Professional Documents
Culture Documents
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Quốc gia
của LQT
Macao, toàn thể hạn chế và
thánh Vatican phái sinh
Quốc gia
- Quốc gia là thực thể có dấu hiện như sau: lãnh thổ xác định (vùng đất, vùng biển,
vùng trời, vùng lòng đất), dân cư (tập hợp những ng sinh sống thường xuyên, lâu
dài và chấp hành theo PL quốc gia sinh sống) ổn định, bộ máy QLNN, khả năng
độc lập khi tham gia và QHQT
+ Chủ quyền QG thuộc tính CT – PL của quốc gia: quyền tối cao trong lãnh thổ,
quyền độc lập trong QHQT => Quyền năng chủ thể luật QT của QG
? Vì sao cho rằng QG là chủ thể cơ bản, chủ yếu của LQT
- Quyền năng chủ thể của QG là quyền năng gốc, tự thân quốc gia có, xuất phát từ
CQ quốc gia
- So với các chủ thể khác, QG là chủ thể duy nhất có quyền năng chủ thể LQT toàn
diện và đầy đủ trong mọi lĩnh vực
- Mọi QHPL QT đều hướng tới lợi ích của các QG cụ thể
VD: Các
Tổ chức QT liên CP: là thực thể liên kết của QG và các chủ thể khác của
LQT, hình thành trên cơ sở điều ước QT, có quyền năng chủ thể Luật QT, có
hệ thống các CQ để duy trì hđ thương xuyên theo mđ, tôn chỉ của tổ chức.
? Phân biệt Tổ chức liên CP và phi CP
Tổ chức liên CP Tổ chức phi CP
Do các quốc gia và các chủ thể khác Do cá nhân hoặc pháp nhân của các
của Luật QT thỏa thuận thành lập trên quốc gia thỏa thuận thành lập nên
cơ sở ĐƯQT phù hợp với LQT VD: Liên đoàn bóng đá TG, Tổ chức
VD: LHQ, Tổ chức KT TG (WTO) ân xá QT, …
? Vì sao nói
- Phái sinh: quyền năng chủ thể về bản chất là quyền năng của các quốc gia thành
viên, không phải tự tổ chức có
- Hạn chế: 1 tổ chức chỉ tham gia các qhqt trong 1 số lĩnh vực cụ thể tùy thuộc vào
thỏa thuận của các quốc gia thành viên khi thành lập tổ chức đó
Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết
- quá độ gần như hội tụ đủ các yêu tố để đc coi là quốc gia, chỉ thiếu khả năng độc
lập khi tham gia các qhqt
Chủ thể đặc biệt: Tòa thánh Vaticang, Hong Kong, Macau
2.3. Quá trình xây dựng Luật QT
Thỏa thuận là phương thức xây dựng LQT đồng thời chấp nhận sự rang buộc của
các thỏa thuận này với các chủ thể khác
GĐ 1: Thỏa thuận hình thành nội dung các nguyên tắc, các QP luật QT
GĐ 2: Thỏa thuận công nhận sự ràng buộc của các nguyên tắc, các QP đã đươc
hình thành
2.4. Về cơ chế cưỡng chế Luật QT
Các biện pháp, cách thức bảo đảm các QP LQT được thực hiện nghiêm chỉnh trong
đời sống QT được đặc trưng bởi cơ chế “tự cưỡng chế” = chủ thể LQT là người
tham gia vào quá trình xây dựng các nguyên tắc, QPPL QT cho nên các chủ thể
phải có nghĩa vụ tôn trọng và thực hiện chúng vì lợi ích của chính chủ thể trong
mối tương quan với lợi ích của chủ thể khác và lợi ích chung của cộng đồng QT.
- Hình thức cưỡng chế
+Riêng lẻ: do 1 chủ thể thực hiện, ở đây chủ thể bị vi phạm được áp dụng các biện
pháp nhằm trừng phạt chủ thể có HVVP
VD: Khi bị quốc gia khác xâm lược, quốc gia sở tại có thể sử dụng quyền tự vệ
hợp pháp = chính lực lượng quân sự để đánh trả
+ Tập thể: do nhiều chủ thể thực hiện, thương do 1 nhóm quốc gia hoặc tổ chức
QT đoàn kết với quốc gia để áp dụng các biện pháp trừng phạt đvs quốc gia có
HVVP.
VD: Tổ chức QT như LHQ được phép ád các biện pháp cưỡng chế cần thiết đvs
QG có hành vi xâm lược hoặc đe doạn nghiêm trọng HB & AN QT
1 số biện pháp cưỡng chế như: trừng phạt về KT (đánh thuế), cắt đứt quan hệ ngoại
giao, phong tỏa cảng biển, …
Ngoài ra 1 bp bảo đảm thi hành LQT đang phát huy vai trò là dư luận tiến bộ trên
TG và sự đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình.
