Professional Documents
Culture Documents
THNN1 - Hồ Thanh Thảo - 2121007617
THNN1 - Hồ Thanh Thảo - 2121007617
-----------
Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Quản trị thương hiệu
-----------
Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Quản trị thương hiệu
Đề xuất phương án
marketing
(2 điểm)
Hình thức trình bày
(Tối đa 1 điểm)
Tổng điểm
Em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả những người đã đồng hành và
hỗ trợ em trong quá trình thực hiện báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 này. Đây là một
chặng đường dài và đáng nhớ, và em không thể không thể không nhắc đến những người
đã đóng góp vào thành công của dự án này.
Nhìn lại quá trình thực hiện bài báo cáo, vì thời gian và kiến thức hiện tại của em
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sự thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em rất
mong nhận được sự đánh giá, góp ý, sự hỗ trợ vững chắc từ thầy để em có thể vun đắp
thêm những kiến thức thiếu hụt và hoàn thiện bản thân để vững bước trên con đường sắp
tới.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến chính bản thân mình. Em tự hào về những
nỗ lực không ngừng nghỉ và quyết tâm vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành báo cáo này.
Đây là một bài học quý giá về kiên trì và tự đánh giá bản thân.
Những lời cảm ơn này không thể thể hiện hết tấm lòng biết ơn và cảm kích của em
đối với mọi người. Dự án này đã trở thành một kỷ niệm đáng nhớ trong cuộc đời và hỗ trợ
em trong sự nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Hồ Thanh Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng bài báo cáo này được viết dựa trên nghiên cứu của chính
em. Tất cả thông tin, dữ liệu và kết quả trong báo cáo này là chân thực và dựa trên nghiên
cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng.
Em xác nhận rằng em đã sử dụng các nguồn thông tin hợp lệ và đáng tin cậy từ các
nguồn đã được ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các ý kiến, quan điểm và giả định
của em trong báo cáo này được dựa trên tình hình và dữ liệu có sẵn tại thời điểm viết báo
cáo.
Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả trong bài báo cáo này và
không có sự gian lận, sao chép hoặc vi phạm bản quyền trong quá trình viết.
Em cam kết làm việc chân thật và trung thực trong quá trình thực hiện nghiên cứu
và viết bài báo cáo này và chấp nhận mọi trách nhiệm về tính chính xác và độ tin cậy của
thông tin được trình bày.
Người cam đoan
Hồ Thanh Thảo
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
P&G: Công ty TNHH Procter & Gamble
ABSTRACT
The laundry detergent industry in the Vietnamese market is thriving with the
participation of numerous domestic and international brands. Among them, the major
players such as OMO, Surf, Ariel, and Tide are worth mentioning. Omo Matic, a brand
under the OMO umbrella, currently leads the market.
Thanks to the longstanding reputation of the OMO brand, Omo Matic detergent
easily gains the trust of customers. However, to maintain its position, the brand needs
continuous improvement attractive, effective packaging. Only through these efforts can it
achieve the same level of success as it enjoys now. Omo Matic detergent has received
high praise from Vietnamese consumers for its quality, packaging, and variety.
This demonstrates that any brand aiming for success must have a suitable and
effective marketing strategy. Only then can they achieve business success, enhance the
brand image, and promote their products effectively.
12
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................................i
1. Thông tin chung......................................................................................................i
2. Nhận xét, đánh giá bài báo cáo...............................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................iii
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN.................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................vii
TÓM TẮT...........................................................................................................................1
ABSTRACT........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................7
1.1 Lý do chọn đề tài....................................................................................................7
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................8
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................8
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................8
1.3 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................9
1.3.1 Mục tiêu chính.......................................................................................................9
1.3.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................9
1.4 Nội dung nghiên cứu..............................................................................................9
1.5 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................10
1.6 Bố cục đề tài.........................................................................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................12
2.1 Tổng quan về marketing......................................................................................12
2.1.1 Khái niệm về marketing.......................................................................................12
2.1.2 Vai trò và chức năng của marketing.....................................................................12
2.1.3 Quy trình Marketing.............................................................................................13
2.2 Khái niệm về sản phẩm........................................................................................15
2.2.1 Khái niệm sản phẩm.............................................................................................15
13
2.2.2 Phân loại sản phẩm..............................................................................................16
2.2.3 Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm..............................................................17
2.3 Tổng quan về bao bì sản phẩm.............................................................................18
2.3.1 Đặc điểm chung bao bì sản phẩm........................................................................18
2.3.2 Tính năng bao bì..................................................................................................18
2.3.3 Phân loại bao bì sản phẩm....................................................................................19
2.4 Quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm..........................................................21
2.4.1 Chất liệu bao bì sản phẩm....................................................................................21
a. Dùng trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm.......................................................................21
b. Dùng trong ngành giặt tẩy....................................................................................23
2.4.2 Kiểu dáng bao bì sản phẩm..................................................................................25
a. Trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm...............................................................................25
b. Trong ngành giặt tẩy............................................................................................25
2.4.3 Kích cỡ/ khối lượng bao bì sản phẩm..................................................................26
2.4.4 Phương pháp in ấn phổ biến.................................................................................27
2.4.5 Nhãn mác bao bì sản phẩm..................................................................................28
a. Thành tố chính của nhãn mác báo bì....................................................................28
b. Quyết định liên quan đến nhãn mác.....................................................................29
c. Chức năng của nhãn mác.....................................................................................30
2.5 Mối quan hệ với giá cả với kích cỡ/khối lượng...................................................30
2.6 Quy định pháp luật liên quan...............................................................................30
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN BAO BÌ SẢN PHẨM CỦA
NHÃN HÀNG NƯỚC GIẶT OMO MATIC.................................................................32
3.1 Tổng quan thị trường nước giặt của Việt Nam.....................................................32
3.2 Phân tích môi trường marketing...........................................................................33
3.2.1 Môi trường vĩ mô.................................................................................................33
a. Môi trường chính trị (Political)............................................................................33
b. Môi trường kinh tế (Economic)............................................................................33
c. Môi trường văn hóa – xã hội (Sociocultural).......................................................34
d. Môi trường công nghệ (Technological)................................................................35
e. Môi trường tự nhiên (Environmental)..................................................................35
14
f. Môi trường pháp lý (Legal)..................................................................................36
3.2.2 Môi trường vi mô.................................................................................................36
a. Khách hàng..........................................................................................................36
b. Đối thủ cạnh tranh................................................................................................37
c. Đối thủ tiềm năng.................................................................................................37
d. Sản phẩm thay thế................................................................................................37
3.3 Tổng quan về tập đoàn đa quốc gia Unilever.......................................................38
3.3.1 Sơ lược về tập đoàn Unilever...............................................................................38
3.3.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................38
3.3.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu và giá trị cốt lỗi.....................................................39
3.3.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Unilever...................................................................39
3.3.5 Những dòng sản phẩm của Unilever Việt Nam....................................................40
3.4 Giới thiệu về thương hiệu Omo............................................................................42
3.4.1 Sự ra đời của thương hiệu Omo...........................................................................42
3.4.2 Danh mục sản phẩm của thương hiệu Omo.........................................................42
a. Chiều dài và chiều rộng danh mục sản phẩm Omo..............................................42
b. Chiều sâu của danh mục sản phẩm Omo..............................................................42
3.5 Giới thiệu về nhãn hàng nước giặt Omo Matic....................................................43
3.5.1 Đôi nét về nhãn hàng nước giặt Omo Matic........................................................43
3.5.2 Những dòng sản phẩm của nhãn hàng nước giặt Omo Matic hiện tại..................44
3.6 Hoạt động cải tiến bao bì sản phẩm của nước giặt Omo Matic............................45
3.6.1 Chất liệu bao bì nước giặt Omo Matic.................................................................45
a. Lớp bao bì tiếp xúc..............................................................................................45
b. Lớp bao bì vận chuyển.........................................................................................48
3.6.2 Kiểu dáng bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic...............................................49
3.6.3 Kích cỡ/khối lượng bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic................................50
3.6.4 Phương pháp in ấn bao bì của nước giặt Omo Matic...........................................51
a. Nước giặt Omo Matic áp dụng phương pháp in gián tiếp cho dạng can..............51
b. Nước giặt Omo Matic áp dụng phương pháp in trực tiếp cho dạng túi................52
3.6.5 Nhãn mác bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic...............................................53
a. Thành tố có trên bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic.....................................53
15
b. Quyết định liên quan đến nhãn mác.....................................................................55
3.6.6 Mối quan hệ khối lượng/kích cỡ với giá cả của nước giặt Omo Matic................56
3.7 Nguyên nhân dẫn đến sự cải tiến bao bì sản phẩm...............................................57
3.7.1 Hạn chế bao bì cũ.................................................................................................57
3.7.2 Xu hướng bao bì trong ngành giặt tẩy thay đổi....................................................57
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN MARKETING
DƯỚI GÓC NHÌN CÁ NHÂN CHO HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN BAO BÌ CỦA NHÃN
HÀNG NƯỚC GIẶT OMO MATIC..............................................................................59
4.1 Đánh giá hoạt động cải tiến bao bì của nước giặt Omo Matic.............................59
4.2 Dự báo xu hướng bao bì trong tương lai..............................................................60
4.3 Đánh giá cơ hội và thách thức cho hoạt động cải tiến bao bì của nước giặt Omo
Matic trong tương lai.........................................................................................................62
4.4 Đề xuất phương án Marketing trong vòng 1 – 3 năm tiếp theo............................63
4.4.1 Cải tiến bao bì thân thiện với môi trường............................................................64
a. Mục tiêu đề xuất phương án.................................................................................64
b. Nội dung phương án.............................................................................................64
4.4.2 Khắc phục, cải tiến kiểu dáng bao bì tiện lợi và an toàn sản phẩm......................64
a. Mục tiêu đề xuất phương án.................................................................................64
b. Nội dung phương án.............................................................................................64
4.4.3 Cân nhắc mối quan hệ giá cả với kích cỡ/khối lượng bao bì...............................65
a. Mục tiêu đề xuất phương án.................................................................................65
b. Nội dung phương án.............................................................................................65
4.4.4 Cập nhật công nghệ in bao bì tiên tiến.................................................................65
a. Mục tiêu đề xuất phương án.................................................................................65
b. Nội dung phương án.............................................................................................65
4.4.5 Cải tiến nhãn mác bao bì tối giản, thông minh.....................................................66
a. Mục tiêu đề xuất phương án.................................................................................66
b. Nội dung phương án.............................................................................................66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................67
5. 1 Kết luận................................................................................................................67
5. 2 Kiến nghị..............................................................................................................68
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................69
PHỤ LỤC............................................................................................................................a
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – SƠ ĐỒ GANTT.....................................................................a
NỘI DUNG PHỎNG VẤN..................................................................................................b
A. Chiều kích sản phẩm nước giặt Omo Matic...........................................................b
B. Về bao bì sản phẩm................................................................................................c
C. Kết quả phỏng vấn..................................................................................................c
PHIẾU QUAN SÁT.............................................................................................................d
NHẬT KÝ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1......................................................................f
17
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
19
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
21
- Sử dụng phương pháp quan sát (5W + H): nhằm thực hiện quan sát hành vi khách
hàng khi mua nước giặt Omo Matic:
[1] What ?: Quan sát hành vi lựa chọn và mua sản phẩm nước giặt Omo
Matic của nữ độ tuổi từ 25 – 45 tuổi
[2] Where ?: Quan sát tại Siêu thị Co.opmart (191 đường Quang Trung,
phường Hiệp Phú, tp.Thủ Đức)
[3] When ?: Vào lúc 9h – 12h và 18h – 21h30 các ngày thứ 7 và chủ nhật
hàng tuần
[4] Why ?: Quan sát sẽ giúp nắm bắt được thông tin như đối tượng tiêu
dùng nước giặt Omo Matic chủ yếu là giới tính nào? Độ tuổi nào?
