Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
MÔN THIẾT KẾ CÀI ĐẶT MẠNG

TÊN ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO SIÊU THỊ

Sinh viên thực hiện Mã Sinh viên

Trần Hoài Nam 207480201050

Giảng viên hướng dẫn ThS. Tô Khánh Toàn

HỌC KÌ I, 2023-2024
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................................1
1.1. Giới thiệu về siêu thị........................................................................................1
1.2. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.3. Mục tiêu và yêu cầu thiết lập hệ thống mạng................................................2
1.4. Phạm vi đề tài...................................................................................................3
1.5. Hiện trạng.........................................................................................................3
1.6. Công nghệ sử dụng..........................................................................................4
1.7. Phương án thiết kế...........................................................................................4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................5
2.1. Khái niệm về mạng..........................................................................................5
2.2.1. Truyền Dữ Liệu.........................................................................................7
2.2.2. Địa Chỉ IP và MAC...................................................................................7
2.2.3. Chuẩn Giao Thức......................................................................................7
2.2.4. Switching và Routing................................................................................7
2.2.5. Các Giao Thức Truyền Thông.................................................................8
2.2.6. Cơ Chế Kiểm Soát Lỗi..............................................................................8
2.2.7. Mô Hình OSI (Open Systems Interconnection).....................................8
2.3. Lợi ích của mạng máy tính.............................................................................8
2.3.1. Chia Sẻ Tài Nguyên:.................................................................................8
2.3.2. Truy Cập Từ Xa:.......................................................................................8
2.3.3. Dễ Dàng Quản Lý:....................................................................................8
2.3.4. Tiết Kiệm Chi Phí:....................................................................................9
2.3.5. Cộng Tác và Giao Tiếp:............................................................................9
2.3.6. Tăng Cường Hiệu Suất:............................................................................9
2.3.7. Đào Tạo và Hỗ Trợ:..................................................................................9
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MẠNG SIÊU THỊ...................................10
3.1. Phân tích yêu cầu hệ thống mạng của siêu thị............................................10
3.1.1. Các chiến lược quản lý............................................................................11
3.1.2. Yêu cầu về hạ tầng mạng........................................................................12
3.1.3. Chiến lược an ninh bảo mật...................................................................12
3.1.4. Giải pháp cho đề tài................................................................................12
3.2. Phân tích thiết kế hệ thống...........................................................................13
3.2.1. Mô hình Logic.........................................................................................13
3.2.2. Mô hình vật lý..........................................................................................17
3.3. Phân tích về thiết kế đi dây và thiết bị.........................................................19
3.3.1. Thiết bị đề xuất để sử dụng lắp đặt cho hệ thống mạng siêu thị........20
3.3.2. Phân tích sự lựa chọn..............................................................................27
3.3.3. Triển khai................................................................................................28
3.4. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt.................................................................29
3.4.1. Cấu hình địa chỉ IP giữa các PC............................................................29
3.4.2. Cấu hình Router RIP..............................................................................29
3.4.3. Cấu hình IP các nhánh...........................................................................30
3.4.4. Kiểm tra ping từ PC giám đốc đến Server............................................30
3.4.5. Kiểm tra ping giữa các PC trong nội bộ phòng ban............................30
3.4.6. Kiểm tra ping các PC giữa các tầng khác nhánh mạng......................31
KẾT LUẬN..................................................................................................................32
1. Kết quả đạt được............................................................................................32
2. Hạn chế...........................................................................................................32
3. Hướng phát triển...........................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................34
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Giới thiệu về siêu thị..........................................................................................1
Hình 2: LAN....................................................................................................................6
Hình 3: WAN..................................................................................................................6
Hình 4: MAN..................................................................................................................6
Hình 5: PAN....................................................................................................................7
Hình 6: Yêu cầu hệ thống mạng cho siêu thị................................................................10
Hình 7: Sơ đồ tầng 1 của siêu thị..................................................................................13
Hình 8: Sơ đồ tầng 2 của siêu thị..................................................................................14
Hình 9: Sơ đồ tầng 3 của siêu thị..................................................................................14
Hình 10: Mô hình địa chỉ IP của siêu thị.......................................................................14
Hình 11: Mô hình vật lý tầng 3 siêu thị.........................................................................17
Hình 12: Mô hình vật lý tầng 2 siêu thị.........................................................................17
Hình 13: Mô hình vật lý tầng 1 siêu thị.........................................................................18
Hình 14: Switch Cisco...................................................................................................21
Hình 15: Router Cisco...................................................................................................23
Hình 16: Wireless Router..............................................................................................24
Hình 17: PC...................................................................................................................25
Hình 18: Server.............................................................................................................26
Hình 19: Cable..............................................................................................................27
Hình 20: Cấu hình địa chỉ IP cho các máy tính.............................................................29
Hình 21: Cấu hình RIP router.......................................................................................30
Hình 22: Cấu hình IP các dây kết nối router.................................................................30
Hình 23: Ping kiểm thử từ PC giám đốc đến server......................................................30
Hình 24: Ping kiểm thử giữa các PC nội bộ..................................................................31
Hình 25: Ping kiểm thử các PC giữa các tầng khác nhánh mạng..................................31
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thế giới kinh doanh hiện đại, mạng là một phần không thể thiếu của hệ
thống thông tin của mỗi doanh nghiệp, và siêu thị không phải là ngoại lệ.

Với sự phát triển của công nghệ và sự phổ biến của mạng Internet, việc thiết kế
và triển khai một hạ tầng mạng đáng tin cậy và an toàn là một yếu tố quyết định đối
với sự thành công của một siêu thị. Mạng không chỉ là cơ sở kỹ thuật để kết nối các
thiết bị và dịch vụ mà còn là cột mốc quan trọng trong việc cung cấp trải nghiệm mua
sắm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Do đó, em xin trình bày về nội dung thiết kế hệ thống mạng cho siêu thị. Vì đề
tài rất thực tế và phù hợp với tình hình hiện nay. Giúp em có thêm kiến thức, kinh
nghiệm, hiểu rõ hệ thống mạng và dễ dàng làm việc sau khi ra trường.

Tuy nhiên với vốn kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót trong quá trình làm bài. Em rất mong được thầy cô và các bạn giúp đỡ và
đóng góp ý kiến để em ngày càng hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu về siêu thị
Siêu thị là loại hình cửa hàng bán lẻ có quy mô lớn, cung cấp nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ khác nhau trong một không gian rộng rãi, thuận tiện cho người tiêu
dùng. Đặc điểm chính của siêu thị là sự đa dạng và phong phú về mặt hàng, từ thực
phẩm đến hàng tiêu dùng hàng ngày, điện tử, quần áo, đồ gia dụng và nhiều loại hàng
hóa khác.