2.4. Vai trò của LQT
- LQT là cơ sở để duy trì hòa bình và an ninh QT: với những quy phạm đề cập đến
bp ngoại giao: đàm phán trực tiếp, môi giới, trung gian, … và thông qua những tổ
chức QT lớn như EU, UN, … PLQT giúp các bên tranh chấp tìm được tiếng nói
chung để
- LQT là phương tiện để thức đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị, toàn diện giữa các
quốc gia và chủ thể khác của LQT
3. Nguồn của Luật QT
3.1. Định nghĩa
Nguồn của LQT là những hình thức biểu hiện sự tồn tại hay chứa đựng các nguyên
tắc, quy phạm pháp luật QT do các quốc gia và các chủ thể khác của LQT thỏa
thuận xây dựng lên
3.2. Các loại nguồn
- Điều ước QT
- Tập quán quốc tế
- Nguyên tắc PL chung
- Phương tiện bổ trợ nguồn của LQT
+ Phán quyết của TA QT
+ Nghị quyết của tổ chức QT liên CP
+ Học thuyết của các luật gia nổi tiếng
+ Hành vi pháp lý đơn phương
4. Nguyên tắc cơ bản của LQT
- Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
- Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực
- Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp QT
- Nguyên tắc không can thiệp vào nội bộ quốc gia khác
- Nguyên tắc dân tôc tự quyết
- Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác
- Nguyên tắc tận tâm, thiện chi thực hiện các cam kết QT
5. Quy phạm pháp luật QT
5.1. Khái niệm
QPPL QT là những quy tắc xử sự chung được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ
thể LQT, có giá trị ràng buộc với các chủ thể đó đối với các quyền và nghĩa vụ hay
trách nhiệm PLQT khi tham gia QHQT
5.1. Phân loại
Căn cứ hiệu lực của QP
- Quy phạm mệnh lệnh: là loại quy phạm có hiệu lực pháp lý cao nhất, thước đo
tính hợp pháp của tất cả các QP khác
+ Quy phạm mang tính mệnh lệnh chung (jus cogens): mang tính hiệu lực bắt buộc
chung, có giá trị pháp lý tối cao, các quy phạm khác không được trái với quy phạm
jus cogens
Jus cogens xuất hiện lần đầu trong Công ước Viên về Luật điều ước quốc tế nằm
1969. Điều 53 Công ước quy định “quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung là quy
phạm được chấp nhận và công nhận bởi toàn thể cộng đồng quốc tế của các quốc
gia như một quy phạm mà không cho phép bất kỳ quy định trái ngược, và chỉ có
thể thay đổi bằng một quy phạm sau đó của luật pháp quốc tế chung có tính chất
tương tự.”
Jes cogens có đặc điểm như sau:
1. Được toàn bộ cộng đồng quốc tế thừa nhận
2. Không cho phép thay đổi 1 hay 1 nhóm chủ thể
3. Việc thay đổi phải được tiến hành trên cơ sở thoả thuận của cộng đồng quốc
tế
Ví dụ: Bốn Công ước Geneva năm 1949 về luật nhân đạo quốc tế được xem là
chứa đựng các quy phạm jus cogens. Ví dụ như: nghĩa vụ đối xử nhân đạo và
không phân biệt đối xử với những người không tham chiến; cấm các hành vi giết
người, tra tấn, bắt giữ con tin, các hình thức hạ nhục và kết tội khi chưa được xét
xử công bằng
+ Quy phạm mang tính chất không phổ biến: mang tính chất bắt buộc như jus
cogens nhưng chỉ trong những lĩnh vực nhất định, như quy định về đường biên giới
quốc gia
- Quy phạm tùy nghi: là quy phạm cho phép các chủ thể có liên quan có quyền tự
xác định phạm vi quyền, nghĩa vụ qua lại giữa các bên phù hợp với hoàn cảnh thực
tế. VD: Theo Công ước Luật Biển 1982, các quốc gia có quyền tự xđ vùng đặc
quyền KT của mình nhưng k đc mở rộng quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở
Quy phạm về xác định bề rộng lãnh hải của quốc gia ven biển tối đa không quá 12
hải lý.... Công ước biển năm 1958.
=> Trong LQT, quy phạm tuỳ nghi chiếm đa số, vì bản chất của LQT là thoả thuận
trên cơ sở lợi ích riêng.
