Professional Documents
Culture Documents
FM - Chapter - 3-Động Học Và Động Lực Học. 15-12-2021
FM - Chapter - 3-Động Học Và Động Lực Học. 15-12-2021
Chương 3:
ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC
HỌC LƯU CHẤT
3.3 PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC CỦA CHẤT LỎNG CHUYỂN ĐỘNG ỔN ĐỊNH
3.5
3.1 HAI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG LƯU CHẤT
- Chuyển động của thể tích lưu chất được mô tả bởi vị trí của các
phần tử theo thời gian của thể tích:
x = x (x 0 , y 0 , z 0 , t ) dx du x
=
u x = dt
a
x
dt
du y
y = y(x 0 , y 0 , z 0 , t ) u y =
dy
a y =
dt dt
dz du z
z = z(x 0 , y 0 , z 0 , t ) =
z dt
u z
a =
dt
- Ưu điểm: mô tả chuyển động một cách chi tiết.
- Khuyết điểm: số lượng phương trình phải giải quá lớn (3n);
không thể mô tả cùng một lúc quỹ đạo của nhiều phần tử.
- Khả năng áp dụng: phòng thí nghiệm.
3.1 HAI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA LƯU CHẤT (tt)
- Chuyển động của thể tích lưu chất được quan niệm là trường vận tốc và
được mô tả bởi một hàm vận tốc liên tục theo không gian và thời gian:
u x = u x ( x, y , z , t ) Gia toác
u y = u y ( x, y , z , t )
Quyõ ñaïo
u z = u z ( x, y , z , t )
Là tiết diện vuông góc với các vectơ vận tốc của dòng chảy.
Tiết diện ướt có thể là mặt phẳng hay mặt cong.
3.2 CÁC ĐỊNH NGHĨA – KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN DỊNG CHẢY – NHỮNG
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DỊNG CHẢY (tt)
Là tiết diện vuông góc với các vectơ vận tốc của dòng chảy. Tiết
diện ướt có thể là mặt phẳng hay mặt cong.
A D
A C
A
B C B
P
3.2 CÁC ĐỊNH NGHĨA – KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN DÒNG
CHẢY – NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DÒNG CHẢY (tt)
R =
- Cần phân biệt bán kính thủy lực R với bán kính r.
Ví dụ : Nếu chất lỏng chảy đầy trong ống trịn bán kính r thì dịng chảy đĩ cĩ
bán kính thủy lực R là :
.r 2 r
R= = =
2. .r 2
3.2 ĐỊNH NGHĨA – KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN DÒNG CHẢY
– NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DÒNG CHẢY (tt)
4/ Lưu lượng Q
Là lượng chất lỏng chảy qua mặt cắt ướt trong một đơn vị thời gian. Lưu lượng có
thể tính theo thể tích, khối lượng hoặc trọng lượng.
Nếu phân bố vận tốc trên diện tích mặt cắt ướt là u thì ta có lưu lượng thể tích Q
được tính theo cơng thức :
Q = ud
A
dA u
(m3/s ; l/s)
3.2 CÁC ĐỊNH NGHĨA – KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN DÒNG
CHẢY – NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DÒNG CHẢY ( tt)
Là một giá trị tưởng tượng mà mỗi phần tử chất lỏng phải chảy theo
vận tốc đĩ để đảm bảo cho lưu lượng đi qua tiết diện ướt được giữ
nguyên như trong trường hợp dòng chảy thực tế.
Q 1
V=
=
ud (m/s)
3.3 Phân lọai chuyển động:
1/ Dịng khơng dừng (khơng ổn định), dịng dừng (ổn định), dịng dừng trung bình
thời gian.
+ Dòng không dừng (không ổn định) là dòng khi các thông số đặc trưng của dòng
chảy biến đổi theo thời gian.
u
u = f1 (x, y, z, t) ; 0
t
p
p = f2 (x, y, z, t) ; 0
t
+ Nếu các thông số này không phụ thuộc vào thời gian, dòng được gọi là dòng dừng
(ổn định).
u
u = f1 (x, y, z, t) ; =0
t
p
p = f2 (x, y, z, t) ; =0
t
3.2.2 Các định nghĩa liên quan đến dòng chảy
+ Dòng dừng trung bình thời gian : Đối với các dòng chảy trong kỹ thuật công nghiệp, các yếu
tố u, p, , … phụ thuộc vào thời gian và không gian, nhưng xét về trị số trung bình trong một
thời gian T đủ dài thì chúng gần như không đổi
2/ Dòng đều
Dòng chảy là đều nếu trong dòng chảy đó có sự phân bố vận tốc trên mọi
mặt cắt ướt dọc theo dòng chảy đều giống nhau.
