BẢNG PHÂN LOẠI ĐẶC TRƯNG VI SINH (in) -trang

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

VIRUS

Cấu trúc Đường lây truyền Cơ chế gây bệnh đặc Dấu hiệu bệnh Phòng và điều trị Vaccine
trưng
Virus cúm -cầu, đa hình 80-120nm Qua đường hô hấp ª Virus xâm nhập hô + Hội chứng cảm cúm: -Vaccin Có
Influenza virus -lõi ribonucleoprotein Đạt hiệu giá tối đa hấp trên -> làm tăng tế sốt nhẹ, hắt hơi, đau đầu, -Điều trị: Amantadin
ARN 1% 48h bào biểu mô hình trụ - ho, xuất tiết nhiều lần ủ hỳdrochlorid,
-pro cấu trúc 9 > hủy hoại, tróc vẩy bệnh 1-5 ngày. Trẻ nhỏ Ribavirin
-protein capsid + ARN của lớp nông màng có thêm co giật, viêm dạ
->nucleocapsid đối xứng nhày nhưng không ảnh dày
xoắn hưởng đến lớp căn + Thể nặng: bệnh não
-vỏ bao ngoài 2 lớp bản. cấp ở trẻ em (HC
lipid, có “lông” (glp H, ª Tổn thương tế bào Reye’s)
N) biểu mô hô hấp -> tế tổn thương thoái hóa
- gây ngưng kết hồng bào dễ dàng bị tấn mỡ (tử vong cao 30-
cầu nhóm máu O và công bởi các tác nhân 40%)
chuột lang vi khuẩn như: + Bội nhiễm vi khuản ->
Staphylococcus, viêm phổi (nặng đối với
Streptococcus, người già, bệnh nhân bị
Haemophilus bệnh phổi mãn).
influenzae …

Virus sởi -cầu, 120-250nm Đường mũi họng, Nhân lên ở hệ bạch -khỏi phát - viêm long -Sau khi bị miễn dịch Có
-ẢRN sợi đơn mắt huyết nơi xâm nhâoj đường hô hấp trên: chảy suốt đời
-vỏ capsid đối xứng vào tế bào hô hấp trên nước mũi, ho hắt hơi, đỏ -vaccine
xoắn và có bao ngoài rồi đi qua máu mi mắt, sốt nhẹ, nốt -xử lý chất thải và cách
(glpH) Koplik. ly BN
- protein cấu trúc 6 -điển hình – phát ban
-> đồng nhất, ít bién đổi

On the way to success there is no trace of lazy men!


Virus Dengue -cầu, đối xứng hình khối -muỗi Aedes aegypti: Virus theo vết cắn -> Khởi phát đột ngột, rét P: Không
17-25nm(30-50) nhà xâm nhập mao mạch ở run, sốt cao 39-40°, đau *ko đặc hiệu: diệt
-một sợi ARN -muỗi Aedes da (tb bạch cầu) -> đầu, đau mình mẩy, đau muỗi – rất qtr
-có vỏ chứa, glp,lipid albopictus: rừng tăng sinh hệ thống nhiều vùng lưng, khớp, *đặc hiệu: vac đang
-có kháng nguyên kết lympho, nội mô -> cơ, nhẵn cầu thử nghiệm
hợp bổ thể, trung hoà và tổn thương các mạch -ban dát sần/tinh thể T:
ngăn ngưng kết hồng máu nhỏ (giãn mạch, hồng nhiệt sau 3-5days Chống choáng, Chống
cầu phù nề), tổn thương hạ nhiệt đột ngột và
thoái hoá các tb khác xuất huyết ồ ạt
† Cơ chế sốt xuất Ăn dinh dưỡng và tăng
huyết gây choáng: liên vit C
quan đến kháng thể,
phức hợp KN-KT của
lần nhiễm thứ hai gia
tăng gây: -
> nhiễm trùng tăng tế
bào đơn nhân
-> phóng thích chất
trung gian vận mạch
(vasoactive
mediators) và chất tiền
đông máu
(procoagulants)
-> đông máu rải rác
nội mạch (DIC) ->
xuất huyết
-> phù nề nội mạch,
thoát huyết tương
-> trụy mạch ->
choáng.

On the way to success there is no trace of lazy men!