Căn cứ hình thức tồn tại
- Quy phạm điều ước
- Quy phạm tập quán
Căn cứ tiêu chí số lượng chủ thể tham gia
- Quy phạm phổ biến là những quy phạm có phạm vi điều chỉnh trên toàn thế giới
ví dụ như các quy phạm của luật biển quốc tế
- Quy phạm không phổ biến là các quy phạm chỉ điều chỉnh 1 nhóm nhỏ chủ thể
nhất định ví dụ như các quy phạm được ghi nhận trong ĐƯQT khu vực hoặc các
điều ước quốc tế song phương
VD: Hiệp định Việt Nam – Hoa Kỳ về thiết lập quyền tác giả (BCA) cam kết bảo
hộ các tác phẩm của công dân của nhau trên nguyên tắc áp dụng chế độ đãi ngộ
quốc dân.
THẢO LUẬN
1. Tác động của luật quốc tế đối với quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Luật Quốc gia ảnh hưởng đến quyết định đến sự phát triển của Luật Quốc tế, đến
quá trình xây dựng và thực hiện nó
VD: Nguyên tắc cấm dùng sức mạnh và đe dọa dùng sức mạnh trong quan hệ quốc tế,
nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết – các nguyên tắc cơ bản của LQT đã bắt nguồn từ
nguyên tắc cấm chiến tranh xâm lược lần đầu tiên được ghi nhận trong Sắc lệnh Hòa
Bình của Liên Xô năm 1917
Trong trường hợp LQG và LQT có sự mâu thuẫn thì theo điều 6 Luật ĐƯQT, ưu
tiên áp dụng QPPL QT. Ngoài ra trong hầu hết các VBPL trên TG cũng có quy
định về việc ưu tiên áp dụng QPPL QT (do nguyên tắc tận tâm, thiện chí).
Đối với Hiến pháp, chia làm 2 nhóm quan điểm khác nhau:
Thể Tên
hiện gọi
Cơ Ngôn
cấu ngữ
Lời nói đầu ĐƯ song phương: ngôn ngữ của 2
QG
Nội dung chính ĐƯ đa phương: 1 trong 6 ngôn
Phần cuối cùng ngữ chính trong hđ của LHQ (Anh,
Pháp, Nga, Trung, TBN, Ả Rập)
Phụ lục
GĐ 2:
Ký tắt
Ký ad referendum
Ký Ký đầy đủ
Vì sao nguyên tắc PL chung không phải là nguồn cơ bản của LQT vì k chưa đựng
QPPL QT, bản chất là QP của PLQG, xuất hiện hầu hết ở các hệ thống PL trên TG,
được áp dụng thay thế khi k có ĐƯQT và TQQT
Nguyên tắc cơ bản và chuyên ngành bản chất là QP
Nếu xét về mặt hiệu lực PL thì tất cả các VBPL QT đều có hiệu lực ngang nhau vì
đều hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể của LQT mà các chủ thể đều
bình đẳng vs nhau trong qhqt nhưng trong TH có xung đột giữa Hiến chương và
các ĐƯ khác mà 1 quốc gia thành viên LHQ cũng đồng thời là thành viên của Đư
đó thì ưu tiên áp dụng
2. Ngoại lệ và thực tiễn liên quan đến các nguyên tắc
Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
- Trường hợp các quốc gia tự hạn chế chủ quyền của mình: Đây là trường hợp các
quốc gia lựa chọn tự hạn chế chủ quyền của mình bằng cách trao quyền cho một
thể chế khác được thay mặt mình trog các hoạt động liên quan đến lợi ích quốc gia.
VD: Monaco chuyển giao chủ quyền trong quan hệ đối ngoại cho Mỹ trên cơ sở
chuyển giao 1 phần chủ quyền cho nước khác
Phần Lan
Quốc gia thông qua các phương tiện đơn phương
- Trường hợp các quốc gia bị hạn chế chủ quyền: Trường hợp này chỉ đặt ra đối
với các chủ thể có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế, và việc bị hạn
chế chủ quyền là một biện pháp trừng phạt từ phía cộng động quốc tế đối với các
quốc gia vi phạm.
