Professional Documents
Culture Documents
Tính Toán
Tính Toán
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ.......................................................
2.1. Lựa chọn qui trình công nghệ.....................................................................
2.2. Tổng quang về hệ thống sấy thùng quay.....................................................
2.3. Quy trình sấy lúa.........................................................................................
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.......................7
3.1. Các số liệu ban đầu...................................................................................7
3.2. Tính toán cân bằng vật chất......................................................................7
3.2.1. Các công thức sử dụng............................................................................
3.2.2. Thông số trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết.......
3.2.3. Cân bằng vật chất cho vật liệu sấy........................................................
3.2.4. Cân bằng vật chất theo tác nhân sấy (cân bằng theo lượng ẩm)..........
3.3. Tính toán cân bằng năng lượng cho quá trình sấy..................................15
3.3.1. Cân bằng năng lượng cho quá trình sấy lý thuyết................................
3.3.2. Cân bằng năng lượng cho quá trình sấy thực tế...................................
3.3.3. Tính toán quá trình sấy thực tế..............................................................
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH..................................21
4.1. Đường kính thùng quay...........................................................................21
4.2. Kiển tra tốc độ tác nhân sấy........................................................................
4.3. Thể tích thùng.........................................................................................21
4.4. Bề dày cách nhiệt của thùng....................................................................22
4.5. Hệ số dẫn nhiệt........................................................................................26
4.6. Diện tích bề mặt truyền nhiệt..................................................................26
4.7. Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và không khí bên ngoài..26
4.8. Nhiệt lượng mất mát xung quanh............................................................27
4.9. Kiểm tra bề dày thùng.............................................................................27
4.10.Cường độ bốc hơi ẩm..............................................................................28
4.11.Thời gian sấy...........................................................................................29
4.12.Thời gian lưu của vật liệu............................................................................
4.13.Kiểm tra tốc độ quay của thùng..............................................................29
II
4.14.Công suất cần thiết để quay thùng..........................................................29
4.15.Chọn kích thước cánh đảo trong thùng...................................................30
4.16.Chiều cao lớp vật liệu chứa trong thùng.................................................33
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ.......................................48
5.1. Calorifer..................................................................................................48
5.1.1. Chọn số liệu và tính kích thước.............................................................
5.2. Tính và chọn Cyclone.............................................................................57
5.3. Tính trở lực và chọn quạt........................................................................60
5.3.1. Tính toán trở lực của các quá trình.......................................................
5.3.2. Tính và chọn quạt..................................................................................
5.4. Thiết kế bộ truyền động bánh răng.........................................................74
5.4.1. Chọn động cơ.........................................................................................
5.4.2. Phân phối tỷ số truyền...........................................................................
5.6. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ thẳng hở............................................79
5.7. Thiết kế vành đai.....................................................................................83
5.9. Tải trọng thùng........................................................................................85
5.10.Tính toán con lăn đỡ................................................................................85
5.11.Tính toán con lăn chặn............................................................................86
5.12.Gầu tải nhập liệu.....................................................................................87
5.11.1. Bộ phận kéo.......................................................................................
5.11.2. Gầu....................................................................................................
5.11.3. Tang dẫn động...................................................................................
5.11.4. Tính năng xuất và công xuất của gầu tải...........................................
5.13.Thiết kế thùng nhập liệu..........................................................................91
5.14.Thiết kế thùng tháo liệu...........................................................................92
KẾT LUẬN........................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................94
III
Hình 2. 1 Sơ đồ quy trình sấy
Vật liệu sấy là hạt lúa vừa thu hoạch được vận chuyển vào thùng sấy bằng hệ
thống gàu tải (3). Tác nhân sấy sử dụng là không khí được gia nhiệt bằng hơi
nước bão hòa qua hệ thống calorifer khí – hơi (2). Dòng tác nhân sấy được gia
tốc bằng bằng quạt đẩy (1) đặt ở đầu hệ thống và quạt hút (14) đặt ở cuối hệ
thống. Thùng sấy (5) có dạng hình trụ được đặt nằm nghiêng một góc 2,5 o so với
mặt phẳng nằm ngang và toàn bộ trọng lượng của thùng được đặt trên hai vành
đai đỡ (6). Chuyển động quay của thùng được thực hiện nhờ bánh răng nhỏ (10)
ăn khớp với bánh răng lớn (7) gắn trên thùng nhận truyền động của động cơ (8)
qua hộp giảm tốc. Bên trong thùng có gắn các cánh nâng, dùng để nâng và đảo
trộn vật liệu sấy, mục đích là phân bố đều và làm tăng diện tích tiếp xúc giữa vật
liệu và tác nhân sấy, do đó tăng bề mặt truyền nhiệt, tăng cường trao đổi nhiệt để
quá trình sấy diễn ra triệt để. Vật liệu khi vào thùng sấy có độ ẩm ban đầu là
24%, chuyển động xuôi dòng với tác nhân sấy. Tại đây, vật liệu là hạt lúa được
nâng lên đến độ cao nhất định rồi rơi xuống, tiếp xúc với không khí nóng, thực
4
hiện các quá trình truyền nhiệt và truyền khối làm bay hơi ẩm. Lúc này, không
khí nóng vừa đóng vai trò là tác nhân sấy, vừa làm chất tải ẩm mang theo ẩm từ
vật liệu sấy ra ngoài. Nhờ độ nghiêng của thùng mà vật liệu sấy sẽ di chuyển
dọc theo chiều dài thùng. Khi đi hết chiều dài thùng sấy, hạt lúa sẽ đạt được độ
ẩm cần thiết cho quá trình bảo quản là 14%. Sản phẩm sau khi sấy được đưa vào
thùng tháo liệu (12), sau khi qua cửa tháo liệu sẽ được băng tải (15) đưa ra ngoài
và vào hệ thống bao gói để bảo quản. Còn dòng tác nhân sấy khi qua buồng sấy
chứa nhiều bụi, do đó cần phải đưa qua một hệ thống lọc bụi, để tránh thải bụi
bẩn trực tiếp ra ngoài không khí gây ô nhiễm môi trường. Ở đây, ta sử dụng
cyclone đơn (13) để thu hồi bụi, không khí sạch được hút và thải ra ngoài môi
trường bằng quạt hút (14). Phần bụi lắng sẽ được thu hồi qua cửa thu bụi của
cyclone và được xử lí riêng. Sau thời gian sấy cần kiểm tra lại độ ẩm của sản
phẩm, độ ẩm đạt 14% thì quá trình sấy kết thúc.
Sau khi sấy hạt lúa sẽ được làm nguội tự nhiên hoặc có quạt thổi để giảm nóng,
tránh dùng không khí có độ ẩm cao để thông gió sẽ làm tăng độ ẩm của hạt.
5
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Độ ẩm ban đầu của vật liệu sấy (theo vật liệu ướt): ω1 = 3%
Độ ẩm cuối của vật liệu sấy (theo vật liệu ướt): ω2 = 0,05%
Khối lượng riêng của hạt vật liệu: ρr = kg/m3 (phụ lục 4/230 – [2])
Khối lượng riêng khối hạt: ρv = kg/m3 = kg/m3 (phụ lục 4/230 – [2])
Nhiệt dung riêng của vật liệu khô: Ck = kJ/kg.K, (Tr 20 – [3])
G1, G2: Lượng vật liệu trước khi vào và sau khi ra khỏi máy sấy (kg/h).
Gk: Lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy sấy (kg/h).
ω1, ω2: Độ ẩm của vật liệu trước và sau khi sấy (tính theo % khối lượng vật liệu
ướt).
W: Độ ẩm được tách ra khỏi vật liệu khi đi qua máy sấy (kg/h).
