Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Cung Cấp Điện: Đề Tài: Thiết Kế Cung Câp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Thiết Bị Điện
Đồ Án Cung Cấp Điện: Đề Tài: Thiết Kế Cung Câp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Thiết Bị Điện
Đồ Án Cung Cấp Điện: Đề Tài: Thiết Kế Cung Câp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Thiết Bị Điện
HCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
*****
- Kích thước của phân xưởng: dài 36, rộng 12, cao 4,8 [m]
- Uđm = 380/220V
ST Thiết bị Hệ số Cosφ Ghi chú
T sử dụng Ku
2. Nhiệm vụ:
a. phần thuyết minh tính toán
Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
- Chọn tiết diện dây dẫn của mạng động lực, mạng chiếu sáng
- Chọn thiết bị bảo vệ
- Tính tổn thất công suất của mạng điện phân xưởng
- Tính tổn thất điện năng của mạng điện phân xưởng
Điện năng là một trong những yếu tố quan trọng và cơ bản của một quốc gia.
Nền sản xuất hiện đại chỉ có thể phát triển nhờ sự tồn tại của hệ thống điện. Là động
lực cho các ngành kinh tế, điện năng được coi như bộ phận quan trọng nhất trong hệ
thống cơ sở hạ tầng sản xuất. Việc phát triển hệ thống cung cấp điện kéo theo hàng loạt
các ngành công nghiệp khác như công nghiệp thiết bị điện, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, luyện kim màu, chế biến kim loại, chế biến thực phẩm, hoá chất,
dệt... phát triển
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, yêu cầu đặt ra cho các
cơ sở sản xuất là phải trang bị một hệ thống cơ cấu sản xuất hiện đại, với mức độ tự
động hóa cao. Để việc trang bị những hệ thống máy móc hiện đại này thì việc cung
cấp điện cho nó cũng giữ vai trò cực kỳ quan trọng. Không những phải đảm bảo yêu
cầu về mặt kỹ thuật mà còn phải đảm bảo được cả yêu cầu về mặt kinh tế.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hòa các yêu
cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn, thẩm mỹ,...Đồng thời phải đảm
bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sữa chữa khi hư hỏng và phải
đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận
lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Xuất phát từ các yêu cầu trên kết hợp với kiến thức đã được học nên em đã
nhận Đồ án cung cấp điện với đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa
chữa thiết bị điện” để từ đó làm cơ sở vững chắc về mặt lý thuyết về các phương
thức tính toán cũng như các phương pháp lựa chọn tối ưu và đạt hiệu quả cao nhất cho
một công trình điện là thấp nhất về mặt kinh tế, nhưng vẫn đảm bảo hội tụ đầy đủ về
mặt kỹ thuật.
Trong quá trình thực hiện đề tài đề tài cùng với sự cố gắng của bản thân đồng
thời em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy
Lê Công Thành-người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
1
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
2
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
3
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Một hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độ rọi yêu cầu: Độ rọi yêu cầu là độ rọi cần thiết để đảm bảo cho người làm
việc với thời gian lâu dài mà không giảm hiệu suất làm việc. Độ rọi yêu cầu phụ thuộc
vào tính chất công việc và kích thước vật cần phân biệt.
- Hệ thống chiếu sáng không được chói, nếu bị chói sẽ làm giảm thị lực, bị lóa
không phân biệt được rõ dẫn đến làm giảm cường độ lao động.
- Khi thiết kế chiếu sáng trong khu vực bị che chắn thì phải bảo đảm không có
hiện tượng bóng đổ.
1.3. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG:
Chiều dài: a = 36
Chiều rộng: b = 12 m
4
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
D t = 0,5.L=0,5.5,58=2,79 �3 m
Chỉ số phòng:
a.b 36.12
2, 9
H .( a b) 3,1.(36 12)
Căn cứ vào chiều rộng căn phòng, chọn L = 6m. Bố trí bóng đèn trong phân xưởng
thành hai dãy, mỗi dãy 5 bóng như hình vẽ:
5
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Tra bảng PL35 trang 212, Giáo trình cung cấp điện, vụ trung học chuyên nghiệp - dạy
nghề với loại đèn metal halide chọn hệ số sử dụng: ksd = 0,57 .
