Professional Documents
Culture Documents
GDCD
GDCD
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
Kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi lao động ở tỉnh A B. phạm tội quả tang
C. đang trong trại giáo dưỡng D. đang đi công tác
Câu 2. Hành vi đặt điều, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền
nào của công dân?
A. Quyền đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
Câu 3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là
A. mọi người đều có quyền vào chỗ ở của người khác khi thấy cần thiết
B. mọi người được tự do vào chỗ ở của người khác
C. không ai dược tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
D. không ai dược tự ý thay đổi chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
Câu 4. “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các
vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc
A. bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
5
B. ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. khái niệm về quyền tự do ngôn luận.
Câu 5. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn tạo. B. tôn trọng.
C. bảo mật. D. bảo vệ.
Câu 4. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 6. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người, khi người đó đang
A. bị nghi ngờ phạm tội. B. có dấu hiệu phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội. D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 7. Hành vi đánh người xâm phạm đấn
A. thân thể của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự và nhân phẩm của công dân. D. bất khả về chổ ở của công dân.
Câu 8. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào.
B. tập trung đông người nói tất cả những gì mình muốn chia sẻ.
C. trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học.
D. tự do tuyệt đối trong việc phát biểu ý kiến.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
B. bắt người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Không ai được bắt người và giam giữ người.
D. Bắt và giam giữ người trái pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 10. Trong trường hợp được pháp luật cho phép khám xét chỗ ở người khác thì việc khám xét đó
A. được tiến hành tùy tiện vào bất cứ lúc nào.
B. được thực hiện tùy ý chủ quan của cán bộ.
C. phải tiến hành theo trình tự nhất định.
D. phải tuân theo trình tự do pháp luật quy định.
Câu 11. Nội dung nào không thuộc quyền bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Không ai được xâm phạm tới danh dự của người khác.
B. Không ai được xâm phạm tới nhân phẩm của người khác.
C. Không ai được xâm phạm tới bí mật đời tư của người khác.
D. Không ai được làm thiệt hại tới danh dự và uy tín của người khác.
Câu 12. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
C. không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. không tổ chức nào có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 13. Pháp luật quy định: Người nào tự ý bóc, mở, tiêu hủy soát thư tín, điện tín của người khác
thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị
A. cảnh cáo hoặc khiển trách. B. xử phạt dân sự.
C. kỉ luật hoặc xử phạt dân sự. D. xử phạt hành chính.
Câu 14. Quyền tự do ngôn luận là quyền
A. tự do cơ bản không thể thiếu của công dân. B. dân chủ quan trọng nhất của công dân.
6
C. đảm bảo sự bình đảng của công dân. D. đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
II.THÔNG HIỂU
Câu 15. Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó là tội phạm nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 16. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền
tự do cơ bản?
A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.
C. Không tố cáo việc làm trái pháp luật của người khác.
D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình.
Câu 17. Hành vi dùng dao lao rạch mặt người khác, vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Quyền pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
Câu 18. Giả mạo facebook của người khác để đăng những tin không đúng sự thật về họ là hành vi
xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
Câu 19. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai
bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án.
C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm
Câu 20. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào dưới đây
của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về tài sản riêng.
C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp. D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 21. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Tích cực nêu ý kiến khi Nhà nước ban hành dự thảo luật và tổ chức trưng cầu ý dân.
B. Không lắng nghe ý kiến phát biểu của cấp dưới trong cuộc họp.
C. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan diểm của mình về những vấn để xã hội
D. Viết suy nghĩ cá nhân của mình trên mạng xã hội về các vấn đề chính trị mà không vi
phạm đến quy tắc quản lí nhà nước.
Câu 23. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của
công dân?
A. Nhiều lần bắt nạt bạn. B. Đánh bạn.
7
C. Bịa đặt chuyện nói xấu về bạn. D. Phê bình bạn trước tập thể.
Câu 24. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín?
A. Nhờ người khác viết hộ thư vì không biết chữ.
B. Đọc trộm tin nhắn của người khác không nói cho ai biết.
C. Cho bạn bè đọc tin nhắn của người khác gửi cho mình.
D. Cung cấp cho người khác số điện thoại của người thân.
Câu 25. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Gửi Clip và tin cho chuyên mục "Ống kinh khán giả", Truyền hình VTC 14.