VD: Triều Tiên bị cấm nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ, chỉ cho nhập khẩu các nhu
yêu phẩm thiết yếu, cấm xuất khẩu khoáng sản (vì là nguồn cung ngoại tệ lớn nhất
của nước này, nhằm ngăn nước này đầu tư vào vũ khí hạt nhân)
Irag trong chiến tranh vùng vịnh bị áp dụng biện pháp hạn chế chủ quyền: cấm vận
toàn bộ nền KT, k đc nhập khẩu bất kì loại hàng hóa nào <= Chủ quyền quốc gia
trong lĩnh vực KT
? 1 quốc gia có thể hạn chế chủ quyền của quốc gia khác không => k vì các quốc
gia bình đẳng với nhau về mặt thẩm quyền, thẩm quyền này chỉ được trao cho 1 tổ
chức thông qua nghị quyết
VD: EU cấm doanh nghiệp nhập hàng nông sản của Nga, còn việc Nga xuất khẩu
nông sản thì đấy là chủ quyền của Nga
Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong QHQT:
Điều 51: Không có một điều khoản nào trong Hiến chương này làm tổn hại đến quyền tự vệ cá nhân hay tập thể
chính đáng trong trường hợp thành viên Liên hợp quốc bị tấn công vũ trang cho đến khi Hội đồng bảo an chưa áp
dụng được những biện pháp cần thiết để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế. Những biện pháp mà các thành viên
Liên hợp quốc áp dụng trong việc bảo vệ quyền tự vệ chính đáng ấy phải được báo ngay cho Hội đồng bảo an và
không được gây ảnh hưởng gì đến quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng bảo an, chiểu theo Hiến chương này, đối
với việc Hội đồng bảo an áp dụng bất kỳ lúc nào những hành động mà Hội đồng thấy cần thiết để duy trì hoặc khôi
phục hoà bình và an ninh quốc tế.
THẢO LUẬN
1. NT quốc tịch hữu hiệu được áp dụng loại bỏ tình trạng người hai hay nhiều quốc
tịch => S vì
2. Bảo hộ công dân chỉ đặt ra trong trường hợp công dân chỉ đặt ra trong trường
hợp công dân quốc gia có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại => S vì bảo hộ
công dân theo nghĩa rộng bao gồm cả hđ
3. Chỉ quốc gia mà công dân mang quốc tịch mới có thẩm quyền bảo công dân đó
=> S vì bản chất LQT là sự thỏa thuận ngoài quốc gia
VD: Công dân của Liên minh Châu Âu
4. Quốc gia có quyền tiến hành mọi biện pháp để bảo hộ công dân của mình => S
vì các biện pháp k đc trái với các nguyên tắc
*CS bảo hộ công dân phải dựa trên PLQG và LQT
VD: iran và mỹ
5. Theo chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, quốc gia dành cho thể nhân, pháp nhân ở
nước ngoài quyền và nghĩa vụ ngang với công dân của quốc gia mình đang hoặc sẽ
được hưởng trong TL => S vì chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
TÌNH HUỐNG:
Nottebohm sinh năm 1881 tại Đức, là công dân Đức
Sống và hđ kd tại Guatemala từ 1905 -> 1943, nhưng k phải công dân Guatemala
1939, Nottebohm sang Leichtenstein xin nhập quốc tịch và đc chấp thuận
TÌNH HUỐNG 3:
Áp
Lãnh thổ QG đc
sd quốc tế: kênh Lãnh thổ đặc thù
đào QT và sông (eo biển)
QT
VẤN ĐỀ 5 (tiếp)
4. Biên giới quốc gia
4.1. Định nghĩa
Biên giới quốc gia là ranh giới phân định:
- Lãnh thổ QG này vs lãnh thổ QG khác
- Các vùng biển thuộc lãnh thổ QG (Chủ quyền QG) với các vùng biển mà QG có
quyền chủ quyền
- Lãnh thổ QG với các vùng lãnh thổ QT
(Điều 1 Luật BGQG 2003)
4.2. Các bộ phận của
4.2.1. Biên giới trên bộ
Biển giới trên bộ là đường biên giới được xác định trên đấy liền, trên đảo, trên
song, trên hồ biên giới hoặc trên biển nội địa (phân định vùng đất quốc gia)
- Cách xđ:
+ Thỏa thuận: trực tiếp lựa chọn cách thức, nguyên tắc, phương pháp phân đinh
+ Tài phán quốc tế: bản chất vẫn là thỏa thuận lựa chọn cơ quan tài
VD: TH phân ddinhj biên giới trên vịnh Maine của Mỹ và Canada năm 1984 hoặc
giữa Guinee và Senegal 1989