L: Lượng không khí khô tuyệt đối đi qua máy sấy (kg/h).
d0: Hàm ẩm của không khí trước khi vào calorifer (kg ẩm/kg kk).
d1, d2: Hàm ẩm của không khí trước khi vào máy sấy (sau khi đi qua calorifer)
và sau khi ra khỏi máy sấy (kg ẩm/kg kk).
6
3.2.1. Các công thức sử dụng
Áp suất bão hòa của hơi nước trong không khí ẩm theo nhiệt độ:
¿¿
pb=e , (bar) (CT 2.29/30 – [3])
Độ chứa ẩm:
φ . Рb
d = 0,621 Р −φ . Р , (kg ẩm/kg kk) (CT
a b
2.18/28 – [3])
Рa . d
Suy ra: φ = Р (0 , 621+d )
b
Рa. d
Pb = , (bar), Pa = 1 at = 0,981 bar : áp suất của khí
φ(0 ,621+ d)
quyển
Enthalpy:
І −1,004. t
Suy ra: d= , ( kg ẩm/kg kk)
2500+1,842. t
І −2500. d
t = 1,004+1,842. d , (oC)
7
Thể tích riêng:
RT 288. T
v = M ( B−φ . p ) = P−φ . p , (m3/kg kk) (CT VII.8/94
b b
– [4])
3.2.2. Thông số trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết.
Điểm B (t1, φ1) là trạng thái không khí sau khi đi qua calorifer.
Điểm C (t2, φ2) là trạng thái không khí ra khỏi thiết bị sấy.
8
3.2.2.1. Thông số trạng thái của không khí ngoài trời (A)
Trạng thái không khí ngoài trời được biểu diễn bằng trạng thái A, xác định bằng
cặp thông số (to, o).
Nhiệt độ trung bình của không khí tại TP. Hồ Chí Minh từ khoảng 340C và độ
ẩm trung bình khoảng 68 - 84%
Các thông số của trạng thái không khí trước khi vào calorifer được xác định như
sau :
Độ chứa ẩm:
Enthalpy:
3.2.2.2.Thông số trạng thái không khí sau khi đi qua calorifer (B)
Không khí được quạt đưa vào calorifer và được đốt nóng đẳng ẩm (d1 = d0) đến
trạng thái B (d1, t1), là trạng thái của tác nhân sấy vào thùng quay.
9
Nhiệt độ t1 tại B là nhiệt độ cao nhất của tác nhân sấy, do tính chất của vật liệu
sấy và quy trình công nghệ quy định. Nhiệt độ của tác nhân sấy tại B được chọn
phải phải trong khoảng từ 90℃, vì ở khoảng nhiệt độ này đường sẽ không bị
phân hủy, biến chất và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
Độ ẩm tương đối:
Рa . d 0 , 981. 0 , 0270
φ1 = Р (0 , 621+d ) = 0 , 6991(0 , 621+ 0 , 0270) = 0,0584
b
Enthalpy:
288.T ₁ 288.(90+273)
v1 = Р −φ ₁. Р = = 1,112 (m3/kg kk)
a b₁ 0,981.10 5−0 , 0375 . 0 ,6991 . 10⁵
Không khí ở trạng thái B được đẩy vào thiết bị để thực hiện quá trình sấy lý
thuyết (I1 = I2), trạng thái không khí ở đầu ra của thiết bị sấy là: C (t2, 2).
Nhiệt của tác nhân sấy ra khỏi thiết bị sấy t 2 tùy chọn sao cho tổn thất do tác
nhân sấy mang đi là bé nhất, nhưng phải tránh hiện tượng đọng sương, nghĩa là
10
tránh trạng thái C nằm trên đường bão hòa. Đồng thời, độ chứa ẩm của tác nhân
sấy tại C phải nhỏ hơn độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy tại điểm đó để vật liệu
sấy không hút ẩm trở lại.
Độ chứa ẩm:
Độ ẩm tương đối:
Рa . d 0 , 981 .0 , 0474
φ₂ = Р (0 , 621+d ) = 0 , 0735(0 , 621+0 , 0474) = 0,9472
b
Từ bảng phụ lục 2/228-[2], ta thấy, tại điểm C (t 2 = 40℃, φ₂ = 0,9472) thì độ ẩm
cân bằng của lúa φcb = 0,1334 (kg/kg) > d2
φ . p bh
Từ công thức: d 2=0,621
ts
Рa−φ . pbh ts
11
=> Áp suất hơi bão hòa tại nhiệt độ đọng sương:
Рa . d 2 0,981. 0 , 972
pbh = = =0 ,06957 ¿
ts
0,621+ d 2 0,621+0 , 972
Ta suy ra nhiệt độ đọng sương tương ứng với pbh =0 , 06957 (bar) là: ts = 35,3 ºC
ts
Chênh lệch nhiệt độ đọng sương với nhiệt độ tác nhân sấy khi đi ra khỏi thiết bị
sấy là:
Chênh lệch nhiệt độ này là hợp lí, vậy thông số đã chọn là chính xác.
Gk = G1(1 – ω1) = G2(1 – ω2) = 1800.(1 – 0,0005) = 1799,1 (kg/h) (CT 7.4/127
– [3])
L0 1 1
l 0= = = (CT 7.13/131 – [3])
W d 2−d 0 0 , 0474−0 , 027 0
Lưu lượng thể tích tác nhân sấy đi vào máy sấy:
V1 = L0.v1 = 2674,2541 .1 , 112 = 2973,6711 (m3/h)
Lưu lượng thể tích tác nhân sấy ra khỏi máy sấy:
V2 = L0.v2 = 2674,2541 . 0 , 9891 = 2645,0772 (m3/h)
Lưu lượng thể tích trung bình của tác nhân sấy
V 1+ V 2 2973,6711+ 2645,0772
V tb = = =¿2809,3741( m 3 /h)=0 , 7804 ( m 3 /s)
2 2
Bảng 3. 1: Trạng thái của các tác nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết
13
ω1: Độ ẩm vật liệu vào (%) 3
ω2: Độ ẩm vật liệu ra (%) 0,05
W: Lượng ẩm được tách ra (kg/h) 54,7423
l0: lượng không khí khô để bốc hơi 1 kg ẩm (kg kk/kg
48,8517
ẩm)
L0: lượng không khí khô cần thiết (kg/h) 2674,2541
Vtb: Lưu lượng thể tích trung bình của tác nhân sấy
2809,3741
(m3/h)
14
3.3. Tính toán cân bằng năng lượng cho quá trình sấy
3.3.1. Cân bằng năng lượng cho quá trình sấy lý thuyết
Người ta gọi thiết bị sấy lý tưởng là thiết bị sấy thỏa mãn các điều kiện sau đây
Tổn thất nhiệt qua các kết cấu bao che QBC = 0
Do không có nhiệt lượng bổ sung và các loại tổn thất nên nhiệt lượng cần thiết
để bốc hơi ẩm trong vật liệu sấy được lấy ngay chính nhiệt lượng của tác nhân
sấy và sau đó ẩm dưới dạng hơi lại quay trở lại tác nhân và mang trả lại cho tác
nhân một nhiệt lượng đúng bằng thế, nhiệt lượng này thể hiện dưới dạng nhiệt
ẩn hóa hơi và nhiệt vật lý của hơi nước. Vì vậy người ta xem quá trình sấy lý
tưởng là quá trình đẳng enthalpy. Đây là đặc trưng cơ bản của quá trình sấy lý
thuyết.
Một thiết bị sấy ngoài tổn thất do tác nhân sấy mang đi còn có thể có nhiệt
lượng bổ sung QBS và luôn luôn tồn tại tổn thất nhiệt ra môi trường qua kết cấu
15
bao che QBC, tổn thất nhiệt do thiết bị sấy chuyển tải và tổn thất nhiệt lượng do
vật liệu sấy mang đi QV.
Trong thiết bị sấy thùng quay, không sử dụng nhiệt bổ sung và thiết bị không có
thiết bị chuyển tải, dó đó QBS = 0, QCT = 0.