Siêu thị thường có một hệ thống phân loại hàng hóa logic và tiện lợi để khách
hàng dễ dàng tìm kiếm và mua sắm. Các sản phẩm thường được trưng bày trên kệ
hoặc giá hàng, và thông thường có nhân viên hoặc bảng thông báo hướng dẫn để hỗ trợ
khách hàng.

Hình 1: Giới thiệu về siêu thị

Ngoài việc mua sắm, một số siêu thị cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung như
cung cấp thẻ thành viên, chương trình khuyến mãi, dịch vụ giao hàng, và các tiện ích
khác như ngân hàng, nhà hàng hoặc quầy phục vụ thức ăn nhanh.

Từ khái niệm ban đầu của một siêu thị, nó đã phát triển thành một phần không
thể thiếu của đời sống hàng ngày của mọi người, là nơi họ đến để mua sắm và tiếp cận
các dịch vụ cần thiết.

1
1.2. Lý do chọn đề tài

Xuất phát từ nhiều lý do thiết thực và có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh kinh
doanh hiện nay. Hệ thống siêu thị là một môi trường phức tạp, yêu cầu sự phối hợp
liên tục giữa nhiều bộ phận và thiết bị khác nhau để đảm bảo hoạt động suôn sẻ và
hiệu quả.

Một mạng lưới tốt không chỉ kết nối các máy tính, máy quét mã vạch, hệ thống
thanh toán, và các thiết bị kiểm kho mà còn hỗ trợ các hoạt động quan trọng như quản
lý hàng hóa, theo dõi doanh thu, và kiểm soát tồn kho một cách chính xác và kịp thời.

Một hệ thống mạng được thiết kế tốt sẽ giúp siêu thị tối ưu hóa quy trình quản
lý hàng hóa, từ việc nhập hàng, lưu trữ, đến việc bán hàng và thanh toán. Nhờ đó, các
thông tin về sản phẩm, giá cả, và khuyến mãi có thể được cập nhật liên tục, giúp khách
hàng luôn tiếp cận được những thông tin mới nhất và chính xác nhất. Hơn nữa, việc
tích hợp các thiết bị qua mạng giúp giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập liệu và xử
lý thông tin, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên và giảm thời gian chờ đợi
của khách hàng tại quầy thanh toán.

Bên cạnh đó, một mạng lưới mạnh mẽ và bảo mật còn giúp bảo vệ các dữ liệu
quan trọng của siêu thị khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài, đảm bảo an toàn thông tin
cho cả siêu thị và khách hàng. Việc ứng dụng công nghệ mạng tiên tiến còn hỗ trợ việc
phân tích dữ liệu khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh và marketing
phù hợp, nâng cao trải nghiệm mua sắm và tạo sự hài lòng cho khách hàng.

Do đó, em đã chọn đề tài “Thiết kế hệ thống mạng cho siêu thị” vì việc nghiên
cứu và thiết kế một mạng lưới hiệu quả cho hệ thống siêu thị không chỉ góp phần nâng
cao hiệu suất kinh doanh, giảm chi phí vận hành mà còn mang lại trải nghiệm mua sắm
tốt hơn cho khách hàng. Điều này cho thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đầu
tư vào một hệ thống mạng hiện đại và hiệu quả trong ngành bán lẻ ngày nay.

1.3. Mục tiêu và yêu cầu thiết lập hệ thống mạng


- Cung cấp được dịnh vụ Internet (mạng không dây và có dây). Tất cả nhân viên
điều có thể kế nối wifi nội bộ, khách hàng có thể truy cập được wifi public trong hệ
thống siêu thị.
- Đường truyền hợp lý, băng thông ổn định đáp ứng 1000 đồng thời ở mỗi thời
điểm.
- Đảm bảo tính bảo mật, sự ổn định của toàn hệ thống.

2
- Đảm bảo được tính thẩm mỹ của hệ thống bao gồm dây, vị trí lắp đặt của các
thiết bị.
- Các máy tính sử dụng tính tiền phải được kết nối đến server của siêu thị.
1.4. Phạm vi đề tài

Thiết kế hệ thống mạng cho siêu thị như sau:

Tầng STT Phòng ban Số lượng máy tính Ghi chú

1 Phòng họp A - Có hệ thống wifi nội bộ

2 Phòng kỹ thuật - 05 máy tính nhân viên Phòng đặt


1 - 01 máy tính trưởng phòng server
- 01 máy chủ server

3 Phòng nghỉ ngơi - Có hệ thống wifi nội bộ

1 Phòng giám đốc - 01 máy tính

2 Phòng nhân sự - 03 máy tính nhân viên


2 - 01 máy tính trưởng phòng

3 Phòng kế toán - 03 máy tính nhân viên


- 01 máy tính trưởng phòng

3 1 Khu vực tính tiền - 03 máy tính sử dụng tính tiền

1.5. Hiện trạng


- Các phòng mới xây, chưa từng thiết kế hệ thống mạng.
- Hệ thống mạng của siêu thị không cần hệ thống lớn, và nâng cấp về sau.

Thiết bị mạng

- Máy tính server: chưa có


- Router: chưa có
- Switch: chưa có
- Dây – cáp mạng: chưa có

Mặt bằng triển khai

Tất cả 3 tầng trong siêu thị đều chưa được triển khai mạng.

 Tầng 1:

3
 Phòng hợp A
 Phòng kỹ thuật
 Phòng nghỉ ngơi
 Tầng 2:
 Phòng giám đốc
 Phòng nhân sự
 Phòng kế toán
 Tầng 3:
 Khu vực tính tiền
1.6. Công nghệ sử dụng
- Với diện tích của một siêu thị tổng hợp như trên ta sẽ chọn loại mạng cần thiết
kế là mạng LAN.
- Tổng băng thông yêu cầu cho cả một tầng liên lạc nội bộ là 8MB/s nên ta sẽ
dùng chuẩn mạng cục bộ - Ethernet để truyền tải và chia sẻ dữ liệu.
- Có tốc độ truyền tải dữ liệu là 10MB/s.
1.7. Phương án thiết kế

- Sắp xếp và cài đặt cấu hình mạng.

- Đặt các máy tính vào vị trí định trước.

- Đi dây cáp mạng đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.

- Cấu hình máy chủ (server).

- Kiểm tra cấu hình và cài đặt.

- Kiểm tra toàn diện hệ thống sau khi cài đặt.

- Từ các máy trạm (client), kiểm tra kết nối với nhau và với máy chủ.

- Đảm bảo tất cả máy trong hệ thống kết nối được internet.

- Bàn giao vận hành hệ thống cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật siêu thị.

- Hướng dẫn khắc phục sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống.