- Các bước xác định
+ B1: Hoạc định BG là việc mô tả hướng đi của đường biên giới và địa hình đường
biên giới đi qua bằng lời văn bản và thể hiện hướng đi đó trên bản đồ địa hình khu
vực thế giới
VD: Nguyên tắc Utipossidetit
+ B2: Phân giới và cắm mốc thực địa là quá trình chuyển đường biên giới được
hoạch địch trong các văn kiện pháp lý hoạch định đường biên giới ra thực địa
+ B3: Ký các ĐƯQT: các quốc gia ký kết các thỏa thuận nhằm đặt ra các qđ để
diều chỉnh công tác quản lí, bảo vệ đường biên giới, hệ thống mốc quốc giới và các
hoạt động liên quan đến đường biên giới, xử lý các sự kiện biên giới
Thông thường 1 ĐƯQT về phân định biên giới
- Hiệp định phân định biên giới (ký kết tại bước hoạch định)
- hồ sơ cột mốc
- biên bản thỏa thuận về hệ thống cột mốc
- nghị định thư
*Tìm hiểu thêm về các quốc gia VN chung đường biên giới trên bộ (TQ, Lào,
CPC)
4.2.2. Biên giới trên biển
Biên giới QG trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải
- Các xác định:
+ Do các QG ven biển tự xác định khi không có sự chồng lấn
+ TH 2 QG có bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau thì đường biên giới của QG ven
biển sẽ được phân định theo phương pháp đường cách đều hoặc đường trung tuyến
dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các QG hữu quan
*VN có các đường biên giới trên biển cần phân định với TQ ở kvuc Vịnh Bắc bộ
(HĐ phân định Vịnh Bắc bộ), CPC ở kvuc Vịnh Thái Lan (chưa phân định đc)
4.2.3. Biên giới trên không
Biên giới vùng trời của QG là ranh giới phân định vùng trời thuốc chủ quyền QG
này với vùng trời thuộc chủ quyền QG khác hoặc vùng trời thuộc chủ quyền của
QG với vùng trời QT
- Cách xác định:
+ Biên giới xung quanh: được xđ = cách lấy các điểm nằm trên biên giới trên bộ và
biên giới trên biển, kéo dài thẳng lên không trung, vuông góc với mặt đất
+ Biên giới trên cao: là mặt phẳng nối các điểm của biên giới sườn, song song với
mặt đất. Biên giới trên cao là ranh giới phân định vùng trời thuộc chủ quyền QG và
vùng trời QT. Độ cao của mặt phẳng này là bao nhiêu do các QG tự xác định lấy,
LQT không quy định cụ thể.
4.2.4. Biên giới lòng đất
Biên giới lòng đất là đường phân định vùng lòng đất của quốc gia này với vùng
lòng đất của qg khác hay với vùng lòng đất thuộc chủ quyền QT
- Các xác định: đc xđ dựa trên đường biên giới trên bộ và trên biển của qg. Tương
tự như việc xác định biên giới sườn của biên giới trên không, nhưng kéo dài theo
chiều ngược lại, sâu đến tâm trái đất.
III. Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia
1. Vùng tiếp giáp lãnh hải (Điều 33
Tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm bên ngoài lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, có chiều
rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển
1.1. Vị trí địa lý
- Ranh giới phía trong:
- Ranh giới phía ngoài: đường nối liền các đường cơ sở
1.2. Quy chế pháp lý
- ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm đvs các quy định về (Đ.33)
+ Hải quan
+ Thuế quan
+ Y tế
+ Nhập cư
- Thực hiện quyền truy đuổi (Đ.11)
- Quyền đvs các hiện vật có tính lịch sử và khảo cổ (Đ.303)
2. Vùng đặc quyền KT (Đ.56,56,58,62 CƯ LB 1962)
Là vùng biển nằm bên ngoài lãnh hải, tiếp liền vs lãnh hải và có chiều rộng không
quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển
- Ranh giới trong: bên ngoài lãnh hải
- Ranh giới trong:
2.2. Quy chế pháp lý
Các quyền chủ quyền và quyền tài phán của qg ven biển tại vùng đặc quyền KT
không tồn tại đương nhiên mà phải dựa trên tuyên bố của qg ven biển.