Điều kiện này có được khi dòng là dừng mà hình dạng tiết diện ướt và
vận tốc trung bình tiết diện dọc theo dòng chảy là không đổi. Chẳng hạn, ở
dòng chảy dừng trong ống có đường kính không đổi, trong các đoạn kênh
thẳng có mặt cắt ướt và độ sâu không đổi dọc theo dòng chảy.
3.2.2 Cc định nghĩa lin quan đến dịng chảy
3/ Chảy cĩ áp và khơng cĩ áp
+ Dòng chảy không áp là dòng chảy có mặt thoáng. Ví dụ: dòng chảy
không đầy trong ống hoặc máng kín trong các ống lớn, cống ngầm, hoặc
dòng chảy trong kênh, máng hở.
1/ Đường dòng: là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với vectơ vận tốc của
phần tử chất lỏng tại điểm đó.
u3 u5
u2 M5
M3 M4 u4
u1 M2
M1
2/ Ống dòng: là tập hợp các đường dòng tựa trên một đường cong kín cho ta hình
ảnh một ống dòng.
1
ñöôøng doøng
oáng doøng
3/ Dòng nguyên tố: dòng chất lỏng chảy đầy trong ống dòng gọi là dòng nguyên tố.
4/ Dòng chảy: là tập hợp hữu hạn các dòng nguyên tố.
d
Tại mặt cắt 1-1 có mặt cắt ướt d1 và vận tốc u1.
Tại mặt cắt 2-2 có mặt cắt ướt d2 và vận tốc u2.
Trong thời gian dt, thể tích chất lỏng chảy vào qua mặt cắt 1-1 là
u1.d1.dt và qua mặt cắt 2-2 là u2.d2.dt.
Do đó trong chuyển động ổn định của
dòng nguyên tố chất lỏng liên tục
không nén được ( = const), ta có :
d
2
d
u1dω1dt = u2.dω2.dt 1 u2
u1dω1 = u2dω2 u1
2
dQ1 = dQ2 1
PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC CỦA CHẤT LỎNG CHUYỂN ĐỘNG ỔN ĐỊNH
1
u1 .d1 = 2
u 2
2
.d
Q1 = Q2
V1 2
V1ω1 = V2ω2 hay =
V2 1
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN LIỆN TỤC CỦA DÒNG CHUYỂN ĐỘNG ỔN ĐỊNH
z 3 7 u x dx
ux − .
dz
u + ux dx x 2
4 8 N x
x 2
M
2
A
6 u x dx
ux- ux dx dy
ux + .
x 2
dx x 2
1 5
O
x
dm = - ρ.( u x + u y + u z).dx.dy.dz.dt
x y z
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN LIỆN TỤC CỦA DÒNG CHUYỂN ĐỘNG ỔN ĐỊNH
u x u y u z
Vậy thì : + + =0
x y z
Đây là phương trình vi phân liên tục của chất lỏng
chuyển động ổn định (=const).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CỦA CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG
→ 1 →
F− grad p = 0
Nếu chất lỏng chuyển động, phần tử chất lỏng hình hộp sẽ có vận tốc u và gia
tốc d u
.
dt
Theo nguyên lý cơ bản của động lực học (Định luật thứ hai của Newton)
→
→ 1 →
du
F − grad p = (3-4)
dt
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CỦA CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG
Chiếu lên các trục tọa độ, phương trình trên trở thành :
1 p du x Trong đó :
X − . = X, Y, Z là hình chiếu của lực khối đơn vị F.
x dt
1 p du y
Y− . = (3-5)
y dt
1 p du z
Z− . =
z dt
Phương trình (3-4) hoặc hệ phương trình (3-5) là dạng tổng quát của
phương trình vi phân chuyển động của chất lỏng và chất khí lý tưởng
(không nhớt) do Ơle lập ra.
PHƯƠNG TRÌNH BECNULI ĐỐI VỚI DÒNG NGUYÊN TỐ
CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG – CHẢY ỔN ĐỊNH
1 p p p du x du y du z
Xdx + Ydy + Zdz − ( dx + dy + dz ) = dx + dy + dz
x y z dt dt dt
Vì lực khối chỉ có trọng lực nên X = Y = 0, Z = -g. Mặt khác do giả thiết
chuyển động ổn định nên p = f (x,y,z), tức là:
p p p
dp = ( dx + dy + dz )
x y z
ux dx + uydy + uzdz = d( u2 )
2
PHƯƠNG TRÌNH BECNULI ĐỐI VỚI DÒNG NGUYÊN TỐ
CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG – CHẢY ỔN ĐỊNH
2 (3-7)
p
u
z+ + = const
2g
Phương trình (3-7) là một phương trình cơ bản của thủy lực học và của thủy
khí động lực học, thường được dùng để giải các bài toán kỹ thuật có liên
quan đến chuyển động ổn định, chất lỏng lý tưởng (hoặc chất khí không bị
nén ρ =const), lực khối là trọng lực.
