TRUYỀN THÔNG KDQT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRẮC NGHIỆM:

1. Câu hỏi “chi phí cho chương trình truyền thông marketing là bao nhiêu?”thuộc bước
nào trong việc lập kế hoạch truyền thông?
A.Xem lại kế hoạch truyền thông
B.Xác định ngân sách
C.Phân tích môi trường bên trong
D. Phân tích môi trường bên ngoài
2 . Bước đầu tiên của quá trình lập kế hoạch IMC là:
A. Xem xét kế hoạch marketing
B. Xác định ngân sách
C. Phân tích định vị
D. Phân tích quá trình truyền thông
3 . Sáng tạo thông điệp trong truyền thông cần đảm bảo :
A.Tính hiệu quả
B. Sự khác biệt
C. Sự tương đồng
D. Tất cả đáp án trên
4 . Điều nào sau đây không phải là một thành phần của mô hình truyền thông của Philip
Kotler:
A. Người gửi
B.Người nhận
C. Nhiễu
D. Không có điều nào ở trên
5. Ba bước của quá trình xây dựng thông điệp truyền thông trên truyền hình là:
A.Họp bàn thống nhất nội dung, thực hiện cảnh quay, hiệu chỉnh
B.Dự toán chi phí, diễn xuất của diễn viên, chập thuận của khách hàng
C.Xây dựng lịch trình, diễn xuất, biên tập
D.Chuẩn bị, sản xuất, hậu kỳ
6. Điều nào sau đây là nhược điểm của marketing trực tiếp? (xem lại)
A. xâm phạm quyền riêng tư
B. không có khả năng kiểm soát truyền thông tiếp thị chat gpt làm
C. không có khả năng xây dựng nhận thức về thương hiệu
D. khả năng khách hàng tránh tin nhắn thấp
7. Điều nào sau đây là nhược điểm của Quan hệ công chúng:
A. Sự tín nhiệm
B. Tạo khách hàng tiềm năng
C. Thiếu kiểm soát thông điệp
D. Khả năng tiếp cận các nhóm cụ thể
8. Bước đầu tiên trong quy trình quảng cáo là
A. Đặt ngân sách quảng cáo.
B. Phát triển chiến lược quảng cáo
C. Đánh giá hiệu quả quảng cáo.
D. Không có điều nào ở trên
9. Một trong những thước đo chi phí truyền thông kỹ thuật số là:
A. Giá mỗi chuyển đổi (CPA) (đánh giá hiệu quả chiến dịch quảng cáo)
B. Giá mỗi nhấp chuột (CPC)
C. Tỷ lệ chuyển đổi
D. Tỷ lệ thoát
10 _____ là phương tiện để người tiêu dùng chia sẻ thông tin văn bản, hình ảnh, âm
thanh và video với nhau và với các công ty, và ngược lại.
A. Quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp chuột
B. Phương tiện truyền thông xã hội
C. Quảng cáo trên điện thoại di động
D. Quảng cáo xen kẽ
11. _____ là một sự kiện không lường trước có thể gây ra tác động tiêu cực đến hình
ảnh và uy tín của một tổ chức hoặc cá nhân
A.Khủng hoảng truyền thông
B.Blog
C.Quảng cáo
D.Sự cố về chất lượng sản phẩm
12. Khủng hoảng truyền thông có thể gây ra những tác động nghiêm trọng đối với tổ
chức hoặc cá nhân, KHÔNG bao gồm:
A. Tổn hại đến hình ảnh và danh tiếng
B. Thiệt hại về tài chính
C.Ảnh hưởng hoạt động của tổ chức
D.Sản phẩm suy tàn
13. Điều nào sau đây là đúng về tầm quan trọng của IMC?