Nhiệt lượng do tác nhân sấy nhận được trong calorifer: L(I1 – I2)
Nhiệt vật lý do vật liệu sấy mang vào: [(G1 – W).CV1 + W.Ca].tV1
Nhiệt lượng tổn thất do tác nhân sấy mang đi: L(I2 – I0)
Nhiệt lượng tổn thất qua kết cấu bao che QBC
Trong đó:
tv1: nhiệt độ ban đầu của vật liệu sấy, thường lấy bằng nhiệt độ môi trường:
tv1= to = 34oC
tV2: nhiệt độ cuối của vật liệu sấy sau khi ra khỏi thiết bị sấy:
Cv1 = Cv2 = Cv: nhiệt dung riêng của vật liệu sấy vào và ra khỏi thiết bị sấy
là như nhau. Ở đây nhiệt dung riêng của vật liệu sấy ở ω 2 = 0,05% :
16
C v=C vk (1−ω2 )+C a . ω 2 , kJ/kgoK (CT 7.40/141 – [3])
Với: Ca: nhiệt dung riêng của ẩm (với ẩm là nước), Ca = Cn = 4,18 kJ/kg0K
Cvk = (1,2 ÷ 1,7) = 1,45 (kJ/kg.K): nhiệt dung riêng của vật liệu khô.
Vậy nhiệt lượng tiêu hao trong quá trình sấy thực:
Q = L(I1 - I0) = L(I2 - I0) - QBS + QBC + GCTCCT(tCT2 - tCT1) + G2Cv2(tv2 – tv1) -
WCatv1
Đặt QCT = GCTCCT(tCT2-tCT1), QV = G2Cv2(tv2 – tv1) tương ứng là tổn thất do thiết bị
chuyển tải và tổn thất do vật liệu sấy mang đi ta được:
Tong đó: Qhi là nhiệt hữu ích cần thiết để làm bay hơi ẩm trong vật liệu:
Với rtv1: ẩn nhiệt hóa hơi chứa nước trong vật liệu sấy ở nhiệt độ vào, r tv1= 2500
kJ/kg Ca : nhiệt dung riêng của ẩm ( với ẩm là hơi nước), Ca = 1,842 kJ/kg.oK
Qhi = 54,7423 .[2500 + 1,842.(40 – 34)] = 137460,6816 (kJ/h)
QBC = 0,03.Qhi = 0,03 . 137460,6816 = 4123,8204 (kJ.h)
QBC 4123,8204
qBC = = = 75,3316 (kJ/kg ẩm)
W 54,7423
Đặt ∆ = Catv1 − qBC − qv: nhiệt lượng riêng cần bổ sung cho quá trình sấy thực, là
đại lượng đặc trưng cho sự sai khác giữa quá trình sấy thực tế và sấy lý thuyết.
Q0 = 157795,7701 (kJ/h)
Trạng thái tác nhân sấy sau quá trình sấy thực nằm dưới đường I 1 (vậy
đường sấy thực tế nằm dưới đường sấy lý thuyết).
Từ đó ta xác định lại các tính chất của tác nhân sấy khi ra khỏi thùng sấy:
∆
I2 = I1 + l (CT 7.22/136 – [3])
18
Tuy nhiên vì chưa biết l nên ta xác định độ chứa ẩm d2 trước thông qua t2 đã biết
C pk ( t 1−t 2) + d 0 (i 1−∆)
d 2 '= (CT 7.31/138 – [3])
(i 2−∆)
Enthalphy:
Độ ẩm tương đối:
Рa 0,981
φ₂’ = Р (1+ 0,621 ) = 0 , 0735 .(1+ 0,621 ) = 0,9501 (CT 7.34/138 – [3])
b₂
d₂ 0 ,0476
Lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm thực tế:
' L 1 1
l= = = =¿
W d 2 '−d 0 0 , 0476−0 ,027 0 48,4898
(kg kk/kg ẩm) (CT 7.35/138 – [3])
Lượng nhiệt cần cung cấp cho quá trình sấy thực tế:
19
Q’ = L’(I2’ - I0) + QBC + Qv - WCatv1
Q’ = 2654,4435.(162,667 - 103,2381) + 4123,8204 + 2612,457 -54,7423.4,18.34
= 156626,8331 (kJ/h)
Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy ở trạng thái trước quá trình sấy:
V1’ = v1.L’ = 1,112. 2654,4435 = 2951,6424 (m3/h)
Lưu lượng thể tích của tác nhân sấy sau quá trình sấy thực:
V2’ = v2’.L’ = 0,9893 . 2654,4435 = 2626,0827 (m3/h)
Lưu lượng thể tích trung bình trong quá trình sấy thực:
' V 1 ' +V 2 ' 2951,6424 +2626,0827
V tb = = =¿ 2788,8626( m 3 /h)=0 ,774684 ¿
2 2
Bảng 3. 3: Trạng thái của các tác nhân sấy trong quá trình sấy thực tế
20
Gk: Khối lượng vật liệu khô tuyệt đối (kg/h) 1799,1000
ω1: Độ ẩm vật liệu vào (%) 0,03
ω2: Độ ẩm vật liệu ra (%) 0,0005
W: Lượng ẩm được tách ra (kg/h) 54,7423
l: lượng không khí khô để bốc hơi 1 kg ẩm (kg kk/kg
48,4898
ẩm)
L: lượng không khí khô cần thiết (kg/h) 2654,4435
Vtb’: Lưu lượng thể tích trung bình của tác nhân sấy
2788,8626
(m3/h)
Q: Lượng nhiệt cung cấp (kJ/h) 156626,8331
q: Lượng nhiệt cung cấp riêng (kJ/kg kk ẩm) 2861,1681
η : Hiệu suất sấy (%) 87,76
(P208-[6])
L L
Ta có tỷ lệ D =3 ,5 ÷ 7 (Tr 121 – [4]),chọn D =5
21
2
π . D . L 5. π .D
3
4. V t
Ta có: V t= = D 3=
4 4 5π
=> D= 3
√ √ 4. V t 3 4. 9 , 898
5π
=
5.3 ,14
=1 , 36 (m) => Đường kính thực tế D = 1,5m
Chiều dài thùng sấy: L =5D = 5.1,36 = 6,8 (m) => Chiều dài thực tế L = 7,5m
(Tr 219− [ 3 ] )
V tb 0 ,774684
w ¿= = =0 , 5346 (m/s) (Tr 219− [ 3 ] )
F td 1, 449
Để tránh nhiệt trong máy sấy mất mát nhiều và để đảm bảo nhiệt độ bên ngoài
thùng sấy có thể cho phép công nhân làm việc bên cạnh được thì thường bọc lớp
cách nhiệt cho máy sấy.
Ký
STT Thông số Đơn vị Tài liệu tham khảo Giá trị
hiệu
Nhiệt độ trung o t 1 +t 2
1 tk C t k= 62,5
bình 2
(Bảng I.255/318 –
2 Hệ số dẫn nhiệt λk W/m.độ 0,029175
[6])
22
(Bảng I.255/318 –
3 Độ nhớt μk Ns/m2 2,01575.10-5
[6])
(Bảng I.255/318 –
4 Khối lượng riêng ρk kg/m3 1,05225
[6])
(Bảng I.255/318 –
5 Độ nhớt động vk m2/s 1,92325.10-5
[6])
Chuẩn số Reynolds:
ω . Dt 3 . 1 ,5 5 4
Re= = −5
=2,3398 .10 > 10 (CT V .36 /13 – [4 ])
vk 1 , 92325 .10
Vì Re > 104 nên tác nhân sấy chuyển động tương ứng với chế độ chảy rối
1 α . Dt
Mà ta có: Nu= λ (CT
k
V.33/11 – [4])
Nu . λk 404,911. 0,029175 2
=> α 1 = = =7,8755 (W/ m . độ)
Dt 1, 5
Tính α 2 ' :
Bảng 4. 2: Các thông số của tác nhân sấy bên ngoài thùng sấy
o
1 Nhiệt độ t0 C 34
W/ (Bảng I.255/318 –
2 Hệ số dẫn nhiệt λ0 0,02706
m.độ [6])
(Bảng I.255/318 –
3 Độ nhớt μ0 Ns/m2 1,885.10-5
[6])
(Bảng I.255/318 –
5 Độ nhớt động v0 m2/s 1,6384.10-5
[6])
Chọn nhiệt độ thành ngoài của máy sấy (phần tiếp xúc với không khí) là t w4 =
37oC. Đây là nhiệt độ thích hợp để tác nhân sấy sau khi truyền qua vách thùng
và lớp cách nhiệt phía ngoài thùng sao cho không còn quá nóng, an toàn cho
người lao động.