B. Viết bài thể hiện nghững nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người.
C. Tự tập trung đông người để nói tất cả những gì mình muốn chia sẻ.
D. Ngăn không cho người khác phát biểu khi thấy ý kiến đó trái với mình.
Câu 26. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Ai cũng được khám nhà ở của người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội.
B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền khám nhà ở của người phạm tội.
C. Công an được vào khám nhà của công dân khi có lệnh của Tòa án.
D. Thủ trưởng cơ quan được quyền khám nhà của nhân viên.
Câu 27. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh
dự của công dân?
A. Nói những điều không đúng sự thật về người khác.
B. Nhiều lần trêu chọc làm người khác bực mình.
C. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình.
D. Nói xấu về người khác để hạ uy tín người đó.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê
chuẩn lệnh bắt và giam giữ người?
A. Ủy ban nhân dân. B. Chính phủ.
C. Quốc hội. D. Viện kiểm sát.
III.VẬN DỤNG THẤP
Câu 29. Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T tự ý vào phòng B khám xét. Hành vi này xâm
phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền bí mật đời tư của công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 30. Do mâu thuẫn cá nhân, A cùng anh trai chờ đánh M trên đường tới trường. M nên chọn
cách nào sau đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Rủ anh trai hoặc bạn đánh lại A và anh của A.
B. Tìm cách trốn để không bị đánh.
C. Báo cho công an hoặc thầy cô, cha mẹ biết để được giúp đỡ.
D. Bỏ học chờ sự việc lắng xuống sẽ đi học tiếp.
Câu 31. Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng,
dù chưa hỏi rõ lí do chị B đã đánh nhân viên y tế. Chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
8
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 32. Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B
đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đánh đuổi. Chủ quán
game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
Câu 33. Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T đã tự ý đọc tin nhắn
của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau, trong lúc T ra ngoài, M đã tìm
cách lấy thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.
C. Được bảo đảm an toàn về nơi cư trú.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
Câu 34. Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và
xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay.
Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Đưuợc bảo hộ về sức khỏe. D. bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
Câu 35. Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp
vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Chủ động đàm phán. B. Tự do ngôn luận.
C. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 57. Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và
xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay?
Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng liên
quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của mình thể hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 2. Chủ thể của tố cáo là
A. công dân. B. nhà nước.
C. tổ chức. D. cơ quan.
Câu 3. Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước bằng cách nào sau
đây?
A. Nhân dân giám sát kiểm tra việc quyết toán ngân sách xã.
B. Kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
C. Tham gia thảo luận, góp ý xây dựng các văn bản pháp luật.
D. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
Câu 4. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. bình đẳng, phổ thông, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
C. trực tiếp, phổ thông, bằng nhau và bỏ phiếu kín.
D. bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu.
Câu 5. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông qua đó, nhân dân
A. thực thi dân chủ trực tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
B. thực thi dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
C. thực thi quyền tự do ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
D. thực thi quyền tự do ngôn luận ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bầu cử của công dân?
A. Những người đủ 18 tuổi trở lên, trừ trường hợp pháp luật quy định không được bầu cử.
B. Những người đủ 19 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
C. Những người đủ 20 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
D. Những người đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
Câu 7. Quy định mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu, mỗi lá phiếu có giá trị như nhau, thể hiện
nguyên tắc
A. phổ thông. B. bình đẳng
C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín.
Câu 8. Những người ứng cử đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là
11
A. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật.
D. Mọi công dân Việt Nam không vi phạm pháp luật.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. người đã được xóa án tích. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. D. Người đang bị tạm giữ.
Câu 10. Quyền ứng cử của công d6an thực hiện bằng hai con đường
A. dân chủ và công bằng. B. tự ứng cử và bình đẳng.
C. tự ứng cử và trực tiếp. D. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
Câu 11. trường hợp nào sau đây có thể được cơ quna nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức
chính trị, xã hội giới thiệu ứng cử?
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm với cử tri.