4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm về mạng

Với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học và kỹ thuật, mạng máy tính ngày nay đã
phát triển mạnh mẽ và đa dạng về quy mô, hệ điều hành và ứng dụng. Điều này khiến
cho việc nghiên cứu và hiểu biết về chúng trở nên ngày càng phức tạp hơn. Để có thể
thiết kế và quản trị một mạng máy tính hiệu quả, trước tiên cần phải hiểu rõ cách thức
hoạt động của nó. Khi tiếp cận một lĩnh vực mới, bước đầu tiên là nắm vững các khái
niệm cơ bản và tổng quát.

Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị ngoại vi được kết nối với
nhau qua các phương tiện truyền dẫn như cáp xoắn, cáp quang, sóng điện từ và tia
hồng ngoại, nhằm mục đích chia sẻ dữ liệu. Dữ liệu truyền giữa các máy tính là các bit
nhị phân 0 và 1, sau khi được chuyển đổi thành điện thế hoặc sóng điện từ, sẽ được
truyền qua môi trường truyền dẫn. Mạng máy tính mang lại nhiều lợi ích quan trọng:

- Tiết kiệm tài nguyên phần cứng: Các thiết bị như máy in, máy quét có thể được
dùng chung, giúp tiết kiệm chi phí.
- Giúp trao đổi thông tin dễ dàng: Nhân viên có thể chia sẻ dữ liệu và tài liệu một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Chia sẻ ứng dụng: Các phần mềm và ứng dụng có thể được sử dụng chung bởi
nhiều người dùng trong mạng.
- Tập trung dữ liệu: Dữ liệu được lưu trữ tập trung, giúp dễ dàng trong việc quản
lý, bảo mật và sao lưu.
- Kết nối Internet: Mạng máy tính cho phép truy cập và sử dụng các dịch vụ trực
tuyến, mở rộng khả năng giao tiếp và khai thác thông tin.

Mạng máy tính có nhiều loại, tùy thuộc vào vị trí địa lý, tốc độ đường truyền, tỉ
lệ lỗi bit trên đường truyền, đường đi của dữ liệu trên mạng, dạng chuyển giao thông
tin. Nhìn chung, các mạng máy tính có thể được phân biệt làm các loại sau:

LAN (Local Area Network): Mạng cục bộ, thường được sử dụng trong một khu
vực nhỏ như văn phòng, tòa nhà hoặc trường học.

5
Hình 2: LAN

WAN (Wide Area Network): Mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN qua
khoảng cách địa lý lớn, ví dụ như mạng của một tập đoàn với các chi nhánh trên toàn
cầu.

Hình 3: WAN

MAN (Metropolitan Area Network): Mạng đô thị, bao phủ một khu vực thành
phố hoặc một vùng đô thị.

6
Hình 4: MAN

PAN (Personal Area Network): Mạng cá nhân, kết nối các thiết bị cá nhân
trong phạm vi ngắn, chẳng hạn như điện thoại, máy tính xách tay, và máy tính bảng.

Hình 5: PAN.

2.2. Cơ chế hoạt động của mạng máy tính

Trong mạng máy tính, các cơ chế cụ thể được áp dụng để chuyển đổi và truyền
tải dữ liệu giữa các thiết bị. Dưới đây là một tổng quan về các cơ chế này:

2.2.1. Truyền Dữ Liệu


- Gói Tin: Dữ liệu được chia thành các gói tin nhỏ, mỗi gói tin bao gồm dữ liệu
thực và thông tin kiểm soát như địa chỉ nguồn và địa chỉ đích.
- Gửi và Nhận: Gói tin được gửi từ thiết bị nguồn và di chuyển qua mạng đến
thiết bị đích. Thiết bị đích nhận và hợp nhất các gói tin để khôi phục dữ liệu gốc.
2.2.2. Địa Chỉ IP và MAC

7
- Địa Chỉ IP: Địa chỉ định danh duy nhất của mỗi thiết bị trong mạng, xác định vị
trí của nó trong mạng.
- Địa Chỉ MAC: Địa chỉ vật lý của card mạng của thiết bị, được sử dụng để xác
định thiết bị trong mạng LAN.
2.2.3. Chuẩn Giao Thức
- TCP/IP: Chuẩn giao thức cơ bản của Internet, chia thành hai lớp: Transport
(bao gồm TCP và UDP) và Internet (bao gồm IP).
2.2.4. Switching và Routing
- Switching: Trong mạng LAN, switch kết nối các thiết bị và chuyển gói tin chỉ
đến thiết bị đích.
- Routing: Trong mạng WAN, router hướng dẫn gói tin từ mạng nguồn đến mạng
đích qua nhiều mạng con.
2.2.5. Các Giao Thức Truyền Thông
- Ethernet: Sử dụng trong mạng LAN để truyền gói tin qua cáp đồng trục hoặc
cáp xoắn đôi.
- Wi-Fi: Cho phép kết nối không dây trong mạng LAN sử dụng sóng radio.
- TCP (Transmission Control Protocol): Đảm bảo truyền tải dữ liệu tin cậy và
duy trì kết nối giữa các thiết bị.
- IP (Internet Protocol): Quản lý địa chỉ và định tuyến dữ liệu trên Internet.
2.2.6. Cơ Chế Kiểm Soát Lỗi
- CRC (Cyclic Redundancy Check): Mỗi gói tin chứa thông tin kiểm tra CRC để
phát hiện lỗi truyền.
- ACK/NACK (Acknowledgment/Not Acknowledgment): Gửi ACK hoặc NACK
để xác nhận việc nhận dữ liệu.
2.2.7. Mô Hình OSI (Open Systems Interconnection)
- Phân Lớp: Mạng máy tính được mô hình hóa theo mô hình OSI với các lớp như
Transport, Network, Data Link và Physical.

2.3. Lợi ích của mạng máy tính

Mạng máy tính mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cá nhân và tổ chức. Dưới
đây là một số lợi ích chính của mạng máy tính:

2.3.1. Chia Sẻ Tài Nguyên:


- Dữ liệu và tệp tin: mạng cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu và tệp tin một
cách dễ dàng, giúp tăng cường cộng tác và làm việc nhóm.