[5] Who ?: Nữ độ tuổi từ 25 – 45 tuổi, mua sắm nước giặt Omo Matic
[6] How ?: Để các đối tượng mục tiêu lựa chọn và mua sắm sản phẩm một
cách thoải mái, tự nhiên nhất và đứng quan sát từ xa
- Sử dụng phương pháp điều tra: lấy dữ liệu trực tiếp thông qua hình thức khảo sát
phỏng vấn bằng bảng nội dung bán cấu trúc được soạn sẵn
22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
25
định được sự thành công của chiến dịch và điều chỉnh chiến lược marketing trong tương
lai.
26
Ba cấp độ này giúp nhà kinh doanh và nhà tiếp thị nhìn nhận sản phẩm từ nhiều
góc độ khác nhau và đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Hình 2.1 Mô hình năm cấp độ sản phẩm của Philip Kotler
Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản Đại học Tài chính – Marketing
27
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu đặc biệt: Dành cho nhóm khách hàng cụ thể. Ví dụ:
chăm sóc da nhạy cảm, sản phẩm dinh dưỡng cho người ăn chay.
Sản phẩm mua thụ động: Mua dựa trên tiếp cận từ bên thứ ba. Ví dụ: sản phẩm
được quảng cáo, khuyến mãi.
(2) Phân loại sản phẩm tư liệu sản xuất:
Nguyên liệu và cấu kiện: Là các sản phẩm được sử dụng làm nguyên liệu hoặc
thành phần để sản xuất các sản phẩm khác. Ví dụ: nguyên liệu thực phẩm, thép, bê tông.
Tài sản cố định: Là các sản phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất và không
tiêu thụ hoặc tiêu dùng sau một lần sử dụng. Ví dụ: máy móc, thiết bị, công cụ.
Vật tư phụ và dịch vụ: Là các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ trong quá trình sản xuất
kinh doanh, không trực tiếp thành phần của sản phẩm cuối cùng. Ví dụ: bảo trì và sửa
chữa, dịch vụ vận chuyển, dịch vụ bảo hành.
Phân loại này giúp phân biệt và nhìn nhận các sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm tư
liệu sản xuất theo các tiêu chí khác nhau, hỗ trợ trong quá trình quản lý, tiếp thị và phân
phối sản phẩm.
28
Ba số đo này cung cấp cái nhìn tổng quan về kích thước tập hợp sản phẩm, một
kích thước tập hợp sản phẩm tốt có thể cung cấp đủ lựa chọn cho khách hàng, đáp ứng
nhu cầu đa dạng và tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, tạo ra lợi thế cạnh tranh trên
thị trường.
29
1. Lợi ích của bao bì mang đến cho người tiêu dùng như khả năng bảo vệ sản
phẩm khỏi các yếu tố bên ngoài như va đập, ánh sáng, độ ẩm và nhiệt độ…
2. Các thuộc tính cơ bản của bao bì như kích thước, vật liệu, hình dáng, dấu hiệu,
màu sắc,…
Phân loại theo chất liệu: Về vật liệu thì bao bì khá đa dạng và phong phú như là
bao bì giấy, bao bì nhựa, màng nhựa (thường được dùng làm bao bì cấp 1, dùng trong hóa
mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm,...), thủy tinh, gỗ,…
30
Hình 2.3 Mội số loại bao bì phân theo chất liệu
Phân theo phương pháp nhà sản xuất muốn đóng gói: Bao bì chân không, bao
bì vô trùng, màng co,…
Hình 2.4 Một số loại bao bì phân theo phương pháp sản xuất
Phân loại theo độ cứng: Bao bì cứng, nửa cứng (carton gợn sóng,…), mềm (nhựa,
giấy,…)
Phân loại theo mức độ tiếp xúc: Bao bì tiếp xúc (cấp 1), bao bì ngoài (cấp 2), bao
bì vận chuyển (cấp 3)
31
Bao bì cấp 1
Bao bì cấp 2 Bao bì cấp 3
Hình 2.7 Một số loại bao bì phân theo sản phẩm bên trong
32
2.4 Quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm
Hình 2.8 Mội số chất liệu bao bì lĩnh vực hóa mỹ phẩm lớp tiếp xúc
- Lớp bao bì ngoài:
Màng co: Được sử dụng để bọc lại nhiều sản phẩm cùng loại trong một gói.
Chất liệu tái chế: Sử dụng chất liệu tái chế như nhựa tái chế, giấy tái chế giúp
giảm thiểu tác động tiêu thụ tài nguyên và góp phần bảo vệ môi trường
33
Hộp giấy carton: Thường bao bọc bao bì tiếp xúc, cung cấp thông tin về sản phẩm
và thương hiệu. Đây là một lựa chọn thân thiện với môi trường và dễ dàng tái chế.
Thùng carton chống sốc: Bao bọc sản phẩm trong quá trình vận chuyển, bảo vệ
khỏi va đập và hỏng hóc.
Bao bì pallet: Để xếp các thùng carton lên pallet để thuận tiện cho việc vận
chuyển và lưu trữ hàng hóa.
34
Các loại chất liệu thông dụng trong việc đóng gói bột giặt, nước giặt bao gồm PET,
PA (NY), OPP, AL, MPET và LLDPE. Những chất liệu này được lựa chọn vì khả năng
tương thích với máy đóng gói tự động cùng tốc độ cao, đảm bảo hình ảnh in rõ nét và
sống động, cũng như tạo ra những đường hàn dán và độ bám dính giữa các lớp màng trở
nên tốt hơn.
Bao bì sử dụng nguyên vật liệu này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu bảo quản để đảm
bảo sản phẩm được bảo quản một cách an toàn và vệ sinh. Cấu trúc chất liệu cho bao bì
bột giặt, nước giặt có thể là PET/LLDPE, PA/LLDPE, PET/AL/LLDPE,
PET/MPET/LLDPE, PET/PA/LLDPE, OPP/MPET/LLDPE và OPP/AL/LLDPE.
Hình 2.12 Một số loại bao bì ngành giặt tẩy – lớp tiếp xúc/lớp ngoài
35
Lớp bao bì ngoài/vận chuyển:
2.4.2
Hình 2.13 Bao bì ngành giặt tẩy - lớp ngoài/ vận chuyển
Hình 2.14 Một số kiểu dáng bao bì trong kĩnh vực hóa mỹ phẩm
36
Hình 2.15 Một số dạng bao bì ngành giặt tẩy
37
Hình 2.16 Một số kích cỡ bao bì theo cấp độ
38
In tem dán
Phương pháp in tem nhãn với nội dung thiết kế được in trên bề mặt tem giấy hoặc
nhựa và phủ lớp keo mặt sau để dán trực tiếp lên bề mặt bao bì túi đựng là một giải pháp
hiệu quả để đánh dấu và phân loại các dòng sản phẩm khác nhau.
Nhãn mác trên bao bì thường bao gồm những phần chính sau đây:
Tên sản phẩm và thương hiệu: Thường nằm ở phần trên cùng của nhãn mác, bao
gồm tên sản phẩm và logo thương hiệu.
Thông tin sản phẩm: Bao gồm các chi tiết về sản phẩm như thành phần, hướng
dẫn sử dụng, hạn sử dụng, trọng lượng/đơn vị, thông tin về kích thước, số lô/số sản xuất
và nguồn gốc.
Hình ảnh hoặc biểu đồ: Có thể bao gồm hình ảnh sản phẩm, biểu đồ hướng dẫn
sử dụng, hoặc hình ảnh minh họa liên quan đến sản phẩm.
Cảnh báo và hướng dẫn an toàn: Cung cấp cảnh báo về cách sử dụng an toàn,
hướng dẫn cách tránh các nguy cơ tiềm ẩn hoặc cách giải quyết khi gặp sự cố.
Hướng dẫn sử dụng: Các hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng sản phẩm, từ cách
mở nắp đến cách lưu trữ.
39
Thành phần: Chi tiết về các thành phần chính của sản phẩm, thường được liệt kê
theo tỷ lệ phần trăm hoặc khối lượng.
Mã vạch và mã QR: Cung cấp mã vạch hoặc mã QR để quét và truy cập thông tin
thêm về sản phẩm hoặc thương hiệu.
Sản phẩm thích hợp cho loại da/tóc: Nếu là mỹ phẩm, có thể có thông tin về loại
da hoặc tóc mà sản phẩm phù hợp.
Thông tin liên hệ: Địa chỉ, số điện thoại hoặc website của nhà sản xuất hoặc đại
diện phân phối để liên hệ khi cần thiết.
Sản phẩm thích hợp cho mục đích sử dụng: Nếu sản phẩm dành cho mục đích
cụ thể như giặt máy, giặt tay, nước giặt nhanh, thông tin này có thể được thể hiện.
Câu chuyện thương hiệu: Một phần ngắn gọn về câu chuyện hoặc giá trị của
thương hiệu có thể được thêm vào.
Mã thể loại sản phẩm: Đối với các ngành có mã thể loại sản phẩm cụ thể (ví dụ:
mã thể loại nước giặt), thông tin này có thể được thêm vào để dễ dàng phân biệt.
Những phần trên có thể thay đổi tùy theo loại sản phẩm, thương hiệu và yêu cầu cụ
40
Thiết kế hấp dẫn: Thiết kế nhãn mác cần thể hiện tính chất và giá trị của sản
phẩm một cách hấp dẫn. Màu sắc, hình ảnh, biểu đồ, và phông chữ cần phù hợp với thông
điệp thương hiệu và mục tiêu khách hàng.
Chất liệu và kỹ thuật in: Lựa chọn chất liệu nhãn mác (giấy, nhựa, vải, vv.) và
phương pháp in (offset, flexo, in kỹ thuật số) cần dựa trên tính chất của sản phẩm, loại bao
bì, và mục đích sử dụng.
Kích thước và vị trí: Quyết định về kích thước và vị trí của nhãn mác cần dựa
trên kích thước của bao bì, thông tin cần truyền tải và thẩm mỹ chung.
Ngôn ngữ và quy cách hình ảnh: Nhãn mác nên sử dụng ngôn ngữ mà khách
hàng mục tiêu dễ hiểu. Hình ảnh, biểu đồ, và biểu tượng cần được sắp xếp sao cho thể
hiện thông tin một cách rõ ràng và thẩm mỹ.
Tuân thủ quy định: Đảm bảo rằng nhãn mác tuân thủ các quy định pháp luật và
tiêu chuẩn ngành về thông tin sản phẩm, an toàn và bảo vệ người tiêu dùng.