PHƯƠNG TRÌNH BECNULI CHỨNG MINH TỪ ĐỊNH LUẬT ĐỘNG NĂNG
THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHÍNH BECNULI :
S 1
A1 A' 1 S2
p1 u1 A2
p2 A'2
B1 u2
B'1
B2
z1
z2 B2
O Maët chuaån O
p u2
z + + = const
2g
Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
p/γ: năng lượng do áp suất gây nên, gọi là áp năng đơn vị.
E = E t + Eđ
Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
z: độ cao đặc trưng của điểm được xét so với mặt chuẩn nào đó, gọi là
độ cao hình học.
Nếu chất lỏng thực chuyển động từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2, ta sẽ có:
2 2
p1
u p2 u
z1 + + z2 + +
1 2
2g 2g
2 2
p1 u p2 u
z1 + + = z2 + +
1
+ hw1−2 2
2g 2g
(3.11)
Đường năng và đường thủy tĩnh lưu chất lý tưởng Đường năng và đường thủy tĩnh lưu chất thực
PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI CHO TOÀN DÒNG
CHẤT LỎNG THỰC CHẢY ỔN ĐỊNH
p1 V12 p2 V22
z1 + + 1 = z2 + + 2 + H w1−2
2g 2g
Đây là phương trình Becnuli ứng với dòng chất lỏng thực có kích thước
hữu hạn, biến đổi chậm. Nó được dùng rộng rãi để giải các bài tốn thủy
lực và thủy khí động.
VẬN DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULI
+ Dòng chảy phải ổn định, lưu lượng không đổi trên các đoạn dòng đang xét.
+ Đoạn dòng qua mặt cắt viết phương trình phải chảy đều, hoặc biến
đổi chậm (ngồi đoạn này ra, dòng chảy có thể biến đổi gấp hoặc không
đều).
+ Lực khối tác dụng vào chất lỏng chỉ có trọng lực.
VẬN DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULI
Chọn mặt cắt phù hợp điều kiện lập phương trình nói trên và tạo điều kiện
dễ dàng giải bài tốn, như qua những mặt cắt, qua những điểm tại đó có một
số yếu tố cần thiết hoặc cần tìm.
Chọn điểm viết phương trình: trong mặt cắt chọn điểm nào cũng được,
nhưng nên chọn thế nào để viết phương trình cho đơn giản, giảm bớt các ẩn
số không cần thiết.
Chọn mặt chuẩn cũng chú ý làm đơn giản phương trình, nên tránh chọn
những trị số âm cho độ cao hình học z và cho z + p/γ.
Nói chung việc chọn mặt cắt, chọn điểm viết phương trình, chọn mặt chuẩn
phải kết hợp với nhau để giảm các ẩn số không cần thiết. Tốt nhất là còn lại
một ẩn số, nếu còn lại hai ẩn số thì thường phải kết hợp với phương trình liên
tục.
VẬN DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULI
Áp suất p có thể tính theo áp suất tuyệt đối hoặc dư, nhưng trong hai vế của
phương trình phải thống nhất một loại. Trong các bài tốn liên quan đến hiện
tượng chân không nên dùng áp suất tuyệt đối.
Trị số của hệ số sửa chữa phân bố động năng α tại các mặt cắt thường khác
nhau. Cần kiểm tra trạng thái dòng chảy qua các mặt cắt, viết phương trình
để chọn hệ số thích đáng. Nếu hai trạng thái dòng chảy tại các mặt cắt với
phương trình giống nhau thì có thể cho α1 = α2
Cần chú ý chiều dòng chảy khi tính tổn thất năng lượng: Hw chỉ dương khi
tính theo chiều dòng chảy, năng lượng đơn vị tại mặt cắt thượng lưu lớn hơn
năng lượng đơn vị tại mặt cắt hạ lưu.