Virus viêm não -cầu, đối xứng hình khối qua muỗi Culex, ủ bệnh: 4-14 (6-16) Nhẹ: nhức đầu, sốt nhẹ, P: Có
nhật bản đa diện, 20-40nm(40-50) Aedes (culex ngày khó chịu vài days *Đặc hiệu: vaccin chết
-1 sợi ARN, có vỏ tritaeniorhynchus) GD I: Virus tăng sinh Nặng: nhức đầu, sốt cao, * Không đặc hiệu: diệt
envelop ở máu khoảng 3 ngày cứng cổ, thay đổi cảm muỗi
-Ph = 6.2: kháng nguyên trước khi xâm nhập hệ giác, trẻ em can co giật. T: ko thuốc đặc trị
ngưng kết hồng cầu thống thần kinh trung Chống phù nề
-kháng nguyên kết hợp ương. Đa số ở thể ẩn, thể điển Chống co giật
bổ thể: phản ứng chéo GD II: Virus tăng sinh hình hiếm tỷ lệ 1/1.000. Bù dịch, dinh dưỡng
với các virus cùng nhóm +++ ở mô não viêm não: với các triệu tốt
-> hủy hoại tế bào thần chứng hôn mê, co giật, Chống bội nhiễm
kinh (cấu trúc cơ bản rối loạn tâm thần, múa Hạn chế di chứng
của não, vỏ não, tủy) - vờn
> VIÊM NÃO CẤP. Người già bị nhiễm ->
tử vong 80%
Di chứng: rối loạn tâm
thần, thay đổi nhân cách,
teo liệt cơ, teo não, giảm
brain, change tính cách

Virus VGA Hình câù, nhỏ, d = 27nm đường tiêu hoá (phân ủ bệnh 28 ngày Không rầm rộ: sốt nhẹ, P: Có
Lõi: ARN một sợi – miệng) Virus xâm nhập vàng da, mệt mỏi, chán *không đặc hiệu: cách
Capsid (32 capsomers) đường tiêu hóa -> ăn, đi tiểu vàng, phân ly, xử lý etg BN =
đối xứng hình hộp (khối bạch huyết -> máu -> nhạt thuốc sát trùng
đa giác đều) gan: tổn thương viêm Thụ động: dùng
Không có bao ngoài, ko cấp -> virus được thải globulin - pha loãng -
lipid qua phân tiêm bắp
Kháng nguyên: HAAg Khỏi bệnh hoàn toàn *đặc hiệu: vaccine
duy nhất trong vòng 8 – 12 tuần T:
Dùng globulin kháng
HAV cho người nhiễm
giai đoạn đầu, bất hoạt
từ 7-10 days.
Ăn ko mỡ, giàu đạm,
vit

On the way to success there is no trace of lazy men!


Virus VGB + Hình thể: ba dạng đường máu, sinh ủ bệnh 40 – 180 ngày Thường cấp tính: không P: Có
ª hạt to ª hạt nhỏ ª hình dục, mẹ sang con 50-90/30-120 tạo dịch, chỉ tản mạn với *ko đặc hiệu: nhận
ống truyền máu, tiêm virus theo đường máu sốt, vàng da, vàng mắt, thức
+ Thành phần: chích -> gan: tổn thương mệt moit *đặc hiệu:
Lõi: AND hai sợi, dạng khả năng lây nhiễm viêm hoại tử tế bào ->viêm gan cấp, Dùng globulin đặc hiệu
vòng, ko khép kín cao (không dịch) gan -> thải qua dịch ->dạng bệnh nhẹ (đa số) có anti HBV
Capsid đôí xứng hình tiết niêm mạc, mãn, bệnh nặng -> xơ Vaccine
hộp (HbcAg, HbeAg) ª Miễn dịch: không không thải qua phân gan, ung thư gan.
Có bao ngoài (HbsAg) bền, ->Viêm gan tối cấp
+ HBsAg: KN ở bề mặt
ngoài (có ở bào tương tế không có miễn dịch
bào gan bị nhiễm, chéo vơí HAV
huyết thanh bệnh nhân)
+ HBcAg: KN lõi (có ở
nhân tế bào gan bị
nhiễm (không có trong
huyết thanh bệnh nhân)
+ HBeAg: KN hòa tan,
thường thấy ở huyết
thanh bệnh nhân có
lượng HBsAg cao, khả
năng lây truyền cao.
Virus VGC -cầu, d= 40-60nm với Đường truyền máu Thời gian ủ bệnh thay Trong đó 95% số người *không đặc hiệu như Không
phía ngoài được bao bọc đổi, từ 2 tuần cho đến có triệu trứng không rõ kiểm soát máu và các
bởi envelope có cấu trúc 3-4 tháng xâm nhập ràng và 5% bệnh nhân chế phẩm máu, cũng
lipid kép. vào trong máu có rối loạn tiêu hoá, mệt như mỗi người phải có
-Vỏ capsid đối xứng 20 mỏi do các tổn thương ở nếp sống lành mạnh
mặt cấu tạo bởi protein, tế bào gan. (không tiêm chích ma
-ARN sợi đơn, xoắn bao Khoảng 50-70% bệnh tuý, mại dâm…).
gồm khoảng 9.033 nhân viêm gan C chuyển *đặc hiệu: không sản
nucleotid, có enzym sao thành mạn tính, điều rất xuất được IgG đặc hiệu
chép ngược, khoảng 3 nguy hiểm là thể mạn với HCV.
đoạn gen tính rất dễ dẫn đến xơ Điều trị
gan và ung thư gan Tương tự như đối với
viêm gan B.