Tính sáng tạo: Một nhãn mác sáng tạo và độc đáo có thể giúp sản phẩm nổi bật và
tạo ấn tượng tốt với khách hàng.
41
Trường hợp khác nữa, cùng sản phẩm đó mà nhiều kích cỡ nếu mua khối lượng lớn
hơn sẽ tiết kiệm cho người tiêu dùng hơn là mua nhiều khối lượng nhỏ. Đây chính là chiến
lược giá của doanh nghiệp nhằm kích thích tiêu thụ.
Cuối cùng, giá cả của một sản phẩm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kích
thước, khối lượng, vật liệu, quy trình sản xuất, thương hiệu, và nhu cầu thị trường.
1
Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa mới nhất (thuvienphapluat.vn)
42
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN BAO BÌ SẢN
PHẨM CỦA NHÃN HÀNG NƯỚC GIẶT OMO MATIC
3.1 Tổng quan thị trường nước giặt của Việt Nam
Thị trường nước giặt ở Việt Nam đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng đáng kể
trong vài năm gần đây. Sự gia tăng thu nhập và thay đổi lối sống của người tiêu dùng đã
thúc đẩy nhu cầu sử dụng nước giặt trong các hộ gia đình. Cạnh tranh trở nên khốc liệt với
sự hiện diện của nhiều công ty sản xuất nước giặt nội địa và quốc tế. Các thương hiệu nổi
tiếng như Unilever Vietnam, P&G Vietnam và các sản phẩm nước giặt của các thương
hiệu Việt Nam như NET, LIX, OMO... đều đua nhau để chiếm lĩnh thị phần.
Vào những năm đầu sau khi xâm nhập vào thị trường Việt Nam, “ông lớn”
Unilever này nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường do có kinh nghiệm đa quốc gia, có nguồn
lực và tiềm lực tài chính mạnh. Chính vì thế nhanh chóng chiếm trọn thị phần, “đè bẹp”
các thương hiệu nội địa Việt lúc bấy giờ như LIX (LIXCO), 0’well (Hải Phong),..v.v. Cụ
thể, theo thống kê vào năm 2019, thị phần tại Việt Nam của các thương hiệu nước giặt
OMO của tập đoàn Unilever của Anh chiếm khoảng 50%, theo sau có nước giặt của tập
đoàn P&G của Mỹ. Còn lại là các thương hiệu nội địa chiếm thị phần khá là khiêm tốn
như: Lix, Mỹ Hảo hay 0’well, … Người tiêu dùng có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm
nước giặt đa chức năng, hiệu quả và an toàn cho da. Sự tiếp cận thông tin và quảng cáo
cũng đã làm tăng nhận thức của người tiêu dùng về sự khác biệt giữa các loại nước giặt và
các lựa chọn sản phẩm khác nhau.
Thị trường nước giặt tại Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp tiêu
dùng phát triển nhanh chóng và có tiềm năng lớn. Theo báo cáo của The Leader 2 thống kê
năm 2020, thị trường nước giặt Việt Nam đã đạt mức doanh thu ước tính khoảng 2,5 tỷ.
Dự kiến, doanh thu từ ngành công nghiệp này sẽ tiếp tục tăng trưởng với tỷ lệ hàng năm
ổn định trong thời gian tới.
Các doanh nghiệp nội chạy dần về các vùng nông thôn, nơi người dân có thu nhập
khá thấp và không có nhu cầu cao về sản phẩm. Mặt bằng chung, do trải qua đại dịch
COVID – 19 người dân Việt Nam có xu hướng thắt chặt chi tiêu nên doanh thu của các
công ty đều giảm sau đó.
Dự đoán, thị trường nước giặt vẫn sẽ tiếp tục phát triển bền vững, vì thế các ngành
hàng cần đa dạng hóa hơn các mẫu mã sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và bên cạnh đó
cần cân nhắc giá cả hợp lý trong thời điểm này.
2
https://theleader.vn
43
3.2 Phân tích môi trường marketing
4
GIS On Population And Development (gso.gov.vn)
45
d. Môi trường công nghệ (Technological)
Môi trường công nghệ ở Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và đổi mới sáng
tạo, sự phát triển này cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của nước giặt Omo Matic.
Chuyển đổi số: Việt Nam đang trải qua một quá trình chuyển đổi số toàn diện và
ngành hàng tiêu dùng nhanh cũng không ngoại lệ. Nước giặt Omo Matic là một ví dụ điển
hình về việc sử dụng công nghệ để cải thiện hoạt động kinh doanh cũng như trải nghiệm
của khách hàng. Cụ thể, họ đã được các sản phẩm lên sàn thương mại điện tử, kênh bán
hàng trực tuyến để những món hàng có thể tiếp xúc với khách hàng nhanh chóng nhất và
đặt hàng online dù ở bất cứ đâu.
Sự phổ biến của điện thoại thông minh: Hiện nay ở Việt Nam tỉ lệ người dân sử
dụng điện thoại thông minh (điện thoại cảm ứng) khá cao, cho phép người dân truy cập
vào Internet và tham gia vào các sàn thương mại điện tử, kênh mua sắm online. Điều này
đã tăng tính tiện lợi và trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.
Hệ thống thanh toán trực tuyến: Từ khi nền kinh tế phát triển, ngày càng nhiều
các phương thức thanh toán trực tuyến ra đời tại Việt Nam như là ví điện tử, ví sau,
Internet banking,… và nước giặt Omo Matic cũng đã tích hợp thanh toán online trực tiếp
sau khi khách hàng trải nghiệm mua sắm trực tuyến, tạo nhiều lựa chọn và tiện ích hơn
cho khách hàng khi thanh toán.
Sự phát triển của Social media và Marketing số: Mạng xã hội đã trở thành một
phương tiện quan trọng cho việc tiếp cận và tương tác với khách hàng. Omo Matic đã tận
dụng sự phát triển của mạng xã hội bằng cách thực hiện chiến lược marketing số thông
qua các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok. Điều này giúp thương hiệu Omo
Matic tạo được sự nhận diện mạnh mẽ và tương tác tích cực với khách hàng.
Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI): ở Việt Nam hiện tại sự phát triển của trí
tuệ nhân tạo đang ngày càng xâm lấn, Omo Matic cũng tận dụng điều đó đã tích hợp AI
vào quy trình chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng bằng chatbox với hệ thống AI của
mình.
46
Hiện tượng mất mát đa dạng sinh học cũng đang diễn ra do tăng nhiệt độ và biến
đổi môi trường. Các hệ sinh thái biển, rừng và đồng cỏ đang bị ảnh hưởng, có thể tác động
đến nguồn sống và nền kinh tế của Việt Nam.
Những tác động của biến đổi khí hậu này cũng sẽ tác động đến ít nhiều đến sản
phẩm nước giặt của Omo Matic. Chúng có thể dẫn đến cần thay đổi bao bì để bảo quản
sản phẩm một cách phù hợp, điều này làm thay đổi chi phí đầu vào, ảnh hưởng đến chuỗi
cung ứng, thay đổi trải nghiệm của người tiêu dùng và tạo ra rủi ro về vấn đề về môi
trường. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, việc thích nghi và điều chỉnh
sẽ trở thành một thách thức không chỉ đối với Omo Matic mà còn cả ngành giặt tẩy toàn
cầu.
a. Khách hàng
Khả năng thương lượng của người tiêu dùng và ảnh hưởng của họ đối với giá cả và
chất lượng sản phẩm trong thị trường nước giặt Việt Nam là khá cao. Một số yếu tố quyết
định việc này có thể kể đến là:
Hiện có rất nhiều thương hiệu nước giặt khác ở Việt Nam: như là Tide, Ariel,
Surf, Lix, NET,… Điều này dẫn đến việc người tiêu dùng có rất nhiều sự lựa chọn và sẽ
dễ dàng chuyển hướng lựa chọn của họ sang một thương hiệu khác nếu họ cảm thấy
không hài lòng với giá cả, mẫu mã bao bì hay chất lượng sản phẩm hiện tại.
47
Nhiều người tiêu dùng vẫn giữ thói quen dùng bột giặt truyền thống cho cả
giặt tay và máy: Dù nước giặt đã thịnh hàng từ rất lâu ở thị trường Việt Nam, song, nhiều
gia đình vẫn giữ thói quen truyền thống dùng bột giặt vì họ ngại thay đổi, hoặc chưa thấy
thỏa mãn với sản phẩm mới để cân nhắc thay đổi.
3.3.2
3.3.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu và giá trị cốt lỗi
Sứ mệnh (mission):
Sứ mệnh của Unilever là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xuất sắc, mang lại sự
đổi mới và giá trị thực cho người tiêu dùng, xây dựng một thế giới bền vững cho tương
lai.
Tầm nhìn (vision):
Tầm nhìn của Unilever trên toàn cầu là xây dựng một thế giới nơi mọi người sống
một cuộc sống tốt đẹp hơn. Trở thành nhà sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu và được sự
yêu thích của người tiêu dùng.
Mục tiêu của Unilever: Đổi mới và tăng trưởng bền vững
Giá trị cốt lỗi: Cam kết với người tiêu dùng, tôn trọng và đồng hành cùng cộng
đồng, trách nhiệm bền vững, sẵn sàng hợp tác.
50
3.3.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Unilever
Hình 3.21 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Unilever tại Việt Nam
Unilever tại Việt Nam tổ chức là sự kết hợp hài hòa giữa các cấp lãnh đạo chịu
trách nhiệm thực hiện, các lãnh đạo quản lý cùng với đội ngũ cấp cao và các nhân viên
cấp cơ sở. Mục tiêu là tạo ra một môi trường hoạt động đồng nhất và hiệu quả. Mỗi phòng
ban trong hệ thống có phân quyền riêng, và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn độc lập. Mặc
dù vậy, sự liên kết giữa các phòng ban vẫn tồn tại, góp phần tối đa hóa sản xuất kinh
doanh của công ty. Unilever phân chia công việc thành các phòng ban chức năng cụ thể,
như sau:
Phòng Cung ứng Nguyên liệu: Nhiệm vụ chính của phòng này là đảm bảo nguồn
cung ứng nguyên liệu và thành phần, từ đó tối ưu hóa quá trình sản xuất.
Phòng Kế toán: Phòng này quản lý quỹ vốn và tài sản của công ty, thực hiện việc
kiểm tra định kỳ để đảm bảo tuân thủ chính sách tài chính. Các báo cáo tài chính được
thực hiện để cung cấp thông tin chính xác về tài sản và nguồn vốn, hỗ trợ giám đốc điều
hành trong việc quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng Kế hoạch: Phòng này đảm nhận việc lập kế hoạch cho công ty, giúp định
hình quá trình thực hiện một cách hiệu quả và tránh sai sót trong quá trình triển khai.
Phòng Nhân sự: Phòng này quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, thực hiện
công tác tuyển dụng và phân công nhân sự vào các bộ phận khác nhau.
Phòng Marketing: Phòng này chịu trách nhiệm giới thiệu sản phẩm mới đến
khách hàng, triển khai chiến dịch quảng cáo và tuyên truyền về sản phẩm của công ty.
