặc điểm của sóng điện từ
- Lan truyền với vận tốc 3.108 m/s trong chân không
- Sóng điện từ là sóng ngang, trong quá trình lan truyền điện trường và từ trường làn truyền cùng pha và có phương vuông
góc với nhau
- Sóng điện từ có thể lan truyền được trong chân không, đây là sự khác biệt giữa sóng điện từ và sóng cơ
C. Tính chất sóng điện từ
- Trong quá trình lan truyền nó mang theo năng lượng
- Tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
- Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ
Nguồn phát sóng điện từ ( chấn tử) có thể là bất kỳ vật nào phát ra điện trường hoặc từ trường biến thiên như: tia lửa điện,
cầu dao đóng ngắt mạch điện…
D. Công thức xác định bước sóng của sóng điện từ:
c  gọi là bước sóng sdt
8
 = c.T = Trong đó: c = 3.10 m/s
f
T: chu kỳ sóng điện từ

3. TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN


A.Các khoảng sóng vô tuyến

Mục Loại sóng Bước sóng Đặc điểm/ứng dụng


1 Sóng dài > 1000 m - Không bị nước hấp thụ
- Thông tin liên lạc dưới nước
2 Sóng trung 100  1000 m - Bị tầng điện ly hấp thụ ban ngày, phản xạ ban đêm
lên ban đêm nghe radio rõ hơn ban ngày
- Chủ yếu thông tin trong phạm vi hẹp
3 Sóng ngắn 10  100 m - Bị tầng điện ly và mặt đất phản xạ
- Máy phát sóng ngắn công suất lớn có thể truyền
thông tin đi rất xa trên mặt đất
4 Sóng cực ngắn 0,01  10 m - Có thể xuyên qua tầng điện ly
- Dùng để thông tin liên lạc ra vũ trụ

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


50
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

B.Sơ đồ máy thu phát sóng vô tuyến

1
1 2 3
3 4 5 4 5

Sơ đồ máy phát sóng Sơ đồ máy thu sóng

Trong đó:
Bộ Máy phát Bộ phận Máy thu
phận
1 Máy phát sóng cao tần 1 Ăn ten thu
2 Micro( ống nói) 2 Chọn sóng
3 Biến điệu 3 Tách sóng
4 Khuyêch đại cao tần 4 Khuyêch đại âm tần
5 Anten phát 5 Loa

C.Truyền thông bằng sóng điện từ.


Nguyên tắc thu phát fmáy = fsóng

1 c
fmáy = = fsóng = .
2 LC 
 Bước sóng máy thu được:  = c.2 LC

4. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP

Loại 1: Xác định bước sóng máy có thể thu được:

Đề bài 1: Mạch LC của máy thu có L = L1 ; C = C1, cho c = 3.108 m/s. Xác định bước sóng mà máy có thể thu được:
 = c.2 L1C1
Đề bài 2: Mạch LC của máy thu có tụ điện có thể thay đổi được từ C1 đến C2 ( C1 < C2) và độ tự cảm L. Hãy xác định khoảng
 = [1  2 ]
sóng mà máy có thể thu được:  1 = c.2 L. C1
 Với 2 = c.2 L. C2
Đề bài 3: Mạch LC của máy thu có C có thể điều chỉnh từ [C1  C2]; L điều chỉnh được từ [L1  L2]. Xác định khoảng
 = [1  2]
sóng mà máy có thể thu được.  1 = c.2 L1.C1
Với 2 = c.2 L2.C2
Đề bài 4:

L C1 1 L C1 f1

C2 2 C2 f2

C1 nt C2  1. 2 C1 nt C2 
 =  f2 = f12 + f22
12 + 22
f1.f2
 C1 // C2   = 12 + 2
2
 C1 // C2  f =
f12 + f22

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


51
52
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG


BÀI 1: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG - CÁC LOẠI QUANG PHỔ

1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG


Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua lăng kính, phía sau lăng kính
ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím.
Kết luận: Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng mà khi một
chùm sáng khi đi qua lăng kính thì nó bị phân tích thành nhiều ánh
sáng đơn sắc khác nhau.
*Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng khi đi qua lăng kính chỉ bị
lệch mà không bị tán sắC:
*Ánh sáng đa sắc là ánh sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc trở
lên.
Thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng.

- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một tần số nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
(0,76 m >  > 0,38 m )
- Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo tần số của ánh sáng đơn sắc và tăng dần từ đỏ đến tím.
 là bước sóng ánh sáng ( m)
c
- Công thức xác định bước sóng ánh sáng:  = . Trong đó: c là vận tốc ánh sáng trong chân không ( m/s)
f
f là tần số của ánh sáng. (Hz)
2. GIẢI THÍCH VỀ HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Hiện tượng tán sắc ánh sáng được giải thích như sau:
- Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất của thủy tinh ( và của mọi môi trường trong suốt khác) có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu
khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím. Mặc khác, ta đã biết góc lệch của
một tia sáng đơn sắc khúc xạ qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suốt của lăng kính: chiết suốt lăng kính càng lớn thì
góc lệch càng lớn. Vì vậy sau khi khúc xạ qua lăng kính, bị lệch các góc khác nhau , trở thành tách rời nhau. Kết quả
là, chùm sáng trắng ló ra khỏi lăng kính bị trải rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc , tạo thành quang phổ của ánh sáng
trắng mà ta quan sát được trên màn.

