Ad CSTK 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

1.

AD và chính sách tài khóa


Bài 1. Trong một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 75 tỷ đồng, xu hướng nhập khẩu
cận biên là 0,1. Tiêu dùng tự định là 60 tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,75.
Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 125 tỷ đồng. Chính phủ chi tiêu là 100 tỷ
đồng và thu thuế độc lập với thu nhập là 10 tỷ đồng và thuế phụ thuộc vào thu nhập là
20% thu nhập quốc dân. Hãy:
a. Xây dựng hàm tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng. Minh hoạ bằng đồ thị
AE-Y.
b. Nếu đầu tư tăng (giảm) thêm 75tỷ đồng thì sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào
và tính sự thay đổi của cán cân ngân sách và cán cân thương mại tương ứng.
c. Nếu chính phủ tăng (giảm) chi tiêu 80 thì sản lượng cân bằng thay đổi thế nào? Tính
sự thay đổi của cán cân ngân sách và sự thay đổi của cán cân thương mại
d. Nếu chính phủ tăng (giảm) chi tiêu và thuế tự định 50 thì sản lượng cân bằng thay đổi
thế nào? Tính sự thay đổi của cán cân ngân sách và sự thay đổi của cấn
cân thương mai
Giải
X = 75; MPM = 0,1; C0 = 60; MPC = 0,75; I = 125; G = 100; t = 0,2 T0 = 10
T = T0 + tY → T = 10 + 0,2.Y
AE = C + I + G + X – IM
C = C0 + MPC.Yd → C = 60 + 0,75(Y – T) ( Yd = Y – T)
IM = MPM.Y→ IM = 0,1.Y
a. AE = 352,5 + 0,5Y
SLCB: Y = AE → Y = 705
C ↑ = ∆C ∆C
I ↑ = ∆I ∆I
G ↑ = ∆G → ∆Y = m × ∆G
X ↑ = ∆X ∆X

1
m = 1−MPC ( 1−t ) + MPM = 2

−MPC
mT = 1−MPC ( 1−t ) + MPM = - 1,5

a. AE = C + I + G + X – IM
AE = 352,5 + 0,5Y→ Y = 705
AE

Y Y1
705 855

b. I↑ = 75 → ∆Y = 2 × 75 = 150
- BB = T – G → ∆BB = ∆T - ∆G → ∆BB = 0,2 × 150 – 0 = 30
- NX = X – IM→ ∆NX = ∆X - ∆IM → ∆NX = 0 – 0,1×150 = - 15

d. G ↑ = 50 → ∆Y = 2 × 50 = 100
T ↑ = 50 → ∆Y = -1,5 × 50 = - 75 Y↑= 25
Hay T↑,G↑ = 50; 50 → ∆Y = ( mT × ∆T) + ( m × ∆G) =
BB = T – G → ∆BB = ∆T - ∆G → ∆BB = ∆T0 + t.∆Y - ∆G = 50 + 0,2.25 – 50
Khi C; I; G; X tăng và T0 giảm thì đường AE dịch chuyển lên trên; con khi t giảm
và MPC lớn, MPM nhỏ thì đường AE quay lên

Bài 2. Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập
khả dụng là 0,8; Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm
700 tỷ đồng thì sản lượng cân bằng tăng thêm 1400 tỷ đồng. Hãy:
a. Xác định số nhân chi tiêu và xu hướng nhập khẩu cận biên.
b. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân thương
mại, cán cân ngân sách. Vẽ đồ thị AE-Y minh họa hưởng của thay đổi xuất khẩu đến
sự tăng thêm của sản lượng cân bằng.
Giải:
MPC = 0,8; t = 0,2; ∆X = 700; ∆Y = 1400; IM = MPM.Y
a. ∆Y = m × ∆X → m = ∆Y/∆X = 2
1
m = 1−MPC ( 1−t ) + MPM = 2 → MPM = 0,14

b. NX = X – IM→ ∆NX = ∆X - ∆IM → ∆NX = 700 – 0,14 × 1400 = 504


BB = T – G → ∆BB = ∆T - ∆G → ∆BB = 0,2 × 1400 – 0 = 280
AE1

X AE
∆Y
1400
Bài 3. Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả
dụng là 0,8; Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 500 tỷ
đồng thì sản lượng cân bằng tăng thêm 1000 tỷ đồng.
a. Xác định số nhân chi tiêu và xu hướng nhập khẩu cận biên.
b. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 1000 tỷ đồng mà không phải do tăng xuất
khẩu thì chính phủ cần phải thay đổi bao nhiêu?
Giải:
MPC = 0,8; t = 0,2; ∆X = 500; ∆Y = 1000
a. ∆Y = m × ∆X → m = ∆Y/∆X = 2
1
m = 1−MPC ( 1−t ) + MPM = 2 → MPM = 0,14

b. Để sản lượng tăng thêm 1000 tỷ đồng mà không phải do tăng xuất khẩu thì chính phủ
cần phải tăng chi tiêu thêm 500
∆Y = m × ∆G → ∆G = ∆Y/m = 500

