Professional Documents
Culture Documents
BG - DTSo 2018 DTVT-C2.2
BG - DTSo 2018 DTVT-C2.2
Chương 1: Hệ đếm
- Là một tập hợp các đối tượng có hai trạng thái: có hoặc
không, đúng hoặc sai, được biểu diễn bằng biến logic với hai
giá trị 1(A) và 0 ( A ).
- Phép phủ định logic: f A A
- Phép cộng logic (phép hoặc): f A,B A B
- Phép nhân logic (phép và): f A, B A.B AB
X Y . X Z X Y.Z
- Nhất quán: nếu X Y Y thì X.Y X
Ø Quy tắc tìm hàm đảo: Phép đảo của hàm số được thực hiện bằng cách
đổi dấu nhân thành dấu cộng và ngược lại; đổi 0 thành 1 và ngược lại;
đổi nguyên biến thành đảo biến và ngược lại. Giữ nguyên dấu đảo của
hàm nhiều biến, tuân thủ nguyên tắc “nhân trước, cộng sau”.
Ví dụ:
Ø Quy tắc đối ngẫu: Hàm F và F’ được gọi là đối ngẫu với nhau khi các
dấu cộng và dấu nhân, các số 0 và số 1 được đổi chỗ cho nhau một
cách tương ứng.
A B C f m M
0 0 0 0 m0 ABC M0 A B C
0 0 1 0 m1 ABC M1 A B C
0 1 0 0 m 2 ABC M2 A B C
0 1 1 0 m3 ABC M3 A B C
1 0 0 0 m 4 ABC M4 A B C
1 0 1 0 m5 ABC M5 A B C
1 1 0 0 m6 ABC M6 A B C
1 1 1 1 m7 ABC M7 A B C
2n 1
- Biểu diễn hàm dưới dạng tích các tổng: f X n 1,..., X 0 a i Mi
i 0
(A B C.C)(A B.B C)
(A B C)(A B C)(A B C)(A B C)
(A B C)(A B C)(A B C)
(0,1,3)
Vi du: f1 AB BD CDE DA
B AC
f 2 A,B,C 3,7 d 1,2,6
BC
f 2 A, B,C B A
00 01 11 10
0 0 x 1 x
1 0 0 1 x
00
01
11
10
CD
00 01 11 10
AB
00 x x 1 x
01 0 0 0 1
11 1 x x x
10 1 1 1 0
BCD
AC BD
CD
00 01 11 10
AB
00 0 1 0 0
01 0 0 1 1 BC
11 x x x x
10 0 1 x x
BD BC
f (B D)(B C)(B C)
t
t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t9 t10
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Đồ thị Trang 44
Bộ dạng
môn:xung
Điệnvào,
tử ra
máycủatính
cổng AND KTĐT1
- Khoa
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.4.1. Cổng logic cơ bản (2) – Cổng OR
Ø Hàm ra của cổng OR 2 và nhiều biến vào như sau:
f f (A, B) A B; f f (A, B, C, D,...) A B C D ...
0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 f
B
0 1 1 1 1 0 1 1 1 0
t
t0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t9 t10
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Đồ thịĐiện
dạngtử
xung của cổng OR. KTĐT1 Trang 45
Bộ môn: máy tính - Khoa
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.4.1. Cổng logic cơ bản (3) – Cổng NOT
Ø Hàm ra của cổng NOT:
f A
Bảng trạng thái cổng NOT
A f A f
0 1 L H
1 0 H L
Theo mức
Theo giá trị logic
logic
A A
Dạng xung ra
A.B A B
A
A.B A B
AB A B
Biến đổi:
F A B A B A B A A A B B B A(A B) B(A B)
A AB B AB A AB B AB A AB . B AB
Mạch kết quả:
A A.B
A A.B B A.B F
A.B F AB
B A.B
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 54
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.4.3. Tính đa chức năng của cổng NAND, NOR (3)
Ø Từ cổng NOR có thể tạo ra các cổng NOT, AND, OR và NAND.
A AA A
A
A B A.B
A A B A.B
A.B A.B
Biến đổi:
F AB AB AB AB AB BB AB AA A(A B) B(A B)
A(A B) B(A B) A (A B) B (A B) A (A B) B (A B)
Mạch kết quả:
AAB
A A B B A BF
A+B F AB
B A B
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 56
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.4.4. Logic dương và logic âm
Ø Logic dương là logic có điện thế mức cao H luôn lớn hơn điện thế
mức thấp L (VH > VL).
Ø Logic âm là đảo của logic dương (VH < VL).
– Khái niệm logic âm thường được dùng để biểu diễn trị các biến.
– Logic âm và mức âm của logic là hoàn toàn khác nhau.
1 0 0 1 0 1 1 0
1 2 1 2
VI_H VO_L VI_L VO_H VI_L VO_H VI_H VO_L
VN_L VN_H
IRH IRL
- Trễ truyền đạt là khoảng thời gian để đầu ra của mạch có đáp ứng
khi có sự thay đổi mức logic của đầu vào.
- Trễ truyền đạt là tiêu chuẩn để đánh giá tốc độ làm việc của mạch.