3. ỨNG DỤNG CỦA TÁN SẮC ÁNH SÁNG

- Ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích chùm sáng đa sắc, do vật phát ra thành các thành phần đơn sắc
- Giải thích về nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng…

4. MÁY QUANG PHỔ

Máy quang phổ cấu tạo gồm ba bộ phận


o Bộ phận thứ nhất là ống truẩn trực, ống chuẩn trực là một cái
ống một đầu là một thấy kính hội tụ L1, đầy kia là khe hẹp có lỗ ánh
sáng đi qua nằm tại tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ. có tác dụng S
tạo ra các chùm sáng song song đến lăng kính.
o Lăng kính P: là bộ phận chính của máy quang phổ nhằm tán Ống chuần trực Lăng kính
sắc ánh sáng trắng thành các dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím. M
o Màn M hay gọi là buồng ảnh dùng để hứng ảnh trên màn
- Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

vuvanhoanh.hn@gmail.com 51
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC
53
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

5. CÁC LOẠI QUANG PHỔ

Các loại Định nghĩa Nguồn phát Ứng dụng


Đặc điểm
quang phổ
Quang phổ Là một dải màu có màu từ đỏ Do các chất rắn, lỏng, Quang phổ liên tục Dùng để đo nhiệt độ các
liên tục đến tím nối liền nhau một khí có áp suất lớn của các chất khác vật có nhiệt độ cao, ở xa,
cách liên tục phát ra khi bị nụng nhau ở cùng một như các ngôi sao.
nóng nhiệt độ thì hoàn toàn
giống nhau và chỉ
phụ thuộc vào nhiệt
độ của chúng

Quang phổ Là một hệ thống những vạch Quang phổ vạch do Quang phổ vạch của Dùng để nhận biết, phân
vạch phát sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau chất khí ở áp suất các nguyên tố khác tích định lượng và định
xạ bởi nhưng khoảng tối thấp phát ra khi bị nhau thì rất khác nhau tính thành phần hóa học
kích thích bằng nhiệt về số lượng vạch, về của các chất
hay điện. vị trí và độ sáng tỉ đối
của các vạch. Mỗi
nguyên tố hóa học có
một quang phổ vach
đặc trưng.
Quang phổ Là những vach tối nằm trên Quang phổ vạch do - Để thu được quang Dùng để nhận biết, phân
vạch hấp nằm sáng của quang phổ liên chất khí ở áp suất phổ hấp thụ thì điều tích định lượng và định
thụ tục thấp phát ra khi bị kiện nhiệt độ của tính thành phần hóa học
kích thích bằng nhiệt nguồn phải thấp hơn của các chất
hay điện. và được đặt nhiệt độ của quang
chắn trên quang phổ phổ liên tục
liên tục - Trong cùng một
điều kiện về nhiệt độ
và áp suất , Nguyên
tố có thể phát ra
quang phổ phát xạ
màu gì thì hấp thụ
màu đó.

***Hiện tượng đảo vạch quang phổ:


Hiện tượng mà vạch sáng của quang phổ liên tục, trở thành vạch tối của quang phổ hấp thụ hoặc ngược lại gọi là hiện tượng
đảo vạch quang phổ.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


54
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 2: CÁC LỌAI BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY

1. HỒNG NGOẠI
Định nghĩa Là bức xạ sóng điện từ có bươc sóng lớn hơn bươc sóng của ánh sáng đỏ ( hn > đỏ )

Nguồn phát Về lý thuyết các nguồn có nhiệt độ lớn hơn 0o K sẽ phát ra tia hồng ngoại
Tính chất - Tác dụng cơ bản nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, tác dụng lên một số loại phim ảnh
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
Ứng dụng - Dùng để phơi khô, sấy, sưởi ấm
- Điều chế một số loại kính ảnh hồng ngoại chụp ảnh ban đêm
- Chế tạo điều khiển từ xa
- Ứng dụng trong quân sự
2. TỬ NGOẠI
Định Nghĩa Là các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím

Nguồn Phát - Những vật có nhiệt độ trên 2000 độ C đều phát ra tia tử ngoại
- Nhiệt độ càng cao thì phổ tử ngoại càng kéo dài về phía bước sóng ngắn
Tính chất - Tác dụng lên phim ảnh
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, gây ra một số phản ứng hóa học, quang
hóa
- Kích thích nhiều phản ứng hóa học
- I ôn hóa không khí và nhiều chất khí khác
- Tác dụng sinh học hủy diệt tế bào
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng trong suốt với thạch anh
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở nhiều kim loại
Ứng dụng - Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, chữa
bệnh còi xương
- Trong công nghiệp dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng hộp
- Trong cơ khí dùng để phát hiện lỗi sản phẩm trên bề mặt kim loại
3. TIA RƠN - GHEN ( TIA X)
Định nghĩa Tia X là các bức xạ điện từ có bước sóng từ 10-11 đến 10-8 m.
- Từ 10-11 m đến 10-10 m gọi là X cứng
- Từ 10-10 đến 10-8 m gọi là X mềm
Nguồn phát Do các ống Cu - lit - giơ phát ra
(Bằng cách cho tia catot đập vào các miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn)
Tính chất - Khả năng năng đâm xuyên cao
- Làm đen kính ảnh
- Làm phát quang một số chất
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết tất cả các kim loại
- Làm i ôn hóa không khí
- Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào
Ứng dụng - Chuẩn đoán hình ảnh trong y học
- Phát hiện khuyết tật trong các sản phẩm đúc
- Kiểm tra hành lý trong lĩnh vực hàng không
- Nghiên cứu thành phần cấu trúc vật rắn

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


55
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
BÀI 3: CÔNG THỨC BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG.

1. LĂNG KÍNH
Các công thức quan trọng:
ct 1: A = r1 + r2
A
ct2: D = i1 + i2 - A
D
ct3: sin i = n.sinr i1
i2
Khi Dmin ta có: r1 = r2; i1 = i2 A + Dmin
i= r1 r2
 Dmin = 2i - A 2
Với góc chiết quang nhỏ: i = n.r
D = ( n - 1) A
Bài toán cần chú ý:
Bài toán xác định góc lệch của tia đỏ so với tia tím khi ló ra khỏi lăng kính( với A nhỏ)
  D = ( nt - nđ ).A
Bài toán xác định bề rộng quang phổ khi đặt màn hứng cách mặt phẳng phân giác của lăng kính một đoạn h
 r = h.( nt - nđ ).A ( A phải đổi về rad)
2. THẤU KÍNH
Trong đó:
f :là tiêu cự của thấu kính
1 1 1 n: là chiết suất của chất làm thấu kính với tia sáng
= (n - 1)( + )
f R1 R2 R1: là bán kính của mặt cong thứ nhất ft fđ
R2: là bán kính của mặt cong thứ hai
( R < 0 ) mặt lõm( R > 0 mặt lồi)