Quốc gia ven biển Các quốc gia khác
- Thăm dò, khai thác, bảo tồn, quản lý - Tự do hàng hải
các tài nguyên TN, sinh vật hoặc không - Tự do hàng không
sinh vật của vùng nước bên trên đáy - Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm
biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy
biển
- lắp đặt, sd các công trình nhân tạo
- Nghiên cứu khoa học biển
- Bảo vệ và giữ gìn MT biển
*Đvs tài nguyên cá, qg ven biển có nghĩa vụ xđ trữ lượng và khả năng đánh bắt,
trong th khai thác không hết thì các qg ven biển có nghĩa vụ phải chia sẻ cho các
qg khác vào khai thác trên cs thỏa thuận phải tính đến ưu tiên các qg không có biển
và có biển
THẢO LUẬn
1. So sánh biên giới quốc gia trên bộ và biên giới quốc gia trên biển
2. Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của Việt Nam theo Luật Biển Việt Nam
2012
3. Thực tiễn về phân định (chung với những nước nào, đã phân định vs nước nào,
nêu các hiệp định, chưa phân định được vì sao, bước nào còn khúc mắc)
- TQ:
+ PP
- Lào: HĐ
+ Nguyên tắc: utico
+ PP:
- Campuchia:
+ Đang dừng ở bước phân giới và cắm mốc phân giói
+ Ký HĐ
+ Nguyên nhân: do khác biệt về địa hình
+ Nguyên tắc: Utic
VẤN ĐỀ 5
3. Thềm lục địa
Bao gồm toàn bộ đáy biển và vùng lòng đấy dưới dấy biển bên ngoài lãnh hải của
quốc gia đó, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên củavà nếu bờ ngoài của rìa lục địa
ở khoảng cách gần hơn
1 hải lý = 1852m (là khoảng cách giữa 2 đường kinh tuyến)
3.1. Cách xác định:
- Ranh giới trong: đường biên giới quốc gia trên biển
- Ranh giới ngoài
+TH1: khi bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở =< 200 hải lí Ranh giới
ngoài là đường cách đg cơ sở 200 hải lí
+ TH2: khi bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở > 200 hải lí Ranh giới ngoài
được xđ theo
PP1 (dựa vào bề dày của lớp đá trầm tích): ranh giới ngoài là đg nối liền các
điểm mà tại đó bề dày lớp đá trầm tích ít nhất =1% so với khoảng cách từ
điểm đc xét tới chân dốc lục địa
PP khoảng cách: là đường nối liền các điểm cách chân dốc lục địa 1 khoảng
cách = 60 hải lí
*NOTE: TH2 phải đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Cách đường cơ sở k quá 350 hải lí hoặc
- Cách đường đẳng sâu 2500m k quá 100 hải lí
3.2. Quy chế pháp lý
NXC: Quyền chủ quyền và quyền tài phán của QG ven biển tại vùng thềm lục địa
tồn tại đương nhiên, không phụ thuộc vào bất kì tuyên bố nào <= xuất phát từ
nguyên tắc đất thống trị biển trong LQT
Quyền của quốc gia ven biển:
- Đặc quyền trong việc quản lý, thăm dò và khai thác TNTN sinh vật và phi sinh
vật tại thềm lục địa. Đvs QG có thềm lục địa trải dài > 200 hải lí, khi khai thác
TNTN tại vùng vượt quá này, QG ven biển có nghĩa vụ phải nộp 1 khoản phí cho
CQQL biển => cơ bản là giống vùng đặc quyền TN, k đặt ra nghĩa vụ chia sẻ
? Cách xác định loài sinh vật thuộc vùng đặc quyền KT hay thềm lục địa
Căn cứ vào cách thức di chuyển của các loài sinh vật, để di chuyển từ vị trí A => B
mà bắt buộc buộc phải chạm bất kì bộ phận nào xuống dưới đáy thì thuộc thềm lục
địa và ngược lại
- Lắp đặt, sử dụng các công trình nhân tạo, nghiên cứu khoa học biển
- Bảo vệ và gìn giữ MT biển
- Đặc quyền khoan và cho phép khoan tại thềm lục địa (chỉ thềm lục địa mới có)
Quyền của QG khác
- Tự do hàng hải
- Tự do hàng không
- Các QG khác có quyền lắp đặt dây cáp và ống ngầm nhưng phải thỏa thuận với
QG ven biển về tuyến đường đi của hệ thống dây cáp và ống ngầm đó
4. Lãnh thổ QT
4.1. Biển QT
Là vùng nước nằm bên ngoài vùng biển thuộc cg và bên ngoài vùng biển thuộc
quyền tài phán của QG
Quy chế pháp lý:
- Thuộc sở hữu chung của cộng đồng nhân loại => k QG nào được phép đơn
phương tuyên bố xác lập cq của QG ddvs bất kì bộ phận nào của biển QT.
