BTTH Bu I 6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BÀI 6: TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ BÀI THUYẾT TRÌNH

Bài 1: Chèn âm thanh.


1 Mở tập tin Hiking Tours Media_.pptx từ thư mục thực hành.
2 Chọn slide 4. Chọn thẻ Insert, trong nhóm Media, nhấp chọn mũi tên Audio và nhấp
chọn Audio on my PC. Điều hướng đến thư mục Thư mục thực hành, nhấp chọn tập
tin forest trail.mp3 và nhấp chọn Insert.
PowerPoint sẽ chèn đối tượng âm thanh lên slide.
3 Nhấp chọn Play trên đối tượng để nghe đoạn âm thanh.
4 Trên nhóm thẻ Audio Tools, thẻ Playback, nhóm Audio Options, nhấp chọn Loop until
Stopped để âm thanh phát liên tục.
5 Trong nhóm Audio Options, nhấp vào mũi tên Start và chọn Automatically.
6 Nhấp chọn Volume và sau đó chọn High.
7 Trên thẻ Playback, nhấp chọn Trim Audio để cắt độ dài đoạn âm thanh.
8 Thay đổi Start Time thành 00:20.000 bằng cách kéo tay cầm màu xanh lá cây hoặc gõ
vào ô Start Time.
9 Thay đổi End Time thành 00:45.000 bằng cách kéo tay cầm màu đỏ hoặc gõ vào ô
End Time, sau đó bấm OK.
10 Nhấp chuột phải vào biểu tượng âm thanh trên slide và chọn Change Picture.
11 Trong hộp thoại Insert Picture, chọn tùy chọn Browse để chọn tập tin. Điều hướng đến
Thư mục thực hành, chọn tập tin flying bird.png và chọn Insert.
12 Định vị lại biểu tượng âm thanh mới (chim bay) để nó xuất hiện trên đường dẫn.
13 Nhấn SHIFT + F5 để bắt đầu trình chiếu slide hiện tại. Clip âm thanh bắt đầu tự động
phát và lặp lại liên tục cho đến khi bấm tạm dừng hoặc cho đến khi slide tiếp theo
được hiển thị. Nhấn ESC để trở về PowerPoint.
Bài 2: Chèn phim.
1 Chọn slide 2 (list of hiking tours). Chọn thẻ Insert, trong nhóm Media, chọn Video và
nhấp chọn Video on My PC.
2 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn tập tin Hiking.mp4 và chọn Insert.
3 Điều chỉnh kích thước và định vị lại khung chứa phim cho đến khi nó được tập trung ở
phía bên phải của slide.
4 Trong nhóm thẻ Video Tools, thẻ Format, trong nhóm Video Styles, chọn Center
Shadow Rectangle.
5 Trong nhóm thẻ Video Tools, thẻ Playback, trong nhóm Editing, chọn Trim Video để
cắt độ dài đoạn phim.
1
6 Thay đổi End Time thành 00:16.048 bằng cách kéo tay cầm màu đỏ hoặc gõ vào ô
End Time, bấm chọn OK.
7 Trong nhóm thẻ Video Tools, thẻ Playback, trong nhóm Video Options, chọn Rewind
after Playing.
8 Chọn Volume và sau đó chọn Mute.
9 Trong nhóm Video Options group, chọn Start: On Click, nếu cần.
10 Nhấn phím SHIFT+F5 để bắt đầu trình chiếu slide hiện tại. Phim không được bắt đầu
chiếu cho đến khi nhấp chuột.
11 Nhấp chuột để bắt đầu chiếu phim. Sau khi xem phim, nhấn ESC để thoát khỏi
PowerPoint.
Bài 3: Nén hoặc tối ưu hóa truyền thông.
1 Chọn thẻ File, trong phần Info, chọn Optimize Compatibility.
Hộp thoại Optimize Media Compatibility xuất hiện với danh sách các tập tin âm thanh
và phim cụ thể cần được tối ưu hóa.
2 Đóng hộp thoại Optimize Media Compatibility khi hoàn thành.
3 Trong phần Info, chọn Compress Media và sau đó chọn tùy chọn Presentation
Quality từ danh sách tùy chọn Compress Media. Hộp thoại Compress Media hiển thị
danh sách tập tin âm thanh và phim đã được tự động nén.
4 Đóng hộp thoại Compress Media.
5 Lưu bài trình chiếu với tên Hiking Tours Media, trong thư mục Documents.
Bài 4: Áp dụng hiệu ứng chuyển slide.
1 Mở tập tin Hiking Tours Media.pptx từ thư mục Documents.
2 Nếu cần, chọn Enable Editing. Chọn slide 1, chọn thẻ Transitions, trong nhóm
Transition to This Slide group, chọn Shape.
3 Trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, nhấp chọn Effect Options
và chọn Plus.
4 Trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, thay đổi Duration thành 04.00.
5 Chọn slide 2 và sau đó trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, nhấp
chọn Vortex. Thay đổi Effect Options thành From Top và thiết lập Duration là 02.00.
6 Chọn slide 3. Áp dụng hiệu ứng Fracture và sau đó trên thẻ Transitions, trong nhóm
Timing, thay đổi Advance
Slide thành After 00:05.00.
7 Thêm hiệu ứng chuyển tiếp Page Curl cho slide 4.
8 Thêm hiệu ứng chuyển tiếp Blinds cho slide 5.
2
9 Chuyển sang chế độ xem Slide Sorter. Chọn tất cả slide. Trong nhóm Advance Slide,
chọn On Mouse Click để chọn lại. Thiết lập tùy chọn Advance Slide After thành
00:02.00.