3.HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


i
i

r r r r

n n

hình .a d hình.b

Hình vẽ a: Diễn tả cho chúng ta thấy về hiện tượng khúc xạ ánh sáng sini = n.sinr
Hình vẽ b: Cho chúng ta thấy hiện tượng tán sắc ánh sáng trong môi trường chiết suất n,  d = h( tan rd - tan rt)

4. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN


Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết quang lớn về môi trường có chiết quang nhỏ hơn.
Hiện tượng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra như quan sát trên hình vẽ: Ta có: n.sin i = sin r ( vì r song song với mặt nước cho nên r = 90o)
1
 n.sin i = 1  sin igh ≥ ( hiện tượng toàn phần bắt đầu xảy ra)
n

r
r

i n i n

Hiện tượng phản xạ toàn phần Hiện tượng phản xạ toàn phần

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


56
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

BÀI 4: GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG

1. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền
thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những
vật trong suốt hoặc không trong suốt . Nhờ hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
mà các tia sáng đi qua các khe hẹp sẽ trở thành nguồn sáng mới
- Chúng ta chỉ có thể giải thích được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng nếu S
thữa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
khi qua khe hẹp S
2. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG

Gọi d là khoảng hiệu quang lộ từ hai nguồn S1 và S2 tới màn:


a.x M
 d = d2 - d1 =
D
Nếu tại M là vân sáng S1 d1
d2
 d2 - d1 = k.  với k là vân sáng bậc k k ( 0; ± 1; ± 2; …) a
Nếu tại M là vân tối.
S2 D
1
 d2 - d1 = ( k + )  với k là vân tối thứ (k + 1) k  ( 0; ± 1; ± 2…)
2
a. Vị trí vân sáng:
a.x
d2 - d1 = = k. 
D
D
 xS = k trong đó: k là vân sáng bậc k ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
a

Trong đó:
  là bước sóng ánh sáng ( m)
 D là khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 đến màn M
 a là khoảng cách giữa hai khe S1S2
 k là bậc của vân sáng ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 ….)
b. Vị trí vân tối
1 a. x
d2 - d1 = ( k + ).  =
2 D
1 D
 xt = ( k + ) trong đó ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 …)
2 a
Nếu k > 0: thì k là vân tối thứ (k + 1) Vd: k = 5 vân tối thứ (5 + 1) = 6

Nếu k < 0 thì k là vân tối thứ ( - k) Vd: k = -5 là vân tối thứ 5
 Đối với vân tối không có khái niệm bậc của vân tối.
k= : -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
Vt : 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7

Vs: 7 6 5 4 3 2 1 (VSTT) 1 2 3 4 5 6 7
k= : -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7

c. Khoảng vân
 Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
D ia
 i= =
a D
 xs = ki
1
 xt = ( k + ) i.
2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


57
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

d. Bước sóng ánh sáng và màu sắc ánh sáng.


 Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định
 Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,38  0,76 m
 Ánh sáng mặt trời là hồn hợp của vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0  ∞.
 Bảng màu sắc - bước sóng (Trong chân không)

Màu  ( nm)
Đỏ 640 : 760
Da cam 590 : 650
Vàng 570 : 600
Lục 500 : 575
Lam 450 : 510
Chàm 430 : 460
Tím 380 : 440

 Điều kiện để hiện tượng giao thoa ánh sáng sảy ra


 Hai nguồn phải phát ra hai sóng có cùng bước sóng
 Hiệu số pha của hai nguồn phải không đổi theo thời gian.

3. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN


Dạng 1: Bài toán xác định bề rộng quang phổ bậc k.
d.D
Gọi xd là vị trí vân sáng thứ k của ánh sáng đỏ xd = k
a
 .D
Gọi xt là vị trí vân sáng thứ k của ánh sáng tím. xt = k t
a
d.D t.D
x = xd - xt = k -k
a a
D
 x = k ( d - t )
a

Dạng 2: . Bài toán xác định vị trí trùng nhau

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bước sóng 1 và 2

Loại 1: Trùng nhau của hai vân sáng


Gọi x là vị trí vân sáng trùng nhau của hai ánh sáng giao thoa trên
D D k 2
Ta có: x = k1 1 = k2 2  k11 = k22  1 =
a a k2 1
Loại 2: Vị trí trùng nhau của hai vân tối 1
1 1D 1 2D K1 +
x = (K1 + ). = (K2 + ). 2 2
2 a 2 a  =
1 1
K2 +
2

Loại 3: Ví trí trùng nhau của 1 vân sáng - 1 vân tối


1 D D
x = (K1 + ). 1 = k2 2
2 a a

1
(K1 + )
2 2
 =
k2 1

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


58
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Loại 4: Vị trí trùng nhau của 3 vân sáng


Thực hiện giao thoa ánh sáng với ba ánh sáng đơn sắc 1; 2; 3.
D D  .D
x = = k1 1 = k2 2 = k3. 3
a a a
K1 2
 =
K2 1
 
K1 3
 các giá trị của K1; K2; K3
=
k3 1
Dạng 3: . Bài toán xác định số bước sóng cho vân sáng tại vị trí xo hoặc cho vân tối tại vị trí xo

Loại 1: Số bức xạ cho vân sáng tại xo


Đề bài: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có ( t ≤  ≤ t ). Trong đó D là khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới
màn., a là khoảng cách giữa hai khe S1S2. Hãy xác định số ánh sáng cho vân sáng tại vị trí xo.

Bài giải:
D xoa
Ta có: xo = k ( 1) = ( 2)
a kD
xa
Vì t ≤  ≤ t  t ≤  = o ≤ t
kD
xo.a xo.a
 ≤ k≤ ( 3) ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
d.D t.D
Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân sáng tại vị trí xo

Loại 2: Số bức xạ cho vân sáng tại vị trí xo.