B. Công dân đủ 20 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm với cử tri.
C. Công dân đủ 21 tuổi trở lên, không vi phạm pháp luật.
D. Công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm với cử tri.
Câu 12. Mỗi công dân được góp phần hình thàh cơ quan quyền lực nhà nước thông qua quyền nào
dưới đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước. B. Quyền tự do của công dân.
C. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân. D. Quyền bình đẳng của công dân.
Câu 13. Công dân được thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện cho
nhân dân ở Trung ương và địa phương do mình bầu ra, bằng quyền nào dưới đây?
A. Các quyền tự do của công dân.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 14. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Quyền của công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Quyền của mọi công dân.
C. Quyền của công dân từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Quyền của cán bộ, công chức NN
Câu 15. Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra" là thực hiện dân chủ trực tiếp ở phạm vi
A. cả nước. B. quốc gia.
C. cơ sở. D. lãnh thổ.
Câu 16. Một trong những việc thực hiện quyền tham gia qu3n lí nhà nước và xã hội của công dân là
A. tham gia Đoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh.
B. tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.
C. tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa tại cộng đồng.
D. tham gia thảo luận góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật.
Câu 17. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của mình thông qua
việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở công đồng.
B. thảo luận, biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
C. tham gia lao động công ích ở địa phương.
D. viết bài, đăng báo quảng bá du lịch địa phương.
Câu 18. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có ý nghĩa rất lớn với công dân, vì đó là
A. cở sờ pháp lí để nhân dân tham gia hoạt động của bộ máy Nhà nước.
12
B. cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
C. cơ sở để công dân thực hiện quyền tự do của mình.
D. cơ sở để công dân tham gia lao động công ích góp phần xây dựng đất nước.
Câu 19. Những ai được thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Mọi công dân.
C. Những người không vi phạm pháp luật. D. Những công dân đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 20. Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm lợi
ích hợp pháp của mình bằng quyền
A. khiếu nại. B. tố cáo.
C. tham gia quản lí xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 21. Người giải quyết khiếu nại lần đầu
A. người tiếp nhận đơn khiếu nại.
B. người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm giải quyết khiếu nại ở các cấp.
C. người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
D. tất cả những người trong cơ quan đều tham gia giải quyết khiếu nại.
Câu 21. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ thực hiện
A. dân chủ gián tiếp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. dân chủ trực tiếp để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
C. công bằng xã hội cho mọi công dân.
D. dân chủ trực tiếp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
II.THÔNG HIỂU
Câu 22. Trường hợp nào dưới đây là vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Một người bỏ phiếu hộ nhiều người khác.
B. Người không biết chữ nhờ người khác viết phiếu.
C. Người tàn tật không tự bỏ phiếu được nên nhờ người khác bỏ phiếu.
D. Cử tri ốm đau không đi được phải bỏ phiếu tại nhà.
Câu 23. Nhận định nào dưới đây không đúng? Công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi
A. đang chấp hành hình phạt tù.
B. đang bị tạm giam.
C. đang điều trị ở bệnh viện.
D. mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 24. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của bất kì của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây
thiệt hại hoặc gây đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân, tổ chức, cơ quan thì công dân có quyền
A. báo cho bất kì cơ quan nhà nước nào.
B. báo cho cơ quan công an .
C. báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
D. báo cho ủy ban nhân dân nơi mình cư trú.
Câu 25. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân thực hiện bằng việc làm nào
sau đây?
A. Tuyên truyền chính sách của cộng đồng dân cư.
B. Tham gia phòng chống tệ nạn xã hội tại nhà trường.
C. Tham gia lao động công ích ở địa phương.
D. Tham gia giám sát, kiểm tra dự án xây dựng nhà văn hóa.
Câu 26. Việc nào không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn để trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
13
B. tự ứng cử vào cơ quan quyền lực Nhà nước tại địa phương.
C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã.
D. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về bảo vệ môi trường.
Câu 27. Công dân được tố cáo trong các trường hợp nào sau đây?
