Professional Documents
Culture Documents
Chương 3: Biến Động Tự Nhiên Của Dân Số
Chương 3: Biến Động Tự Nhiên Của Dân Số
1
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
3
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
3.1.2. Các thước đo cơ bản về mức sinh.
3.1.2.1. Tỉ suất sinh thô (CBR - Crude Birth Rate)
Tỉ suất sinh thô (CBR) là số trẻ em sinh ra sống được tính
trên 1000 dân trong năm xác định.
Công thức tính:
B
CBR = 1000 ‰
P
Trong đó:
+B: Số trẻ em sinh ra sống được trong 1 thời kỳ (1 năm).
+P: Dân số trung bình trong thời kỳ đó.
4
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
Theo WHO:
• CBR < 2%: mức sinh thấp;
• CBR: 2% - 3%: mức sinh trung bình;
• CBR: 3% - 3,9%: mức sinh cao;
• CBR > 4%: mức sinh rất cao.
5
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
6
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
3.1.2.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFR - Age Specific
Fertilyty Rate)
Tỷ suất sinh đặc trưng (ASFR) là số trẻ em sinh ra sống được tính
bình quân cho 1.000 phụ nữ trong một độ tuổi hay nhóm tuổi trong
độ tuổi sinh đẻ (15 - 49 tuổi).
Công thức tính: Theo từng độ tuổi:
BX
ASFRX = 1000‰
Trong đó: WX
+ Bx : Số trẻ em sinh ra sống được bởi những phụ nữ trong độ tuổi x
trong một năm
+ Wx : Số phụ nữ trung bình trong độ tuổi x. 7
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
3.1.2.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFR - Age Specific Fertilyty Rat
10
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
11
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
12
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
3.1.2.7. Mức sinh thay thế
➢ Là mức sinh mà một đoàn hệ phụ nữ trung bình có
vừa đủ số con gái để thay thế mình trong tái sản
xuất dân số ( NRR = 1)
➢ TFR nằm trong khoảng từ 2,1 đến 2,2 con.
▪ Các nước phát triển: Tỷ lệ chết cả trẻ em thấp
TFR khoảng 2,1.
▪ Các nước đang phát triển: Tỷ lệ chết cả trẻ em
cao hơn TFR khoảng 2,1 đến 2,2.
13
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
14
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
16
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
17
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
3.2.2. Các thước đo cơ bản về mức chết.
3.2.2.1. Tỉ suất chết thô (CDR - Crude Death Rate)
Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong một năm so
với 1000 dân của một nước hay một địa phương nào đó.
Công thức tính:
D
CDR = 1000 ‰
P
Trong đó:
+ D: Tổng số người chết trong năm.
+ P: Dân số trung bình trong năm.
18
3.1. Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng
Theo WHO:
• CDR < 1,1%: mức tử vong thấp;
• CDR: 1,1% – 1,4%: mức tử vong trung bình;
• CDR: 1,5% – 2,5%: mức tử vong cao;
• CDR > 2,5%: mức tử vong rất cao.
19
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
3.2.2.2. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDR - Age Specific
Death Date).
Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi là tỷ lệ giữa tổng số người chết ở
độ tuổi nào đó trong một năm so với dân số trung bình của độ tuổi
đó trong cùng năm.
Công thức theo từng độ tuổi:
Dx
ASDR x = 1000 ‰
Px
Trong đó:
+ Dx: Tổng số người chết ở độ tuổi x trong năm.
+ Px: Dân số trung bình ở độ tuổi x trong năm.
20
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
3.2.2.2. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDR - Age Specific
Death Date) là thước đo biểu thị mối tương quan giữa số người
chết ở độ tuổi hoặc nhóm tuổi nào đó so với 1.000 dân ở độ tuổi
hoặc nhóm tuổi ấy trong thời kỳ
Công thức theo nhóm 5 độ tuổi:
DX − X +4
A S D RX − X + 4 = 1 0 0 0‰
PX − X + 4
Trong đó:
+ DX-X+4: Tổng số người chết ở nhóm tuổi (x –x+4) trong năm.
+ Px-x+4: Dân số trung bình ở nhóm tuổi (x –x+4) trong năm.
21
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
26
3.2. Mức chết và các nhân tố ảnh hưởng
27
3.3. Biến động tự nhiên của dân số
29
BEST FOR You
Thank You
Hoàng Lan Anh
0792.868.927
anhhl@ldxh.edu.vn
ldxh.edu.vn