Trễ truyền đạt càng nhỏ thì càng tốt tương ứng với tốc độ làm việc
càng lớn càng tốt.
- Trễ truyền đạt thường được tính toán ở điểm 50% biên độ trên các
sườn trước và sườn sau tương ứng giữa xung vào và xung ra.
t PHL t PLH
- Trễ truyền đạt trung bình được tính theo công thức: t pd
2
Vào
Ra
tPHL tPLH
2k 2k
4k 4k
f f
D1 D2 D3 D1 D2 D3
A Q1 A Q1
D4 5k
5k
B
a) b)
Ø Bằng cách tương tự, ta có thể thiết lập cổng NOR hoặc các cổng liên
hợp phức tạp hơn.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 69
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.7. Các họ cổng logic – Họ DTL (2)
Ø Ưu điểm của họ DTL:
– Trong hai trường hợp trên, nhờ các diode D2, D3 độ chống nhiễu
trên lối vào của Q1 được cải thiện.
– Mức logic thấp tại lối ra f giảm xuống khoảng 0,2 V ( bằng thế bão
hoà UCE của Q1).
– Do IRHmax và IRLmax của bán dẫn có thể lớn hơn nhiều so với diode
nên hệ số ghép tải của cổng cũng tăng lên.
Ø Nhược điểm của họ DTL:
– Vì tải của các cổng là điện trở nên hệ số ghép tải (đặc biệt đối với
NH) còn bị hạn chế,
– Trễ truyền lan của họ cổng này còn lớn.
Những tồn tại trên sẽ được khắc phục từng phần ở các họ cổng sau.
§ Khi bất kỳ một lối vào ở mức thấp thì Q1 đều trở thành thông bão hoà, do đó Q2 và Q4 đóng,
còn Q3 thông nên đầu ra của mạch sẽ ở mức cao. Lối ra sẽ chỉ xuống mức thấp khi tất cả các
lối vào đều ở mức logic cao và làm transistor Q1 cấm. Diode D3 được sử dụng như mạch dịch
mức điện áp, nó có tác dụng làm cho Q3 cấm hoàn toàn khi Q2 và Q4 thông. Diode này nhiều
khi còn được mắc vào mạch giữa collector Q2 và base của Q3.
Nguyên lý hoạt động của mạch vào này cũng giống với cổng NAND
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 74
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.7. Các họ cổng logic – Cổng TTL hở Collector (1)
Ø Nhược điểm của họ cổng TTL có mạch ra khép kín là hệ số tải đầu ra
không thể thay đổi, nên nhiều khi gây khó khăn trong việc kết nối với
đầu vào của các mạch điện tử tầng sau. Cổng logic collector để hở
khắc phục được nhược điểm này.
+5V
R1 R2
4k 1,6k
A
A Q1 Q2 f
Q3 f
D1 R3
1,6k
Ø Hình trên là sơ đồ của một cổng TTL đảo collector hở tiêu chuẩn.
Muốn đưa cổng vào hoạt động, cần đấu thêm trở gánh ngoài, từ cực
collector đến +Vcc.
Ø Một nhược điểm của cổng logic collector hở là tần số hoạt động của
mạch sẽ giảm xuống do phải sử dụng điện trở gánh ngoài.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 75
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỐ
2.7. Các họ cổng logic – Cổng TTL hở Collector (2)
Ø Cho phép nối trực tiếp đầu ra của các cổng với nhau
Ø Khi hoạt động: nối thêm điện trở gánh từ collector để hở đến
dương nguồn
Ø Sơ đồ cổng NAND hở collector:
Ø Ký hiệu cổng:
VO
VI
T2 Do
100k
E T1
E Di DO
Ø Bảng trạng thái: 0 x Trở kháng cao
Di Do
Ø Ký hiệu: 1 0 0
E 1 1 1
R3 R5
R1 R2
130 R5
1,6k
4k 4k
D1
Q4
A Q3 Q4
Q1 D2
B Lối ra Z cao
f
E Q2 Q5
R4
Q5
1k
VDD P P
VDD
S A N
A G Q1
G Q1
f=A B
S G Q2
f = A+B
G
Q2
G Q3
VSS
NOT VSS
NOR
VDD
N N
Q3 P
Q2 f
f
Q2
B
Q1
A
Q1
A
VSS
NOT VSS
NAND
VDD S
S
S G Q1 G Q2
G Q1 D D f
D D
A f Q3
D G
A
G Q2 S
S
B Q4
CMOS
Điều
khiển Tải TTL
CMOS
+ 12V + 5V
Tầng đệm
CMOS
Ø Khác điện áp cung cấp
Điều khiển
CMOS Tải TTL
+ 5V
+ 12V
3,3k
Ø Giao diện của hở cực máng
Tầng đệm
Điều khiển CMOS hở Tải TTL
CMOS cực máng
7 8
Ø DIP: phổ biến nhất, dễ lắp ráp và sử dụng. Thường gặp: SSI (8,
14, 16 chân), MSI (14, 16, 24 chân), LSI (24, 28, 40 chân).
Ø Loại IC phổ biến nhất là hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình
tròn.