Tra bảng 7.5 trang 173, Giáo trình cung cấp điện, vụ trung học chuyên nghiệp -
dạy nghề chọn kđt = 1,3.
E.S .K .Z 220.432.1, 3.1, 2
F 21487(lm)
n.k sd 15.0, 57
Chọn loại đèn chiếu sáng cho nhà kho là Metal halide (hãng Philips) công suất
mỗi bóng 150W, sử dụng chóa, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 25000 lm.
Công suất chiếu sáng của phân xưởng
Pcsx = nđ.Pđèn = 15.250=3750 (W)
1.3.3. Chọn đèn chiếu sáng cho nhà vệ sinh
Do phòng vệ sinh không yêu cầu về độ roi nên chọn đèn huỳnh quang compact 20W
P 20
S wc 22.22
0.9 0.9 (VA) = 0.022 (KVA)
6
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
- Một phương án đi dây được chọn sẽ được xem là hợp lý nếu thỏa mãn những
yêu cầu sau:
Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
Đảm bảo tính kinh tế, ít phí tổn kim loại màu.
Từ tủ phân phối đến các tủ động lực thường dùng phương án đi hình tia.
Từ tủ động lực đến các thiết bị thường dùng sơ đồ hình tia cho các thiết
bị công suất lớn và sơ đồ phân nhánh cho các thiết bị công suất nhỏ .
Các nhánh đi từ tủ phân phối không nên quá nhiều (n<10) và tải của các
nhánh có công suất gần bằng nhau.
Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý dến dòng định mức của các CB
chuẩn.
7
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Để tính được lượng khí lưu thông trao đổi trong một không gian cho nhà xưởng,
nhà máy, văn phòng, nhà hàng, quán ăn, wc ...và cách bố trí số lượng quạt để hút gió
cho phù hợp với nhu cầu thiết yếu tránh lãng phí mà không hiệu quả.
Tg = VX
Tg
N= Q
Trong đó:
V: Thể tích Xưởng (m3) = Chiều Dài (m)*Rộng (m)* Cao (m)
Nơi công cộng đông đúc (Nhà thi đấu, Siêu thị, Căn Tin, Nhà Sác,…) : X = 30
đến 40 lần/giờ .
Trong Nhà Xưởng sản xuất có thiết bị phát nhiệt độ (May, Thiết bị điện, Sản
Xuất…): X = 40 đến 60 lần/giờ .
Nếu dùng quạt KVF 3076 Dasin có lưu lượng gió Q = 24300 m3/h
8
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
H
ình 2: Sơ đồ bố trí quạt trong phân xưởng
9
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Hệ số
Pđm
STT Thiết bị sử dụng Cosφ Số lượng
(KW)
Ku
1 Bể ngâm dung dịch kiềm 3.5 0,80 1 1
2 Bể ngâm nước nóng 3 0,80 1 1
3 Bể ngâm tăng nhiệt 4.5 0,80 1 1
4 Tủ sấy 4 0,80 1 1
10
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Hệ số
Pđm
STT Thiết bị sử dụng Cosφ Số lượng
(KW)
Ku
5 Máy quấn dây 2.4 0,75 0,8 2
6 Máy quấn dây 1 0,75 0,8 1
7 Máy khoan bàn 0.8 0,80 0,78 1
8 Máy khoan đứng 0.8 0,80 0,78 1
9 Bàn thử nghiệm 6.5 0,70 0,85 1
Hệ số
Pđm
STT Thiết bị sử dụng Cosφ Số lượng
(KW)
Ku
10 Máy mài 2.6 0,80 0,7 1
11 Máy hàn 4 0,70 0,82 1
12 Máy tiện 5.5 0,80 0,76 1