8
- Máy in và thiết bị ngoại vi: người dùng có thể chia sẻ máy in, thiết bị ngoại vi
và nguồn lực khác trên mạng
2.3.2. Truy Cập Từ Xa:
- Điều khiển từ xa: cho phép người dùng truy cập và điều khiển máy tính từ xa,
giúp giảm thời gian và chi phí di chuyển.
- Truy cập từ mọi nơi: mạng giúp người dùng truy cập dữ liệu và ứng dụng từ bất
kỳ đâu có kết nối mạng.
2.3.3. Dễ Dàng Quản Lý:
- Quản lý tài nguyên: các quản trị viên mạng có thể dễ dàng quản lý nguồn lực,
kiểm soát quyền truy cập, và cập nhật phần mềm từ một trung tâm duy nhất.
- Bảo mật và theo dõi: cung cấp khả năng quản lý và theo dõi bảo mật hệ thống
một cách hiệu quả hơn.
2.3.4. Tiết Kiệm Chi Phí:
- Chia sẻ nguồn lực: việc chia sẻ nguồn lực trên mạng giúp giảm thiểu sự lãng
phí và tăng hiệu suất sử dụng.
- Quản lý từ xa: giảm chi phí di chuyển và quản lý bằng cách thực hiện nhiều
công việc từ xa.
2.3.5. Cộng Tác và Giao Tiếp:
- Email và tin nhắn: mạng hỗ trợ truyền thông nhanh chóng qua email và tin nhắn
giúp cải thiện giao tiếp.
- Cộng tác nhóm: cho phép làm việc nhóm và chia sẻ thông tin một cách hiệu quả
hơn.
2.3.6. Tăng Cường Hiệu Suất:
- Tốc độ truy cập dữ liệu: mạng giúp tăng cường tốc độ truy cập dữ liệu và ứng
dụng.
- Phân phối tải: cân bằng tải trên mạng giúp ngăn chặn quá tải tại một điểm duy
nhất.
- Backup và khôi phục dữ liệu:
- Sự an toàn dữ liệu: hệ thống mạng cung cấp khả năng sao lưu và khôi phục dữ
liệu một cách dễ dàng, giúp đảm bảo an toàn thông tin.
2.3.7. Đào Tạo và Hỗ Trợ:
- Đào tạo từ xa: mạng hỗ trợ các chương trình đào tạo và học trực tuyến.
- Hỗ trợ kỹ thuật: cung cấp khả năng hỗ trợ kỹ thuật từ xa, giảm thời gian và chi
phí di chuyển.

9
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MẠNG SIÊU THỊ

3.1. Phân tích yêu cầu hệ thống mạng của siêu thị

Dùng công nghệ mới về hạ tầng mạng 100/1000Mbs, Wire và Wireless.

Mạng của siêu thị sẽ được kết nối với hệ thống Internet bên ngoài đường truyền và với
2 tầng còn lại bởi 2 đường truyền Lease Line.

Đảm bảo sự kết nối ổn định và đáng tin cậy: Một trong những mục tiêu quan
trọng nhất của việc thiết kế mạng cho siêu thị là đảm bảo rằng mạng luôn hoạt động ổn
định và có sẵn cho nhân viên và khách hàng.

Hình 6: Yêu cầu hệ thống mạng cho siêu thị

Bảo mật mạng: Đảm bảo rằng mạng được bảo mật chặt chẽ để ngăn chặn các
cuộc tấn công từ mạng ngoại vi và bảo vệ dữ liệu quan trọng của khách hàng và doanh
nghiệp.

Quản lý dễ dàng: Thiết kế mạng sao cho việc quản lý và duy trì dễ dàng, bao
gồm cả việc cấu hình, giám sát và bảo trì hệ thống.

Tăng cường hiệu suất: Xác định và triển khai các giải pháp kỹ thuật như VLAN
và tối ưu hóa mạng để tăng cường hiệu suất và tối ưu hóa lưu lượng mạng.

Hỗ trợ dịch vụ khách hàng: Cung cấp một mạng WiFi công cộng cho khách
hàng, đồng thời đảm bảo rằng mạng không gây ảnh hưởng đến lưu lượng mạng của
nhân viên và hệ thống nội bộ.

10
Tích hợp hệ thống: Thiết kế mạng sao cho các hệ thống thanh toán, quản lý kho
và các hệ thống quản lý khác có thể tích hợp và hoạt động một cách hiệu quả.

Sẵn sàng mở rộng: Thiết kế mạng với khả năng mở rộng để có thể mở rộng hệ
thống mạng dễ dàng khi có nhu cầu tăng cường hoặc mở rộng kinh doanh.

Tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn: Đảm bảo rằng mạng được thiết kế và triển
khai tuân thủ các quy định bảo mật và tiêu chuẩn ngành, bao gồm cả PCI DSS
(Payment Card Industry Data Security Standard) nếu có.

3.1.1. Các chiến lược quản lý


3.1.1.1. Chính sách bảo mật mạng:
- Xác định các chính sách bảo mật mạng bao gồm việc sử dụng mật khẩu mạng
mạnh mẽ, cấu hình tường lửa, mã hóa dữ liệu và xác thực định danh.
- Quy định việc cập nhật phần mềm định kỳ trên tất cả các thiết bị mạng để ngăn
chặn các lỗ hổng bảo mật.
3.1.1.2. Chính sách quản lý truy cập:
- Xác định các chính sách quản lý truy cập để kiểm soát quyền truy cập vào các
tài nguyên mạng như dữ liệu quan trọng, máy chủ và thiết bị mạng.
- Thiết lập các quy tắc xác thực mạnh mẽ như xác thực hai yếu tố để bảo vệ tài
khoản nhân viên.
3.1.1.3. Chính sách sử dụng Internet:
- Xác định và thực hiện các chính sách sử dụng Internet để kiểm soát việc truy
cập vào các trang web không an toàn và không phù hợp trong mạng nội bộ.
- Quản lý lưu lượng Internet và thiết lập giới hạn để đảm bảo rằng mạng không bị
quá tải và giữ cho công việc kinh doanh liên tục.
3.1.1.4. Chính sách bảo vệ dữ liệu:
- Xác định và thực hiện các chính sách bảo vệ dữ liệu để đảm bảo an toàn cho
thông tin cá nhân của khách hàng và thông tin kinh doanh quan trọng.
- Đảm bảo rằng dữ liệu được mã hóa khi truyền qua mạng và lưu trữ an toàn trên
các máy chủ và thiết bị lưu trữ.
3.1.1.5. Chính sách về pháp lý và tuân thủ quy định:
- Tuân thủ các quy định về bảo mật và quyền riêng tư như GDPR (General Data
Protection Regulation) hoặc PCI DSS (Payment Card Industry Data Security Standard)
nếu áp dụng.
- Xác định và thực hiện các chính sách pháp lý liên quan đến việc sử dụng mạng
và bảo vệ dữ liệu khách hàng.