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
u = 2 gh h= u
2
A B 2g
p1 u12 p2 u12 p2 − p1
+ =
2g
= =h Vậy: u1 = 2 gh
2g
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
Q = . h A
h
P1 B
1 P2
2
.D 2
2g O D d O'
= 4
2
4 D 1
−1
d h= u
2
A B 2g
P2
P1 2
1
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
Viết phương trình Becnuli cho mặt cắt 1-1 và 2-2, mặt chuẩn O’O (trùng
với trục ống). Nếu bỏ qua Hw1-2
2g 2g 2g
Theo phương trình liên tục: 1 2
D
V1ω1 = V2ω2 2
= V1.
2 4d
Thay vào phương trình trên: D
V − 1
1
2
Hay d
h =
2g
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
2 g .h
Hay: V1 = . 4
D
−1
d
.D 2 2 g.h .D 2 2g
Q = V11 = . 4
= . 4
. h
4 D 4 D
−1 −1
d d
Hay: Q =µ
h với µ =
.D 2
.
2g
4
4 D
−1
d
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Cho một dòng lưu chất chuyển động và trên dòng chuyển động có 1 vật cản cản như
hình vẽ 3.11. Vận tốc và áp suất tại vị trí vô tận là và . Vị trí vận tốc
của dòng lưu chất tại vị trí vật cản gần như không chuyển động và vận tốc tại điểm s gần
bằng vs = 0. Xác định ps .
Giải
Giả sử áp suất tại vị trí vật cản S là ps và vận tốc
vs =0 . Áp dụng phương trình [3-23] ta có:
Vậy ta có áp suất ps (thể hiện qua chiều cao của lưu chất):
CÁC VÍ DỤ ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
VÍ DỤ 2 Có hệ thống cung cấp nước AB như hình vẽ. Đường kính ống D = 300 mmm,
lưu lượng Q = 0.04 m3/s. Áp suất tương đối tại điểm B là 9.8 x 104 Pa và chiều cao
H = 20 m. Hãy xác định tổn thất cột áp trong ống AB.
GIẢI Chọn O-O là mặt chuẩn. Lập phương trình
Bernoulli qua 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 ta có:
Với z1 = H = 20 m; z2 = 0
P1/γ = 0; v2 ≈ 0; α1 = α2 =1
P2/γ= 10 m H2O
CÁC VÍ DỤ ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
VÍ DỤ 3
Một quạt hướng trục nối với ống đo áp vào bể chứa nước như hình vẽ. Cho biết cột nước
dâng lên trong ống đo áp một đoạn Δh= 0.2 m, đường kính trong của quạt D = 0.3 m,
trọng lượng riêng của không khí là γa = 12.6 N/m3. Xác định lưu lượng của quạt.
GIẢI
Chọn O-O là mặt chuẩn. Lập phương trình
Bernoulli qua 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 ta có:
CÁC VÍ DỤ ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
VÍ DỤ 4
Một hệ thống cung cấp nước như hình vẽ. Cho biết đường kính của đường ống là 200 mm,
lưu lượng dòng chảy trong ống là Q = 0.06 m3/s. Chênh lệch chiều cao giữa C và A
là H = 25 mm. Tổn thất cột áp trong ống A-B-C là hl = 5 m. Xác định năng lượng E mà bơm cung
cấp vào hệ thống.
Chọn O-O là mặt chuẩn. Lập phương trình
Bernoulli qua 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 ta có:
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI ĐO VẬN TỐC ĐIỂM
Ví dụ 3.5
Một ống pito với một áp kế thủy ngân gắn vào ống có đường kính D như hình vẽ
3.13. Vận tốc trung bình trong ống là 0.84 vận tốc lớn nhất tại trục ống. Điểm 1
và 2 gần nhau, nên bỏ qua trở lực. Xác định lưu lượng dòng chảy.
Trả lời:
(1)
Ví dụ 3.6:
Hinh 3.19 trình bày một hệ thống cung cấp nước. Cho biết đường kính ống dẫn
là d= 200 mm, lưu lương qua bơm là Q = 0.06 m3/s. Khoản cách giữa bể chứa C
và bể chứa A là H = 25 m. Tổn thất cột áp trong hệ thống ở A-B-C là hl = 5 m.
Hãy xác định năng lượng cần cung cấp E vào bơm trong hệ thống.
Trả lời:
Chọn mặt 0-0 là mặt chuẩn. Viết
phương trình Bernoulli cho hai mặt
cắt 1-1 và 2-2. Mặt 0-0 trùng với mặt
cắt 1-1, ta có phương trình Bernoulli
như sau:
Trong kỹ thuật E được gọi độ tăng cột áp vào bơm để đưa chất lỏng lên cao
để thắng trở lực trong hệ thống.