- Trên biển QT các QG đều được hưởng 6 quyền tự do cơ bản như nhau, bao gồm:
+ Tự do hàng hải
+ Tự do hàng không
+ Tự do lắp đặt dây cáp và ống ngầm
+ Tự do xây dựng đảo, công trình nhân tạo
+ Tự dó đánh bắt hải sản
+ Tự do nghiên cứu khoa học
- Tàu thuyền khi vận hành trên biển QT chỉ chịu thẩm quyền tài phán mà quốc gia
mang cờ, trừ các tàu thực hiện hành vi cướp biển
4.2. Vùng
Vùng bao gồm toàn bộ vùng đáy và đất dưới đáy biển bên ngoài các vùng biển
thuộc cq và quyền tài phán của QG
Quy chế pháp lý:
- Là di sản chung của nhân loại, mọi hđ quản lý, thăm dò, khai thác vùng đều chỉ
đc thực hiện vì lợi ích chung của nhân loại
- Không QG nào đc đơn phương xác lập chủ quyền
- Học kĩ xđ đường cơ sở
Nguyên tắc tự do biển cả giảm dần từ vùng biển QT cho đến
VẤN ĐỀ 6: LUẬT NGOẠI GIAO & LÃNH SỰ
I. Khái niệm luật ngoại giao, lãnh sự (k thi)
II. Cơ quan đại diện ngoại giao
Cơ sở pháp lý: Công ước Viên
1. Định nghĩa
Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan đối ngoại của một quốc gia, có trụ sở trên
lãnh thổ của một quốc gia khác, được hinh thành trên cơ sở thỏa thuận giữa 2 quốc
gia, nhằm thực hiện chức năng ngoại giao
2. Phân loại
- Đại sứ quán
- Công sứ quán
- Đại biện quán
3. Chức năng
- Đại diện cho nước cử tại nước tiếp nhận
- Bảo vệ quyền, lợi ích của nước cử, công dân nước cử tại nước tiếp nhận theo quy
định của luật QT
- Đàm phàn với chính phủ nước nhận đại diện
- Tìm hiểu bằng phương tiện hợp pháp các điều kiện và sự phát triển nước tiếp
nhận và báo cáo cho nước cử
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, phát triển quan hệ KT, VH, KH giữa 2 nước
- Chức năng của cơ quan lãnh sự
5. Cấp, hàm, chức vụ ngoại giao
- Cấp ngoại giao: là thứ bậc của người đứng đầu CQDDNG, đc xđ theo LQT và
thỏa thuận của các quốc gia hữu quan
+ Cấp đại sứ do nguyên thủ QG bổ nhiệm
+ Cấp công sứ do nguyên thủ QG bổ nhiệm
+ Cấp đại biện do BT BNG bổ nhiệm
*Phân biệt: Cấp đại biện và cấp đại biện lâm thời
+ Cấp đại biện là cấp của ng đứng đầu CQĐNG
+ Cấp đại biện lâm thời là chỉ tạm thời thực hiện chức năng của ng đứng đầu đại sứ
quán khi k có đại sứ quán
- Hàm ngoại giao: là chức danh NN, phong cho công chứng ngành NG để thực
hiện công tác đối ngoại ở trong và ngoài nước. Bao gồm: đại sứ, công sứ, tham tán,
bí thư thứ 1, bí thư thứ 2, bí thư thứ 3, tùy viên
- Chức vụ ngoại giao: là chức vụ được bổ nhiệm cho thành viên có cương vị NG
công tác tại các CQ QHĐN của NN ở nước ngoài
*Phân biệt
6. Khởi đầu và chấm dứt chức năng đại diện ngoại giao
Khởi đầu
- Người đứng đầu CQ DDNG đc coi như bắt đầu thực hiện nhiệm vụ
+ Từ thời điểm trình quốc thư (VN)
+ Từ thời điểm báo tin đã đến nước nhận đại diện và trao 1 bản sao quốc thư lên
BNG nước nhận đại diện
- Các viên chức NG khác: sau khi đc bổ nhiệm và đến nước nhận đại diện từ thời
điểm thông báo của CQ có TQ của nước sở tại, k cần có sự chấp thuận
Chấm dứt
- Người đứng đầu CQ ĐNG
+ Hết nhiệm kỳ
+ Từ trần
+ Từ chức
+ Bị triệu hồi về nước
+ Bị nước nhận tuyên bố persona non grata
- CQDDNG:
+ XĐ vũ trang
+ QHNG bị cắt đứt
- 1 trong 2 nước k còn là chủ thể LQT
- 1 trong 2 nước có sự thay đổi CP = con đường k hợp hiến (nổi dậy vũ trang, …)
4. Thanh viên cơ quan đại diện ngoại giao
- Viên chức ngoại giao: phải là công dân của nước cử đại diện
+ Người đứng đầu CQDDNG: có cấp
+ Người có thân phận ngoại giao: có hàm ngoại giao (chức danh của NN phong
cho công chức ngành NG) hoặc chức vụ ngoại giao (được bổ nhiệm theo nhiệm kỳ