Do hệ số dẫn nhiệt của thép lớn nên nhiệt độ xem như không đổi khi truyền qua
bề dày thân thùng và lớp bảo vệ.
24
Sơ đổ truyền nhiệt:
Giá Hệ số dẫn
ST Kí
Đại lượng trị Vật liệu nhiệt λ Tài liệu tham khảo
T hiệu
(m) (W/m.độ)
Bề dày
Bông thủy
2 lớp cách δ2 0,05 0,055 (Phụ lục 1/220 – [7])
tinh
nhiệt
25
Đường kính ngoài của vỏ thùng sấy:
Chuẩn số Grashof:
3
g. D3ng . β . Δt g. D ng . ( t w 4−t 0 )
Gr= 2
= 2
(CT V.39/13 – [4])
νo ν o . ( t 0 +273 )
3
9 , 81. 1, 63 .(37−34) 9
¿ =1 , 5466 .10
−5 2
( 1,6384 . 10 ) .(34+ 273)
Chuẩn số Nusselt:
Tính α 2 :
Ta có :α 2 =5,7. {ε} rsub {1-2} {left [{left ({{T} rsub {1}} over {100} right )} ^ {4} - {left ({{T} rsub {2}}
Trong đó:
T1: nhiệt độ tuyệt đối của thành máy sấy (K), T1 = Tw4 = tw4 + 273
Đối với bức xạ giữa khí và bề mặt vật thể, do bề mặt của khí lớn hơn bề mặt vật
thể nên độ đen của hệ xem như bằng độ đen của vật thể: ε 1-2 = 0,8 ÷ 1, chọn ε1-2
= 0,9
¿> α 2 = 5 , 7.0 , 9 . {left [{left ({37+273} over {100 } right )} ^ {4} - {left ({34+273} over {100 } right
26
4.4. Hệ số dẫn nhiệt
1
K= 3
(CT 7.42/142 – [3])
1 δi 1
+∑ +
α 1 1 λi α 2
1
=0,8558 ( W / m .độ )
2
¿
1 0 , 01 0 , 05 0,005 1
+ + + +
7,8755 50 0,055 50 7,5722
Dng + Dt 1 ,63+1 , 5
Dtb = = =1 , 565 ( m) (Tr 220−[ 3 ] )
2 2
Bề mặt truyền nhiệt của thùng sấy bao gồm diện tích xung quanh thùng và diện
tích hai đầu của thùng:
2
π . Dtb
F=π . Dtb . Lt + 2. (Tr 220−[ 3 ] )
4
2
π . 1 ,565 2
¿ π .1 , 565.7 ,5+2. =40,7217(m )
4
4.6. Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và không khí bên ngoài
Δ t đ −Δ t c
Δ t tb = (CT 8.11/116 – [5])
Δt
ln đ
Δtc
Trong đó:
∆tđ: Hiệu số nhiệt độ của không khí tác nhân sấy vào và nhiệt độ môi trường,
∆tđ = t1 – t0 = 90 – 34 = 56 oC.
∆tc: Hiệu số nhiệt độ của không khí tác nhân sấy ra và nhiệt độ môi trường,
∆tc = t2 – t0 = 40 – 34 = 6 oC.
56−6 o
¿> Δ t tb= =22,385 ( C)
56
ln
6
27
4.7. Nhiệt lượng mất mát xung quanh
Xem nhiệt truyền tử bên trong thùng sấy qua lớp cách nhiệt, đến môi trường bên
ngoải là ổn định. Lượng nhiệt đó chính là nhiệt lượng mất mát ra môi trường
xung quanh khi bốc hơi 1 kg ẩm.
K. F.∆t
q xq = (CT 7.41/142−[3])
W
Vật liệu chế tạo thùng được chọn là thép CT3, có các thông số sau:
Ứng suất tiêu chuẩn [σ*] 140 N/mm2 Hình 1.1/15 – [8]
Ứng suất cho phép của vật liệu được tính như sau:
Thiết bị làm việc dưới áp suất khí quyển ρ = 0,981 (bar) = 0,0981 (N/mm2)
[σ] 133
φ h= 0 , 95=1288> 25
ρ 0,0981
Xét tỷ số:
S−C a 10−0
= =0 , 00667< 0 , 1 (CT 5.10/97 – [8])
Dt 150 0
[ ρ ] > ρ => Bề dày của thùng là 10 mm đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Trong đó: W: khối lượng ẩm bốc hơi trong một giờ của vật liệu sấy (kg ẩm/h)
Thời gian mà vật liệu đi hết chiều dài thùng được xác định:
Trong đó: : khối lượng riêng của khối hạt (kg/m3), = 990 (kg/m3)
13 , 25.0 , 18.990
=> τ 1 = 1854,7423
=1,273 (h) = 76,382 (phút) > τ (thỏa điều kiện)
Trong đó:Dt, Lt lần lượt là đường kính trong và chiều dài thùng (m)
α là góc nghiêng của thùng quay (độ), α = (2,5 ÷ 3) o, chọn α = 3o
τ1 là thời gian lưu của vật liệu trong thùng quay (phút)
m và k là hệ số phụ thuộc vào cấu tạo cánh và chiều chuyển động của
khí.
Với thiết bị sấy thùng quay có đệm là dạng cánh nâng, làm việc xuôi chiều, tra
bảng VII.4/122 – [4] ta chọn: m = 0,5; k = 1,6.
= 0,059
−2 3
¿> N =0 , 13.10 . 1 ,5 . 7 , 5 .0 , 059 . 1 .990=1 , 922(kW )
30
Để quay được thùng thì công suất làm việc của động cơ phải lớn hơn công suất
cần thiết để quay thùng một lượng nhất định để có thể thắng lực ma sát giữa
thùng với đệm (chỗ cơ cấu bích kín ở đầu thùng), hay do hiệu suất của các bộ
truyền không đạt 100%, …Ngoài ra, công suất động phải thắng lực ma sát nghỉ
ban đầu hay mômen mở máy nên sẽ chọn dư nhiều so với công suất quay thùng.
+ Theo Bảng 2P, tr.323, [6], chọn động cơ kiểu A02 – 42 – 8 là động cơ xoay
chiều ba pha không đồng bộ rôto ngắn mạch, có các số liệu kỹ thuật sau:
Lựa chọn dạng cánh nâng, vì vậy ta sẽ có những thông số sau (Bảng 6.1/177 –
[9]):
Trong đó:
31
+ Fc: diện tích bề mặt chứa vật liệu của cánh, F c = 0,122.Dt2 = 0,122. 1,52 =
Hình 4. 3: Các kích thước cánh nâng của trong thùng sấy
Ta chọn kích thước cánh như sau:
- Chiều rộng cánh: b = 220 mm
- Chiều cao cánh: a = 110 mm
Fc 0 , 27 45
- Chiều dài cánh: c = = = 0, 832 m
a + b 0,110 + 0,220
32
- Số cánh đảo cần lắp: z = 12.9 = 108 cánh
- Thay thế 12 cánh nâng ở đầu thùng bằng dạng cánh xoắn để hỗ trợ quá trình
nhập liệu.
