Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DAIKIN EXPRESS

1. THIẾT LẬP THÔNG SỐ BAN ĐẦU:

New : Lựa chọn tạo dự án mới Project name / Client name


Open : Mở dự án : Nhập tên dự án
Import : Chèn file vào công cụ Reference : Địa chỉ dự án
Save as : Lưu file dưới dạng tên mới Country : Vùng / Lãnh thổ của dự
Exit : Thoát công cụ án
Preferences : Chức năng khác Refrigerant : Môi chất lạnh cho hệ
thống (Gas R410a)
Ou group : Chọn tần số hoạt động
dàn nóng (50Hz)
Cài đặt mặc định ban đầu, chọn tất cả các ô trong bảng, tại tab “References”
2. Thiết lập thông số cho dàn lạnh:
2.1: Click biểu tượng “VRV” trên giao diện
2.2: Sau khi click vào biểu tượng như trên, hộp thoại sẽ hiện ra như
sau:
Name : Tên cho dàn lạnh
Family : Thư viện các loại dàn lạnh
Tại mục family, daikin tích hợp các loại model cũng như loại dàn
lạnh. Các bạn lựa chọn model dàn lạnh kèm công suất tương ứng
theo thiết kế trên dự án để add vào mục thiết bị dàn lạnh.
Ngoài ra, tại mục design criteria các bạn có thể set nhiệt độ và độ
ẩm cho thiết bị dàn lạnh tương ứng .
2.3: Sau khi chọn và set nhiệt độ - độ ẩm cho thiết bị dàn lạnh các bạn
nhấn chọn “Add” để hoàn thành việc chọn dàn lạnh.

Chọn biểu tượng VRV

Chọn kiểu dàn và model


dàn lạnh
3. Thiết lập thông số cho dàn nóng:

3.1: Sau khi hoàn tất việc chọn thiết bị dàn lạnh. Tiếp theo, các bạn
chuyển sang tab “Outdoor units”.

3.2: Giao diện sẽ thay đổi và các bạn chọn icon như hình dưới để chọn
dàn nóng.
3.3: Sau khi click vào icon, hộp thoại sẽ hiện ra như sau:

Name : Nhập tên dàn nóng


Family : Thư viện các loại dàn nóng
Series : Các series dàn nóng. Hiện tại, Một số series thông dụng của
daikin là : VRV A, VRV H,VRV IV, VRV IV S
Max connection ratio : 50 ~ 130. Tùy theo từng dự án mà các bạn
chọn tỉ lệ kết nối cho dàn nóng phù hợp với công năng sử dụng của công
trình. Thực tế, daikin có thể cho tỉ lệ kết nối đến 200%
Operation load : Tải hoạt động của dự án (%)
3.4: Tiếp theo, các bạn bôi đen tất cả dàn lạnh bên mục “Available
indoor units” và kéo thả vào ô “System”

3.5: Sau khi kéo thả, dàn nóng tương ứng sẽ hiển thị. Tại mục “Alternative
solutions” các bạn có thể lựa chọn công suất dàn nóng và tỉ lệ kết nối phù
hợp với công trình.
3.6: Quay lại mục outdoor units, tab “Piping” các bạn có thể set up thông
số đường ống cũng như vị trí cho dàn nóng.
Để đáp ứng thông số kĩ thuật cho dàn nóng và tránh trường hợp báo lỗi.
Các bạn vui lòng tham khảo catalogue daikin VRV.
4. Thiết lập thông số đường ống gas:

4.1: Sau khi hoàn tất việc chọn thiết bị dàn nóng. Tiếp theo, các bạn
chọn “Ok” và chuyển sang tab “Piping” để thiết lập thông số cho ống gas.

4.2: Tại đây, giao diện sẽ thay đổi như sau:


4.3: Dựa vào bản vẽ thiết kế hệ thống, các bạn có thể kéo chỉnh vị trí máy và bộ
chia gas sao cho phù hợp với mặt bằng bản vẽ. Ngoài ra, nhằm phục vụ cho việc
lập dự toán khối lượng đường ống gas. Các bạn có thể click vào “Enter individual
piping lengths manually”

4.4: Tất cả các đường ống sẽ chuyển sang màu đỏ, các bạn click vào
đoạn ống và nhập độ dài đường ống (Length) và số co đoạn
ống (Number of bends) theo như bố trí đường ống trên bản vẽ thiết
kế.

4.5: Sau khi hoàn thành việc thiết lập thiết bị cũng như thông số đường
ống, công cụ sẽ tự động check lỗi hệ thống xem đường ống của bạn có
vượt so với thông số cho phép từ hãng hay không.
5. Xuất kết quả:

Sau khi hoàn tất thiết lập, để xuất khối lượng cũng như sơ đồ nguyên lý
ống gas và điều khiển của hệ thống. Các bạn chuyển sang
tab “Reports”

Tại đây, các bạn có thể lựa chọn các nội dung mình cần muốn xuất ra
như: Chi tiết dàn lạnh, dàn nóng, sơ đồ ống gas…
*Để xuất khối lượng thiết bị và vật tư: Các bạn chọn “Create a
report”
*Để xuất sơ đồ nguyên lý ống gas và sơ đồ tín hiệu VRV: Các bạn
chọn “Export piping and wiring diagrams to CAD”

You might also like