On the way to success there is no trace of lazy men!


HIV cầu, capsid hình khối, Tình dục, máu, mẹ GĐ 1: Xâm nhập vào Triệu chứng chính: P: Không
có màng bọc sang con. đường máu - Sụt cân trên 10% cân + Không đặc hiệu:
Lõi: là ARN hai chuỗi GĐ 2: Tấn công tế bào nặng trước đây Quan hệ tình dục an
đơn, 920 bp đích LT - Tiêu chảy kéo dài trên toàn
Nucleocapsid HIV -> L14 1 tháng Chế độ kiểm tra chặt
Vỏ Capsid: (qua CD4 gắn với - Sốt kéo dài trên 1 tháng chẽ người cho máu
GP41 (HIV - I);GP120 GP120) - Ho dai dẳng trên 1 Mẹ bị nhiễm HIV
(HIV- II) Phức hợp HIV + KT tháng không nên sanh con.
kháng GP gắn vào + Đặc hiệu: vaccin
+ Kháng nguyên lõi: p24 màng tế bào qua thụ -nhiễm HIV cấp: 2-3 đang thử nghiệm
+ Kháng nguyên vỏ: đột thể của đoạn Fc. tháng, ko có trch đặc T:Phối hợp thuốc:
biến cao GĐ 3: Sinh sản trong hiệu Zidovudin (ZDV),
Gp120 gắn vào TCD4 tế bào -nhiễm trùng không triều Didanosine (ddI)
Gp41 gắn vào trong ARN virus -> AND chứng:7-10 năm Zalcitabine (ddC),
màng bọc virus (tác động của - giai đoạn tiền aids và Lamivudin (3TC),
=> Nhiệm vụ: giúp HIV reverse transcriptase) aids: 2-3 năm, xuất hiện Foscarnet,
nhận dạng và bám lên bề gắn vào bộ gien của ký các trch nhiễm trùng cơ Saquinavir …
mặt tế bào đích tại chủ chủ ->ARN tt -> các hội (lao, zona, nấm,..) T372
thể thích hợp gien của tế bào ký chủ
thành các gien hoạt
động của virus
-> tổng hợp các
thành phần của virus
Virus rota -ARN 2 sợi Đường tiêu hoá Ue bệnh 1-2 ngày Giai đoạn toàn phát: P: Có
Viêm dạ dày - 2 lớp capsid Nhân lên ở niêm mạc ỉa chảy nhiều lần trong Đảm bảo mt (ăn uống,
ruột, gây ỉa chảy - Capsome lớp trong xép tá tràng -> phá huỷ tb ngày, phân nhiều nước, đồ thải)
ở trẻ em hình nam hoa + capsome trụ -> qtr hấp thu hiếm khi có máu (phân T:
vong ngoài -> khối vòng giảm, ứ đọng chất ( biệt với vk), can be nôn, Bồi phụ nước, điện giải
tròn carb) ->kéo nước ra do mất nước nặng, sốt nhẹ
Capsid ngoài: KN đặc p tăng -> ỉa chảy nhiều - Trẻ dưới 12 tháng
hiệu type lần trong ngày, phân và mùa thu đông
Capsid trong: KN đặc nhiều nước
hiệu nhóm
HPV -AND hai sợi vòng, ko Qua da, tình dục Nung bệnh 1-2 tháng Mụn cóc ở bàn tay, bàn Chưa có thuộc điều trị Có
envelop, đối xứng hình thông qua các vết Vào tb da/niêm mạc -> chân, cơ quan sinh dục hiệu quả cao
khối, 50-55nm xước nhân lên tạo mụn Có thể dẫn đến ung thư Tổn thương trên da
-capsid đối xứng hình cóc/cơm. -> tồn tại và cổ tử cung: dùng nitrogen lạnh
khối = 2 pro cấu trúc -> can tái hđ., không lây Chảy máu âm đạo bất Tổn thương cổ tử cung
On the way to success there is no trace of lazy men!
72 capsomer nhiễm vào lớp tb sâu thường, chảy máu giữa thì dùng tia laser
Gen: tự do/tích hợp hơn chu kỳ kinh
AND tb lớp đáy + Type HPV 6 và Chảy máu sau khi quan Có vaccine
HPV 11: gây bệnh hệ
mụn cóc và mụn cơm Chảy máu âm đạo khi đã
trên da và trên đường mãn kinh
sinh dục (nguy cơ Chảy mủ có mùi hôi từ
thấp) âm đạo
+ Type HPV 16 và Đau vùng chậu
HPV 18: gây bệnh Đau khi quan hệ tình dục
quan trọng như ung
thư cổ tử cung, dương
vật, âm đạo.