- Cánh xoắn tạo một góc với đường thẳng dọc theo thân thùng là 60o, vậy chiều
dài mỗi cánh xoắn là:
' c 0 , 832
c= o
= o
=1 , 664 (m)
cos (60 ) cos ( 60 )
Bảng 4. 5: Các thông số kỹ thuật của cánh nâng trong thùng sấy
33
4.13. Chiều cao lớp vật liệu chứa trong thùng
F cd
β=
F1
2
¿> F cd =β . F 1=0 , 18.1 , 767=0 ,318 (m )
Ta có:
2 2
α . π . Dt Dt .sin ( α )
F cd = −
180.4 4.2
2
α . π .1 , 52 1 , 5 .sin ( α )
0 , 318= −
180.4 4.2
34
4.15. Tính thiết bị truyền động
nc 730
ic = = = 730 (Tr 30, [6])
nthùng 1
Do tỷ số truyền quá lớn nên phải sử dụng hộp giảm tốc để giảm số vòng quay và
truyền công suất từ động cơ đến trục công tác của thùng.
+ Chọn tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng ngoài hộp giảm tốc: i23 = 6
i 730
Tỉ số truyền của hộp giảm tốc: i h= i = 6 = 122
23
+ Đối với hộp giảm tốc trục vít - bánh răng thường lấy tỉ số truyền giữa hai bánh
răng trụ
35
+ Tỉ số truyền động từ động cơ sang trục vít:
i h 122
i 01= = =30 , 5
i 12 4
Theo bảng 2, tr.27, [6], ta chọn hiệu suất các bộ truyền như sau:
Bộ truyền bánh răng trụ kín trong hộp giảm tốc: kin 0,96
ηdc 0 , 84
Bộ truyền trục vít: ηtv = η . η = 0 , 93.0 , 96 =0 , 941
kín hở
Bánh răng nhỏ dùng chỉ số “1”, bánh răng lớn dùng chỉ số “2”
36
Chọn nhóm bánh răng có độ rắn HB 350, được cắt gọt chính xác sau nhiệt
luyện (do độ rắn tương đối thấp), không đòi hỏi phải qua các công đoạn đắt tiền
như mài, nghiền… Bánh răng có khả năng chạy mòn tốt.
Để tránh dính bề mặt làm việc của răng, lấy độ rắn của bánh răng nhỏ lớn hơn
bánh răng lớn 30 – 50HB. Bánh răng nhỏ có chu kỳ làm việc lớn hơn bánh răng
lớn nên chọn vật liệu làm bánh răng nhỏ tốt hơn.
Bảng 4.7: Các thông số cơ tính của các vật liệu dùng chế tạo các bánh răng
Độ
Giới hạn bền Đường kính
Nhãn hiệu thép rắn
kéo [σ ]bk phôi
HB
Thép 35 thường
Bánh răng lớn 480 N/mm2 160 300 - 500 mm
hóa
Bánh răng Thép 45 thường
580 N/mm2 200 100 - 300 mm
nhỏ hóa
+ Định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép:
Notx là ứng suất tiếp xúc cho phép khi bánh răng làm việc lâu dài
(N/mm2)
k 'N là hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc, tính theo công thức:
k’N =
√
6 No
N tđ
(CT 3.2, Tr.42 [6])
Trường hợp bánh răng chịu tải trọng không đổi Ntđ = N = 600unT.
37
Với:
Vì tx1 < tx 2 => ta chọn tx = tx1 = 524,42 (N/mm2) để tính toán.
Khi răng làm việc hai mặt (răng chịu ứng suất thay đổi đổi chiều):
Trong đó:
No
k N'' m
N td
(CT 3.7, tr.44, [6])
Với: No là số chu kì cơ sở của đường cong mỏi uốn, có thể lấy No = 5.106.
Bánh răng
Bánh răng lớn Ghi chú
nhỏ
bk 580 480
σ -1
232 192 Chọn σ -1= 0,4[σ ]bk
(N/mm2)
Hệ số an Bánh răng bằng thép rèn thường
1,5 1,5
toàn hóa
n
6 1 Bảng 4.6
(vòng/ph)
Giả sử làm việc 10 năm, 330
T (giờ) 26400 26400
ngày/năm và 8 giờ/ngày
k 1,8 1,8 Bánh răng bằng thép thường hóa
M 6 6 Bánh răng bằng thép thường hóa
u (lần) 1 1 Bánh răng trụ răng thẳng
Trường hợp bánh răng chịu tải
Ntđ 9504000 1584000
trọng không đổi Ntđ = N = 600unT
k 'N' 0,9 1,21 CT 3.7, tr.44, [6]
[]u
116 129,1 CT 3.6, tr.42, [6]
(N/mm2)
b
Đối với bánh răng trụ răng thẳng chịu tải trọng trung bình: A = A = 0,3 0,45.
Chọn A = 0,3.
Đối với bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp ngoài, khoảng cách trục A:
2
1,05.10 6 KN
(i 1)
3
A [] tx i A n 2 (mm) (CT 3.9, tr.45, [6])
Trong đó:
tx
1,05.10 6 i 13 KN
Ai bn 2
(N/mm2) (CT 3.13, tr.45, [6])
√ ( 7 )3 .1 , 4.2 , 0417
6
Thay số vào ta được: σtx = 1, 05 .10 2
=346,8349 (N/mm )
800 .6 390.1
40
thỏa điều kiện tx tx .
+ Vận tốc vòng của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng và cấp chính xác chế tạo
bánh răng:
2 πA n1 2 π . 8 00.6
v= = =0 , 0718 (m/s) < (m/s) (CT 3.17, tr.46, [6])
60.1000(i+1) 60.1000 .(6+1)
cấp chính xác của bánh răng trụ răng thẳng là 9 (Bảng 3.11, tr.46, [6]).
+ Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A:
Trong đó:
Ktt là hệ số tập trung tải trọng.Vì bánh răng có khả năng chạy mòn (HB
350 và v < 15 m/s), tải trọng không thay đổi nên Ktt = 1.
Kđ là hệ số tập trung tải trọng động, chọn theo cấp chính xác chế tạo, vận tốc
vòng và độ rắn mặt răng (Bảng 3.13, tr.48,[6]). Vận tốc vòng < 1 và HB < 350,
cấp chính xác là 9
Kđ = 1,1
K = 1.1,1 = 1,1.
|K s ơ b ộ−K| |1 , 4−1 , 1|
+ Vì = .100=27 , 27 % > 5%
K 1,1
Nên cần điều chỉnh lại khoảng cách trục A theo (CT 3.21, tr.49, [6])
A=A s ơ b ộ 3
√ K
Ksơ bộ √
=8 00
3 1,1
1, 4
=738 , 207(mm)
41
Đối với bánh răng trụ, môdun chọn theo khoảng cách A:
Đối với bánh răng trụ răng thẳng phải lấy mn theo tiêu chuẩn, chọn:
2A 2. 8 00
Z1 = = =22 , 857 ÷ 32 răng (CT3.24, tr49,[6])
m(i ±1) 10 (6 ± 1)
Số răng bánh răng bị dẫn (bánh răng lớn): Z2 = i.Z1 = 6.31 = 186 răng.
Đối với bánh răng trụ, nên chọn chiều rộng của bánh răng nhỏ b 1 lớn hơn bánh
răng lớn khoảng (5 10) mm. Chọn b1 = 250 (mm)
19,1.10 6.K.N
m3
y.Z.n. m .[] u
(mm) (CT 3.29, tr.51, [6])
Trong đó:
ym là hệ số chiều dài răng.
Z là số răng.
y là hệ số dạng răng được chọn theo số răng tương đương của bánh răng.