Bài 4. Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả
dụng là 0,8. Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Khi đầu tư tăng thêm 600 tỷ đồng
thì sản lượng cân bằng tăng thêm 1500 tỷ đồng. Hãy:
a. Xác định số nhân chi tiêu và xu hướng nhập khẩu cận biên.
b. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 1800 tỷ đồng mà không phải do tăng đầu
tư thì xuất khẩu cần phải tăng thêm bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi của cán cân
ngân sách và cán cân thương mại.
MPM = 0,04; m = 2,5
∆Y = m × ∆X → ∆X = ∆Y/m = 1800/2,5 = 720
∆NX = ∆X - ∆IM = 720 – 0,04 × 1800 = 648
∆BB = ∆T – ∆G = 0,2 × 1800 – 0 = 360
2. Tiền tệ
Bài 1. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự
trữ so với tiền gửi là 10%, cơ sở tiền tệ là 5000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự
trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền tăng thêm 500 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?
Giải:
a. cr = 0,2; rr = 0,1; B = 5000 (rrr= rr)
1+ cr 1+0 , 2
Số nhân tiền mM → mM = rr +cr = 0 , 1+0 , 2 =4

MS = mM × B → MS = 4 × 5000 = 20000
b. Để MS ↑ = ∆MS = 500 thì NHTW cần mua trái phiếu chính phủ trên thị trường
mở nên B ↑ = ∆B
∆MS = mM × ∆B→∆B = 500/4 = 125
Vậy để MS tăng thì NHTW cần mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở một
lượng là 125 tỷ đồng
Cơ sở tiền tương ứng = 5000 + 125 = 5125 tỷ đồng

Bài 2. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%, tỷ lệ dự
trữ so bắt buộc của ngân hàng trung ương là 10%, tỷ lệ dự trữ dôi ra là 20%, cơ sở tiền
tệ là 6000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền giảm bớt 100 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?
Giải:
a. cr = 0,4; rrr = 0,1; % vượt so với yêu cầu = 0,2 → rr = 30%; B = 6000 (rrr= rr)
1+ cr 1+0 , 4
Số nhân tiền mM → mM = rr +cr = 0 , 3+0 , 4 =2

MS = 2 × 6000 = 12000
b. Để MS↓ = ∆MS = 100 thì NHTW cần bán trái phiếu chính phủ trên thị trường
mở nên B↓ = ∆B
∆MS = mM × ∆B→∆B = 100/2 = 50
Vậy NHTW cần bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 50 tỷ
đồng để đạt mục tiêu MS giảm 100 tỷ đồng

Bài 1 . Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự
trữ so bắt buộc của ngân hàng trung ương là 8%, tỷ lệ dự trữ dôi ra là 2%, cơ sở tiền tệ
là 11000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền giảm bớt 5% thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 2. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%, tỷ lệ dự
trữ so bắt buộc của ngân hàng trung ương là 10%, tỷ lệ dự trữ dôi ra là 20%, cơ sở tiền
tệ là 6000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền giảm bớt 100 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 3. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự
trữ so bắt buộc của ngân hàng trung ương là 20%, cơ sở tiền tệ là 10000 tỷ đồng. Các
ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền giảm bớt 600 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 4. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%, tỷ lệ dự
trữ so bắt buộc của ngân hàng trung ương là 10%, cơ sở tiền tệ là 8400 tỷ đồng. Các
ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Để cung tiền giảm bớt 10% thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?
Bài 5. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 30%, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương (NHTW) là 10%, cung tiền là 9750 tỷ đồng. Các
ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b. Để cung tiền giảm 10% thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 6. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương (NHTW) là 10%, cung tiền là 16000 tỷ đồng.
Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b. Để cung tiền giảm 400 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 7. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương (NHTW) là 8%, tỷ lệ dự trữ dôi ra của các ngân
hàng thương mại là 2%, cung tiền là 14000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b. Để cung tiền giảm 2% thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 8. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương (NHTW) là 15%, tỷ lệ dự trữ dôi ra của các
ngân hàng thương mại là 5%, cung tiền là 9000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b .Để cung tiền giảm 450 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 9. Giả sử tỷ tiền ngoài NH so với tiền gửi là 10%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân
hàng trung ương (NHTW) là 10%, cung tiền là 11550 tỷ đồng. Các ngân hàng thương
mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b. Để cung tiền tăng 550 tỷ đồng thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?