Như vậy, mô hình hoạt động này thúc đẩy tính độc lập và sáng tạo tại từng phòng
ban chuyên môn, đồng thời đảm bảo tính thống nhất và tập trung của tổ chức để đạt được
hiệu suất sản xuất kinh doanh tốt nhất.
51
3.3.5 Những dòng sản phẩm của Unilever Việt Nam
Unilever là một tập đoàn đa quốc gia chuyên về mặt hàng tiêu dùng nhanh
(FMCG: Fast Moving Consumer Good) hiện có 4 dòng sản phẩm: Home Care, person
Care, nutrition, water purifier
Trong đó, tại riêng Việt Nam chỉ tập trung vào ba nhóm đầu tiên với 25 thương
hiệu thịnh hành như sau:
1. Home Care: bao gồm hóa chất tẩy rửa và vệ sinh nhà cửa
2. Person Care: bao gồm chăm sóc bản thân và làm đẹp
52
Hình 3.24 Dòng sản phẩm thực phẩm và đồ uống
Nguồn: https://www.unilever.com.vn/
Nước giặt Omo Matic Nước giặt Omo Viên Nén Vệ Sinh Lồng
Bột giặt Omo đỏ
bền đẹp Matic Comfort Giặt OMO Matic
Bột giặt Omo hệ Nước giặt Omo Matic Bột giặt Omo
Viên giặt tiện lợi OMO
bọt thông minh khử mùi Comfort
Nước giặt Omo Matic
giữ màu
Nước giặt Omo Matic
ngăn ngừa ẩm mốc
Nước giặt Omo Matic
dịu nhẹ sạch khuẩn
Nước giặt Omo Matic
polyshield
Bảng 3.1 Chiều dài, chiều rộng sản phẩm của Omo
Nguồn: https://www.facebook.com/OMOVietnam
53
Hình 3.25 Nước giặt Omo Matic khử mùi
Nguồn: UShop. OMO (u-shop.vn)
Bột giặt Omo Comfort: tinh dầu thơm nồng nàn, tinh dầu thơm ngất ngây
Viên giặt tiện lợi Omo: Công nghệ Anh quốc bền đẹp, công nghệ Anh quốc khử
mùi
54
bẩn trên logo mang màu xanh dương và xanh lá hài hòa, thể hiện cam kết của OMO trong
việc loại bỏ vết bẩn khó.
Tổng thể, logo OMO Matic thể hiện sự hiện đại, tiện dụng và thân thiện, đồng thời
rất dễ nhớ và dễ phát âm, phù hợp và phản ánh được giá trị cốt lỗi mà OMO Matic muốn
truyền tải đến khách hàng của mình, có sự phân biệt với nhãn hiệu của các đối thủ cạnh
tranh khác, linh hoạt trong các lĩnh vực khác nhau nhằm để mở rộng sản phẩm chuyên
dùng cho máy giặt tự động sau này.
3.5.2 Những dòng sản phẩm của nhãn hàng nước giặt Omo Matic hiện
tại
Bảng 3.2 Chiều kích nhãn hàng nước giặt OMO Matic
55
Chiều kích Sản phẩm
5
Lưu ý: Bảng trên là tổng hợp sản phẩm nước giặt OMO Matic đến thời điểm thực hiện đề tài này
(2023)
56
3.6 Hoạt động cải tiến bao bì sản phẩm của nước giặt Omo Matic
Hình 3.29 Chất liệu bao bì chai nhựa nước giặt Omo Matic
Nguồn: https://www.facebook.com/OMOVietnam
Trong tương lai không ngừng phát triển của ngành công nghệ và tiện ích trong
cuộc sống, máy giặt và nước giặt đã trở thành một phần quan trọng không thể thiếu. Trong
bối cảnh này, thương hiệu nước giặt Omo Matic đã duy trì việc sử dụng bao bì là can nhựa
HDPE cho sản phẩm của mình cho đến năm 2020, đánh dấu một chặng đường dài trong
việc cung cấp sản phẩm chất lượng và thân thiện với môi trường.
Nhựa HDPE, còn được gọi là High-density polyethylene hoặc viết tắt là HDPE,
xuất phát từ ethylene monomer và đã tạo nên một cuộc cách mạng trong ngành nhựa dẻo.
Được ứng dụng rộng rãi, loại nhựa này đã thể hiện khả năng sản xuất chai nhựa, ống
chống ăn mòn và thậm chí gỗ nhựa trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Sự lựa chọn của
Omo Matic trong việc sử dụng HDPE làm bao bì không chỉ đến từ tính năng vượt trội của
nó mà còn bắt nguồn từ sự phù hợp với tầm nhìn và cam kết của thương hiệu.
HDPE mang trong mình những ưu điểm nổi bật mà không phải loại nhựa nào cũng
có. Điểm đáng kể là tính an toàn cho sức khỏe, có khả năng kháng lại sự tác động của hóa
chất và chống ăn mòn, đồng thời chống lại tác động của tia UV từ ánh sáng mặt trời. Với
độ bền cao và khả năng hấp thụ nước thấp, HDPE còn được biết đến như một người bạn
đáng tin cậy trong việc duy trì tính thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm.
Mặc dù có những ưu điểm vượt trội, HDPE cũng không tránh khỏi một số khuyết
điểm. Bề mặt của nó có độ cứng thấp, dễ dàng biến dạng và bị xước, tạo ra một thách thức
trong việc duy trì tính thẩm mỹ của sản phẩm. Độ bền cơ học cũng không thể so sánh với
57
một số loại nhựa kỹ thuật khác, tạo ra một hạn chế trong một số ứng dụng đòi hỏi sự
chống chịu đối với tác động lớn.
Hình 3.30 Chất liệu bao bì nước giặt Omo Matic đến năm 2020
Nguồn: https://www.facebook.com/OMOVietnam
Song song với việc sử dụng dạng can nhựa HDPE, nước giặt Omo Matic cũng
nhanh chóng cập nhật xu hướng và cũng nhằm đáp ứng nhu cầu tiện lợi từ người tiêu
dùng, đã cho ra nước giặt dạng túi giả vòi đầu tiên vào năm 2017 và được ưa chuộng đến
tận bây giờ. Túi nước giặt Omo Matic lúc bấy giờ được làm từ chất liệu nhựa màng ghép
PET
Lớp ngoài mang lại khả năng LLDPE
chất lượng hình ảnh thông Lớp trong cùng chịu lực và kết dính
tin in đẹp, sắc nét. Ngoài ra, tốt đáp ứng việc hàn biên đạo túi
còn chống ẩm, chống oxy
hóa và lưu hương thơm tốt
Hình 3.31 Chất liệu bao bì túi nước giặt Omo Matic
PET/LLDPE.
Nguồn: https://www.facebook.com/OMOVietnam
Nhựa LLDPE là một loại nhựa nguyên sinh, là một hợp chất hữu cơ đơn giản, với
cấu trúc phân tử gồm các nhóm CH2-CH2 liên kết với nhau. Quá trình trùng hợp của các
phản ứng Ethylene với chuỗi dài alpha-olefin tạo thành LLDPE với trọng lượng phân tử
thấp và tỷ trọng thấp. Ưu điểm của nhựa LLDPE gồm tính thân thiện với môi trường,
không gây độc hại cho con người, khả năng chịu axit kiềm, chống lạnh, không thấm nước
và các dung môi hữu cơ, thích hợp trở thành lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm nước giặt
bên trong. Tuy nhiên, nhựa LLDPE vẫn có nhược điểm như khả năng thoát khí kém, dễ
biến dạng và lão hóa, dễ nứt vì ứng suất và dễ bị trầy xước. Bề mặt của loại nhựa này
thường không sáng, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của sản phẩm. Chính vì vậy, cần có
58
thêm một lớp bao bì bọc bên ngoài để đáp ứng việc in nhãn mác sản phẩm tạo tính thẩm
mỹ.
Nhựa PET, một loại nhựa dẻo, thể hiện tính dẻo và khả năng chảy dưới tác động
của nhiệt độ cao, nhưng lại trở nên cứng vững khi nguội. Được Omo Matic lựa chọn trở
thành bao bì bên ngoài bởi sở hữu những ưu điểm như Khả năng chịu nhiệt lên đến 200°C
và duy trì tính chống thấm khí ở nhiệt độ cao làm cho nhựa PET thích hợp cho các ứng
dụng yêu cầu độ bền nhiệt cao, có thể in lên được bề mặt bao bì tạo tính thẩm mỹ cao, có
khả năng chịu va đập và lực xé tốt, đồng thời khả năng chống mài mòn và độ cứng cao
giúp nó trở thành nguyên liệu lý tưởng cho việc sản xuất các hộp chắc chắn. Tuy nhiên,
nhựa PET cũng tồn tại một số hạn chế cần mà nhãn hàng cần xem xét như Khả năng
chống thấm khí và dầu mỡ kém và hơn hết khó tái chế.
Hình 3.32 Chất liệu bao bì vận chuyển của nước giặt Omo Matic
59
Nguồn: Tác giả
3.6.2 Kiểu dáng bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic
Nước giặt Omo Matic đã thể hiện sự linh hoạt và sáng tạo trong việc thay đổi kiểu
dáng bao bì sản phẩm để đồng hành với xu hướng thị trường, tạo ra trải nghiệm người
dùng tốt hơn và làm mới hình ảnh của thương hiệu.
Từ lúc ra mắt vào năm 2009 dưới dạng chai đứng có khung bầu hai bên cùng với
nắp vặn phía trên bao gồm hai nấc tiện lợi cho việc đong nước giặt đúng định lượng mỗi
lần giặt và quai cầm rộng rãi thoải mái bên phải, nước giặt Omo Matic đã giữ nguyên kiểu
dáng này cho đến năm 2020. Sự kiên trì trong việc giữ nguyên kiểu dáng bao bì từ 2009
đến 2020 cũng thể hiện một sự ổn định và sự tin tưởng vào thiết kế đã được chọn ban đầu.
Tuy nhiên, việc thay đổi trong tương lai có thể mở ra cơ hội mới để tái khám phá và thể
hiện sự đổi mới của thương hiệu.
Hình 3.33 Kiểu dáng bao bì nước giặt Omo Matic dạng chai đến năm 2020
Vào năm 2015, nhãn hàng nước giặt Omo Matic hợp tác cùng Sơn Tùng MTP cho
ra mắt dạng chai có banh giặt (có công dụng đo lượng bột giặt vừa đủ, sau khi đong xong
có thể thả vào máy giặt giúp giặt giũ sạch sẽ hơn), với 4 bước sử dụng cơ bản (ấn, đổ, chà,
thả) gây được tiếng vang lớn. Song, sau đó lại nhận về nhiều ý kiến trái chiều dưới bài
đăng quảng bá sản phẩm trên trang Facebook (OMOVietnam, n.d.)về việc bất tiện khi sử
dụng banh giặt (ở cổ chai) và cũng không mang lại lợi ích quá nhiều.
