Professional Documents
Culture Documents
Định Hướng Ôn Tập Quản Trị Thương Hiệu
Định Hướng Ôn Tập Quản Trị Thương Hiệu
Quyết định chiến lược định vị: với các tiêu chuẩn quang trọng, đặc biệt, tốt
hơn, dễ truyền đạt, đi trước, vừa túi tiền, có lời
- Các vị trí cần khuếch trương: chất lượng tốt nhất, dịch vụ tốt.n, giá thấp
nhất, giá trị lớn.n, công nghệ tiên tiến nhất.
- Các mức độ định vị: địa điểm, ngành, doanh nghiệp, thương hiệu
- Các chiến lực định vị: dựa trên thuộc tính của SP, dựa trên lợi ích của
SP, dựa trên công dụng của SP, dựa trên người sử dụng, so sánh với đối
thủ cạnh tranh, loại sản phẩm, chất lượng và giá cả.
Lựa chọn các chiến lược định vị doanh nghiệp
Định vị: dẫn đầu Thể hiện cụ thể
Thị phần Doanh số lớn nhất
Chất lượng Chất lượng tốt nhất
Dịch vụ Chăm sóc KH tốt nhất
Công nghệ Phát triển công nghệ mới đàu tiên
Về đổi mới Sáng tạo nhất trong áp dụng CN mới
Về sự năng động Thích ứng nhất
Về mối quan hệ Gắn liền sự thành công đối với KH
Về sự kính trọng Hoàn hảo nhất
Về sự hiểu biết Chuyên nghiệp nhất
Toàn cầu Vị trí kinh doanh toàn cầu
Về giá rẻ Giá thấp nhất
Về giá trị SP có giá trị tốt nhất
Các sai lầm chủ yếu khi định vị: định vị quá thấp, định vị quá cao, định vị
không rõ ràng, định vị đáng ngờ
Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương hiệu
Tuyền bố tầm nhìn
Tuyên bố sứ mệnh
Giá trị cốt lõi: là tập hợp những liên tưởng lợi ích then chốt, định hướng cho
chiến lược TH, những liên tưởng này không thay đổi khi TH được mở rộng
sang các loại SP hay thị trường khác với các giá trị chính trực, tôn trọng, công
bầng, đạo đức và tuân thủ
Quy trình nhận thức TH của KH: phát hiện => chú ý => tìm hiểu => chấp
nhận => đáp ứng => ghi nhớ
mục tiêu quảng cáo TH: tạo ra sự nhận thức TH, sự hiểu biết TH, thuyết phục
quyết định mua, hành động để duy trì lòng trung thành
Phương tiện quảng cáo
Các yếu tố cần lưu ý: sự phù hợp với thị trường mục tiêu, phù hợp giữa chiến
lược thông điệp và phương tiện, hiệu quả tần số tích lũy, cơ hội tiếp nhận
quảng cáo của KH, phạm vi QC, tần suất QC, cường độ tác động
Đặc trưng của phương tiện quảng cáo:
- QC trực tiếp thông qua kênh bán hàng trực tiếp: sử dụng lực lượng bán
hàng
- QC trên các phương tiện truyền thông: tác động mạnh phạm vi ảnh
hưởng rộng, tuy nhiên chi phí cao và tần suất lớn
- QC trực tiếp: thư tín, email, tờ rơi..hiệu quả về mặt kinh tế, thông tin
tuyền tải trực tiếp đến khách hàng
- QC phân phối: băng rôn, pano, áp phích, phương tiện giao thông...cho
phép đa dạng kích cở, hình dạng khác nhau cho QC
- QC tại điểm bán: người giao hàng tại khu thương mại, tận dụng lối đi,
quầy kệ, tivi, phương tiện truyền thông ngay tại cửa hàng
- QC điện tử: XD trang web và hệ thống điện tử
Thực hiện, đánh giá các chương trình quảng cáo:
- Yếu tố định tính: ưa thích, thu hút và hấp dẫn
- Yếu tố định lượng: doanh số bán, thị phần và lợi nhuận
- Hiệu quả của tin tức quảng cáo: tạo sự hiệu quả thuyết phục, thay đổi
quan niệm KH
- Hiệu quả của phương tiện quảng cáo: tác động nhanh, tiết kiệm chi phí
và công sức
Quang hệ công chúng và phát triển TH: là ác hoạt động nhầm xây dựng
hình ảnh tốt đẹp cho TH hoặc cho DN trong cộng đồng
Ưu điểm: là quá trình thông tin 2 chiều, tính khách quan cao, chuyền tải thông
tin nhiều hơn so với các phương tiện QC khác, mang lợi ích cựu thể cho DN,
và chi phí thấp hơn so với các QC trên truyền thông
6C trong PR:
- Credibility: uy tín của nguồn phát thông điệp
- Context: phạm vi phân phối thông điệp phù hợp với mục đích
- Content: nội dung đơn giản, dễ hiểu, có ý nghĩa
- Clarity: thông điệp rõ ràng
- Channels: lựa chọn kênh quảng bá nào
- Capability: khả năng tiếp nhận và hiểu thông điệp của KH
Các công cụ của PR: Marketing sự kiện và tài trợ, các hoạt dộng công cộng,
tham gia hội trợ triễn lãm, các ấn phẩm công ty, phim ảnh.