11
3.1.1.6. Chính sách đào tạo và nhận thức:
- Cung cấp đào tạo định kỳ cho nhân viên về các chính sách mạng, bảo mật và
quản lý dữ liệu.
- Tăng cường nhận thức về an ninh mạng và bảo mật thông tin để mọi người
trong tổ chức hiểu và thực hiện các chính sách mạng.
3.1.2. Yêu cầu về hạ tầng mạng
3.1.2.1. Yêu cầu về băng thông và hiệu suất:
- Đảm bảo băng thông đủ lớn để đáp ứng lưu lượng từ nhân viên, khách hàng và
các thiết bị.
- Hiệu suất mạng cần đáp ứng cho các dịch vụ như thanh toán và quản lý kho.
3.1.2.2. Bảo mật mạng:
- Triển khai các giải pháp bảo mật mạng mạnh mẽ để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm
của khách hàng và doanh nghiệp.
3.1.2.3. Hỗ trợ dịch vụ khách hàng:
- Cung cấp mạng WiFi công cộng cho khách hàng nhưng không ảnh hưởng đến
lưu lượng mạng cho nhân viên và hệ thống nội bộ.
3.1.2.4. Khả năng mở rộng:
- Thiết kế hạ tầng mạng linh hoạt và có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu
tương lai của doanh nghiệp.
3.1.2.5. Quản lý và giám sát:
- Sử dụng công cụ giám sát và quản lý mạng để theo dõi hiệu suất và phát hiện
sớm các sự cố.
3.1.3. Chiến lược an ninh bảo mật
- Sử dụng hệ thống chống virus và phần mềm độc hại để bảo vệ hệ thống mạng
khỏi các phần mềm độc hại.
- Sử dụng hệ thống giám sát mạng để theo dõi hoạt động của hệ thống mạng và
phát hiện các sự cố mạng kịp thời.
3.1.4. Giải pháp cho đề tài
- Dịch vụ WiFi công cộng: Ứng dụng mạng cần cung cấp một mạng WiFi công
cộng an toàn và đáng tin cậy cho khách hàng trong siêu thị.
- Quản lý nhân viên: Hỗ trợ quản lý nhân viên thông qua các ứng dụng mạng,
bao gồm việc xem lịch làm việc, giao nhiệm vụ và gửi thông báo nội bộ.
- Tương tác khách hàng: Cung cấp các ứng dụng cho phép khách hàng tương tác
với siêu thị, bao gồm việc đặt hàng trực tuyến, tìm kiếm sản phẩm và xem thông tin về
chương trình khuyến mãi.

12
- Giám sát mạng và hệ thống: Cung cấp các ứng dụng cho phép quản trị viên
giám sát hiệu suất mạng và hệ thống, cũng như nhận cảnh báo về các vấn đề kỹ thuật.
- Quản lý dữ liệu và báo cáo: Hỗ trợ quản lý dữ liệu của khách hàng và doanh
nghiệp, bao gồm việc phân tích dữ liệu và tạo báo cáo về doanh số bán hàng, xu hướng
và khách hàng.
- Quản lý hạ tầng mạng: Đảm bảo sự ổn định và hiệu suất của hạ tầng mạng, bao
gồm các phần cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng mạng.
- Hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho nhân viên và khách
hàng, bao gồm việc giải quyết sự cố, cài đặt và cập nhật phần mềm, và bảo trì hạ tầng
mạng.
- Cung cấp đào tạo cho nhân viên về cách sử dụng hệ thống mạng.
3.2. Phân tích thiết kế hệ thống
3.2.1. Mô hình Logic
3.2.1.1. Sơ đồ

Hình 7: Sơ đồ tầng 1 của siêu thị

Sơ đồ chi tiết trên là của tầng 1 được sắp xếp để dễ dàng sửa chữa và bảo quản định kì
các đường dây, thiết bị một các tối ưu hơn hầu hết là các phòng kỹ thuật, phòng nghỉ,

Hình 8: Sơ đồ tầng 2 của siêu thị

Sơ đồ chi tiết của tầng 2 sẽ là tầng đặt Router chính kết nối với 2 tầng còn lại
của siêu thị và là tầng gồm các phòng ban lãnh đạo của siêu thị, có độ bảo mật tốt.

13
Hình 9: Sơ đồ tầng 3 của siêu thị

Sơ đồ chi tiết của tầng 3 là khu vực tính tiền của siêu thị gồm các máy tính
được sử dụng để tính tiền và có wifi.

3.2.1.2. Mô hình địa chỉ

Hình 10: Mô hình địa chỉ IP của siêu thị

Đối với thiết kế xây dựng của siêu thị gồm 3 tầng. Vì vậy em sử dụng các
Switch chính ở các tầng, Router kết nối giữa 3 tầng phân phối tới các phòng, lắp đặt
thêm Wireless Router và phòng Server sẽ được đặt tại tầng 1 của siêu thị để lưu trữ dữ
liệu của Sở.

Với thiết kế của siêu thị là 3 tầng với tổng cộng là 6 phòng ban và khu vực tính
tiền, vì vậy số lượng điểm truy cập tương đối. Do đó, giải pháp là đặt mỗi Switch tại
các tầng và thêm wifi ở mỗi tầng của siêu thị. Phòng Server đặt tại tầng 1, là tầng của
văn phòng kỹ thuật thuận tiện cho việc đi dây, bảo trì và sửa chữa.

3.2.1.3. Thiết kế mạng:

14
- Lắp đặt wifi ở mỗi tầng và lắp wifi public riêng cho khách hàng.
- Đáp ứng đường truyền và băng thông ổn định đáp ứng 1000 đồng thời ở mỗi
thời điểm.
3.2.1.4. Qui trình thi công:

Qui trình thi công và thiết kế mạng cho siêu thị cần đảm bảo sự thẩm mỹ trong
hệ thống đường dây và vị trí lắp đặt của mỗi thiết bị. Đề cao tính ổn định, an toàn và
hiệu quả của hệ thống. Chi tiết quá trình thi công như sau:

3.2.1.5. Phân tích yêu cầu:


- Xác định yêu cầu cụ thể của từng phòng .
- Xác định số lượng máy tính, thiết bị mạng, và dịch vụ cần thiết.
3.2.1.6. Thiết kế mạng:
- Xác định mô hình mạng phù hợp với cấu trúc tổ chức.
- Đề xuất vị trí của các server, thiết bị mạng chính, và các thiết bị mạng phụ trợ.
3.2.1.7. Xác định thiết bị và tài nguyên:
- Liệt kê các thiết bị mạng cần thiết cho từng phòng.
- Xác định dung lượng lưu trữ, bộ nhớ, và hiệu suất cần thiết cho server.
3.2.1.8. Bảo mật và quản lý mạng:
- Đề xuất giải pháp bảo mật mạng để bảo vệ thông tin.
- Lập kế hoạch triển khai hệ thống quản lý mạng để giám sát và duy trì mạng một
cách hiệu quả.
3.2.1.9. Chọn và mua sắm thiết bị:
- Thực hiện quá trình đấu thầu hoặc chọn lựa nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu
và ngân sách.
- Mua sắm và kiểm tra thiết bị, đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chí về hiệu suất
và bảo mật.
3.2.1.10. Cài đặt và thiết lập thiết bị:
- Triển khai và cài đặt các thiết bị mạng, bao gồm cả server và các thiết bị kết nối
tới từng phòng ban.
- Thiết lập địa chỉ IP, quy tắc truy cập, và các cấu hình mạng khác.
3.2.1.11. Tích hợp dịch vụ và tài nguyên:
- Kích thích tích hợp dịch vụ như chia sẻ tài nguyên máy in, tệp tin, và dữ liệu
giữa các máy tính.
- Đảm bảo các thiết bị có thể tương tác và chia sẻ dữ liệu một cách hiệu quả.
3.2.1.12. Kiểm tra và đảm bảo chất lượng:

15
- Thực hiện các bài kiểm tra hiệu suất mạng và đảm bảo chất lượng để đảm bảo
mọi phòng ban đều kết nối mạng một cách ổn định.
- Điều chỉnh và điều tra sự cố nếu cần thiết.
3.2.1.13. Bảo trì định kỳ và hỗ trợ:
- Lập kế hoạch bảo trì định kỳ để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật định kỳ và khẩn cấp.
3.2.1.14. Thiết lập địa chỉ IP

Tầng 1 gồm:

- Thiết lập IP cho 6 PC tại Phòng kỹ thuật, Server và Wireless Router ở mỗi
phòng với IP từ 192.168.1.3 → 192.168.1.7 trong dãy địa chỉ 192.168.1.0.
- Thiết lập IP cho server với địa chỉ 192.168.1.20.

Tầng 2 gồm:

- Thiết lập IP cho phòng Nhân sự gồm 4 PC gán IP trong dãy 192.168.2.0 với IP
từ 192.168.2.3  192.168.2.6

Tầng 3 gồm:

- Thiết lập IP cho các máy tính ở khu vực tính tiền trong dãy IP từ 192.168.3.2 
192.168.3.4

Vậy địa chỉ mạng cho toàn siêu thị gồm 3 địa chỉ với IP 192.168.1/2/3.0, cài đặt
dịch vụ DHCP cấp phát địa chỉ động cho các máy sử dụng.

3.2.2. Mô hình vật lý


3.2.2.1. Sơ đồ bố trí và đi cáp của siêu thị
a) Tầng 3

16
Hình 11: Mô hình vật lý tầng 3 siêu thị

b) Tầng 2

Hình 12: Mô hình vật lý tầng 2 siêu thị

c) Tầng 1

17
Hình 13: Mô hình vật lý tầng 1 siêu thị

3.2.2.2. Công nghệ sử dụng cho hệ thống mạng của siêu thị
a) RIP (Routing Information Protocol)

RIP là giao thức định tuyến bên trong miền sử dụng thuật toán định tuyến
distance-vector (gửi 1 bản sao của bản định tuyến từ router này đến router kia theo chu
kì 30s).

Ưu – nhược điểm:

- Cấu hình cho router đơn giản hơn so với định tuyến bằng static.
- Được hỗ trợ bởi nhiều loại thiết bị.
- Tốc độ khá chậm.
b) VPN (Virtual private network)

VPN là công nghệ xây dựng hệ thống mạng riêng ảo nhằm đáp ứng nhu cầu
chia sẻ thông tin, truy cập từ xa và tiết kiệm chi phí

Công nghệ VPN cung cấp một phương thức giao tiếp an toàn giữa các mạng
riêng dựa trên hạ tầng công cộng (Internet). Trong đề tài này đường dây cắp nối vào
routẻ tổng của siêu thị sử dụng làm hạ tầng thiết lập VPN. VPN thường dùng để kết
nối các phòng ban chi nhánh, người dùng từ xa về phòng chính.

18
Giải pháp VPN của Cisco dựa trên một vài sản phẩn khác nhau gồm Cisco
routers, VPN 3000/5000 Concentrator. Các protocol được sử dụng trong VPN bao
gồm DES( Data Encryption Standard), IP Sercurity (IP Sec) và Internet Key Exchance
(IKE).

c) DHCP, DNS Server

DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): giao thức này được thiết kế để
giảm thời gian chỉnh cấu hình cho mạng TCP/IP bằng cách tự động gán các địa chỉ IP
cho các máy tính khi chúng vào mạng. Ta nên sử dụng DHCP cho mô hình mạng có
nhiều máy không cố định (wifi) hoặc với số lượng máy lớn mà việc chia IP bằng tay là
rất khó khăn, phức tạp.

DNS (Domain Name System) là một hệ thống thiết lập tương ứng giữa địa chỉ
IP và tên miền. Hệ thống này phục vụ như một “danh bạ điện thoại” để tìm trên
Internet bằng cách dịch tên máy chủ thành địa chỉ IP.

Ưu – nhược điểm của DHCP, DNS:

- DHCP tự động quản lý các địa chỉ IP và loại bỏ được các lỗi
- DHCP cho thuê địa chỉ trong một khoảng thời gian, nên các địa chỉ này sẽ còn
được dùng cho hệ thống khác.
3.3. Phân tích về thiết kế đi dây và thiết bị

Thiết kế sơ đồ mạng với Switch đặt riêng từng tầng cho siêu thị nhằm d ễ dàng
sửa chữa, kiểm tra sự cố. Việc đặt Switch riêng biệt cho từng tầng giúp cô lập khu vực
xảy ra sự cố, dễ dàng xác định và khắc phục nhanh chóng, đảm bảo kết nối xuyên suốt
cho toàn hệ thống.

Việc quản lý các Switch riêng lẻ cho từng tầng giúp đơn giản hóa công tác quản
trị, theo dõi và điều chỉnh cấu hình mạng hiệu quả. Đặt Switch riêng biệt giúp b ảo v ệ
thiết bị khỏi các tác động khách quan như thời tiết, chập điện, cháy n ổ và c ả các tác
động chủ quan như vô ý thức hoặc phá hoại.

Chia mạng thành các phân đoạn mạng nhỏ hơn (từng tầng) để tăng cường tính
bảo mật, hiệu quả sử dụng băng thông và dễ dàng quản lý. Mỗi t ầng s ẽ có m ột Switch
riêng để kết nối các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện thoại,...) trong tầng đó.

Sử dụng dây cáp mạng Cat 6 để đảm bảo truyền tải dữ li ệu ổn định và t ốc độ
cao. Lắp đặt dây cáp mạng theo sát tường, đi cách nền 3m, không áp sát trần nhà (cách

19
trần 0.5m). Khi gặp dầm, trụ, đi vòng qua nhưng vẫn phải được ghép sát vào tường. Sử
dụng ống luồn dây cáp để bảo vệ dây cáp khỏi các tác động cơ học và hóa chất.