Banh giặt
Vào tháng 2 năm 2019, Ariel (thuộc sở hữu của Procter & Gamble) đã công bố
rằng họ sẽ chuyển đổi toàn bộ sản phẩm nước giặt từ dạng bột sang dạng túi nhựa tái chế,
đây là một phần của cam kết bảo vệ môi trường và giảm lượng rác thải nhựa. Từ đó, Ariel
60
đã bắt đầu cung cấp nước giặt trong dạng túi đựng từ năm 2019 và sau đó đã thay đổi, cải
tiến kiểu dáng bao bì của sản phẩm theo thời gian.
Bên cạnh đó, vào năm 2017 nước giặt Omo Matic cũng đã cho ra dạng túi giả vòi
lần đầu và thu về kết quả khả quan. Vì thế, để bắt kịp đối thủ cạnh tranh lớn nhất lúc bây
giờ cũng như đáp ứng xu hướng tiêu dùng của thị trường, nước giặt Omo Matic cũng đã
chuyển hoàn toàn sang dạng túi đựng và ngày càng cải tiến đa dạng kiểu dáng hơn.
Ví dụ: túi đứng giả vòi có quai, túi đứng giả vòng không quai, túi đứng có vòi có
quai (năm 2020 trở đi quai cầm đã được thiết kế dốc hơn dể tiện cho việc sử dụng), túi
đứng có vòi không quai (túi khối lượng nhỏ sẽ không có quai), không vòi không quai (loại
hàng tặng kèm không bán)
2017 2018
2020 2023
3.6.3 Kích cỡ/khối lượng bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic
Omo Matic đã liên tục mang đến nhiều tùy chọn khối lượng khác nhau cho từng
dòng sản phẩm nước giặt của mình, nhằm đáp ứng sự đa dạng và thị hiếu của người tiêu
dùng. Qua thời gian, Omo Matic đã áp dụng một loạt các khối lượng thông dụng cho sản
phẩm nước giặt của mình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm và sử dụng.
Từ 2kg cho đến những mức khối lượng lớn hơn như 4.5kg, Omo Matic đã cung
cấp một loạt các tùy chọn kích thước để người tiêu dùng có thể lựa chọn sản phẩm phù
hợp với nhu cầu cụ thể của họ. Điều này không chỉ mang lại sự linh hoạt mà còn thể hiện
sự quan tâm đến sự thuận tiện và lựa chọn của khách hàng.
Hiện tại, dòng sản phẩm nước giặt Omo Matic đã tập trung vào việc cung cấp dạng
túi nước giặt, với một loạt khối lượng thông dụng như 2kg, 2.8kg, 3.1kg, 3.6kg và 3.9kg.
Sự tập trung vào dạng túi không chỉ tạo ra một lựa chọn tiện lợi cho người tiêu dùng mà
còn thể hiện xu hướng phù hợp với môi trường và cách tiêu thụ hiện đại hơn, hơn hết là
cắt giảm bớt những chi phí cho các loại bao bì có kích thước gần nhau.
61
Hình 3.36 Một số kích cỡ thông dụng của nước giặt Omo Matic
a. Nước giặt Omo Matic áp dụng phương pháp in gián tiếp cho dạng
can
Khi Nước giặt Omo Matic xuất hiện dưới dạng can lần đầu tiên, sản phẩm đã sử
dụng một phương pháp in gián tiếp thông qua việc áp dụng nhãn dán. Điều này đã tạo ra
sự rõ nét hơn cho hình ảnh và cho phép dễ dàng tháo gỡ hoặc chỉnh sửa thông tin trên
nhãn dán, đồng thời mang lại tính thuận tiện cho người tiêu dùng. Nhãn dán được tinh tế
đặt dọc theo các mép của can, tạo nên một vẻ đẹp thẩm mỹ cao cho sản phẩm.
Hình 3.37
Phương
pháp in gián
tiếp trên tem
dán của can
nước giặt
Omo Matic
62
Tuy nhiên, việc in thông tin sản phẩm thông qua tem dán tồn tại khá nhiều khuyết
điểm nghiên trọng như:
- Độ bám dính: Tem dán có thể bị mất tính bám dính do ảnh hưởng của môi
trường, nhiệt độ, độ ẩm, hoặc tiếp xúc với nước hoặc hóa chất. Điều này có thể
dẫn đến việc tem bong tróc hoặc mất đi thông tin in.
- Chống nước và chống trầy xước kém: Tem dán thường khó chống nước và
chống trầy xước kém hơn so với in trực tiếp lên bề mặt sản phẩm. Những yếu
tố này có thể làm mờ hoặc làm mất đi thông tin in trên tem.
- Tuổi thọ: Tem dán có thể có tuổi thọ ngắn hơn so với in trực tiếp, đặc biệt khi
tiếp xúc với điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc môi trường có yếu tố ăn mòn.
- Thẩm mỹ: Tem dán có thể làm mất đi tính thẩm mỹ của sản phẩm nếu chúng
bị rách hoặc bong tróc.
- Khả năng in ấn: In trên tem dán có thể hạn chế trong việc truyền tải chi tiết
hình ảnh, đặc biệt là khi diện tích tem nhỏ hoặc cần in hình ảnh phức tạp.
- Dễ bị đánh cắp sản phẩm: việc in lên tem dán có thể dễ dàng bị lột dẫn đến
việc dễ bị tháo gỡ và in một nhãn dán giả mạo thương hiệu khác lên sản phẩm.
Cũng chính vì vậy mà nhãn hàng Omo Matic đã thay đổi phương pháp in gián tiếp
lên nhãn bằng phương pháp in trực tiếp lên bao bì sản phẩm.
b. Nước giặt Omo Matic áp dụng phương pháp in trực tiếp cho dạng
túi
Bao bì nước giặt Omo Matic dạng túi thường sẽ được in trực tiếp lên bề mặt bao bì
không thông qua tem dán và thường được sử dụng phương pháp in Flexo trực tiếp 6.
Phương pháp in flexo là một phương pháp in trực tiếp sử dụng một tấm khuôn cao su để
truyền mực lên vật liệu in. Phương pháp này thường được sử dụng để in trên các vật liệu
có độ bền cao, chẳng hạn như nhựa, kim loại và giấy.
Phương pháp in flexo có nhiều ưu điểm, bao gồm: Độ chính xác cao, tốc độ in
nhanh, chi phí thấp và có thể in trên nhiều loại vật liệu, đặc biệt màng nhựa PET của bao
bì nước giặt Omo Matic là một loại chất liệu tốt để áp dụng phương pháp này.
Phương pháp in Flexo còn là một phương pháp in phổ biến được sử dụng trong
nhiều ngành công nghiệp, bao gồm bao bì, thực phẩm, dược phẩm và đồ gia dụng.
6
Phương pháp in Flexo
63
3.6.5
Hình 3.38 Phương pháp in trực tiếp - in Flexo cho túi nước giặt Omo Matic
Nhãn mác bao bì sản phẩm nước giặt Omo Matic
Hình 3.40 Nhãn mác bao bì mặt sau sản phẩm túi nước giặt Omo Matic hiện tại
Hình 3.41 Nhãn mác bao bì mặt sau sản phẩm chai nước giặt Omo Matic trước đây
65
b. Quyết định liên quan đến nhãn mác
Thiết kế hấp dẫn: nhãn hàng nước giặt Omo Matic là “đứa con sinh sau đẻ muộn”
của thương hiệu Omo nên hầu hết tất thảy các dòng sản phẩm của nước giặt Omo Matic từ
khi ra đời điều có thiết kế cực kì thu hút, bắt mắt.
Omo Matic vẫn lấy hai “tone” màu chủ đạo là xanh và đỏ: xanh dùng cho máy giặt
cửa trước và đỏ dành cho máy giặt cửa trên. Cùng nhiều sắc màu thay đổi theo từng mùi
hương, song kết hợp lại vẫn hài hòa, vẫn mãn nhãn.
Phông chữ, hình ảnh được thiết kế và bố trí hợp lý không gây rối mắt người nhìn,
có tính sáng tạo, toát lên được vẻ đẹp hài hòa, thẩm mỹ. Hình ảnh, chữ in rõ nét, không
nhòe, không mất góc. Kích thước hình ảnh cũng như các khung thông tin được thiết kế
phù hợp và được người tiêu dùng đánh giá cao là phù hợp, bắt mắt7
Thông tin đầy đủ: thông qua kết quả khảo sát của tác giả với khoảng 20 đối tượng
khách hàng đang sử dụng sản phẩm và phản hồi đánh giá của người tiêu dùng dưới các bài
đăng của sản phẩm, thấy được thông tin mà sản phẩm cung cấp rất đầy đủ và chi tiết, giúp
người tiêu dùng dễ dàng làm chủ được cuộc sống sinh hoạt.
Tuân thủ quy định: dựa trên nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn mác hàng hóa,
sản phẩm nước giặt Omo Matic đã tuân thủ đúng các quy định về luật nhãn mác bao bì tại
Việt Nam, đã cung cấp đầy đủ thông tin thành phần, kiểm định an toàn sản phẩm.
3.6.6 Mối quan hệ khối lượng/kích cỡ với giá cả của nước giặt Omo Matic
Từ sau năm 2020 đến hiện tại (2023), nhãn hàng nước giặt Omo Matic đã thay đổi
hoàn toàn bao bì từ dạng chai sang túi đứng với nhiều kiểu dáng và kích cỡ/khối lượng
khác nhau. Kích cỡ/khối lượng hiện tại có là 2kg, 2.2kg, 2.8kg, 3.1kg, 3.6kg và 3.9kg với
mỗi khối lượng có mỗi mức giá khác nhau.
Kích cỡ/khối lượng Giá bán
3.9kg 227.000đ
3.6kg 227.000đ
3.1kg 181.000đ
2.8kg 181.000đ
140.000đ/91.000đ (tính năng khử
2kg
mùi cửa trên)
Bảng 3.3 Bảng giá cả so với khối lượng8
7
Dựa trên kết quả tác giả đã phỏng vấn khoảng 20 khách hàng đang sử dụng nước giặt Omo Matic
8
Nguồn: UShop. Tìm kiếm (u-shop.vn)
66
Từ bảng trên có thể thấy:
- Khi mua những túi có khối lượng gần nhau giá tiền không thay đổi
- Khi mua khối lượng lớn sẽ lợi hơn cho người tiêu dùng khi mua khối lượng
nhỏ.