Bảng 4.10: Kết quả xác định giá trị môdun
42
Bánh răng nhỏ Bánh răng lớn Ghi chú
Ztđ = Z 31 186 Bánh răng trụ răng thẳng
y 0,389 0,517 Bảng 3.18, Tr.52, [6]
n (vòng/ph) 6 1 Bảng 4.6
[]u
116 129,1 Bảng 4.6
(N/mm2)
b
ψm 25 24
ψm = m với m = 10
m m 5,89 m 5,24 CT 3.29, Tr.51, [6]
19,1.10 6.K.N
u
y.m 2 .Z.n.b (N/mm2) (CT 3.33, Tr.51, [6])
Do đó:
Dựa vào bảng 3, tr36, [6], ta sẽ xác định các quan hệ hình học chủ yếu của bộ
truyền bánh răng trụ thẳng không dịch chỉnh ăn khớp ngoài.
Bảng 4.11: Các quan hệ hình học chủ yếu của bộ truyền
Bánh Bánh
Công thức
STT Thông số Ký hiệu răng răng bị
tính
dẫn dẫn
1 Khoảng cách trục A (mm) 800
mn
2 Môđun pháp mn = m 10
(mm)
3 Chiều cao răng h (mm) h = 2,25m 22,5
4 Chiều cao đầu răng hđ (mm) hđ = m 10
5 Độ hở hướng tâm c (mm) c = 0,25m 2,5
43
Đường kính vòng
6 dc (mm) dc = mZ 310 1860
chia
Đường kính vòng
7 d (mm) d = dc 310 1860
lăn
Đường kính vòng
8 Dđ (mm) Dđ = dc + 2m 330 1880
đỉnh răng
Đường kính vòng Dc = dc - 2m -
9 Dc (mm) 285 1835
chân răng 2c
π 2 π
mb á n h r ă ng= ( d −D2ng ) . b . ρ= 4 . ( 2,2322−1 , 632 ) .0 ,37.7850=1908 , 29(kg)
4 c
+ Đường kính trong của vành đai phụ thuộc vào đường kính ngoài của thùng:
DTr = (1,1 ÷ 1,2).Dng => Chọn DTr = 1,1Dng = 1,1.1,63 = 1,793 (m) ≈ 1 , 8(m)
bv
+ Bề dày vành đai, đối với thùng có tải trọng nặng chọn h= =57 , 69 (mm)
2,6
+ Vật liệu làm vành đai: thép CT3, khối lượng riêng ρ = 7850 (kg/m3)
π π
mvđ =2. . ( D Ng−D Tr ) .b V . ρ=2. . ( 1 , 92 −1,793 ) .0 , 15.7850=872,1867 (kg)
2 2 2 2
4 4
+ Thể tích của lớp bông thủy tinh với chiều dài thùng Lt = 7,5 (m)
π . Lt π .7 , 5 (
. ( D ngoài−Dtrong ) = . 1 ,62 −1, 52 )=1,8496 (m )
2 2 2 2 3
V vl =
4 4
+ Thể tích của vật liệu lớp bảo vệ với chiều dài thùng Lt = 7,5 (m)
π . Lt π .7 , 5
. ( D ngoài−Dtrong ) = . ( 1 ,63 −1 ,62 ) =0,19144 (m )
2 2 2 2 3
V vl =
4 4
+ Khối lượng lớp vật liệu thép CT3 được dùng để làm thùng và lớp thép CT3
bảo vệ
mcn =V vl . ρ=1,8496.32=59,1872 ( kg )
= 97723,7041 (N)
4.18. Tính con lăn đỡ
Con lăn đỡ tiếp nhận tất cả trọng lượng của thùng quay và vật liệu trong thùng.
Các gối đỡ của con lăn phải được lắp đặt sao cho các con lăn có thể di chuyển
theo phương thẳng góc với trục của thùng cũng như có thể xoay xung quanh tâm
thùng để thay đỗi góc nghiêng của thùng. Vật liệu làm con lăn đỡ: thép CT3
45
G t 97723,7041
+ Tải trọng tác dụng lên một vành đai: Q= = =48861 ,852 (N)
2 2
Chọn bđ = bv + 5 = 15 + 5 = 20cm
D Ng D Ng
≤ dđ ≤
4 3
Với: DNg là đường kính ngoài của vành đai, DNg = 1920 (mm)
√
σ m ax=0,418. P . E .
R+r
R.r
(N/cm2)
Trong đó:
T 28210 , 4034
P= = =1410 ,52 (N/cm)
bđ 20
1, 920
R: Bán kính ngoài của vành đai, R = =0 , 96 = 96 (cm)
2
46
600
r: Bán kính của con lăn đỡ, r = 2 =300 (mm) = 30 (cm)
√
σ m ax=0,418. 1410 , 52.2 , 06.10 7 .
96+30
96.30
2
=14903,5094 (N/cm )
Con lăn chặn có thể là hình cầu hoặc hình nón. Ta lựa chọn con lăn chặn hình
nón.
Bố trí trục con lặn chặn vuông góc với trục của thùng quay.
r
tanβ=
R
47
Trong đó:
Suy ra:
r = 96.tan10 = 16,9274 => chọn r = 17 (cm)
+ Kiểm tra độ bền của con lăn chặn:
σ m ax=0,418.
√ P. E
R
(N/cm2)
Trong đó:
U max
P= (N)
l
14886,834
=> P= =1488 ,6834 (N)
10
σ m ax=0,418.
√ 1488 ,6834 .2, 06. 107
96
2
=7470,9434 (N/cm )
CHƯƠNG 3:
48
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
5.1. Calorifer
Nhiệt độ không khí vào calorifer bằng nhiệt độ môi trường: t 1' =t 0=34 ℃
Nhiệt độ không khí ra khỏi calorifer bằng nhiệt độ không khí vào máy sấy:
'
t 2 =t 1=90℃
Có 2 loại calorifer để đốt nóng không khí: calorifer khí hơi và calorifer khí khói.
Ta chọn calorifer khí hơi, đây là loại thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống trơn có vách
ngăn. Trong ống là hơi nước bão hòa ngưng tụ và không khí chuyển động cắt
49
ngang bên ngoài chum ống. Hệ số trao đổi nhiệt của nước ngưng lớn hơn nhiều
so với hệ số trao đổi nhiệt đối lưu giữa mặt ống với không khí.
Ống:
d ng−d tr 0,023−0,018
+ Bề dày của ống: δ= = =0,0025 (m)
2 2
Cánh:
d c −d ng 0,0322−0,023
+ Chiều cao của cánh: h= = =0,0046 (m)
2 2
50
ô l 1
+ Số cánh trong một ống: n c= = =200 (cánh)
tc 0,005
+ Tổng chiều dài cánh của một ống: Lc = δc.nc = 0,001.200 = 0,2 (m)
+ Tổng chiều dài không cánh của một ống: Lkc = lô – Lc = 1,0 – 0,2 = 0,8(m)
Diện tích mặt ngoài của ống trơn không phủ cánh:
F c =π . d c . Lc +2. nc . ( π4 . d − π4 . d )
c
2
ng
2
π
. ( 0,032 2 −0 , 02 3 )=0,1798 ( m )
2 2 2
¿ π .0,0322 . 0 , 2+2.200 .