10 Nhấn F5 để trình chiếu. Các slide sẽ tự động chuyển tiếp sau mỗi hai giây.
11 Nhấn ESC để thoát khỏi trình chiếu.
Bài 5: Áp dụng hiệu ứng động cho hình.
1 Chọn slide 2, chọn Placeholder tiêu đề sau đó chọn thẻ Animations. Chọn More trong
nhóm Animation để xem các hiệu ứng. Trong phần Entrance, nhấp chọn Zoom.
2 Chọn Placeholder nội dung, sau đó trên thẻ Animations, chọn hiệu ứng Fade Entrance.
3 Trong nhóm Timing, thay đổi Duration thành 2.00.
4 Chọn slide 3, chọn Placeholder tiêu đề và sau đó trên thẻ Animations, chọn hiệu ứng
Split Entrance.
5 Chọn hình Spotlight Tour shape và trên thẻ Animations, chọn More trong nhóm
Animation và sau đó chọn hiệu ứng Teeter Emphasis.
6 Chọn slide 2 và sau đó trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, bấm
vào Animation Pane.
7 Trỏ chuột vào mục đầu tiên trong danh sách nhưng không nhấp chuột.
PowerPoint hiển thị tùy chọn bắt đầu hiệu ứng, tên của hiệu ứng động đã áp dụng và tên
của đối tượng.
8 Trỏ chuột vào một trong các ô màu xanh bên cạnh các mục trong danh sách.
PowerPoint hiển thị thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu ứng. Màu xanh lá cây cho thấy
hiệu ứng xuất hiện.
9 Nhấp chuột vào mũi tên kép trong dòng màu xám ở cuối hiệu ứng động trong danh
sách để mở rộng tất cả hiệu ứng động trong danh sách.
10 Trong Animation Pane, nhấp vào Play All và lưu ý dòng thời gian ở dưới cùng của
khung khi phát di chuyển qua các ô màu xanh lá cây.
11 Nhấp vào mũi tên kép trong dòng màu xám ở cuối hiệu ứng động trong danh sách để
thu gọn danh sách hiệu ứng.
Bài 6: Sử dụng hiệu ứng di chuyển theo đường dẫn.
1 Nhấp vào slide 3 và chọn hình đại bàng. Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation,
bấm More, cuộn xuống bên dưới thư viện đến khu vực Motion Paths, nhấp vào
Custom Path.
2 Bắt đầu từ góc trên cùng bên phải của slide, kéo chuột để tạo đường dẫn đến trung tâm
của hình đại bàng. Nhấp đúp để dừng tạo đường dẫn và xem trước đường dẫn chuyển
động tùy chỉnh. Nếu cần, nhấp để chọn đường dẫn chuyển động và sử dụng tay cầm
3
thay đổi kích thước để mở rộng đường dẫn đến cạnh trên cùng bên phải của hộp văn
bản ngày.
3 Với đường dẫn đã chọn, bấm Play From trong Animation Pane để xem trước đường
dẫn chuyển động tùy chỉnh.
Bài 7: Thay đổi các thiết lập và tùy chỉnh của hiệu ứng động.
1 Chọn slide 2, sau đó trong Animation Pane, chọn hiệu ứng của Placeholder tiêu đề.
2 Trên thẻ Animations, trong nhóm Timing, thay đổi Duration thành 02.00 và Start
thành After Previous.
3 Trong Animation Pane, nhấp đúp chuột vào hiệu ứng thứ hai, nó là của Placeholder
nội dung. Trong hộp thoại Fade, chọn thẻ Timing, sau đó chọn danh sách của Start và
chọn After Previous. Nhấp chọn OK để đóng hộp thoại và xem trước hiệu ứng.
4 Trên slide 3, chọn Placeholder nội dung Wildlife. Trên thẻ Animations, trong nhóm
Animation, chọn hiệu ứng Fly In Entrance.
5 Trong nhóm Animation, nhấp chọn Effect Options và sau đó chọn From Top.
6 Trong Animation Pane, nhấp đúp chuột vào hiệu ứng Placeholder nội dung để mở hộp
thoại Fly In. Thay đổi trường Smooth start thành 0.05 giây bằng cách kéo thanh trượt
màu xanh hoặc nhập vào trường.
7 Thay đổi trường Smooth end thành 0.1 giây bằng cách kéo thanh trượt màu xanh hoặc
nhập vào trường, sau đó nhấp OK để đóng hộp thoại và xem trước hiệu ứng.
8 Bấm vào một vùng trống trong Animation Pane, rồi bấm Play All trong Animation
Pane để xem trước các hiệu ứng động.
Bài 8: Áp dụng hiệu ứng động cho văn bản.
1 Trên slide 3, nhấp chọn Placeholder nội dung. Trong Animation Pane, nhấp chọn mũi
tên ở ngoài cùng bên phải hiệu ứng động của Placeholder nội dung và bấm Start
After Previous.
2 Nhấp vào mũi tên bên phải một lần nữa và sau đó nhấp vào Effect Options. Trên thẻ
Text Animation, trong trường Group text, chọn By 2nd Level Paragraphs.
3 Nhấp vào thẻ Timing và sau đó trong trường Duration, nhấp vào mũi tên để thay đổi
thành 1 giây (Fast). Sau đó bấm OK.
4 Trên slide 5 chọn hộp văn bản Ready to go? Trên thẻ Animations, trong nhóm
Animation, nhấp chọn Appear.
5 Trong Animation Pane, nhấp vào mũi tên ở bên phải của hiệu ứng động và sau đó
nhấp vào Effect Options.
6 Trên thẻ Effect, nhấp vào mũi tên Animate text và bấm chọn By word. Thay đổi độ
trễ giữa các từ thành 1 giây.