Ví dụ:
Khi mua túi 3.9kg với 227.000đ Xấp xỉ 58.227đ/kg
Khi mua túi 3.1kg với 181.000đ Xấp xỉ 58.387đ/kg
Khi mua túi 2.8kg với 181.000đ Xấp xỉ 64.643đ/kg
Khi mua túi 2kg với 181.000đ Xấp xỉ 70.000đ/kg
3.7 Nguyên nhân dẫn đến sự cải tiến bao bì sản phẩm
67
Hình 3.42 So sánh ưu nhược điểm giữa túi và can
Nguồn: baobialy.com.vn/tui-dung-nuoc-giat-pr123
68
Hình 3.43 Một số thương hiệu sử dụng túi nước giặt vào thời điểm đổi mới
69
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN
MARKETING DƯỚI GÓC NHÌN CÁ NHÂN CHO HOẠT ĐỘNG CẢI
TIẾN BAO BÌ CỦA NHÃN HÀNG NƯỚC GIẶT OMO MATIC
4.1 Đánh giá hoạt động cải tiến bao bì của nước giặt Omo Matic
Thông qua những phân tích trên cùng với kết quả9 cuộc khảo sát phỏng vấn khoảng
20 người do chính tác giả thực hiện có thể đánh giá ưu và nhược điểm của hoạt động cải
tiến bao bì sản phẩm của nước giặt Omo Matic như sau:
Bảng 4.4 Đánh giá ưu nhược điển hoạt động cải tiến bao bì
9
Phụ lục
70
Ưu điểm Yếu điểm Kết luận
Từ lúc ra mắt ở dạng chai
cho đến hiện tại chỉ sử dụng
Kích bao bì túi giặt, nước giặt
Giá vẫn còn hơi cao Cần cân nhắc lại mối
cỡ/khối Omo Matic cũng đã có rất
so những nhãn hàng quan hệ giữa khối
lượng bao nhiều kích cỡ/khối lượng
khác cùng kích cỡ lượng và giá cả
bì khác nhau, được người tiêu
dùng đánh giá là khá đa
dạng và phù hợp
Tuy nhiên, với chất
liệu bao bì là PET
Phương pháp in ấn rõ nét,
hiện tại thì phương
chi phí in Flexo khá thấp, in In Flexo có độ phân
pháp in Flexo là tối
được nhiều loại chất liệu giải còn thấp, không
Phương ưu nhất. Nhãn hàng
khác nhau (nếu có thay đổi thể in các chi tiết
pháp in ấn cần kết hợp phương
chất liệu vẫn sử dụng được nhỏ hoặc các hình
pháp in khác để in
phương pháp này), in được ảnh phức tạp
những hình ảnh có
nhiều màu sắc
tính phức tạp hơn ví
dụ in offset.
Thông tin đầy đủ, người tiêu Thông tin đầy đủ
dùng có thể nắm bắt được song trình bày hết
thông tin sản phẩm ngay lập trên bao bì cũng là
tức mà không cần phải tra “con dao hai lưỡi”.
cứu. Khiến cho phần lớn Mặt trước bao bì cần
Nhãn mác
Hình ảnh bắt mắt, lột tả những tệp khách lượt bớt thông tin
bao bì
được điều mà nhãn hàng hàng khác cảm thấy không cần thiết đi.
muốn truyền tải. dư thừa và phức tạp
Bố cục hợp lý, không bị rối hóa. Vì xu hướng
hay gây cảm giác khó chịu hiện tại đang được
cho người xem. đơn giản hóa đi
71
Dưới đây là những xu hướng dự kiến sẽ trở nên phổ biến vài năm tới trong lĩnh
vực bao bì:
Xu hướng bao bì vật liệu xanh: Ngày càng nhiều sự quan tâm được đổ vào việc
sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường cho sản xuất bao bì. Xu hướng này tập
trung vào việc sử dụng nguồn nguyên liệu tái chế, tái sử dụng và thậm chí là nguồn gốc tự
nhiên để tạo ra các sản phẩm bao bì. Điều này giúp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường và giúp doanh nghiệp thể hiện cam kết với bảo vệ hành tinh.
Xu hướng bao bì bền vững: Tính bền vững đã nhanh chóng trở thành một đề tài
quan trọng trong cả thế giới kinh doanh và giới tiêu dùng trong những năm qua. Có thể
khẳng định một cách rõ ràng rằng, chính điều này đang thúc đẩy sự xuất hiện mạnh mẽ
của bao bì bền vững như một ứng cử viên hoàn hảo để thay thế hoàn toàn bao bì nhựa
trong tương lai. Thậm chí, có thể dự báo thị trường bao bì nhựa có khả năng phân hủy
được đang tăng trưởng ấn tượng với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm (CAGR) ước tính lên tới
6,4% vào năm 2028. Tóm lại, việc đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực bao bì bền vững đang mở
ra những cơ hội hết sức hứa hẹn và tiềm năng cho các thương hiệu trên toàn cầu.
Xu hướng bao bì tái sử dụng: Hướng đi này chú trọng vào việc tạo ra các loại
bao bì có khả năng tái sử dụng một cách hiệu quả. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng
vật liệu có tuổi thọ cao, thiết kế sao cho dễ dàng tái sử dụng hoặc thậm chí tái chế, và
khuyến khích người tiêu dùng tham gia vào việc duy trì và sử dụng lại sản phẩm bao bì.
Xu hướng bao bì tiện lợi: Nhu cầu sự tiện lợi từ người tiêu dùng đang ngày càng
tăng cao, đòi hỏi những nhà sản xuất bao bì cần nắm bắt và cải tiến các loại bao bì tối ưu
sự tiện lợi cho khách hàng
Hình 4.44 Ví dụ về sự tiện lợi của bao bì – bao bì tiết kiệm không gian
Nguồn: Boxed Water
Xu hướng bao bì an toàn và chất lượng hỗ trợ đáp ứng sự phát triển của các
sàn thương mại điện tử: nền công nghệ đang ngày càng phát triển mạnh mẽ ở hiện tại và
tương lai, dẫn đến sự phổ biến của các sàn thương mại điện tử trên toàn thế giới. Vì vậy,
đòi hỏi bao bì trong tương lai phải đáp ứng được các tiêu chí về chất lượng và an toàn sản
phẩm để có thể vận chuyển sản phẩm đến khách hàng khắp nơi trên toàn thế giới mà
không bị ảnh hưởng.
72
Xu hướng bao bì tối giản: Sự đơn giản ngày càng trở thành mục tiêu chính trong
thiết kế bao bì. Xu hướng này tập trung vào việc loại bỏ các thành phần không cần thiết,
thiết kế tối giản và sử dụng nguyên liệu ít hao phí. Bằng cách này, không chỉ giảm được
lượng chất thải sinh ra, mà còn tạo ra trải nghiệm người dùng dễ dàng và tiện ích
Xu hướng bao bì thông minh: Theo Grand View Research, bao bì thông minh sẽ
có doanh thu dự kiến đạt 26,7 tỷ USD vào năm 2024. Giúp những doanh nghiệp đáp ứng
được các nhu cầu trải nghiệm của người tiêu dùng, đồng thời có thể tối ưu được thông tin
in trên bao bì, thỏa mãn nhu cầu đơn giản hóa khách hàng.
Những xu hướng này phản ánh sự chuyển đổi toàn cầu đối với việc sản xuất và sử
dụng bao bì, tập trung vào việc bảo vệ môi trường, cải thiện trải nghiệm người dùng và
thúc đẩy sự bền vững trong ngành công nghiệp bao bì.
4.3 Đánh giá cơ hội và thách thức cho hoạt động cải tiến bao bì của nước
giặt Omo Matic trong tương lai
Dựa vào dự báo xu hướng bao bì trong 1 – 3 năm tới cùng với những phân tích môi
trường Marketing ở chương 3 và bảng đánh giá ưu nhược điểm ở 4.1 có thể đưa ra được
đánh giá cơ hội cũng như thách thức cho hoạt động cải tiến bao bì của nước giặt Omo
Matic trong tương lai như sau:
Cơ hội:
Nhà nước Việt Nam có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nước ngoài, miễn giảm
thuế, bảo vệ quyền lợi và ưu tiên cho nhà đầu tư thích hợp cho việc đầu tư cải tiến bao bì
đáp ứng xu hướng bền vững trong tương lai.
73
Nền kinh tế sẽ phục hồi lên mức 6,5% vào năm 2024, khi lạm phát trong nước có
thể giảm dần từ năm 2024 trở đi, điều này giúp thu nhập người tiêu dùng tăng theo đáng
kể, vì thế để bỏ thêm một ít tiền có thể tiêu dùng bao bì bảo vệ môi trường, bao bì thông
minh sẽ là điều không quá khó với người tiêu dùng.
Sự phát triển của công nghệ AI tại Việt Nam là một cơ hội lớn để nước giặt Omo
Matic áp dụng vào việc cải tiến bao bì thông minh, tối ưu hóa được thông tin trên bao bì,
đáp ứng nhu cầu tối giản của thẩm mỹ người tiêu dùng.
Khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, là một khí hậu dễ chịu sẽ là cơ
hội cho nhãn hàng Omo Matic cải tiến bao bì một cách đa dạng mà không quá lo lắng về
độ bảo quản an toàn sản phẩm khi được giao đi khắp nơi trên toàn đất nước.
Thách thức:
Như ở phần xu hướng có đề cập thì người Việt hiện đang dần ưa chuộng sự tiện lợi
trong việc sử dụng hàng hóa. Song, bao bì hiện tại của nhãn hàng nước giặt Omo Matic
được đánh giá là chưa được tối ưu hóa sự tiện lợi về cả bao bì vận chuyển cũng như bao bì
tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
Tuy nền kinh tế có dự báo sẽ tăng trở lại trong vài năm tới, những Việt Nam là một
đất nước khá đa dạng về kinh tế nên việc sử dụng bao bì bền vững làm tăng chi phí đầu
vào thì nhãn hàng cần cải tiến thêm những khối lượng/kích cỡ khác nhau cho bao bì để
sản phẩm dễ dàng tiếp cận với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau mà vẫn đảm bảo xu
hướng bao bì bền vững thân thiện với môi trường.
Sự phát triển của nền công nghệ tại Việt Nam cũng là một thách thức lớn đối với
Omo Matic trong việc cải tiến bao bì. Bởi vì cần phải có những loại bao bì đủ đảm bảo an
toàn sản phẩm trong quá trình vận chuyển khi ngày càng nhiều các đơn đặt hàng lẻ trực
tuyến từ người tiêu dùng.
Tại thị trường Việt Nam hiện đang tràn lan rất nhiều những sản phẩm nước giặt có
bao bì tiện lợi, theo kịp xu hướng bền vững của người Việt, cạnh tranh trực tiếp với nước
giặt Omo Matic.
74
4.4.1 Cải tiến bao bì thân thiện với môi trường
4.4.2 Khắc phục, cải tiến kiểu dáng bao bì tiện lợi và an toàn sản phẩm
75
4.4.3 Cân nhắc mối quan hệ giá cả với kích cỡ/khối lượng bao bì
4.4.5 Cải tiến nhãn mác bao bì tối giản, thông minh
77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5. 1 Kết luận
Trong những trở lại đây, thị trường nước giặt trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết, từ
việc phát triển máy giặt, bột giặt dần trở nên mất vị trí trong ngành giặt, thay vào đó là sự
phát triển vượt bậc của nước giặt. Vì thế, các doanh nghiệp trong đối đầu nhau trong thị
trường này cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt.
Thương hiệu Omo của tập đoàn Unilever là một thương hiệu lâu đời và luôn dẫn
đầu trong ngành giặt tẩy này hàng thập kỉ qua, đã cho ra rất nhiều dòng sản phẩm khác
nhau trong ngành này nhằm phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng như bột giặt, nước giặt,
viên giặt, … Họ không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như mẫu mã
bao bì nhãn mác nhằm thu hút hơn nhiều khách hàng tiêu thụ sản phẩm của họ.