A.Tận dụng sức mạnh tổng hợp của hỗn hợp công cụ truyền thông
B. Tích hợp một cách chiến lược các chức năng truyền thông khác nhau
C. Phát triển các chương trình truyền thông hiệu quả hơn
D. Tất cả những điều trên
14. __ cho phép người dùng chia sẻ ý tưởng,hoạt động,sở thích trên mạng cá nhân của
họ
A. Báo chí
B. Quảng cáo theo ngữ cảnh
C. Chia sẻ video do người dùng tạo
D. Các trang mạng xã hội
15. Thuật ngữ nào đề cập đến một chương trình được lên kế hoạch, kiểm soát cẩn thận,
một chương trình đòi hỏi sự phối hợp của tất cả các nỗ lực do người bán khởi xướng để
thiết lập các kênh thông tin và thuyết phục nhằm bán hàng hóa và dịch vụ?
A.Quảng cáo
B.Xúc tiến hỗn hợp
C.Bán hàng cá nhân
D.Quan hệ công chúng
16. Mua thời gian và không gian trên các phương tiện truyền thông là nội dung của
A.Tích hợp và thực hiện chiến lược truyền thông Marketing (xem lại chat gpt làm )
B.PR
C. Giám sát chương trình IMC
D.Phân tích đối thủ
17. Tổ chức bộ phận IMC thuộc nội dung:
A.Phân tích bên ngoài
B.Phân tích bên trong
C.Xem xét kế hoạch Marketing
D.Thực hiện chiến lược truyền thông
18. .............. là cái nhìn sâu sắc tổng hợp mục đích của chiến lược, kết hợp lợi ích sản
phẩm với mong muốn của người tiêu dùng một cách mới mẻ, liên quan, làm cho chủ đề
trở nên sống động và làm cho người đọc hoặc khán giả dừng lại, nhìn và nghe.
A. Tóm tắt sáng tạo
B. Chủ đề chiến dịch
C. Ý tưởng lớn
D. Thông điệp
19. Trình tự nào sau đây là đúng của các quá trình tâm lý bên trong của người tiêu
dùng?
A. Động lực, Nhận thức, Hình thành thái độ, Hội nhập và Học tập
B. Nhận thức, Động cơ, Hình thành thái độ, Hội nhập và Học tập
C. Động lực, Nhận thức, Học tập, Hình thành thái độ và Hội nhập
D. Động cơ, Nhận thức, Hình thành thái độ, Học tập và Hội nhập A
20. Thứ tự đúng của quá trình tri giác có chọn lọc là:
A. Chú ý có chọn lọc, Tiếp xúc có chọn lọc, Hiểu có chọn lọc, Lưu giữ có chọn lọc
B. Tiếp xúc có chọn lọc, Chú ý có chọn lọc, Lưu giữ có chọn lọc, Hiểu có chọn lọc, Chấp
nhận
C. Tiếp xúc có chọn lọc, Chú ý có chọn lọc, Hiểu có chọn lọc, Chấp nhận,Lưu giữ có chọn
lọc
D. Tiếp xúc có chọn lọc, Duy trì có chọn lọc, Chú ý có chọn lọc, Hiểu có chọn lọc C
21. Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần của thái độ tiêu dùng:
A. Cảm giác và cảm xúc
B. Tri thức và niềm tin
C. Hành vi có chủ đích
D. Không có hành vi nào ở trên
22. Các phương pháp xác lập ngân sách truyền thông marketing trong thực tế, ngoại
trừ:
A.Theo điểm hòa vốn
B.Theo phần trăm doanh số
C.Theo mục tiêu và nhiệm vụ
D.Phương pháp cân bằng cạnh tranh A
23. Mô hình sáng tạo thông điệp truyền thông của Roy Paul Nelson gồm các bước:
A.Hình thành ý tưởng, hình tượng hóa ý tưởng
B.Ấp ủ, Khai thông, Điều chỉnh
C.Xử lý, Ấp ủ, Khai thông
D.Không có đáp án đúng
24. Trước khi phát triển truyền thông tích hợp, công cụ nào chiếm ưu thế ở hầu hết các
công ty?