4
Chọn :
+ Khoảng cách của ống ngoài cùng đến calorifer: x” = 0,01 (m)
51
Diện tích tiết diện ngang của calorifer:
∆ t tb = = = =53 , 1738° C
∆t max t b −t '2 120−34
ln ln ln
∆ t min t −t ' ' 120−9 0
b 2
+ Nhiệt lượng mà calorifer cần cung cấp cho tác nhân sấy Q
'
Q=L ( I 1 −I 0 ) =2654,4435 . (162 , 2436−103,2381 )=156626 , 7659 (kJ/h)
= 43507,43498 (J/s)
δ
∑ r t= λ ¿
Với:
0,0025
¿> ∑ r t=
−6 2
=6,4935.10 ( m .độ/W)
385
52
1
Ta có: K = (CT V.58/20 – [4]
1 1 F bm
+ . +∑ rt
α 2 tt α 1 F tr
Trong đó:
+ F bm: bề mặt ngoài toàn bộ của ống kể cả bề mặt cánh tính cho một đơn vị chiều dài
ống, (m2)
+ F tr: bề mặt trong của ống tính cho một đơn vị chiều dài ống, (m2)
+ ∑ r t: tổng nhiệt trở của tường và các lớp cặn bẩn, (m2.độ/W)
Nhiệt độ không khí trung bình của không khí trong calorifer:
t 2 ' + Δ t tb Δ t đ −Δ t c
t tb = Mà Δ t tb =
2 Δtđ
ln
Δtc
Với: Δ t tb là độ chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và hơi nước cấp nhiệt.
Chọn áp suất của hơi nước ngưng tụ: pN = 2 (at). Tra bảng I.251/314 – [6], ta được:
Hiệu số nhiệt độ của hai dòng lưu chất vào và ra của calorifer:
Δ t đ =t N −t 1 '=119 , 6−34=85 , 6 ℃
85 , 6−29 , 6
Δ t tb = =52 , 735 ℃
85 , 6
ln
29 , 6
53
90+52 , 735
¿>t tb = =71 ,368 ℃
2
Ứng với giá trị t tb=71 ,368 ℃ ta có bảng giá trị sau (Bảng I.255/318 – [6]):
Hệ số cấp nhiệt từ hơi nước bão hòa đến bề mặt ngang của ống:
α 1=2 , 04. A . ¿
Trong đó:
( )
3 0 ,25
2208.1 0 2
¿> α 1=2 , 04. 181,512. =17427 , 42 (W/ m .độ)
0 , 45.1, 0
54
Vậy nhiệt lượng riêng là:
55
Tính hệ số cấp nhiệt α 2
[( ) ( )] [( )( )]
2 2 2 2
π dc π d2 π . 0. 0322 π . 0. 023 2
200=0 ,1595 (m ) (Tr.219, [1])
'
F =2c − nc =2 −
4 4 4 4
d E=
'
Fo. d2+ Fc
'
F 'o + F 'c
√ F 'c
2. n c
=
0 ,0723 .0 , 023+0 , 1595
0 ,0723+ 0 ,1595
√ 0 , 1595
2. 200
=0 , 0209
(m) (Tr.220, [1])
Giả sử tốc độ không khí vào calorifer ω = 1,5 m/s. Khi đó, tốc độ cực đại khi
không khí chuyển động qua khe hẹp nhất ω max là:
ω 1,5
ω max= = =2,945
( ) ( (m/s)
)
d ng 2. h . δ c 0 , 023 2.0 , 0046 .0 , 001
1− + 1− +
s1 s 1 .(t c + δ c ) 0 , 05 0 , 05.(0 , 005+ 0 ,001)
(Tr.220, [1])
Chuẩn số Nuselts (tính cho trường hợp dòng chảy ngang qua bao bên ngoài ống chùm
có cánh):
Vì 2300 < Re < 104 nên không khí trong calorifer chảy theo chế độ quá độ (Tr 16 –
[4])
56
Bên cạnh đó: 3000 < Re < 25000 và 3 < d ng/tc = 0,023/0,05 = 4,6 < 4,8 (Tr 20 –
[4])
( ) ()
−0 ,54 −0 ,14
d ng h n 0, 4
Nên ta có: Nu=C . . . ℜ . Pr (CT V.57/20 – [4] )
tc tc
Với cách sắp xếp ống theo kiểu thằng hàng, ta có:
−0 ,54 −0 ,14
0,023 0,0046 0 ,72 0 ,4
¿> Nu=0,116.( ) .( ) .3052,2189 . 0,694 =14,3584
0,005 0,005
Vậy hệ số cấp nhiệt thực tế α2tt = 68,351 (W/m2.độ) (Hình V.17b/20 – [4])
1 2
K= =67,2371 (W/ m .độ)
1 1 0,2376
+ . +6,4935.1 0−6
68,351 17427 , 42 0,0578
Tính sai số :
q 1−q 2 8026,4326−7842 , 34
Δq= .100 %= .100 %=2, 3 % <5 %
q1 8026,4326
Dựa trên đường kính, tra bảng III.4/524 – [7] ta có các thông số kỹ thuật sau
đây:
57
Chiều cao cửa vào a (m) 1,11D 1,11
58
Hình 5. 2: Cấu tạo và kích thước Cyclone đơn
w . d 0 , 5346 × 0,001
- Chuẩn số Reynolds: ℜ= v = −6
=27,422
19,495 ×10
- Hệ số thủy động a
59
- Khối lượng riêng dẫn xuất của khối hạt chuyển động trong thùng sấy
1−ζ
C= 2 (CT 10.21, Tr.213, [2])
ζ
ρv −ρ dx 990−8 ,2749
Với: ζ = ρv
=
990
=0 ,9916
+ Trở lực của dòng tác nhân đi qua lớp vật liệu trong thùng sấy:
2 2 −3
a . L . v . ρ . C 42,815 . 7 , 5 . 0 ,5346 .1 ,587 .8 ,5429 .1 0
Δ ρ 1= = =¿
2. g . d 2.9 , 81 1. 0 , 001
63,416(mmH2O)
Ở đây ta lấy khối lượng riêng ρk của tác nhân sấy như là khối lượng riêng
của không khí ở nhiệt độ 650C và bằng ρk =1 ,0445 kg/m3
- Trở lực cylon và buồng đốt (Ptysun S.D., Thiết bị sấy hạt, CTM, Moscow
1966)
- Tổng trở lực. Tổng trở lực quạt phải khắc phục bằng
¿ 90 , 737 ≈ 91 mmH2O
60
- Giáng áp động. Giả sử tốc độ tác nhân sấy ra khỏi quạt có tốc độ w=20 m/s.
Khi đó giáng áp động bằng:
2
w . ρk 20 2 . 1 ,587
Δ ρđ = = =32 , 355 ≈ 32mmH2O
2.g 2. 9 , 81
- Chọn quạt. Căn cứ vào cột áp ∆ p=¿120 mmH2O và lưu lượng V tb=2788,8626
m3/h theo biểu đồ chọn quạt ta chọn quạt N 04,5 và A = .Do đó số vòng quay của
quạt n bằng:
A 6500
n= + =¿v/ph
4 4 ,5
Chọn quạt ly tâm thấp áp - kiểu 1: có đường kính cánh d=280mm, công suất 1,5kW,
tốc độ 2950 v/phút, điện áp 220/380V
Chọn cơ cấu nhập liệu bằng gầu tải vì chúng có những ưu điểm sau: cấu tạo đơn
giản, kích thước gọn, có khả năng vận chuyển vật liệu lên độ cao lớn, năng suất
cao. Lúa là vật liệu có ma sát nhỏ, do đó ta chọn phương pháp nhập liệu như
sau: đổ vật liệu xuống đáy gầu, dùng gầu múc, vận chuyển lên trên.
Căn cứ vào vật liệu yêu cầu vận chuyển là hạt lúa (đường kính trung bình 2,76
mm, dạng hạt, hơi ẩm) thì ta chọn cơ gầu tải băng (dùng để vận chuyển các loại
vật liệu nhẹ và vận tốc có thể đạt tới 3,5 m/s).
+ Băng : băng kéo được làm là băng vải cao su có số lớp i ≥ 4 nối hai đầu bằng
đinh tán hoặc gấp chìm. Chiều rộng được chọn phụ thuộc vào loại băng.