Lắp đặt ổ cắm mạng và ổ cắm điện tại vị trí thích hợp để kết nối các thiết bị đầu
cuối. Sử dụng tủ mạng để chứa Switch, dây cáp và các thiết bị mạng khác. C ấu hình
Switch để đảm bảo an ninh mạng, quản lý lưu lượng truy cập và các chức năng khác
cần thiết.

3.3.1. Thiết bị đề xuất để sử dụng lắp đặt cho hệ thống mạng siêu thị
3.3.1.1. Switch Cisco SG300-20

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Hãng sản xuất CISCO

Model Cisco 2950 - 24

Description Support Ipv6

20 Port
Port

IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.1p,


IEEE 802.3x, IEEE 802.3abi, IEEE
Chuẩn giao tiếp 802.3z, IEEE 802.1q, IEEE 802.1w,
IEEE 802.3ad, IEEE 802.1x, IEEE
802.1s

MAC Address Table 8000

Telnet

SNMP

RMON

Management CLI

SNMP v2

SNMP v3

SSH

20
802.1x – RADIUS authentication, MD5
Hash;guest VLAN;

Single/multiple host mode Drop or rate


limit based on source and destination
MAC or IP addres, protocol, port,
Sercurity
VLAN, DSCP/IP

Ethernet type, ICMP packets, IGMP


packets, DHCP snooping, ARP
inspection and IP source address guard
Up

Giá 8.170.000 VND

Hình 14: Switch Cisco

3.3.1.2. Cisco ISR4321-SEC/K9 Router

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Hãng sản xuất Cisco Systems, Inc

Tổng thông lượng 50 Mb / giây đến 100 Mb / giây

Bộ nhớ flash: 4 GB (mặc định) / 8 GB (tối đa)

Data Link Ethernet, Fast Ethernet, Gigabit Ethernet

21
Mạng / Giao thức TCP / IP, UDP / IP, RSVP, IPSec

OSPF, IS-IS, BGP, EIGRP, DVMRP,


PIM-SM, IGMPv3, GRE, PIM-SSM,
Giao thức định tuyến
tĩnh IPv4 định tuyến, định tuyến tĩnh
IPv6

IEEE 802.1Q, IEEE 802.3af, IEEE


802.3ah, IEEE 802.1ah, IEEE 802.1ag,
CISPR 22 Class A, CISPR 24, EN55024,
EN55022 Class A, EN50082-1, CAN /
Tiêu chuẩn Compliant CSA-E60065-00, ICES-003 lớp A, CS-
03, AS / NZS 3548, FCC Part 15 CFR47,
EN300-386, UL 60950-1, IEC 60950-1,
EN 60950-1, CSA C22.2 60.065, BSMI
CNS 13.438

Khe ISC trên bo mạch 1

Trọng lượng 9,19 Kg

Kích thước (H x W x D) 44,55 mm x 369,57 mm x 294,64 mm

3 x 10Base-T / 100Base-TX / 1000Base-


T - RJ-45

Quản lý: 1 x console - RJ-45

Interfaces Quản lý: 1 x console - mini-USB Type B

Serial: 1 x phụ trợ - RJ-45

LAN: 1 to 2 10/100 Fast Ethernet ports 1


x SFP (mini-GBIC)

Giá 37.660.080 VND

22
Hình 15: Router Cisco

3.3.1.3. Wireless Router Linksys E1700

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Loại Router wifi

Băng tần 2,4GHz

Tốc độ 300Mbps

Số ăng ten 2

Xuất xứ Trung Quốc

Giá 1.450.000 VND

23
Hình 16: Wireless Router

3.3.1.4. Máy tính

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Tên máy Dell Optiplex 3080MT-42OT380003

CPU Intel Core i7-8700 4.6 Ghz

RAM 16G DDR4

120G Gb chuẩn SATA 3 - 6Gb/s máy


SSD
chạy nhanh gấp 5 lần bình thường

HDD 500G (lưu trữ dữ liệu)

Power Nguồn công suất thực

Hệ điều hành Windows 11

Màn hình DELL P22199H (Màn hình 22 inch)

Giá 9.100.000 VND

24
Hình 17: PC

3.3.1.5. Server Dell Emc Poweredge T140

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Hãng sản xuất DELL

Model DELL EMC POWEREDGE T140

Bộ vi xử lý Intel Pentium processor G3200/G3400

Chipset Intel C600

1x 4 Core E3-1220v3 (8M Cache


CPU
3.1GHz)

4GB DDR3- PC3L 12800/1600MHz


RAM
ECC UDIMM

4 module nhớ 2 chân (DIMM). Hỗ trợ


Bộ nhớ
UDIMM

Bộ nhớ tối đa 32GB với 4x 8 GB UDIMMs

Bảo vệ bộ nhớ ECC

Bộ nhớ trong tối đa 7,2 TB với 900 GB SAS 2,5-inch HDD

25
8 TB với 1 TB NL 2,5-inch SAS/SATA
HDD

12 TB với 3 TB NL 3,5-inch SAS/SATA


HDD

RAID 0, 1, 100 với C100


Hỗ trợ RAID
RAID 0, 1, 10 với H1110 hoặc M1115

Làm mát IBM Calibrated Vectored Cooling

Nguồn 300-460 W AC

Kích thước (mm) 43 x 435 x 576

Trọng lượng (kg) 8,6 ~ 12,3

Giá 46.200.000 VND

Hình 18: Server

3.3.1.6. Dây mạng

Thông số kỹ thuật Chi tiết

Tên cáp UTP / Cat 6 Cable

Số lượng 305 m/ cuộn

Tiết diện 0.5

26
Mô tả - Tần số chứng nhận 100MHz

- Khoảng cách chạy 70 → 90m

- Hỗ trợ Gigabit Ethernet (1000 Base-T)


Grey color Cable 8 sợi - Dây đồng
đường kính 0.5mm

- Có lớp lưới nhôm

+ Bọc nhôm chức năng chống nhiễu, đi


âm tường, truyền tín hiệu tốt trên mọi địa
hình, chạy được dưới đường điện cao
thế, điện nhà

- Vỏ chống cháy bảo vệ môi trường

Giá tiền 1.400.000 VND / cuộn

Hình 19: Cable

Gồm nhiều 4 cặp dây xoắn được phủ bên ngoài 1 lớp vỏ làm bằng dây đồng bện.

Lớp vỏ này có chức năng chống nhiễu từ bên ngoài và chống phát xạ nhiễu bên trong.

