Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

5/27/2021

CHƯƠNG 3: HỢP KIM PHI SẮT


Tính chất và phương pháp hóa bền HK Cu
Vật liệu sb s0,2 d Cơ chế hóa bền
[MPa] [MPa] [%]
Đồng sạch, ủ 209 33 60 Không
Đồng thương phẩm, ủ, hạt thô 220 69 55 Hóa bền dung dịch rắn
Đồng thương phẩm, ủ, hạt mịn 235 76 55 Lớn hạt
Đồng thương phẩm, biến dạng nguội 393 366 4 Hóa bền biến dạng

Cu-35%Zn, ủ 324 104 62 Hóa bền dung dịch rắn


Cu-10%Sn, ủ 455 193 68 Hóa bền dung dịch rắn
Cu-35%Zn, biến dạng nguội 676 435 3 Hóa bền dung dịch rắn +
biến dạng nguội
Cu-2%Be, hóa già 1311 1208 4 Hóa bền hóa già
Cu-Al, tôi + ram 759 414 5 Chuyển biến mactenxit
Cu-Mn, đúc 490 193 30 Phản ứng cùng tinh

1
5/27/2021

Một số tính chất điển hình

 Độ bền riêng cao,


 Khối lượng riêng nhỏ,
 Khả năng chống ăn mòn tốt,
 Tính tương thích sinh học cao

3 4
mananrp@uvic.ca mananrp@uvic.ca

2
5/27/2021

Lĩnh vực ứng dụng của Ti được chia làm các


nhóm sau:  Chế tạo ô tô: các chi tiết trong các
loại xe đua, do giá thành khá đắt.
 Hàng không vũ trụ: động cơ, vỏ máy
bay  Sản phẩm tiêu dùng: Các loại vỏ
camera, các dụng cụ thể thao.
 Công nghiệp hóa chất: Các thiết bị trong
nhà máy hóa chất, nâng cao tuổi thọ chi tiết  Vật liệu sinh học: Các loại xương
và các chi tiết trong cơ thể người.
 Dầu khí: Các loại ống dẫn nhẹ, chống ăn
mòn nước biển đậc biệt cao  Ứng dụng trong xây dựng:

5 mananrp@uvic.ca 6
mananrp@uvic.ca

3
5/27/2021

 Ti nguyên chất tồn tại hai dạng thù hình là a- Ti (kiểu mạng lục giác xếp chặt)
tồn tại ở vùng nhiệt độ thấp và β – Ti (kiểu mạng lập phương tâm khối) tồn tại ở
vùng nhiệt độ cao trên 882oC. Giữa 2 vùng 1 pha có thẻ tồn tại vùng hai pha
α+β.

 Các nguyên tố hợp kim trong Ti chia làm 2 nhóm: nhóm NT ổn định α và nhóm
nguyên tố ổn định β làm tăng nhiệt độ chuyển biến α/β

7 8
mananrp@uvic.ca mananrp@uvic.ca

4
5/27/2021

 NT ổn định α : Các nguyên tố tạo dd rắn thay thế như Al, Sn, Ga, Ge  Hợp kim α+β: α+β Hơp kim này chứa cả các pha α và β ở nhiệt độ phòng
hay các nguyên tố xen kẽ như O;N và C. Al là nguyên tố chủ yếu làm
tăng nhiệt độ chuyển biến thù hình  Hợp kim có thể chứa (10-50)% nguyên tố ổn định β ở nhiệt độ phòng. Nếu hàm
 Hợp kim Ti a và gần a lượng nguyên tố ổn đinh β chiếm trên 20%, tính hàn của hợp kim giảm do: khi
+ có độ bền cơ học và độ dai cao và khả năng chống dão tốt nguội nhanh – b chuyển biến thành martensite
+ có tính hàn tốt
+ hợp kim gần a có khả năng nhiệt luyện tăng bền do tồn tại một lượng
pha b nhất định và có thể rèn  Aluminum (Al) đưa vào HK nhằm ổn định a, tăng độ cứng và độ bền do hợp kim
hóa trong khi Vanadium (V) ổn định pha β có độ dai cao, khả năng biến dạng
 NT ổn định β: được chia làm 2 nhóm - ổn định hoàn toàn và ổn định một phần nóng tốt
 Các nguyên tố ổn đinh toàn phần như Mo; V; Nb và Ta. ổn định một phần β như
 Hợp kim alpha-beta quan trong nhất là Ti-6Al-4V. Hợp kim alpha-beta có độ bền
Fe; Cr; Mn; Co; Cu; Si và H.
cao có thể kể đến Ti-6Al-6V-2Sn và Ti-6Al-2Sn-4Zr-6Mo
+ Các loại hợp kim β này đều có thể nhiệt luyện được và thường chứa một lượng
nhỏ Al (là nguyên tố ổn định alpha)
.
Ví dụ Ti-3Al-8V-6Cr-4Mo-4Zr and Ti-15V-3Cr-3Al-3Sn.  Hợp kim Titan α-β Alloys có độ bền ở nhiệt độ cao tốt , khả năng biến dạng dẻo
+ Hợp kim β thường không được sử dụng ở vùng nhiệt độ thấp (khi làm việc ở cao cũng như khả năng chống dao tới 425 ° C.
nhiệt độ âm nên sử dụng hợp kim α)
9 10
mananrp@uvic.ca mananrp@uvic.ca

5
5/27/2021

3.4. Siêu hợp kim

Turbin máy bay phản lực

6
5/27/2021

7
5/27/2021

8
5/27/2021

Siêu hợp kim trên cơ sở Ni


Các pha có thể tồn tại
Đặc điểm của Ni  Nền Ni: kiểu mạng A1, có độ dẻo cao, không chuyển
pha
• Kiểu mạng A1
 g’: kiểu mạng lập phương, Ni3M (M:Al,Ti)
• Tính dẻo và khả năng hóa bền biến dạng cao
Có thể chiếm tới 60% thể tích,tiết pha, kích thước <0.5mm
• Khả năng chống ăn mòn tốt trong khí quyển, trong môi
trường nước biển và các dung dịch axit, kiềm, các loại  g’’: Ni3Nb, mạng chính phương tâm khối, tiết pha
khí khô  Các loại cacbit
• Chịu nhiệt độ cao do có nhiệt độ nóng chảy cao - MC (Ti,V,Ta) bền không hòa tan vào dung dịch rắn, tăng
bền ở nhiệt độ cao
- M7C3,M23C6,M6C (M: Cr, Mo, W): thường nằm ở vùng
biên hạt, ổn định biên hạt nhưng có thể gây giòn
 Các pha có thể tiết ra trong quá trình làm việc (Cr, Mo,
W…)

9
5/27/2021

Tổ chức tế vi Cơ chế hóa bền


• Hóa bền dung dịch rắn

cacbit Ni3Nb g’ và g’’

10
5/27/2021

Hóa bền tiết pha


Hợp kim hóa bền bằng dd rắn
• Chống trượt biên hạt
• Cản trở lệch chuyển động

11
5/27/2021

Độ bền dão Siêu hợp kim Co

12
5/27/2021

Vật liệu kết cấu


Hợp kim Al bột: Al - Al203 (5-20%)
- σb = 300 - 450 Mpa (300 - 3500C)

Hợp kim Fe - bột:

13

You might also like