13 Máy mài tròn 3.2 0,80 0,72 1
Hệ số
Pđm
STT Thiết bị sử dụng Cosφ Số lượng
(KW)
Ku
Cần cẩu điện 7.5 0,75 0,8 1
14
15 Máy bơm nước 2.8 0,85 0,84 1
3.2.3. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng:
3.2.3.1. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm:
Xác định công suất biểu kiến định mức của tải:
Stải(đm) =
Xác định công suất biểu kiến tính toán theo công thức:
S (tải)tt = Stải(đm) * Ksd
Xác định công suất biểu kiến tính toán của tủ điện theo công thức:
Stt(tủ điện) = S (tải)tt * Kđt
Xác định dòng điện tính toán cho từng thiết bị theo công thức:
Itt(từng tải) =
11
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Áp dụng các công thức trên ta tính được phụ tải tính toán của nhóm ở bảng dưới:
Bảng xác định phụ tải cho nhóm 1:
Hệ
số Stải(đm) S(tải)tt Stt(tủ Itt
Pđm
STT Thiết bị sử Cosφ Kđt điện)
(KW) (KVA) (KVA)
dụng (KVA) (A)
Ku
Bể ngâm
1 dung dịch 0,80 1 0,9 3.5 3,5 2,8 2,52 4,25
kiềm
Bể ngâm
2 0,80 1 0,9 3 3 2,4 2,16 3,65
nước nóng
Bể ngâm
3 0,80 1 0,9 4.5 4,5 3,6 3,24 5,47
tăng nhiệt
4 Tủ sấy 0,80 1 0,9 4 4 3,2 2.88 4,86
Tổng 15 15 12 10.8 18.23
Hệ số
Pđm Stải(đm) S(tải)tt Stt(tủ Itt
sử Cos
STT Thiết bị Kđt (KW điện)
dụng φ (KVA) (KVA)
) (KVA) (A)
Ku
Máy quấn
5A 0,75 0,8 0,8 1,2 1,5 1,13 0,90 1,72
dây 1
Máy quấn
5B 0,75 0,8 0,8 1,2 1,5 1,13 0,90 1,72
dây 2
Máy quấn
6 0,75 0,8 0,8 1 1,25 0,94 0,75 1,43
dây
Máy khoan
7 0,80 0,78 0,8 0.8 1,03 0,82 0,66 1,25
bàn
Máy khoan
8 0,80 0,78 0,8 0.8 1,03 0,82 0,66 1,25
đứng
Bàn thử
9 0,70 0,85 0,9 6.5 7,65 5,36 4,82 8,14
nghiệm
Tổng 11.5 13.96 9.38 8.69 15.51
12
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Phụ tải tính toán của 4 nhóm được thống kê ở bảng sau:
13
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Trong thực tế khi phân xưởng làm việc thì không hẳn tất cả các thiết bị hoạt động
cùng một lúc do đó dựa vào kinh nghiệm cũng như tra bảng ta có thể chọn hệ số
đồng thời tương ứng cho 4 nhóm máy là Kđt = 0.8 áp dụng công thức:
S(tải)tt = * Kđt = 41.37 x 0.8 = 33.096 (KVA)
3.2.4. Công suất biểu kiến tính toán của phân xưởng
Sttpx = * Kđt + Sttcs = 0.8*33.096 + 5.76+0.022 = 32.24 (KVA)
2.4. Chọn máy biến áp cho phân xưởng
2.4.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu:
- Gần tâm phụ tải.
- Thuận tiện cho các tuyến dây vào/ra.
- Thuận lợi trong quá trình thi công và lắp đặt.
- Đặt nơi ít người qua lại, thông thoáng.
- Phòng cháy nổ, ẩm ướt, bụi bẩn.
- An toàn cho người và thiết bị.
- Trong thực tế, việc đặt trạm biến áp phù hợp tất cả các yêu cầu trên là
rất khó khăn. Do đó tùy thuộc vào điều kiện cụ thể trong thực tế mà ta đặt trạm
sao cho hợp lý nhất.