Lớp chống nhiễu này được nối đất để thoát nhiễu

Tốc độ: lý thuyết 500Mbps, thực tế 155Mbps với chiều dài 100m

Thường sử dụng cho các Switch nối ra router

3.3.2. Phân tích sự lựa chọn

27
Mỗi tầng sẽ có khoảng 5 đến 6 máy truy cập mạng nên ta sẽ sử dụng 1
Switch với mỗi tầng. Số Port dư còn lại để dự trữ khi mở rộng số lượng máy.
Tại tầng 2 sẽ sử dụng Router Cisco để nối các Switch Cisco SG300-20 lại với nhau
Tầng 1 có 1 Server và 3 Wireless ta sẽ sử dụng Switch Cisco SG300-20 để nối
với Server và Wireless Moderm.

Siêu thị sẽ sử dụng Cisco ISR4321-SEC/K9 Router tại tầng 2 để kết nối các
Switch tổng của từng tầng.

Cat 6 Cable để nối giữa các Switch với Router và Cat 5 cable để nối giữa PC
với Switch.

Tổng số lượng thiết bị siêu thị cần như sau (Cho cả 3 tầng)

Loại thiết bị Tên thiết bị Số lượng Giá tiền Tổng tiền

Cisco
Router ISR4321-SEC/K9 1 cái 37.660.080đ 37.660.080đ
Router

Switch Cisco SG300-


Switch 3 cái 8.170.000đ 24.510.000đ
20

DELL EMC
Server 1 cái 46.200.000đ 46.200.000đ
POWEREDGE T140

Wireless Wireless Router


1 cái 1.450.000đ 1.450.000đ
Router Linksys E1700

Dell Optiplex

Máy tính 3080MT- 12 cái 9.100.000đ 109.200.000đ

42OT380003

Dây cáp Cat 6 Cable / Cat 5


20 cuộn 1.400.000đ 28.000.000đ
mạng Cable

Tổng tiền 247.020.080đ

Tổng chi phí dự kiến là: 247.020.080đ (chưa bao gồm các chi phí phát sinh).

28
3.3.3. Triển khai
- Sắp xếp và cài đặt cấu hình
- Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước.
- Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng.
- Cài đặt hệ điều hành Mircosoft Windows 10 cho tất cả các máy trạm.
- Cấu hình router để cấp IP cho tất cả các máy của các tầng đều liên lạc được với
nhau.
- Lắp đặt và cấu hình wifi nội bộ và public cho khách hàng đến siêu thị.
3.4. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt
- Sau khi cài đặt xong hệ thống cho siêu thị ta tiến hành kiểm tra toàn diện hệ
thống:
- Đặt IP động, tiến hành release và renew ip. Kiểm tra IP.
- Từ các máy kiểm tra xem liên lạc được với nhau và với server chưa.
- Tất cả các máy trong hệ thống đã truy cập được internet chưa.

Sau quá trình kiểm tra toàn bộ hệ thống ta tiến hành bàn giao công việc vận
hành hệ thống lại cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của siêu thị. Hướng dẫn khắc
phục những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt.

3.4.1. Cấu hình địa chỉ IP giữa các PC

Hình 20: Cấu hình địa chỉ IP cho các máy tính

3.4.2. Cấu hình Router RIP

29
Hình 21: Cấu hình RIP router

3.4.3. Cấu hình IP các nhánh

Hình 22: Cấu hình IP các dây kết nối router

3.4.4. Kiểm tra ping từ PC giám đốc đến Server

Hình 23: Ping kiểm thử từ PC giám đốc đến server

3.4.5. Kiểm tra ping giữa các PC trong nội bộ phòng ban

30
Hình 24: Ping kiểm thử giữa các PC nội bộ

3.4.6. Kiểm tra ping các PC giữa các tầng khác nhánh mạng

Hình 25: Ping kiểm thử các PC giữa các tầng khác nhánh mạng

31
KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được

Qua quá trình thực hiện đề tài thiết kế hệ thống mạng cho siêu thị, em đã đạt
được một số kết quả quan trọng như sau:

- Xây dựng và triển khai thành công mô hình địa chỉ IP cho toàn bộ hệ thống
mạng của siêu thị. Mô hình này bao gồm phân chia, xác định địa chỉ IP cho các thiết bị
và các thành phần mạng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả trong việc quản lý và vận
hành hệ thống.
- Hoàn thành việc thiết kế mô hình đi dây cho hệ thống mạng, từ việc bố trí các
switch, router, đến việc kết nối các thiết bị đầu cuối. Thiết kế này đảm bảo tính hợp lý
trong việc phân bố các thiết bị, giảm thiểu tối đa độ dài dây cáp và tối ưu hóa không
gian lắp đặt.
- Để đảm bảo thiết kế mạng hoạt động ổn định và hiệu quả, em đã tiến hành mô
phỏng và kiểm tra toàn bộ hệ thống trên phần mềm Packet Tracer. Khắc phục các lỗi
cấu hình, tối ưu hóa đường truyền và đảm bảo tất cả các thiết bị trong mạng hoạt động
trơn tru.
- Em đã thiết lập và cấu hình thành công các bảng định tuyến cho các router
trong hệ thống mạng.
2. Hạn chế

Tuy đã đạt được nhiều kết quả đáng kể, em nhận thấy còn một số hạn chế cần
khắc phục trong tương lai:

- Mặc dù hệ thống mạng đã hoạt động ổn định, em chưa hoàn thành việc cấu hình
tường lửa để bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài. Việc thiếu tường lửa
làm giảm tính bảo mật của hệ thống và dễ bị tấn công bởi các hacker.
- Việc quản lý dữ liệu trong hệ thống mạng còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là
trong việc đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin. Nguy cơ bị đột nhập và rò rỉ dữ liệu
là một vấn đề cần được giải quyết.
3. Hướng phát triển
- Để nâng cao kiến thức và kỹ năng, em cần tiếp tục nghiên cứu và tìm hiểu thêm
về các khái niệm, công nghệ mới trong lĩnh vực mạng máy tính. Đặc biệt là các kỹ
thuật và quy trình thiết kế mạng quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu của các hệ thống phức
tạp hơn.

32
- Việc lựa chọn thiết bị phù hợp là một yếu tố quan trọng trong thiết kế hệ thống
mạng. Em cần học hỏi thêm từ các chuyên gia, tài liệu và các dự án thực tế để có kinh
nghiệm trong việc lựa chọn và sử dụng các thiết bị mạng một cách hiệu quả nhất.
- Cố gắng thiết kế và triển khai nhiều mô hình mạng khác nhau. Các mô hình này
cần có tính triệt để cao hơn, áp dụng được vào nhiều tình huống và yêu cầu khác nhau,
từ đó cải thiện khả năng thích ứng và xử lý của em trong các dự án tương lai.

33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ThS. Tô Khánh Toàn, 2022, Bài giảng Thiết Kế Cài Đặt Mạng, Trường Đại học
Bạc Liêu.
[2]. https://bomtech.vn/thiet-bi-dien-tu/thiet-ke-mang-la-gi

34

You might also like