Bài 10. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) là 40%, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc (rrr) của ngân hàng trung ương (NHTW) là 30%, cung tiền là 12600 tỷ
đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ?
b. Để cung tiền tăng 5% thì NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị là bao nhiêu? Tính cơ sở tiền tệ tương ứng?
Bài 11. Giả sử tỷ lệ tiền mặt của dân chúng nắm giữ so với tiền gửi là 40%, tỷ lệ dự trữ
so với tiền gửi là 10%, cơ sở tiền tệ là 4500 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ
đúng mức bắt buộc.
a. Tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Ngân hàng trung ương cần tăng hay giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc bao nhiêu phần trăm
để thực hiện mục tiêu tăng cung tiền thêm 560 tỷ đồng? Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là
bao nhiêu?

Giải:
cr = 0,4; rr = rrr = 0,1; B = 4500

1+ cr
a. mM = rr +cr =¿ 2,8; MS = 2.8 × 4500 = 12600

b. Để MS ↑ = ∆MS = 560 hay MS1 = 13160 thì NHTW cần giảm rrr. Gọi rrr mới là
rrr1 = rr1
1+cr
MS1 = rr 1+ cr × B

1,4
13160 = rr 1+ 0 , 4 × 4500 →rr1 = 0,078 = 7,8%
Để MS↑ = 560 thì NHTW cần qui định tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là 7,8% hay tỷ lệ
dự trữ bắt buộc giảm đi 2,2%

Bài 12. Giả sử tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của dân chúng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ
so với tiền gửi là 20%, cơ sở tiền tệ là 5200 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ
đúng mức bắt buộc.
a. Tính số nhân tiền và cung tiền?
b. Ngân hàng trung ương cần tăng hay giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc bao nhiêu phần trăm
để thực hiện mục tiêu giảm bớt cung tiền 1040 tỷ đồng? Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là
bao nhiêu?

Bài 13.
Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại (đơn
vị: tỷ đồng)
TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ
Dự trữ: 3.200 Tiền gửi: 8.000
Trái phiếu: 4.800
Tổng: 8.000
Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi công chúng là 4.
a. Hãy tính cơ sở tiền tệ và cung tiền?
b. Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 4.000 tỷ đồng.
Hãy tính lại cơ sở tiền và cung tiền
Giải:
cr = 4
rr = R/D = 3200/8000 = 0.4
cr = CU/D → Cu = 0,4 × 8000 = 32000
B = Cu + R = 32000 +3200 = 35200 tỷ đồng
b. NHTW mua trái phiếu chính phủ trị giá 4000 tỷ đồng thì B↑ = ∆B = 4000 thì B1
1+ 4
= B + ∆B = 35200 + 4000 = 39200→ MS1 = mM ×B1 = 0 , 4+ 4 ×39200=44545

14. Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại
(đơn vị: tỷ đồng)
TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ
Dự trữ: 500 Tiền gửi: 3.000
Trái phiếu: 2.500
Tổng: 3.000
Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi công chúng là 4. Hãy xác định các chỉ tiêu sau
a. Số nhân tiền
b. Cơ sở tiền tệ
c. M1
Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 2500 tỷ đồng và
NHTM cho vay được toàn bộ dự trữ dôi ra . Hãy tính các chỉ tiêu sau
d. Cơ sở tiền tệ
e. M1
f. Lượng tiền mặt ngoài NH
g. Lượng tiền gửi
h. Dự trữ thực tế của các NH
i. Tổng số tiền cho vay của hệ thống NH

Giải:
a. cr = 4
rr = R/D = 500/3000 = 1/6
1+ cr
m = rr +cr = 1.2

b. cr = CU/D → Cu = 4 × 3000 = 12000


B = Cu + R = 12000 + 500 = 12500 tỷ đồng

c. MS = 1.2 × 12500 = 15000

d. NHTW mua trái phiếu của NHTM trị giá 2500 tỷ đồng thì B↑ = ∆B = 2500, gọi
cơ sở tiền tệ mới là B1: B1 = B + ∆B = 12500 + 2500 = 15000
e. MS1 = mM × B1 = 1 , 2×15000=18000

f. cr = Cu/D → D = Cu/cr
MS = Cu + D → MS1 = Cu + C/cr → 18000 = Cu + Cu/4 →Cu =14400

g. D = Cu/cr → D = 14400/4 = 3600

h. rr = 1/6 × D = 600

i. Tổng cho vay = tổng tiền gửi – tổng dự trữ = 3600 – 600 = 3000

You might also like