Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 1 Đ
CHUYÊN ĐỀ 1 Đ
1. Hòa tan 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thể tích NO
ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 42,6 gam C. 0,672 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
2. Hòa tan 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích N2 ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,672 lít và 21,3 gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
3. Hòa tan 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được khí NO2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích
NO2 ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 18,8 gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
4. Hòa tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2O sản phẩm khử duy nhất. Thể tích
N2O ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,56 lít và 18,9gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 gam.
5. Hòa tan 4,8 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 thu được NH4NO3 sản phẩm khử duy nhất. Tính khối
lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 6,72 g B. 33,6 gam C. 2,016 g. D. 21,3 gam.
6. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ
khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
7. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối hơi đối
với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
8. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ
khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Khối lượng Al đã phản ứng :
A. 4,59 gam. B. 4,59 gam. C. 4,59 gam. D. 4,59 gam
9. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
10. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO 3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO 2 và NO có VX =
8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O 2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO 2
và khối lượng m của Fe đã dùng là :
A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam.
C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.
11. Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 31M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO
(đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 1,2 gam. B. 1,88 gam. C. 2,52 gam. D. 3,2 gam.
12. Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc) :
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
13. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc
thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt
là :
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
14. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm
khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần %
theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%
15. Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là
5,824 lít hỗn hợp khí NO, N 2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần
lượt là :
A. 7,2 và 11,2 . B. 4,8 và 16,8. C. 4,8 và 3,36. D. 11,2 và 7,2 .
16. Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với m gam hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8
gam NH4NO3 và 132,3 gam Zn(NO3)2 không có sản phẩm khử là khí. Giá trị của m bằng :
A. 82,7 gam. B. 50,3 gam. C. 102,2 gam. D. 51,1 gam.
2. Tính lượng muối nitrat tạo thành
Ví dụ 1: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335
gam.
Cách 2 : Áp dụng định luật bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO 2 và NO ta có :
40 – 30 = 10
46
40
30 46 – 40 = 6
Suy ra :
Như vậy, tổng electron nhận = tổng electron nhường = 0,0875 mol.
● Nhận xét :
+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat (phản ứng không tạo ra muối
amoni nitrat) ta có :
+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat kim loại và muối amoni ntrat ta
có :
Dưới đây là một ví dụ về tính khối lượng muối sunfat trong phản ứng của kim loại với dung dịch H 2SO4
đặc.
17. Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng
thu được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá
trị của m là :
A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.
18. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch
A là :
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
19. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là
NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối
NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.
20. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO 3 thu được V
lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO 2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H 2
bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
● Nhận xét : Trong phản ứng của kim loại với axit sunfuric đặc tạo ra muối sunfat ta có :
mol.
Số mol NO3 tạo muối bằng 0,88 (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72.62 = 55,35 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO 3 loãng. Kết thúc phản
ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO 2 và 0,05 mol N2O. biết rằng không có
phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Ta có thể tính số mol của axit dựa vào công thức :
Suy ra
Tổng số mol electron mà đã nhận để sinh ra N2 và N2O là : 10.0,03 + 8.0,01 = 0,38 mol.
Tổng số mol electron mà Mg đã nhường để sinh ra là : 0,23.2 = 0,46 > 0,38 nên suy ra phản
ứng đã tạo ra cả NH4NO3.
Số mol NH4NO3 là : (Vì quá trình khử thành đã nhận vào 8e).
34. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I.
Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
A. NaCl. B. KCl. C. LiCl. D. Kết quả khác.
35. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
36. Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl 2, một
miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :
A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.
37. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1
gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích
của oxi và clo trong hỗn hợp A là :
A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
38. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit.
a. Thể tích khí oxi (đktc) đ tham gia phản ứng là:
A. 17,92 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 8,96 lít
b. Khối lượng của Mg và Al lần lượt là: (Cho M Mg =24, MAl =27, MO=16)
A. 4,8 gam và 12,6 gam. B. 9.3 gam và 8,1 gam
C. 12 gam và 5,4 gam D. 3,9 gam và 13,5 gam
39. Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam hỗn hợp
oxit.
a. Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc)
A. 6,72 lít. B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
b) Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì lượng muối tạo ra là:
A. 41,80 gam. B. 36,60 gam. C. 62,3 gam. D. 49,80 gam.
40. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam kim loại M (II) trong hỗn hợp 0,892 lít khí O 2 (ở đktc) (vừa đủ). Kim
loại M là :
A. Mg(24) B. Cu(64) C. Ca(40) D. Zn(65)
BÀI 2 : DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Cặp oxi hoá - khử của kim loại
Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận
electron trở thành nguyên tử kim loại.
Để xác định tính khử các kim loại và tính oxi hóa các ion kim loại, người ta thiết lập các pin
điện hóa với một điện cực bằng H 2 làm chuẩn còn điện cực còn lại là kim loại cần xác định. Qua đó
người ta đưa ra được một giá trị gọi là thế điện cực chuẩn.
Khi đó: Epin = Ecatot - Eanot = Emax - Emin
IV. Dãy điện hoá của kim loại
1. Dãy điện hóa :
Dãy điện hóa của kim loại là một dãy các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính
oxi hóa của ion kim loại và giảm dần tính khử của nguyên tử kim loại.
Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim
loại :
+
Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag Au3+
Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au
-2,37 -,166 -0,76 -0,44 -0,23 -0,14 -0,13 0,00 0,34 0,77 0,8 1,5
Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
2. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
a. Dự đoán chiều xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo
quy tắc a (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều:
Chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử
yếu hơn.
Ví dụ : Phản ứng giữa 2 cặp Ag +/Ag và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Ag + oxi hoá Cu tạo ra ion
Cu2+ và Ag.
Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất ?
A. Pin Zn – Pb. B. Pin Pb – Cu. C. Pin Al – Zn. D. Pin Zn – Cu.
74. Cho biết : . Sự so sánh nào sau đây là đúng ?
A. Ion Pb2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cr3+.
B. Nguyên tử Pb có tính khử mạnh hơn nguyên tử Cr.
C. Ion Cr3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Pb2+.
D. Nguyên tử Cr và nguyên tử Pb có tính khử bằng nhau.
75. Cho biết: Phản ứng hoá học nào sau đây đúng ?
A. Hg + Ag+ ® Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag ® Hg + Ag+.
C. Hg2+ + Ag+ ® Hg + Ag. D. Hg + Ag ® Hg2+ + Ag+.
76. Cho = -1,66V ; = -0,14V. Chiều của phản ứng hoá học giữa hai cặp oxi hoá - khử
Al3+/Al với Sn2+/Sn và suất điện động chuẩn của pin điện hoá tương ứng là :
A. 2Al3+ + 3Sn 2Al + 3Sn2+ ; Eopin = 1,8V.
B. 2Al3+ + 3Sn 2Al + 3Sn2+ ; Eopin = 1,52V.
C. 2Al + 3Sn2+ 2Al3+ + 3Sn ; Eopin = 1,8V.
D. 2Al + 3Sn2+ 2Al3+ + 3Sn ; Eopin = 1,52V.
77. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (được sắp xếp theo chiều E o tăng dần) như
sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là :
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
78. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử :
Cặp oxi
hóa/ khử
Eo (V) -2,37 -0,76 -0,13 +0,34
Phản ứng nào sau đây xảy ra ?
A. X + Z2+ X2+ + Z B. X + M2+ X2+ + M
C. Z + Y2+ Z2+ + Y D. Z + M2+ Z2+ + M
79. Cho phản ứng hoá học : Zn + Sn 2+ ® Zn2+ + Sn. So sánh tính oxi hoá và tính khử của các chất và
ion nào sau đây là đúng ?
Tính oxi hoá Tính khử
A Zn > Sn Sn > Zn2+
2+
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
● Sử dụng phương pháp bảo toàn electron
Dạng 1: Một kim loại tác dụng với 1 dung dịch muối
Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.
Hướng dẫn giải
Khi cho Mg vào dung dịch muối Fe , đầu tiên Mg khử Fe3+ thành Fe2+, sau đó Mg khử Fe2+ về Fe.