Đề bài: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có ( t ≤  ≤ t ). Trong đó D là khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới
màn., a là khoảng cách giữa hai khe S1S2. Hãy xác định số ánh sáng cho vân tối tại vị trí xo.
Bài giải:
1 D xoa
Ta có: xt = xo = ( k + ) ( 1)   = ( 2)
2 a 1
(k+ )D
2
xoa
Vì t ≤  ≤ t  t ≤  = ≤ t
1
(k+ )D
2
xoa 1 xo.a
 ≤ (k + ) ≤ ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
d.D 2 t.D

xoa 1 1 xo.a 1
 - ≤ (k + ) ≤ - ( 3)
d.D 2 2 t.D 2

Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân tối tại vị trí xo

Dạng 4: Dạng toán xác định số vân sáng - vân tối trên đoạn MN

Loại 1: Số vân sáng - vân tối trên giao thoa trường


( Công thức dưới đây còn có thể áp dụng cho bài toán xác định số vân sáng vân tối giữa hai điểm MN và có một vân
sáng ở chính giữa.)
L
 Số vân sáng: VS = 2 | | + 1.
2i
 L 1
Số vân tối: VT = 2 | + |
 2i 2
 Tổng số vân sáng vân tối thu được n = VS + VT
L L 1
Trong đó: | | ; | + | là các phần nguyên. Ví dụ: 5,8 lấy 5.
2i 2i 2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


59
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Loại 2: Số vân sáng - vân tối giữa hai điểm MN bất kỳ.( Giải sử xM < xN )

- Số vân sáng.
Ta có: x = k. i  xM ≤ k.i ≤ xN
xM xN
 ≤ k≤
i i
- Số vân tối trên trên MN
1 1
Ta có: x = (k + ).i  xM ≤ (k + ).i ≤ xN
2 2
xM 1 xN 1
 - ≤ k≤ -
i 2 i 2

Loại 3: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân sáng:

V = Li + 1
s
L L
 L  i= =
vs - 1 vt
V = i
t

Loại 4: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân tối

V = Li
s
L L
 L  i= =
vs vt - 1
V = i + 1
t

Loại 5: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết một đầu sáng - một đầu tối.
L 1 L
Vs = Vt = +  i=
i 2 1
Vs -
2
Dạng 5: Bài toán dịch chuyển hệ vân ( dịch chuyển vân sáng trung tâm)

Bài 1: Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp S1 S2 là a, khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới màn là D, khoảng
cách từ nguồn sáng S tới hai khe S1 S2 là d, Nếu dịch chuyển nguồn sáng S lên
trên một đoạn y lên trên thì vân sáng trung tâm trên màn sẽ dịch chuyển như
thế nào?
S1 D
y M
Bài giải:
Gọi x là độ dịch chuyển của hệ vân trên màn M, M luôn dịch chuyển về phía a x
nguồn chậm pha hơn ( tức là dịch chuyển ngược chiều với S. S d S2
y.D M1
Và công thức xác định độ dịch chuyển như sau: x =
d

Bài 2: Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp S1 S2 là a, khoảng cách từ mặt phẳng S1 S2 tới màn là D, Trước
nguồn sáng S1 đặt tấm thủy tinh mỏng có bề dày e chiết suất n. Hãy xác định
độ dời của vân sáng trung tâm. S1 e Vstt
Bài giải: x
Vị trí vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển về phía nguồn chậm pha hơn, tức là
dịch chuyển về phía S1. Công thức xác định độ dịch chuyển như sau: S d a
( n - 1)e.D
x = S2 D
a M

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


60
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


BÀI 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI

1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI


1.1. Thí nghiện hiện tượng quang điện ngoài

Đèn hồ quang Đèn hồ quang Đèn hồ quang

e e

a b
H1. Có tấm thủy H2. Không có tấm thủy tinh
tinh

1..2. Nhận xét:

Ở hình 1: Ta đặt tấm thủy tinh trước đèn hồ quang, thấy không có hiện tượng gì sảy ra với hai tấm kẽm tích điện âm
Ở hình 2: Khi bỏ tấm thủy tinh trong suốt ra một lúc sau thấy hai lá kẽm tích điện âm bị cụp xuống. Chứng tỏ điện tích
âm của lá kẽm đã bị giải phóng ra ngoài.
Thí nghiệm số 2 gọi là thí nghiệm về hiện tượng quang điện
1.3. Định nghĩa về hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng khi chiếu ánh sáng vào tấm kim loại làm các electron bật ra ngoài gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
( Hiện tượng quang điện)
2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
2.1. Định luật 1: ( Định luật về giới hạn quang điện)
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng
bước sóng 0. 0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó. (  ≤ 0 )
2.2. Định luật 2: (Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)
Đối với mỗi ánh sáng kích thích có (  ≤ 0 ), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng
kích thích.
2.3. Định luật 3: ( Định luật về động năng cực đại của quang electron)
Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc cường độ của chùm kich thích, mà chỉ phụ thuộc
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
Đặc tuyến trên thể hiện mối quan hệ giữa hiệu điện thế UAK và cường độ dòng quan điện bão hòa.

- Khi UAK < - Uh thì dòng quan điện bão hòa bị triệt tiêu hoàn I
toàn ( I = 0). Sở dĩ như vậy và vì: electron bị bật ra từ catot, với
tốc độ ban đầu vomax và động năng ban đầu Wdmax , đã chịu tác Ibh2
2
dụng của lực điện trường hướng về catot ( do Uh gây ra) lực
này ngăn không cho eletron tới anot để gây ra dòng quang điện.
- Khi UAK = 0 vẫn có dòng quang điện vì, electron có vận tốc 1
Ibh1
ban ban đầu tạo ra sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang
điện  có dòng điện.
- Hiệu điện thế UAK tăng dần, làm cho dòng quang điện tăng
dần, nhưng khi tăng đến giá trị U1 thì khi tăng tiếp UAK cũng
không làm cho dòng quang điện tăngthêm( I = Ibh ). Giá trị Ibh - Uh 0 U1 U
đó gọi là dòng quang điện bão hòa.
- Đường số (1) và (2) thể hiện dòng quang điện của hai ánh
sáng khác nhau, có cùng bước sóng, nhưng cường độ của chùm Đặc tuyến vôn - ampe kế của tế bào quang điện
sáng tạo ra dòng quang điện (2) lớn hơn dòng cường độ của
chùm sáng tạo ra dòng quang điện (1).