A.Quảng cáo
B.Xúc tiến bán hàng
C.Quan hệ công chúng
D. Marketing trực tiếp
25. “Đặt câu hỏi làm rõ lý do phản đối’ là bước mấy trong quy trình giải quyết phản
đối của khách hàng?
A.1
B.2
C.3
D.4

TỰ LUẬN
Câu 1 : Phân tích một thông điệp truyền thông của doanh nghiệp theo mô hình AIDA.
>> có lấy ví dụ minh họa cụ thể được và phân tích theo logic lý thuyết trên.
1. Attention: Thu hút sự chú ý
Nhận thức (A): tạo nhận thức về thương hiệu hoặc liên kết với sản phẩm hoặc dịch vụ của
bạn.
Bước đầu tiên bạn phải tiếp cận, thu hút sự chú ý của mọi người về nội dung, lĩnh vực mà bạn
muốn truyền tải. Làm sao để giữa rất nhiều sự lựa chọn trong cuộc sống, mọi người dừng lại
để khám phá và lựa chọn những gì bạn mang tới. Bạn có thể sử dụng rất nhiều phương pháp
khác nhau như: so sánh, sử dụng từ ngữ ấn tượng, lặp đi lặp lại nhiều lần... để khơi gợi sự
quan tâm và tò mò của những người xung quanh.
2. Interest: Tạo sự thích thú, sự quan tâm
Sự quan tâm (I): tạo ra sự quan tâm đến lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và sự
quan tâm đủ để khuyến khích người mua bắt đầu nghiên cứu thêm.
3. Desire: Khơi gợi niềm khao khát, mong muốn
Mong muốn (D): cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thông qua 'kết nối cảm xúc', thể hiện
tính cách thương hiệu của bạn. Chuyển người tiêu dùng từ 'thích' nó sang 'muốn nó'.
4. Action: Hành động: Lời kêu gọi về các hành động đó là gì và chúng ta sẽ đặt chúng ở
những đâu?
Người tiêu dùng kết nối dễ dàng như thế nào và họ muốn tìm nó ở đâu? Suy nghĩ về kênh /
nền tảng tiếp thị bạn đang sử dụng và cách nó tương tác, qua email, trang web, trang đích,
cuộc gọi đến, v.v.

Ví dụ: Mô hình AIDA của Netflix qua từng giai đoạn


Sau khi hiểu các giai đoạn, hãy để chúng tôi hiểu rõ hơn thông qua mô hình AIDA cho
Netflix ở Ấn Độ. Đó là một nhiệm vụ lớn đối với Netflix là thu hút và chuyển đổi người dùng
đã quen với nội dung miễn phí. Đây là những gì Netflix làm để thu hút họ
GIAI ĐOẠN 1: Tạo Nhận Thức
Netflix sử dụng một số phương tiện quảng cáo phổ biến để thông báo cho người dùng về sản
phẩm. Các phương tiện là:
● Quảng cáo trên Youtube
● Quảng cáo hiển thị (Adwords)
GIAI ĐOẠN 2: Tạo Ra Sự Quan Tâm
Sau khi người dùng biết và truy cập các trang đích của Netflix, họ sẽ được cung cấp bản dùng
thử miễn phí một tháng để khám phá trải nghiệm tất cả các chương trình và tính năng trên
Netflix.
GIAI ĐOẠN 3: Đảm Bảo Mong Muốn
Khi người xem trải nghiệm một số tính năng, họ quen với trải nghiệm xem liền mạch. Tại
thời điểm này,
các tính năng bổ sung sau tạo ra mong muốn mua các gói đăng ký:
● Phim, chương trình và phim tài liệu độc quyền của Netflix.
● Video độ phân giải cao
● Hỗ trợ cho mọi thiết bị (xem ở mọi nơi bạn đến)
● Nhiều bộ phim truyền hình và phim từ Hollywood và các ngành công nghiệp khác trong
khu vực.