cho các cá nhân thực hiện các chức năng, nhiệm vụ ngoại giao tại
- Nhân viên HC-kỹ thuật: làm cviec về HC và KT trong CQDDNG như: đánh máy,
phiên dịch, văn thư
- Nhân viên phục vụ: làm cv phục vụ cho CQDDNG như: lái xe, bảo vệ, thợ điện
nước, nấu ăn, …
*NOTE:
- CD nước nhận đại diện hoặc CD nước thứ 3 có thể làm viên chức ngoại giao nếu
có sự đồng ý của nước nhận đại diện, còn nv HC-KT or phục vụ thì không
- Nước nhận đại diện có thể bất kỳ lúc nào thông báo cho nước cử đại diện rằng ng
đứng đầu CQDDNG hoặc viên chức khác mất tín nhiệm hay bất kỳ thành viên nào
cư CQDD là k đc chấp nhận mà k cần lý do
III. Cơ quan Lãnh sự
1. Khái niệm
CQ LS Là cơ quan QH ĐN của NN ở nước ngoài, nhằm thực hiện chức năng lãnh
sự trong 1 kvuc lãnh thổ nhất định của nước tiếp nhận, trên cơ sở thỏa thuận giữa 2
nước hữu quan
Khác
5. Lãnh sự danh dự
IV. Quyền ưu đãi, miễn trừ của CQDDNG
1. Khái niệm
Là những thuận lợi & ưu tiên (thể hiện = những quyền ưu đãi và miễn trừ đặc biệt)
mà nước tiếp nhận CQ lãnh sự NN & thành viên CQ đó, thành viên gđ họ, nhằm
tạo đk thuận lợi cho việc thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ ngoại giao chính
thức của CQ đó trên lãnh thổ nước tiếp nhận.
2. Quyền ưu đãi, miễn trừ NG
2.1. Quyền ưu đãi, miễn trừ của CQDDNG
- Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở:
+ CQ có quyền của nước sở tại không được quyền
+ QG sở tại có trách nhiệm áp dụng mọi biện pháp để bảo vệ quyền bất khả xâm
pha
- Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu
- Quyền miễn thuế và lệ phí
- Quyền bất khả xâm phạm về bưu phẩm, thư tín ngoại giao
- Quyền được treo quốc kì, quốc huy
- Quyền tự do thông tin liên lạc
2.2 Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao
- Quyền miễn trừ tư pháp
+ Miễn trừ xét xử hình sự
+ Miễn trừ xét xử DS, trừ 1 số TH
+ Miễn trừ xử phạt hành chính
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
- Quyền miễn trừ hải quan, trừ 1 số trường hợp
- Quyền được miễn thuế, lệ phí
- Quyền
3. Quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự
3.1. Quyền ưu đãi, miễn trừ của CQ lãnh sự
THẢO LUẬN
CQ đại diện NG Đoàn NG
Khái niệm
1. Sự khác biệt
- CQDDNG
VẤN ĐỀ
I. Khái niệm tội phạm quốc tế (TPQT) và tội phạm hình sự (TPHS)
1. Định nghĩa
TPQT là hành vi chống lại PLQT, vi phạm những nghĩa vụ, cam kết QT cơ ban có
ý nghĩa quan trọng cho việc bảo đảm các quyền lợi sống còn của cộng đồng QT
- Chủ thể: là chủ thể của LQT, tư cách QG or đứng đầu
Phân loại
- Tội diệt chủng
- Tội chống loài người
- Tội ác chiến tranh
- Tội xâm lược
Tội phạm HS có tính QT là TPHS có chủ thể, khách thể hoặc địa điểm thực hiện
hành vi phạm tội ở nước ngoài, xâm phạm lợi ích quốc gia và cộng đồng QT
VD: Tội buôn người qua biên giới, Tội rửa tiền, …
*Phân biệt: TPQT và TPHS có tính QT
TPQT TPHS có tính QT
Chủ thể Cá nhân giữ trọng trách nhất Cá nhân bất kì
định tại NN, quân đội
TN pháp lý TN kép: TNHS với cá nhân
- Quốc gia: TNPL QT
- Cá nhân: TNHSQT
CQ có TQXX TA HSQT, TAQG TAQG
Luật áp dụng Đồng thời LQT, LQG LQG
Nhu Cần thiết
THẢO LUẬN
1. Hãy phân biệt tranh chấp QT với tình thế tranh chấp và những tranh chấp có yếu
tố quốc
Tranh chấp QT Tình thế tranh chấp Những tranh chấp
Khái niệm mới chỉ dừnglại ở
mức độ có những
quan điểm trái
ngược nhau, có thể
kéo dài và dẫn đến
tranh chấp. Từ một
tình thế không kịp
giải quyết dẫn đến
tranh chấp lớn hơn.
Thiệt hại lớn hơn
Chủ thể Chủ thể của LQT Chủ thể của LQT
Tính chất
Yếu tố
Đàm phán
Bản chất của LQT