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


61
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

3. LƯỠNG TÍNH SÓNG HẠT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ


Sóng điện từ vừa mang tính chất sóng vừa mang tính chất hạt.
- Với sóng có bước sóng càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ ( các hiện tượng như giao thoa, khúc xạ, tán sắc…)
- Với các sóng có bước sóng càng nhỏ thì tính chất hạt thể hiện càng rõ ( các hiện tượng như quang điện, khả năng đâm
xuyên…)
4. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôton( các lượng tử ánh sáng) . Mỗi phô tôn có năng lượng xác định  = h.f. ( f là
tần số của sóng ánh sángđơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phô tôn phát ra trong 1 giây.
Phân tử, nguyên tử, eletron… phát ra hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phô tôn.
Các phô tôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.

5. CÁC CÔNG THỨC QUANG ĐIỆN CƠ BẢN


hc
Ct1: Công thức xác định năng lượng phô tôn:  = h f =

Ct2: Công thức anh tanh về hiện tượng quang điện ngoài

hc 1 hc hc 1 2 1
= A0 + mv2o hoặc = + mv o ( Wdmax = mv2o = e. |Uh| )
 2  0 2 2
hc P
Ct3: Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng: P = n. = n.hf = n .  n =
 hc
N Ibh
Ct4: Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne.e = e  ne =
t e
n I.hc
Ct5: Hiệu suất phát quang: H = e . 100% = .100%
n e.P.
Giải thích về ký hiệu:

- : Năng lượng photon ( J)


- h: Hằng số plank h= 6,625.10-34 j.s.
- c: Vận tốc ánh sáng trong chân không. c = 3.108 m/s.
- f : Tần số của ánh sáng kích thích ( Hz)
-  : Bước sóng kích thích ( m)
- 0 : Giới hạn quang điện ( m)
- m : Khối lượng e. me = 9,1. 10-31 kg
- v : Vận tốc e quang điện ( m/s)
- Wdmax : Động năng cực đại của e quang điện ( J)
- Uh : Hiệu điện thế hãm, giá trị hiệu điện thế mà các e quang điện không thể bứt ra ngoài
- P: Công suất của nguồn kích thích ( J)
- n : số phô tôn đập tới ca tốt trong 1s
- ne : Số e bứt ra khỏi catot trong 1 s
- e : điện tích nguyên tố |e| = 1,6. 10-19 C
- H : Hiệu suất lượng tử. ( %).
- 1 MeV = 1,6. 10-13 J; 1 eV = 1,6. 10-19 J.

Định lý động năng:


Wd = Wdo + Uq ( nếu UAk >0) - +
 - Wdo Wd
+
Wd = Wdo - |U|q ( nếu UAk < 0)
Để triệt tiêu dòng quang điện thì không còn e quang điện trở về Anot. - e +
- +
Cũng có nghĩa là Wd = 0 hoặc e đã bị hút ngược trở lại catot. U
- +
1
 |U|.q ≥ Wdo = m.vo2 K A
2

6. MỘT SỐ BÀI TOÁN CẦN CHÚ Ý

Bài toán 1: Bài toán xác định bán kính quĩ đạo của electron trong từ trường
v2 m.v
Florenxo = qvB = m. = Fhướng tâm R=
R qB

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


62
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

Bài toán 2: Bài toán xác định điện tích của quả cầu kim
loại đặt trong không khí khi bị chiếu sáng để hiện tượng
quang điện ngoài sảy ra:
q
Công thức Gauxo ta có: E.S =
.o
E điện trường trường tạo ra của quả cầu
 S là diện tích mặt cầu
q là điện tích của quả cầu
Trong đó:  =
1
 4k
o hằng số điện môi
U Uh.R
Trong không khí: o = 1.  h .4.R2 = q.4.k q=
R k
Bài toán 3: Bài toán xác định bán kính cực đại của e quang điện khi đến anot:
R = V2o.t
d = at
 2
q.E q.U q.U.t2 2md2
Với a = = d= t=
m m.d 2m.d q.U
2
m Vo 2.q.|Uh |
= q.|Uh | Vo =
2 m
2m.d2 .2.q.|Uh | Uh
R= = 2d
q.U.m U

BÀI 2: TIA X

Định nghĩa Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ10-8 đến 10-11m

Nguồn phát Do máy X quang phát ra.

Tác dụng - Khả năng năng đâm xuyên cao


- Làm đen kính ảnh
- Làm phát quang một số chất
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết các kim loại
- Làm iôn hóa không khí
- Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào
Ứng dụng - Chuẩn đoán hình ảnh trong y học
- Phát hiện khuyết tật trong các sản phẩm đúc
- Kiểm tra hành lý trong lĩnh vực hàng không
- Nghiên cứu thành phần cấu trúc vật rắn
Các công thức bài tập 1 hc
* e.UAK = mV2max = hfmax = Trong đó:
2 min
* Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen: I = ne.e

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


63
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

1/ Tính bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra:

2/ Tính nhiệt lượng làm nóng đối Katốt:


Nhiệt lượng làm nóng đối Katốt bằng tổng động năng của các quang electron đến đập vào đối Katốt :

Kết hợp với Q = m.c.(t2 - t1) ; với c là nhiệt dung riêng của kim loại làm đối Katốt.