● Nhiều hồ sơ trong một tài khoản
● Tùy chọn tải xuống và xem ngoại tuyến
● Không có quảng cáo khi phát trực tuyến video
● Các đề xuất được cá nhân hóa về các chương trình truyền hình và phim, dựa trên các kiểu
xem
● Xem nhiều màn hình
● Tiếp tục xem video từ nơi bạn đã rời đi
● Hỗ trợ các thiết bị internet tốc độ thấp,...
GIAI ĐOẠN 4: Kích Hoạt Hành Động
Khi người dùng bị thu hút bởi sản phẩm, Netflix sẽ chuyển họ thành khách hàng thực sự trả
tiền. Điều này được thực hiện bằng cách cung cấp nhiều gói đăng ký khác nhau và tùy chọn
dừng đăng ký bất kỳ lúc nào.

Câu 2 : Phân tích một trong các hoạt động truyền thông marketing của doanh nghiệp
thông qua nền tảng số. Xác định 02 hạn chế của doanh nghiệp trong việc sử dụng các
nền tảng này và đề xuất ít nhất 01 giải pháp để cải thiện hạn chế đó.
- Lấy được ví dụ cụ thể cho 1 hoạt động xúc tiến ( quảng cáo, Sales promotion...) trên
NỀN TẢNG SỐ và phân tích BẢN CHẤT, QUY TRÌNH, TÍCH HỢP VỚI các công cụ
truyền thông khác 1 cách logic
Trả lời
Dựa vào quy trình truyền thông marketing tích hợp trong quyển giáo trình về IMC của PGS.
TS. Trương Đình Chiến, ta phân tích hoạt động xúc tiến truyền thông marketing của doanh
nghiệp Shopee.
Bước 1: Xem xét kế hoạch Marketing
- Kế hoạch Marketing tổng thể: Giữ vững vị thế là sàn thương mại điện tử hàng đầu Việt
Nam
- Vai trò của quảng cáo và truyền thông: là một phần của chiến lược marketing, giúp doanh
nghiệp tiếp cận với khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
- Phân tích cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Lazada
Bước 2: Phân tích các yếu tố chi phối đến hoạt động Marketing tích hợp
Do việc phân tích là một quá trình dài nhưng thời gian có hạn, bài sẽ chỉ phân tích những yếu
tố nổi bật nhất trong chiến lược của Shopee
● Yếu tố bên trong
- Khả năng thực hiện chương trình tương đối tốt, đã có những thành công nhất định trong quá
khứ
- Shopee không thuê ngoài thực hiện chạy quảng cáo
● Yếu tố bên ngoài
- Hầu như khách hàng nghĩ đến mua sắm trên mạng là nghĩ đến shopee
- Lựa chọn thị trường mục tiêu: Phục vụ toàn bộ thị trường: điểm chưa được trong chiến lược
dẫn
đến những khó khăn hiện tại của Shopee
- Định vị thị trường: Giá vừa phải và chất lượng trung bình
Bước 3: Phân tích quy trình truyền thông
Bước 4: Xác định ngân sách
Đối với các chiến dịch truyền thông trước, shopee có nguồn tài chính khổng lồ, tuy nhiên,
hiện tại do gặp phải khó khăn về mặt tài chính và tác động chiến tranh Nga và Ukraine, hậu
Covid, tài chính shopee cần sử dụng thông minh hơn.
Bước 5: Phát triển chương trình truyền thông marketing tích hợp
Shopee sử dụng 3 công cụ truyền thông marketing tích hợp bao gồm: Quảng cáo, Xúc tiến
bán và Quan hệ công chúng.
Bước 6: Tích hợp và thực hiện chiến lược truyền thông Marketing
Cả 3 công cụ đều có mục đích: nhằm tăng lượt người sử dụng shopee và giữ chân các khách
hàng cũ
Thông điệp chung: Shopee sale, lướt shopee
Bước 7: Giám sát, đánh giá và kiểm soát chương trình truyền thông marketing tích hợp

You might also like