A. Khi thất quyết định hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
B. Khi có căn cứ chứng minh quyết định kỉ luật của cơ quan quá nặng với mình.
C. Khi thấy hành vi vi phạm pháp luật gây hại cho lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Khi thấy mức thuế phải nộp của mình cao hơn o với quy định.
Câu 28. Mỗi công dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước thông qua quyền
nào dưới đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước. B. Quyền tự do của công dân.
C. Quyền bình đẳng của công dân. D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 29. Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền tố cáo?
A. Chị B nhận được giấy báo của công ti cho nghỉ việc sau khi sinh con.
B. Anh K tình cờ phát hiện một chóm người đang mua bán ma túy.
C. Chị P nhận giấy thông báo đền bù đất đai không thỏa đáng.
D. Nhà ông G phải nộp tiền điện cao gấp 5 lần nghững tháng trước.
Câu 30. Công dân được góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông
qua
A. quyền tự do kinh doanh. B. việc tham gia các hoạt động xã hội.
C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. quyền tham gia lao động công ích.
Câu 31. Trường hợp nào sau đây không sử dụng quyền khiếu nại?
A. Anh Đ bị một nhóm thanh niên đánh trọng thương.
B. Chị T nhận được giấy báo của công ti cho nghỉ việc sau khi bị ốm.
C. Nhà ông M phải nộp tiền điện cao gấp 3 lần nghững tháng trước.
D. Lao động nữ khi mang thai vẫn làm công việc nặng nhọc.
Câu 32. Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.
B. Chi Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn nhà hàng xóm.
C. Anh H phát hiện một nhóm người đang mu bán ma túy tổng hợp.
D. Chị M phát hiện chủ một cơ sở kinh doanh đánh đập người lao động.
Câu 58. UBND xã X tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây nhà sinh hoạt cộng đồng là
thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sso73 theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân bàn B. Dân hiểu C. Dân giám sát. D. Dân kiểm tra.
III.VẬN DỤNG THẤP
Câu 33. Chị M là kế toán của xã X. Do mâu thuẫn cá nhân với ông T – chủ tịch xã nên chị M đã cố
ý tạo chứng cứ giả để tố cáo ông T về tội lạm dụng công quỹ. Nhận định nào dưới đây là đúng về
hành vi của chị M?
A. Chị M đã thực hiện quyền tố cáo của công dân.
B. Chị M đã lợi dụng quyền tố cáo của công dân.
C. Chị M đã vi phạm quyền khiếu nại của công dân.
D. Chị M đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân.
Câu 34. Trên đường đi học về B và C phát hiện một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng đầu
nguồn. Cả hai bạn cùng đi báo với các chú kiểm lâm để xử lí. Hai bạn đã thực hiện
A. quyền dân chủ trực tiếp của công dân. B. quyền khiếu nại của công dân.
C. quyền tố cáo của công dân. D. quyền bình đảng của công dân.
14
Câu 35. Sau ngày tham gia gia bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân d6an các cấp, N hãnh diện khoe với
bạn việc mình không chỉ đi bầu cử mà còn được ba mẹ nhờ đi bầu cử thay. Theo em, N đã vi phạm
nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 36. Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cơ
quan công an biết. hành vi này thể hiện Q đã thực hiện
A. quyền khiếu nại. B. quyền dân chủ.
C. quyền nhân thân. D. quyền tố cáo.
Câu 37. Ủy ban nhân dân xã đồng ý cho nhà máy X đặt cơ ở sản xuất tại thôn B. nhà máy thường
xuyên hoạt động vào ban đêm và gây ra tiếng ồn lớn. người dân đã viết đơn đề nghị chính quyền xã
xem xét lại quy định về thời gian sản xuất của nhà máy X được ghi trong quyết định cấp phép của
mình. Việc làm của người dân thôn X là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền khiếu nại. B. quyền dân chủ.
C. quyền nhân thân. D. quyền tố cáo.
Câu 38. Bác K tham gia hoạt động tích cực trong ban thanh tra nhân dân của xã V. Bác đã thực hiện
trách nhiệm của công dân trong việc
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. B. xây dựng nền dân chủ XHCN.
C. xây dựng trật tự, an toàn tại địa phương. D. xâydựng trật tự XH tại địa phương.
16