Để có được những chiến lược về sản phẩm thành công họ đã thực hiện những hoạt
động Marketing hoàn thiện, trong đó có hoạt động cải tiến về bao bì, bởi bao bì là cả một
ngành công nghiệp vĩ đại và có ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của người tiêu dùng. Và
hơn hết nhãn hàng Omo Matic đã làm điều này rất thành công. Họ đã nắm bắt được xu
hướng phát triển về bao bì trên thị trường cũng như thấu hiểu tâm lý người tiêu dùng để
những cải tiến trong thiết kế bao bì đã giúp tối ưu hóa nguồn liệu, giảm thiểu khối lượng
và kích thước không cần thiết, đồng thời vẫn bảo đảm an toàn và chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, việc cải tiến bao bì cũng góp phần tạo ra sự thay đổi tích cực trong trải
nghiệm của người tiêu dùng của Omo. Thiết kế thông minh và tiện lợi của bao bì nước
giặt Omo Matic giúp người dùng dễ dàng sử dụng sản phẩm hơn, đồng thời tạo sự tương
tác tốt hơn giữa thương hiệu và người tiêu dùng thông qua việc thể hiện giá trị và cam kết
của Omo Matic đối với chất lượng và môi trường.
Chính vì sự thấu hiểu được tâm lý người dùng và bắt kịp xu hướng phát triển toàn
cầu nhãn hàng Omo Matic đã thành công vang dội khi lấn sân vào thị trường nước giặt và
cải tiến bao bì là một trong những phương tiện dẫn đến sự thành công đó. Bên cạnh những
thành công đó cũng tồn tại những khuyến điểm nhỏ có thể kể đến đầu tiên đó là chất liệu
bao bì chưa được thân thiện cao với môi trường và quai cầm cần được cải thiện chắc chắn,
dễ cầm nắm hơn. Ngoài ra, nhãn hàng cũng cần cân nhắc lại mối quan hệ giữa khối
lượng/kích cỡ với giá cả, bởi vì so với các đối thủ khác trong ngành nước giặt thì giá cả
nước giặt Omo Matic vẫn đang còn là mối lo ngại của nhiều người tiêu dùng 10.
Song, nhãn hàng nước giặt Omo Matic nhận được sự hỗ trợ từ công ty mẹ Unilever
đây là một điểm mạnh, vì thể việc khắc phục những khuyết điểm là điều không khó. Nhãn
hàng cần tận dùng tiềm lực này để vượt qua những thách thức từ mội trường bên ngoài để
mà vẫn giữ ngôi vị của mình trên thị trường đầy tiềm năng này.
10
Thông qua kết quả khảo sát phỏng vấn của tác giả
78
Tổng kết, qua quá trình nghiên cứu, có thể nhận thấy rằng hoạt động cải tiến bao bì
của nhãn hàng nước giặt Omo Matic không chỉ mang lại lợi ích thương mại mà còn nâng
cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường. Nhưng cần nhãn hàng đẩy
mạnh hơn thông điệp xanh này, tập trung vào thiết kế bao bì thông minh và bền vững sẽ là
một hướng đi quan trọng cho các doanh nghiệp trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững
và tạo dấu ấn đáng nhớ trong tâm trí khách hàng.
Trong quá trình hoàn thành bài nghiên cứu, kiến thức của em còn hạn chế cũng
như việc vận dụng kiến thức vào việc nghiên cứu thực tiễn chưa được mượt mà. Song,
nhờ sự hướng dẫn tận tình và được mở mang nhiều kiến thức mới từ giảng viên hướng
dẫn, em đã cố gắng hoàn thiện tốt bài báo cáo này. Chính vì vậy, rất kính mong thầy cô có
thể giúp em chỉ ra những thiếu sót để rồi từ đó em có thể rút ra bài học sâu sắc và hoàn
thiện bài thực hành nghề nghiệp này.
5. 2 Kiến nghị
Trong bối cảnh thị trường nước giặt đang trải qua biến động mạnh mẽ, việc tập
trung vào cải tiến bao bì đã trở thành một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự
cạnh tranh và phát triển bền vững. Sau khi nghiên cứu về chủ đề "Hoạt động cải tiến bao
bì sản phẩm nước giặt Omo Matic cho thị trường Việt Nam" đã mở ra cái nhìn rõ ràng hơn
về các hoạt động cải tiến bao bì mà công ty đã thực hiện trong thời gian gần đây.
Tính đến thời điểm hiện tại, việc tiến hành cải tiến bao bì đã chứng tỏ vai trò quan
trọng trong việc thích nghi với biến đổi của thị trường. Việc nghiên cứu này cũng đã giúp
chúng ta hiểu rõ hơn về các biện pháp cải tiến bao bì mà doanh nghiệp đã áp dụng. Các
biện pháp này không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường mà còn tạo ra sự hài lòng cho
khách hàng. Điều này không chỉ thúc đẩy doanh số và tăng lợi nhuận mà còn giúp xây
dựng một hình ảnh tích cực và tăng cường khả năng cạnh tranh của công ty. Việc tập trung
vào cải tiến bao bì là một biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp nước giặt Omo Matic
vượt qua thách thức của thị trường biến đổi.
Sau khi nghiên cứu về chủ đề "Hoạt động cải tiến bao bì sản phẩm nước giặt Omo
Matic cho thị trường Việt Nam", có những vấn đề cần kiến nghị đối với công ty TNHH
Quốc tế Unilever Việt Nam dành cho nhãn hàng nước giặt Omo Matic như sau:
Về vấn đề cập nhật xu hướng bao bì mới
- Luôn phải đảm bảo bao bì được cập nhật theo xu hướng tiêu dùng bao bì
- Đầu tư kết hợp với các doanh nghiệp bao bì cho ra mắt những mẫu bao bì thân thiện
- Thường xuyên tham quan nơi sản xuất bao bì để đảm bảo được chất lượng bao bì là tốt
nhất
Về vấn đề đánh giá sự hài lòng từ khách hàng về mẫu mã bao bì
- Thường xuyên khảo sát cảm nhận từ khách hàng sau mỗi hoạt động cải tiến bao bì
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả cũng như chất lượng bao bì sau mỗi lần đổi mới
79
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
An, T. (2019, 04 23). Thị trường nước giặt tại Việt Nam: Hàng Việt chinh phục người Việt.
Được truy lục từ tieudungplus: https://tieudungplus.vn/thi-truong-nuoc-giat-tai-
viet-nam-hang-viet-chinh-phuc-nguoi-viet-36061.html
An, T. (2019, 4 23). Thị trường nước giặt tại Việt Nam: Tại sao hàng nội địa đang dần
chiếm ưu thế? Được truy lục từ vietgiaitri: https://vietgiaitri.com/thi-truong-nuoc-
giat-tai-viet-nam-tai-sao-hang-noi-dia-dang-dan-chiem-uu-the-20190423i3912682/
Anh, N. T. (2021). SO SÁNH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA BỘT GIẶT OMO VÀ TIDE
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM. TP.Hồ Chí Minh: trường Đại học Tài chính -
Marketing .
BANK, T. W. (2023, 04 14). Tổng Quan về Việt Nam. Được truy lục từ THE WORLD
BANK: https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview
Cleanipedia, T. (2021, 6 17). Bảo vệ môi trường từ điều đơn giản nhất với Nước giặt
OMO Matic Bền Đẹp Cửa Trên. Được truy lục từ https://www.unilever.com.vn/:
https://www.cleanipedia.com/vn/ngoai-nha/bao-ve-moi-truong-voi-nuoc-giat-omo-
matic-ben-dep-cua-tren.html
Company, H. V. (2021). 6 xu hướng của ngành bao bì trong tương lai. Được truy lục từ
Hoang Vương Paking Company: https://hopcungcaocap.vn/6-xu-huong-cua-
nganh-bao-bi-trong-tuong-lai/#:~:text=Nổi%20bật%20trong%20tương%20lai
%20là%206%20xu,6.%20Tự%20động%20hóa%20giao%20hàng%20tận%20nhà
Development, G. O. (2023). Hệ thống dữ liệu không gian dân số và phát triển Việt Nam.
Được truy lục từ GIS On Population And Development:
https://gis.gso.gov.vn/#4.56/15.78/105.88
Diễm, V. (2023, 3 6). Xu hướng bao bì năm 2023: Khi người tiêu dùng muốn các thương
hiệu “sống xanh". Được truy lục từ Trends Việt Nam:
https://trends.digimindgroup.com/tong-hop-3-xu-huong-bao-bi-cac-doanh-nghiep-
can-chu-y-trong-nam-2023-5759
HilaryNG. (2021, 10 7 ). TỔNG QUAN VỀ BAO BÌ. Được truy lục từ Prima:
https://prima.vn/tong-quan-ve-bao-bi-2-phan-loai-bao-bi/
Huế, Đ. H. (2016 ). SỰ THÀNH CÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU OMO TRÊN THỊ
TRƯỜNG VIỆT NAM. Huê: Đại học Huế.
ITPlus, B. t. (2020, 6 6). NHỮNG PHƯƠNG THỨC IN ẤN PHỔ BIẾN NHẤT HIỆN NAY.
Được truy lục từ ITPlus: http://itplus-academy.edu.vn/nhung-phuong-thuc-in-an-
pho-bien-nhat-hien-nay-2884.html
J.Koschnick, W. (2000). Dictionary of Marketing. Walter de Gruyter.
81
Khiêm, K. (2021, 11 12). Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược của Unilever tại Việt Nam.
Được truy lục từ Marketing AI: https://marketingai.vn/unilever-la-gi-su-menh-tam-
nhin-va-chien-luoc-cua-unilever-tai-viet-nam-
19471975.htm#Danh_muc_hang_hoa_cua_Unilever_Viet_Nam
Kotler, P. (2007). Marketing căn bản. Hà Nội: Lao động Xã Hội.
Kotler, P. (2008).
Kotler, Philip&Gary Armstrong. (1980). Principles of Marketing. Bìa cuốn sách phiên bản
Tiếng Việt của NXB Lao động – Xã hội.
Luật, T. V. (2017). Nghị định 43/2017/NĐ-CP. Được truy lục từ Thư Viện Pháp Luật:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-43-2017-ND-CP-nhan-
hang-hoa-346310.aspx
MS.Chi. (n.d. ). Các nhãn hiệu bột giặt được ưa chuộng của người Việt.
Nam, O. V. (2015, 7 3). 4 bước sử dụng đơn giản với banh giặt thông minh có trong OMO
Matic . Được truy lục từ Facebook:
https://www.facebook.com/OMOVietnam/photos/a.405395482844263/951840001
533139/
OMOVietnam. (n.d.). Facebook. Được truy lục từ OMOVietnam:
https://www.facebook.com/OMOVietnam
Phẩm, B. B. (n.d. ). Bao Bì Hóa Mỹ Phẩm. Được truy lục từ longthanhplastic:
https://longthanhplastic.com.vn/danh-muc/bao-bi-hoa-my-pham/
Phuong, N. (2020). Phân tích hoạt động Marketing của nước giặt Omo Matic cửa trên.
Được truy lục từ Scibd: https://www.scribd.com/document/447761510/OMO-
matic
Sackim.com. (n.d.). In flexo là gì ? Điểm khác nhau giữa in flexo và in offset. Được truy
lục từ Sackim: https://sackim.com/in-flexo/
Thu, N. T. (2013). Giáo trình Nguyên Lý Marketing. Tp.Hồ chí Minh: Trường Đại học Tài
chính - Marketing.
tượng, Đ. (2023, 8 16). Sự hài lòng của khách hàng với hoạt động cải tiến bao bì. (T. giả,
Người phỏng vấn) Thủ Đức, Việt Nam.