2.4.2. Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp
- Chọn số lượng máy biến áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
+ Yêu cầu về liên tục cung cấp điện của hộ phụ tải.
+ Yêu cầu về lựa chọn dung lượng máy biến áp.
+ Yêu cầu về vận hành kinh tế.
+ Xét đến khả năng mở rộng và phát triển về sau.
Vì phân xưởng là phụ tải loại 3 nên chọn một máy biến áp
2.4.3. Xác định dung lượng của máy biến áp
- Thông thường ta chọn máy biến áp dựa vào đồ thị phụ tải bằng hai phương
pháp đó là: Phương pháp công suất đẳng trị.
Phương pháp quá tải 3%.
- Nhưng ở đây ta không có đồ thị phụ tải cụ thể, do đó chọn dung lượng máy
biến áp theo công thức sau:
SđmMBA ≥ STT phân xưởng
Với: STT phân xưởng = STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng + Squạt + Swc
Sdự phòng phụ thuộc vào việc dự báo phụ tải điện của phân xưởng trong tương lai,giả sử
phụ tải điện của phân xưởng dự báo trong tầm vừa từ 3 – 10 năm. Do vậy ta chọn công
suất dự phòng cho phân xưởng là 20%.
Sdự phòng = 20%(STT tủ điện + SttCS)
14
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Trong đó: Pij là công suất của các thiết bị trong nhóm.
Xij,Yij là toạ độ của các thiết bị trong nhóm.
2.5.1. Phụ tải chiếu sáng
15
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Chọn hệ trục toạ độ: Ox là chiều dài phân xưởng, Oy là chiều rộng phân xưởng.
Pđm
Thứ tự đèn X [m] Y [m] X * Pđm Y* Pđm
[kW]
1 150 6 3 900 450
2 150 6 6 900 900
3 150 6 9 900 1350
4 150 12 3 1800 450
5 150 12 6 1800 900
6 150 12 9 1800 1350
7 150 18 3 2700 450
8 150 18 6 2700 900
9 150 18 9 2700 1350
10 150 24 3 3600 450
11 150 24 6 3600 900
12 150 24 9 3600 1350
13 150 30 3 4500 450
14 150 30 6 4500 900
15 150 30 9 4500 1350
Xi = 18 m
Yi = 6 m
2.5.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát
Pđm
Thứ X [m] Y [m] X * Pđm Y* Pđm
[kW]
tự đèn
1 450 9 4 4050 1800
2 450 9 8 4050 3600
3 450 18 4 8100 1800
4 450 18 8 8100 3600
5 450 27 4 12150 1800
6 450 27 8 12150 3600
Tổng 48600 16200
Xi = 27 m
Yi = 9 m
Xi = 8.01 m
Yi = 5.69 m
Vậy đặt tủ động lực của nhóm 1 ở tọa độ X = 8.01 (m) và Y = 5.69 (m).
Tương tự ta có các thông số và tâm phụ tải của các nhóm như sau:
Các thông số xác định tâm phụ tải của nhóm 2:
STT Thiết bị Pđm x y
5A Máy quấn dây 1 (KW)
1.2 11.82 11.8
5B Máy quấn dây 2 1.2 11.82 11.8
6 Máy quấn dây 1 18.76 11.8
7 Máy khoan bàn 0.8 10.79 7.4
8 Máy khoan đứng 0.8 17.48 7.4
9 Bàn thử nghiệm 6.5 35.47 11.8
Tổng 11.5 26.11 11.19
Vậy đặt tủ động lực của nhóm 2 ở toạ độ X = 26.11 (m) và Y = 11.19 (m).
17
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Xpx = =
Ypx = =
Vậy đặt tủ động lực của toàn phân xưởng ở tọa độ X = 19.93 (m) và Y = 7.08
(m).
18
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Với các kết quả vừa tính được ta có sơ đồ tâm phụ tải của từng nhóm phụ tải và
của toàn phân xưởng như hình vẽ sau:
5
MDB
4
2
1
6
19
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
20
7005870