BÀI 3: MẪU NGUYÊN TỬ BOR - QUANG PHỔ HIDRO


1. TIÊN ĐỀ VỀ TRẠNG THÁI DỪNG
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các
trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Đối với nguyên tử Hidro bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp:
Rn là bán kính quĩ đạo thứ n
Rn = n2ro với ro = 5,3.10-11 m. Trong đó: n là quĩ đạo thứ n
ro là bán kính cơ bản

ro 4ro 9ro 16ro 25ro 36ro

K L M N O P

2. TIÊN ĐỀ VỀ HẤP THỤ VÀ BỨC XẠ NĂNG LƯỢNG


- Khi nguyên tử chyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( En ) sang trạng n
thái dừng có năng lượng thấp hơn ( Em ) thì nó phát ra một pho ton có
năng lượng đúng bằng hiệu: En - Em
-
 = hfnm = En - Em  = En - Em
m

- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng n
Em mà hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En- Em thì
nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En.
hc
 = hfnm = En - Em =  = En - Em

m

- Từ tiên đề trên: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng ấy.
3. QUANG PHỔ VẠCH HIDRO

- 13,6 eV
- Mức năng lượng ở trạng thái n : En = với ( n = 1,2,3…)
n2
- e lectron bị ion hóa khi: E∞ = 0.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


64
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

 hf13 = hf12 + hf23  f13 = f12 + f23


- E = E12 + E23  hc = hc + hc  1 = 1 + 1   = 12
  1 2  1 2 1 + 2
- Công thức xác định tổng số bức xạ có thể phát ra khi e ở trạng thái năng lượng thứ n:
Sbxn = ( n - 1) + ( n- 2) + …+ 2 + 1
C2

n
6

P 6

O 5
N 4
M 3
L 2
   
K 1

Dãy Lai-man: hoàn toàn Dãy Ban- me: nằm trong Dãy Pachen: hoàn toàn
trong vùng tử ngoại vùng khả kiến và tử ngoại trong vùng hồng ngoại

BÀI 4: HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG. TIA LAZE

1. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG


A. Định nghĩa
- Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra
ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng quang -
phát quang.
- Ví dụ: Chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fluorexein thì dung dịch này
sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Trong đó tia tử ngoại là ánh sáng kích
thích còn ánh sáng màu lục là ánh sáng phát quang.
- Ngoài hiện tượng quang - phát quang ta còn đề cập đến một số hiện
tượng quang khác như: hóa - phát quang ( đom đóm); phát quang ca
tốt ( đèn hình ti vi); điện - Phát quang ( đèn LED)…
B. Phân loại quang phát quang

Huỳnh quang Lân quang


Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc điểm
là ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một
sáng kích thích. Gọi là hiện tượng huỳnh quang khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích
thích. Sự phát quang trên gọi là hiện tượng lân
quang.
- Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước - Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng lục quyets trên
sóng của ánh sáng kích thích các biển báo giao thông hoặc ở đầu các cọc chỉ
giới đường là các chất lân quang có thời gian kéo
dài khoảng vài phần mười giây.

Định luật Stock về hiện tượng phát quang: k < p


hc hc 1 1 
- Năng lượng mất mát trong quá trình hấp thụ phô tôn :  = hfkt - hfhq = - = hc.  - 
k p k p 
Pp n .
- Công thức hiệu suất phát quang: H = .100% = p k.100%
Pk nk. p

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


65
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

2. LASER ( LAZE)

A. Định nghĩa laser


- Laze là một nguồn sáng phát ra
một chùm sáng cường độ lớn dựa
trên hiện tượng phát xạ cảm ứng.

- Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích sẵn sàng phát ra một photon có năng
lượng  = hf, bắt gặp một photon có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát
ra photon . Photon  có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon ’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng vơí photon 
hoàn toàn cùng pha và dao động trong mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với photon
’.
- Đặc điểm của tia laze.
Tính đơn sắc cao vì ( có cùng năng lượng ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng)
Tính định hướng rất cao ( bay theo cùng một phương)
Tính kết hợp cao ( cung pha )
Cường độ của chumg sáng rất lớn( số phô tôn bay theo cùng một hướng rất lớn)
- Ứng dụng của tia laze:
Trong y học dùng làm dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi
Thông tin liên lạc ( vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh)
Trong công nghiệp dùng để khoan cắt, tôi chính xác
Trong trắc địa dùng để đo khoảng cách, tam giác đạc….
Laze còn dùng trong các đầu đọc đĩa Τ.

3. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

A. Quang điện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời
tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong
B. Chất quang dẫn: hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu
vào gọi là hiện tượng quang dẫn.

Chất o ( m)
Ge 1.88
Si 1,11
PbS 4,14
CdS 0,9
PbSe 5,65 Điện cực
trong suốt
+
C. Pin quang điện: là pin chạy Bán dẫn loại
bằng năng lượng ánh sáng nó p
biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng. Pin hoạt động Bán dẫn loại
n
dựa vào hiện tượng quang điện
trong của một số chất bán dẫn _
Điện cực
như đồng oxit, Selen, Silic….

D. Quang điện trở: Là một tấm 4 4


bán dẫn có giá trị điện trở 3 3
thay đổi khi cường độ chùm 5
sáng chiếu vào nó thay đổi
2
R
G
1

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC vuvanhoanh.hn@gmail.com


66
LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VẬT LÝ HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
- X ℓà tên hạt nhân.
- Z số hiệu (số proton hoặc số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn).
- A ℓà số khối (số nucℓon) A = Z + N
- N ℓà số notron N = A - Z.
1
- Công thức xác định bán kính hạt nhân: R = 1,2.A 3 .10-15m
2. Đồng vị ℓà các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron dẫn đến số khối A khác
nhau.
Ví dụ: 11H ( p); 12 H ( D); 13 H (T ) ; 126 C; 136 C; 146 C
3. Đơn vị khối lượng nguyên tử
1
a. Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là u và bằng khối lượng của đồng vị phổ biến của
12
12
các bon 6 C;
1 1 12(g)
u= m( 126 C ) = = 1,66055.10-27kg
12 12 NA
b. Đơn vị u theo hệ thức Anh-xtanh:
 E = mc2  m  E 2  đơn vị khác của m là eV 2 hay MeV 2
c c c
 