MOS POWERPOINT Trang 52


2016
7 Chọn thẻ Timing và thay đổi Start thành After Previous.
Bấm OK. Bài 9: Sử dụng Animation Painter.
1 Chọn slide 3 và sau đó chọn hình đại bàng. Trên thẻ Animations, trong nhóm
Advanced Animation, bấm chọn Animation Painter.
2 Trên slide 5, chọn hộp văn bản Ready to go? để áp dụng hiệu ứng.
3 Trên thẻ Animations, bấm Preview để xem hiệu ứng trên slide này. Hiệu ứng
Appear trước đó đã được thay thế bằng hiệu ứng Custom Path.
4 Đóng Animation Pane.
Bài 10: Sắp xếp lại thứ tự hiệu ứng trên slide.
1 Trên slide 5, chọn vào ảnh. Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp
chọn hiệu ứng Float In Entrance.
2 Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp chọn Effect Options và sau
đó chọn
Float Down và thay đổi Duration thành 02.00.
3 Trong nhóm Advanced Animation, bấm vào Add Animation và sau đó bấm
chọn Grow/Shrink từ phần Emphasis. Thay đổi Start thành After Previous.
Xác nhận đặt Duration là 02:00.
4 Chọn hộp văn bản Ready to go?, nhấp vào Add Animation và chọn hiệu ứng
Appear Entrance. Thiết lập Start thành After Previous.
5 Mở Animation Pane, chọn hiệu ứng đầu tiên, TextBox 5 (custom path). Kéo
hiệu ứng xuống dưới cùng trong danh sách hiệu ứng.
6 Thay đổi thiết lập hiệu ứng của TextBox 5 (custom path) thành Start with
Previous.
7 Trên thẻ Animation, bấm Preview để xem tất cả hiệu ứng trên slide.
Bài 11: Xóa hiệu ứng động.
1 Bấm chọn slide 3. Trong Animation Pane, bấm chọn hiệu ứng đầu tiên (the title
Placeholder), sau đó nhấp vào mũi tên cho hiệu ứng động đầu tiên và nhấp vào
Remove.
2 Trên slide 2, xóa hiệu ứng của Placeholder tiêu đề.
PowerPoint đã loại bỏ hiệu ứng động cho cả hai mục từ slide và trong Animation
Pane.
3 Chọn slide 3, trong Animation Pane, nhấp vào mũi tên bên cạnh hiệu ứng của
Placeholder nội dung và bấm Remove.
4 Xem lại tất cả hiệu ứng trên slide.

MOS POWERPOINT Trang 53


2016

You might also like