61
+ Ưu điểm: vận tốc vận chuyển cao, chuyển động êm, có khả năng chống quá
tải.
+ Nhược điểm: băng kéo làm bằng cao su nên không thể làm việc được ở nhiệt
độ cao.
1. Lớp cao su; 2. Lớp vải bó hoặc lõi thép; 3. Lớp vải bọc
Chọn cơ gầu tải băng với số lớp cao su là 4. Chiều rộng băng B phụ thuộc vào
loại băng, chọn B ≤ 300 m
5.11.2. Gầu
62
Gầu thường được chế tạo từ thép tấm có chiều dày S = 2 ÷ 4 mm theo phương
pháp hàn, tán đinh hoặc có thể đúc từ thép, gang. Gầu được kẹp chặt với băng
bằng bu lông.
Gầu gồm có nhiều loại: gầu đáy tròn sâu, đáy tròn nông và đáy nhọn
Chọn loại gầu tải là gầu tải băng vận tốc cao, gầu sâu đáy tròn gắn cố định và có
kích thước cơ bản sau (Tr 228 – [16]):
B A h R i
Sâu, đáy tròn 160 105 110 35 0,6
Các loại gầu đáy tròn được gắn kết lên bộ phận kéo cách nhau một khoảng
63
= > a = (2,5 ÷ 3).110 = 275 ÷ 330 mm. Chọn a = 300 mm
Khi bắt đầu gắn vào băng, ta đập lõm phần kim loại xung quanh lỗ bắt vít, để
khi ghép gầu vào băng, mặt băng và bu lông nằm trên mặt phẳng, như vậy băng
Do vật liệu vận chuyển là hạt lúa nên khi gầu làm việc sẽ gây ra ma sát làm mài
mòn gầu, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của môi trường và gầu không thể tránh
khỏi việc bị oxi hóa. Qua tìm hiểu ta chọn vật liệu làm gầu là thép 45.
Tang dẫn động thường đặt ở phần trên của máy: Tang gầu tải băng chế tạo bằng
cách đúc hoặc hàn, đường kính tang phụ thuộc vào lớp vải trong băng và được
xác định theo cong thức:
Chiều dài tang Lt phụ thuộc vào chiều rộng gầu. Ta có bảng (Tr 230 – [16]) sau:
Bảng 5. 4: Mối liên hệ giữa chiều dài tang và chiều rộng gầu
64
5.11.4. Tính năng xuất và công xuất của gầu tải
i
Q=3 ,6. . φ . ρ . v (tấn /h)(CT 5.25/232−[16 ])
a
Trong đó:
Đối với vật liệu hạt và tải bằng băng thì v = 1,5 ÷ 4 (m/s) (Bảng 5.12/233 –
[16]).
Với vật liệu dạng hạt φ = 0,6 ÷ 0,8 (Tr 232 – [16]). Chọn φ = 0,6
Công suất cần thiết của động cơ truyền chuyển động cho gầu tải dùng băng:
Q.H 5 , 4.6
N dc = = =0,1261 ( kW ) (CT 5.26/233−[16])
367. η 367.0 , 7
Trong đó:
η: Hiệu suất của gầu tải băng, đối với H ≤ 30 m thì η = 0,7 (Bảng 5.13/233 –
[16])
65
2H 2.6
Số lượng gầu dùng cho cả hệ thống: n = a = 0 ,3 = 40 (gầu)
Thùng nhập liệu có dạng hình hộp chữ nhật được làm bằng thép CT3
Bề dày: 15 mm.
Phễu nhập liệu hình chóp cụt tứ giác đều kích thước đáy lớn 535 mm, đáy nhỏ
300 mm.
Ống nhập liệu nghiêng một góc 50o so với thùng sấy.
Cửa vào thùng nhập liệu nối với ống dẫn có đường kính trong là 300 mm.
Thùng tháo liệu có dạng hình hộp chữ nhật được làm bằng thép CT3:
Chiều dài: mm
Chiều rộng: mm
Chiều cao: mm
Bề dày: 15 mm.
Cửa tác nhân sấy ra gắn bên trên thùng, tiết diện hình tròn đường kính trong là
400 mm.
KẾT LUẬN
66
Với nhiệm vụ được giao, sau quá trình nghiên cứu, học hỏi, cố gắng cùng với sự
giúp đỡ vô cùng tận tình của TS. Phạm Hoàng Huy Phước Lợi, nhóm chúng em
đã hoàn thành đồ án quá trình thiết bị với đề tài: “Thiết kế thiết bị sấy thùng
quay để sấy lúa năng suất 1500 kg/h ”.
Sau khi hoàn thành đồ án, nhóm chúng em đã tính toán và thiết kế được kết quả
như sau:
Thiết bị chính:
Thiết bị phụ:
Bên cạnh đó, nhóm chúng em cũng biết thêm được các kiến thức tổng quan về
nguồn gốc, thành phần và hàm lượng của hạt lúa. Hiểu biết nhiều hơn về một
quy trình sấy lúa hoàn chỉnh, từ đó chọn được thiết bị sấy lúa phù hợp nhất là
thiết bị sấy lúa thùng quay. Nắm bắt được nguyên lí hoạt động cũng như hiểu
67
được mục đích và tầm quan trọng của thiết bị sấy thùng quay trong quy trình sản
xuất.
Vì đây là đồ án môn học đầu tiên mà nhóm chúng em tiếp xúc, phần tài liệu
tham khảo còn hạn chế và kiến thức còn hạn hẹp. Hơn nữa có nhiều hệ số tự
chọn do đó trong quá trình thực hiện đồ án không thể tránh khỏi các sai sót và
nhầm lẫn. Đồng thời, các số liệu và phương pháp tính toán dựa vào nhiều nguồn
tài liệu khác nhau dẫn đến việc không đồng nhất trong tính toán cũng như sai số
trong kết quả cuối cùng. Vì vậy, chúng em kính mong quý thầy cô có thể xem
xét và đóng góp ý kiến để đề tài của nhóm được hoàn thiện hơn.
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] N. G. Đệ, Giáo trình cây lúa. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 2008.
[2] N. V. May, Giáo trình kỹ thuật sấy nông sản. Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
[3] T. V. Phú, Tính toán và thiết kế hệ thống sấy. Nhà xuất bản giáo dục, Hà
Nội, 2002.
[4] T. Xoa, N. T. Khuông, P. X. Toản và các tác giả, Sổ tay quá trình và
thiết bị công nghệ hoá chất Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội, 1999.
[5] T. V. Phú, Kỹ thuật sấy. Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội, 2008
[6] T. Xoa, N. T. Khuông, P. X. Toản và các tác giả, Sổ tay quá trình và
thiết bị công nghệ hoá chất Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội, 1999.
[8] H. L. Viên, Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hoá chất và dầu khí.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006.
[9] N. V. Lụa, Kỹ thuật sấy vật liệu. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 2001.
[10] N. Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực
phẩm Tập 3, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, 2006.
[11] H. V. Chước, Thiết kế hệ thống thiết bị sấy. Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ Thuật, Hà Nội, 2006.
[12] B. Hải, D. Đ. Hồng, H. M. Thư, Thiết bị trao đổi nhiệt. Nhà xuất bản
69
Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội, 2001.
[13] T. Chất, L. V. Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Tập 1.
Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2006.
[14] N. T. Hiệp, N.V. Lẫm, Thiết kế chi tiết máy. Nhà xuất bản Đại học
và Trung học chuyên nghiệp, TP. Hồ Chí Minh, 1979
[15] T.T. Minh, Cơ sở tính toán thiết kế máy và thiết bị thực phẩm. Nhà xuất
bản Bách Khoa – Hà Nội, Hà Nội, 2012.
[16] V. B. Minh, H. M. Nam, Quá trình và thiết bị trong Công nghệ Hóa
học và Thực phẩm tập 2: Cơ học vật liệu rời. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 2004.
70