 1u  931,5 MeV 2 hay uc 2  931,5MeV
c
VD: me = 0,000549u; mp = 1,007276u; mn = 1,008665u;
4. Hệ thức Anhxtanh về năng ℓượng và khối ℓượng
a. E0 = m0.c2 Trong đó: E0 ℓà năng ℓượng nghỉ;m0 ℓà khối ℓượng nghỉ;c ℓà vận tốc ánh sáng trong
chân không c = 3.108 m/s.
b. E = m.c2
m0
Trong đó: E ℓà năng ℓượng toàn phần; m ℓà khối ℓượng tương đối tính m =
v2
1 2
c
(v ℓà vận tốc của vật)
 
 
 1 
c. E = E0 + K trong đó K ℓà động năng của vật  K= E - E0 = mc2 - mc02 =m0c2   1
2
 1 v 
 
 c2 
1
khi v << c  Wd = mv2
2
5. Năng lượng liên kết hạt nhân
a. Lực hạt nhân: Các nuclôn trong hạt nhân liên kết với nhau bởi các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân.
Bán kính tác dụng của lực hạt nhân cỡ kích thước nhạt nhân (10-14– 10-15m).
b. Độ hụ khối. Năng lượng liên kết:
 Độ hụt khối: m = ( Zmp + Nmn) – mHN
Là độ giảm khối lượng của một hạt nhân so với khối lượng của các prôtôn và nơtrôn riêng rẽ sẽ tạo
nên hạt nhân đó.
 Năng lượng liên kết: Wlk  m.c 2
+ Khi các nuclôn liên kết thành 1 hạt nhân thì tỏa ra năng lượng dưới dạng động năng của hạt nhân và
năng lượng bức xạ  .
+ Ngược lại muốn phá vỡ hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ thì phải tốn 1 năng lượng Wlk như trên.
+ Wlk gọi là năng lượng liên kết hạt nhân.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC 67 vuvanhoanh.hn@gmail.com


LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
Wlk
 Năng lượng liên kết riêng:  R 
A
+ Là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.
+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

CHỦ ĐỀ 2: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

1. Định nghĩa.
PƯHN là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
Phân loại:
- PƯ HN tự phát (phóng xạ): một hạt nhân không bền vững tự phân rã biến thành hạt nhân khác
'
A
Z X → x + ZA 'Y
- PƯ HN kích thích (Nhiệt hạch, phân hạch...) A1
Z1A+ A2
Z2 B→ A3
Z3 C + A4
Z4 D
2. Các định ℓuật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
Xét phản ứng hạt nhân tổng quát như sau: AZ11 A + AZ22 B → A3
Z3 C + A4
Z4 D
a) Định ℓuật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
“Tổng đại số các điện tích của các hạt trước tương tác bằng tổng đại số điện tích của các hạt sau
tương tác”
b) Định ℓuật bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4
“ Tổng số nucℓon của các hạt tương tác bằng tổng số nucℓon của các hạt sản phẩm”
c) Bảo toàn năng ℓượng (Năng ℓượng toàn phần trước phản ứng = Năng ℓượng toàn phần sau phản
ứng) Et + Kt = Es + Ks
Et = mtc =(m1+m2)c2 ;
2

Es = msc2 =(m3+m4)c2
1 1
K t  K1  K 2  m1v12  m2v22 ;
2 2
1 1
K s  K 3  K 4  m3v32  m4 v42
2 2
d) Bảo toàn động ℓượng (Tổng động ℓượng trước phản ứng = Tổng động ℓượng sau phản ứng)
p1  p2  p3  p4  m1v1  m2v2  m3v3  m4v4
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
 Xét phản ứng hạt nhân: A + B  C + D
Đặt mt = m1+m2; ms = m3+m4
+ Nếu mt > ms  Et > Es  phản ứng tỏa năng lượng:  E = Et - Es = (mt - ms)c2 > 0
Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng các hạt nhân C,D và năng lượng của phôtôn . Các hạt mới
sinh bền vững hơn.
+Nếu mt < ms  Et < Es  phản ứng thu năng lượng:  E = Et - Es = (mt - ms)c2 < 0
Phản ứng không tự xảy ra. Muốn cho phản ứng xảy ra thì ta phải cung cấp cho phản ứng một năng
lượng tối thiểu là |E|, dưới dạng động năng các hạt nhân trước phản ứng.
4. Hai loại phản ứng hạt nhân toả năng lượng
4.1) Phản ứng phân hạch
 Phân hạch ℓà phản ứng trong đó một hạt nhân nặng sau khi hấp thụ một notron sẽ vỡ ra thành hai
mảnh nhẹ hơn. Đồng thời giải phóng một số nơtron và tỏa nhiều năng lượng.
92 U + 0 n  Z1 X 1  Z2 X 2 +k 0 n
A1 A2
VD: 235 1 1

- Đặc điểm chung của các phản ứng hạt nhân ℓà: + Có 2 hoặc 3 notron được sinh ra.
+ Tỏa ra năng ℓượng ℓớn.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC 68 vuvanhoanh.hn@gmail.com


LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12
 Phản ứng hạt nhân dây chuyền
a. Khái niệm phản ứng dây chuyền: Trung bình cứ sau mỗi lần phân hạch có ít nhất một
nơtron tạo ra bị hạt nhân urani (hay plutônui...) khác hấp thụ để gây ra các phân hạch tiếp theo, khi đó
sự phân hạch tạo thành tiếp diễn và tạo thành dây chuyền. Số phân hạch tăng lên rất nhanh trong
khoảng thời gian rất ngắn và ta có phản ứng dây chuyền.
b. hệ số nhân nơtrôn (k) là số nơtrôn sinh ra gây ra phân hạch tiếp theo.
 Điều kiện để có phản ứng dây chuyền:
Trường hợp k < 1: Phản ứng dây chuyền không xảy ra.
Trường hợp k = 1: Phản ứng dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản ứng dây
chuyền kiểm soát được  ƯD trong các lò phản ứng hạt nhân.
Trường hợp k > 1: Phản ứng dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron tăng liên tục theo thời gian, dẫn
đến vụ nổ bom nguyên tử. Đó là phản ứng dây chuyền không kiểm soát được  ƯD sản xuất bom
nguyên tử.
4.2) Phản ứng nhiệt hạch
 Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp giữa hai hạt nhân rất nhẹ thành 1 hạt nhân nặng hơn.
 Ví dụ: 21 H  21 H  23 He  01 n
 Đặc điểm:
+ Phản ứng nhiệt hạch là PƯ toả năng lượng.
+ Tính theo mỗi một phản ứng thì pứ nhiệt hạch toả ra năng lượng ít hơn pứ phân hạch, nhưng
tính theo khối lượng thì PƯ nhiệt hạch toả ra năng lượng nhiều hơn.
+ Sản phẩm của phản ứng nhiệt hạch sạch hơn (không có tính phóng xạ)
 Điều kiện để thực hiện phản ứng nhiệt hạch
Để cho phản ứng nhiệt hạch xảy ra thì phải cần có một nhiệt độ rất cao. (hàng chục đến hàng
trăm triệu độ)
 Phản ứng nhiệt hạch trong vũ trụ: Trong lòng mặt trời hay các ngôi sao có nhiệt độ rất cao tại đây
xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao chính là năng lượng lấy
từ các phản ứng nhiệt hạch này.
 Phản ứng nhiệt hạch trên trái đất:
+Con người chỉ thực hiện được các phản ứng nhiệt hạch trong các vụ nổ của bom khinh khí.
+Tính theo khối lượng thì PƯ nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn PƯ phân hạch, hơn nữa PƯ nhiệt
hạch không sinh ra các bức xạ gama nên không gây ô nhiễm môi trường và điều quan trọng là nhiên
liệu của PƯ nhiệt hạch xem là vô hạn. Chính vì lý do trên mà các nhà khoa học đang nghiên cứu về PƯ
nhiệt hạch có điều khiển được để phục phụ cho con người!

CHỦ ĐỀ 3: PHÓNG XẠ
1. Định nghĩa phóng xạ
Là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phân rã biến thành hạt nhân khác; X→ x +Y
Tia phóng xạ không nhìn thấy nhưng có những tác dụng lý hoá như ion hoá môi trường, làm đen
kính ảnh, gây ra các phản ứng hoá học…..
2. Các dạng phóng xạ
a) Phóng xạ Alpha ( 24 He )  : ZA X ® 24 He + ZA-- 42Y
- Bản chất ℓà dòng hạt nhân 24He mang điện tích dương, vì thế bị ℓệch về bản tụ âm.
- Iôn hóa chất khí mạnh, vận tốc khoảng 2.108 m/s và bay ngoài không khoảng vài cm.
- Phóng xạ  ℓàm hạt nhân con ℓùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b)Phóng xạ bê ta
- Vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng, bay được vài mét trong không khí và có thể xuyên qua tấm nhôm
dày cỡ mm.
- Ion hoá chất khí yếu hơn . Khả năng đâm xuyên mạnh, đi được vài trăm mét trong không khí.
* Phóng xạ - ( - 01e ): ZA X ® - 10 e + Z +A1Y
- Bản chất ℓà dòng eℓectron, vì thế mang điện tích âm và bị ℓệch về phía tụ điện dương.
- Phóng xạ - ℓàm hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
- Thực chất của phóng xạ - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một
hạt nơtrinô: n ® p + e- + v

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC 69 vuvanhoanh.hn@gmail.com


LÝ THUYẾT-CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

*Phóng xạ + ( e ): X ® e + Z - A1Y
+1
0
A
Z
0
+1

- Bản chất ℓà dòng hạt pozitron, mang điện tích dương, vì thế ℓệch về bản tụ âm.
- Phóng xạ + ℓàm hạt nhân con ℓùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
Thực chất của phóng xạ + là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt
nơtrinô:
p ® n + e+ + v
d) Phóng xạ :
- Tia  ℓà sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (< 10-11 m) và ℓà hạt phôtôn có năng ℓượng cao.
- Tia  có khả năng đâm xuyên tốt hơn tia  và  rất nhiều.
- Tia  thường đi kèm tia  và , khi phóng xạ  không ℓàm hạt nhân biến đổi.
- Tia  gây nguy hại cho sự sống.
2. Định ℓuật phóng xạ
a) Đặc tính của quá trình phóng xạ
- Có bản chất ℓà một quá trình biến đổi hạt nhân
- Có tính tự phát và không điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài
- ℓà một quá trình ngẫu nhiên.
b) Định ℓuật phóng xạ
Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi khoảng
thời gian đó thì ½ số nguyên tử của chất ấy bị biến thánh chất khác.
Thời gian (t) 0 1T 2T 3T 4T 5T 6T
Số hạt còn lại (N) N0 N0 N0 N0 N0 N0
N0
2 4 8 16 32 64
Theo số hạt nhân:
N t
- Công thức xác định số hạt nhân còn ℓại: N  k0 với k =
2 T
ln2
hay N  N 0 e t Trong đó:  = gọi ℓà hằng số phóng xạ; t: thời gian nghiên cứu; T: chu kỳ
T
bán rã.
- Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã: N  N 0  N  N 0 1  e  t 
t
-
* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: m = m0 .2 T
= m0 .e- l t
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: D m = m0 - m = m0 (1- e- l t )
Dm
*Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = 1- e- l t *Phần trăm chất phóng xạ còn lại:
m0
t
m -
= 2 T = e- l t
m0
c) Độ phóng xạ H
Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, đo bằng số
phân rã trong 1 giây.
t
N0 - N DN -
H= =- = - N (t )  H = H 0 .2 = H 0 .e- l t = l N
' T
Dt Dt
H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu. Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây
Curi (Ci); 1 Ci = 3,7.1010 Bq
Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị giây(s).

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC 70 vuvanhoanh.hn@gmail.com

You might also like