Unilever. (n.d.). Unilever. Được truy lục từ Omo:
https://www.unilever.com.vn/brands/home-care/omo/
vải, C. s. (2006). VolgaVN. Được truy lục từ volgaplastic: https://volgaplastic.com/bao-bi-
nuoc-giat-xa-vai/
Văn, T. (2023, 2 20). Các xu hướng ảnh hưởng tới bao bì. Được truy lục từ Binh minh
Group: https://bmppack.com/cac-xu-huong-anh-huong-toi-nganh-bao-bi-tam-nhin-
tuong-lai-va-co-hoi-phat-trien/
82
Vinpack. (n.d. ). Vinpack. Được truy lục từ Vinpack: https://vinpack.vn/bao-bi-bot-giat-
14-15.html
WIKIPLASTIC. (n.d.). Nhựa PET là gì? Thông số kỹ thuật của PET. Được truy lục từ
WIKIPLASTIC: https://wikiplastic.org/nhua-ky-thuat/nhua-pet-la-gi-thong-so-ky-
thuat-pet/
83
PHỤ LỤC
a
NỘI DUNG PHỎNG VẤN
227.000Đ/
Khử mùi cửa trên –
91.000Đ/
3,9kg/2,2kg/3,1kg
181.000Đ
OMO Matic
khử mùi
b
Chiều kích sản phẩm Sản phẩm Giá cả
OMO Matic
Cửa trên Polyshield 181.000Đ
Polyshield
c
PHIẾU QUAN SÁT
Tên người quan sát: Hồ Thanh Thảo
MSSV: 2121007617 Lớp: 21DQH01
Tên đề tài: Phân tích hoạt động cải tiến bao bì sản phẩm của thương hiệu OMO áp
dụng cho nhãn hiệu nước giặt OMO MATIC tại thị trường Việt Nam
1. Kế hoạch quan sát
Địa điểm quan sát: Siêu thị Co.opmart (191 đường Quang Trung, phường Hiệp
Phú, Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh)
Thời gian quan sát: Lúc 8h00 – 12h00 và 18h00 – 21h30 vào ngày thứ 7 & chủ
nhật (05/08 – 06/08); lúc 18h00 – 21h30 vào ngày thứ 3,4,5,6 (01/08 – 04/08)
Đối tượng quan sát: Tiến hành quan sát 10 người phụ nữ độ tuổi từ 25 – 45 tuổi,
mua sắm nước giặt Omo Matic
Nội dung quan sát: Quan sát hành vi lựa chọn và mua sản phẩm nước giặt Omo
Matic của nữ độ tuổi từ 25 – 45 tuổi
Mục đích quan sát: Giúp tác giả nắm bắt được thông tin như đối tượng tiêu dùng
nước giặt Omo Matic chủ yếu là giới tính nào? Độ tuổi nào? Đối tượng có cân nhắc giữa
các sản phẩm không? Thái độ khi chọn mua sản phẩm?
Cách thức quan sát: Quan sát tự nhiên – để các đối tượng mục tiêu lựa chọn và
mua sắm sản phẩm một cách thoải mái, tự nhiên nhất và đứng quan sát từ xa.
2. Quá trình khảo sát
d
Các yếu tố quan sát Kết quả quan sát được
Có 3 người so sánh giá cả, dung tích và tính năng của
các loại sản phẩm thương hiệu khác và có cả cùng
thương hiệu
Trong quá trình quan sát, 7 người tiếp cận ban đầu có vẻ
hứng thú và tò mò với sản phẩm Omo Matic,
Phản ứng thái độ
Có 3 người có thái độ tích cực và quen thuộc với sản
phẩm
Sau khi so sánh và xem xét kỹ lưỡng, những người cân
Hành vi quyết định nhắc ban đầu đặt sản phẩm Omo Matic vào giỏ hàng và
tiếp tục mua sắm.
3. Kết quả quan sát
Sau khi tiến hành quan sát đủ 10 người phụ nữ độ tuổi từ 25 – 45 tuổi có hành vi
tiếp cận và mua sắm nước Omo Matic dựa trên các yếu tố quan sát được, có thể thấy:
Nhãn hàng nước giặt Omo Matic đã thu hút một đội ngũ khách hàng trung thành
ổn định, chiếm khoảng 30% tổng số. Sau khi cân nhắc giữa nhiều dòng sản phẩm nước
giặt khác nhau, 2/3 người tiêu dùng đã quyết định lựa chọn sản phẩm nước giặt Omo
Matic.
Trong quá trình quan sát, có 7 người tiếp cận ban đầu đã thể hiện sự quan tâm và tò
mò đối với sản phẩm Omo Matic. Trong số này, 3 người đã thể hiện sự tín nhiệm và thái
độ tích cực, đã quen thuộc với sản phẩm từ trước.
e
NHẬT KÝ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
1. Thông tin chung
Họ vè tên sinh viên: Hồ Thanh thảo Lớp: 21DQH01
Tên đề tài: Phân tích chiến lược sản phẩm của thương hiệu OMO áp dụng cho nhãn
hiệu nước giặt OMO MATIC tại thị trường Việt Nam
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn
2. Bảng nhật ký Thực hàng nghề nghiệp 1
STT Tên công Mô tả nội dung cụ thể Thời gian thực hiện Người
việc của công việc phụ
trách
Gặp giảng Nghe phổ biến kế hoạch 01/07/2023
Hồ
viên hướng
1 Lựa chọn đề tài nghiên Thanh
dẫn và lựa 11/07/2023
cứu thích hợp Thảo
chọn đề tài
Nêu lý do chọn đề tài
03/07/2023 – 23/07/2023
(vấn đề nghiên cứu)
Xác định đối tượng và
03/07/2023 – 25/07/2023
phạm vi nghiên cứu
Xây dựng Xác định mục tiêu
03/07/2023 – 25/07/2023
đề cương nghiên cứu Hồ
2 chi tiết Suy ra nội dung cần Thanh
03/07/2023 – 25/07/2023 Thảo
(hoàn thành nghiên cứu
chương 1)
Rút ra được phương
pháp nghiên cứu và bố 03/07/2023 – 25/07/2023
cục đề tài
Xây dựng được mục lục
03/07/2023 – 25/07/2023
dự kiến
Xây dựng kế hoạch thực
Lập kế 26/06/2023 – 03/09/2023 Hồ
hiện đề tài
hoạch và Thanh
3 Lập nhật ký THNN1 Thảo
nhật ký
THNN1 dựa trên kế hoạch thực 26/06/2023 – 03/09/2023
hiện
4 Thu thập Đọc giáo trình, sách về 26/06/2023 – 31/10/2023 Hồ
thông tin Marketing Thanh
f
STT Tên công Mô tả nội dung cụ thể Thời gian thực hiện Người
việc của công việc phụ
trách
Truy cập tìm kiếm các
thứ cấp toàn bộ nguồn tài liệu Thảo
liên quan đến đề tài
Tiến hành thực hiện
quan sát tại siêu thị
Co.op Mart (191 đường 31/07/2023 – 06/08/2023
Quang Trung, P.Hiệp
Phú, TP. Thủ Đức)
Tiến hành
quan sát và Thực hiện khảo sát
Hồ
khảo sát phỏng vấn bằng bảng
5 Thanh
phỏng vấn nội dung bán cấu trúc
Thảo
các đối với các cư dân tại thành 15/08/2023 – 18/08/2023
tượng phố Hồ Chí Minh, các
nhóm khách hàng sử
dụng nước giặt
Xử lý tất cả thông tin
18/082023 – 19/08/2023
thu thập được
Đọc sách và giáo trình
đồng thời vận dụng
những kiến thức đã học 03/08/2023
Xây dựng tổng hợp các lý thuyết Hồ
và hoàn về Marketing
6 Thanh
thành
Tổng hợp các lý thuyết, Thảo
chương 2
cơ sở lý luận nội dung
04/08/2023
liên quan đến chủ đề
nghiên cứu
7 Xây dựng Thông qua các dữ liệu Hồ
và hoàn và số liệu đã xử lý sau Thanh
thành khi tiến hành khảo sát Thảo
chương 3 và quan sát, từ đó phân 10/08/2023 – 19/08/2023
tích tổng quan ngành
nước giặt tại thành phố
Hồ Chí Minh
Từ dữ liệu sơ cấp thu 10/08/2023 – 15/08/2023
thập được giới thiệu về
g
STT Tên công Mô tả nội dung cụ thể Thời gian thực hiện Người
việc của công việc phụ
trách
tập đoàn Unilever Việt
Nam, thương hiệu Omo
và nhãn hàng nước giặt
Omo Matic
Từ các dữ liệu và số liệu
đã xử lý sau khi tiến
hành khảo sát và quan
sát, cộng thêm những
thông tin thu thập được
10/08/2023 – 19/08/2023
từ các nguôn tin của
doanh nghiệp phân tích
hoạt động cải tiến và
nâng cao tính năng sản
phẩm
Từ các dữ liệu và số liệu
đã xử lý sau khi tiến
hành khảo sát và quan
sát, cộng thêm những
thông tin thu thập được 10/08/2023 – 19/08/2023
từ các nguôn tin của
doanh nghiệp phân tích
hoạt động cải tiến bao bì
sản phẩm
Dựa trên sự phân tích ở
chương 3 đánh giá ưu
18/08/2023 - 19/08/2023
và nhược điểm của hai
hoạt động Hồ
Từ ưu và nhược điểm Thanh
Xây dựng Thảo
đưa ra các phương án
và hoàn
8 cho các hoạt động về 19/08/2023
thành
sản phẩm của doanh
chương 4
nghiệp trong tương lai
Xây dựng
Hồ
và hoàn Tổng quan, kết luận lại
9 19/08/2023 Thanh
thành vấn đề nghiên cứu
Thảo
chương 5
h
STT Tên công Mô tả nội dung cụ thể Thời gian thực hiện Người
việc của công việc phụ
trách
Hoàn thành các đề mục:
danh mục viết tắt, bảng,
Hoàn thành Hồ
hình, mục lục, tóm tắt,
10 các đề mục 19/08/2023 Thanh
lời cảm ơn, lời cam
phụ khác Thảo
đoan, nhật ký và kế
hoạch THNN1
Tổng hợp các tài liệu
Trích nguồn tham khảo, các nguồn từ Hồ
11 tài liệu tham lúc bắt đầu nghiên cứu, 19/08/2023 Thanh
khảo trích rõ thời gian, tác Thảo
giả.
Chỉnh sửa
Nộp bản thảo, nhận góp Hồ
và hoàn
12 ý của GVHD và chỉnh 31/10/2023 Thanh
thành báo
sửa báo cáo Thảo
cáo
Sử dụng phần mềm
Hồ
Kiểm tra Turnitin kiểm tra đạo
13 31/10/2023 Thanh
đạo văn văn từ mục “tóm tắt”
Thảo
đến “tài liệu tham khảo”
i
Hồ Thanh Thảo