Virus dại Hình gậy giống như đầu - ổ chứa: đv máu ủ bệnh 1-3 tháng hoặc Thời kỳ ủ bệnh: yên P: Có
viên đạn, cấu trúc đối nóng bị dại: chó, mèo nhanh hoặc lâu lặng, đôi khi có sốt nhẹ, Phía dưới
xứng hình xoắn - qua vết cắn, vết cào có trong hệ thống tktu nhức đầu, khó chịu, T:
ARN một sợi dáng lượn của vật dại, làm tuyến buồn nôn, chảy nước -tiêm kháng huyết
sóng nước bọt nhiễm virus mắt, mũi -> dấu hiệu có thanh chống dại (SẢR)
Có capsid, có envelop ->cắn -> xâm nhập giá trị: dấu hiệu kiến bò dưới da, trên vết cắn
chứa pro vào vết cắn-> vào máu tại vết cắt trong 72h
Kháng nguyên V: kháng -> phổi, gan, thận - Thời kỳ toàn phát: (+) -sau 1-2days, tiêm
thể trung hoà >tktu của người bị căn trên mọi giác quan: sợ vaccine phòng dại
Kháng nguyên S: kháng nước, gió, sợ tiếng động
thể kết hợp bổ thể và ánh sáng. BN cảm
Kháng nguyên ngưng giác bị đè nén sợ hãi, lo
kết hc lâu, hưng phấn và sau đó
bị liệt
 Chết vì liệt cơ hô
hấp và tuần hoàn

On the way to success there is no trace of lazy men!


Virus Adeno Hình khối đa diện đều: có thể gây bệnh ở Thời gian ủ bệnh ngắn, -nhiễm trùng cấp tính: P: Có
30c-20m-12đ, 70-90nm nhiều cơ quan khác sự đào thải virus kéo nhè thường gặp: đảm bảo có nguồn
-AND 2 sợi thẳng, trần nhau trên cơ thể như dài +viêm kết mạc thành nước sạch đủ dùng cho
không vỏ đường hô hấp, đường dịch sinh hoạt. Nhất là trong
-capsid gồm 252 tiêu hoá, mắt.... +viêm kết-giác mạc tản mùa mưa lũ, cần sử
capsome sx đối xứng phát dụng nguồn nước sạch
hộp +viêm kết mạc họng đã được khử trùng.
- một số có glp H và enz hạch thành dịch Giữ gìn vệ sinh cá nhân
phá huỷ recep +một số nhiễm trùng sạch sẽ, không dùng
3 khàng nguyên: đương hô hấp cấp chung khăn mặt và
-kháng nguyên kết hợp +viêm dạ dày ruột, bàng thường xuyên giặt khăn
bổ thể quang chảy máu, viêm bằng xà phòng, phơi
- kháng nguyên trung cổ tử cung, viêm niệu dưới ánh nắng.
hoà đạo nam giới Khi chăm sóc bệnh
- kháng nguyên ngưng -nhiễm trùng tiềm tàng: nhân nhiễm bệnh thì
kết hồng cầu tồn tại lâu dài, sk yếu không được sử dụng
(nhiễm trùng/stress) thì chung đồ với người
virus nhân lên-> bệnh bệnh, Thực hiện sát
như ntrung cấp tính trùng các đồ dùng bệnh
-khả năng gây ung thư: nhân trong giai đoạn
chưa có ở người mắc bệnh.
Bệnh do adenovirus rất
dễ lây lan bằng cách
trực tiếp và gián tiếp,
nên cũng dễ bùng phát
thành dịch
T:
-điều trị triệu chứng và
chống bội nhiễm
- viêm kết mạc dùng
IUDR (5 – iodo – 2
deoxyuridine)

On the way to success there is no trace of lazy men!

You might also like