3+
Vậy phản ứng (1) xảy ra xong sau đó mới đến phản ứng (2).
Giả sử tất cả lượng Fe2+ chuyển hết thành Fe thì khối lượng sắt tạo thành là 6,72 gam. Trên thực tế
khối lượng chất rắn thu được chỉ là 3,36 gam, suy ra Fe 2+ chưa phản ứng hết, Mg đã phản ứng
hết, 3,36 gam chất rắn là Fe tạo thành.
Phương trình phản ứng :
Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+ (1)
mol: 0,06 0,12 0,06 0,12
Mg + Fe 2+
Mg 2+
+ Fe (2)
mol: 0,06 0,06 0,06 0,06
Căn cứ vào (1) và (2) suy ra :
Ví dụ 2: Cho 100 ml dung dịch FeCl 2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO 3 2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :
= 0,12 mol.
= 0,03 mol.
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là gam.
Lấy (*) chia cho (**) ta được phương trình một ẩn M, từ đó suy ra M = 65 (Zn).
1. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4.
C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
2. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl 2 0,1 M thu được khối lượng
kết tủa là :
A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.
3. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
4. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,48. B. 14,35. C. 17,22. D. 22,96.
5. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :
A. 3,84. B. 6,40. C. 5,12. D. 5,76.
6. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là :
A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.
7. Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO 3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là :
A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.
8. Tiến hành 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO3)2
1M ; Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các thí
nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị
của V1 so với V2 là :
A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.
9. Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim
loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO 3 thì khi phản ứng
xong thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại đó là :
A. Pb. B. Cd. C. Sn. D. Al.
10. Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p gam. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO 3)2 ;
thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO 3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%.
Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là :
A. Fe. B. Ni. C. Zn. D. Mg.
11. Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh
đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M.
12. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật
ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam.
13. Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO 4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd
thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca.
14. Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g
so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là
A. mZn=1,600g;mCu=1,625g. B. mZn=1,500g;mCu=2,500g.
C. mZn=2,500g;mCu=1,500g. D. mZn=1,625g;mCu=1,600g.
15. Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân
lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO 4 trong dung dịch
sau phản ứng là
A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M.
16. Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5.
17. Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO 3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian người
ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO 3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết
rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd.
Dạng 2: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Ví dụ 1: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là :
A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.
Hướng dẫn giải
Số mol electron do Fe nhường
Số mol electron do Ag+ và Cu2+ nhận = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol.
Như vậy . Do đó Ag+, Fe phản ứng hết, Cu2+ dư.
18. Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là :
A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.
19. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m
là :
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
20. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là :
A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.
21. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau
khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là :
A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.
22. Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag , 0,15mol Cu . Khối lượng chất rắn thu được là
+ 2+
Dang 3: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Ví dụ 1: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp
ban đầu là :
A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.
Hướng dẫn giải
Giả sử AgNO3 phản ứng hết thì mAg = 108.0,12.0,25 = 3,24 gam < 3,333 gam : Đúng!. Vậy AgNO 3
hết, trong chất rắn ngoài Ag còn có Fe dư hoặc Al dư và Fe chưa phản ứng với khối lượng là
3,333 – 3,24 = 0,093 gam.
Khối lượng Al và Fe đã phản ứng với dung dịch AgNO 3 là 0,42 - 0,093 = 0,327 gam.
Gọi số mol của Al và Fe phản ứng lần lượt là x và y (x > 0, y 0).
Phương trình theo khối lượng của Al, Fe : 27x + 56y = 0,327 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,12.0,25 (2)
Từ đó suy ra x = 0,009 mol và y = 0,0015 mol.
Sắt đã phản ứng chứng tỏ Al đã hết, 0,093 gam kim loại dư là Fe.
Khối lượng của Fe trong hỗn hợp = 0,093 + 0,0015.56 = 0,177 gam.
Ví dụ 2: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư).
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.
Hướng dẫn giải
Phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch CuSO 4 làm khối lượng chất rắn tăng chứng tỏ Fe đã tham
gia phản ứng (vì nếu chỉ có Zn phản ứng thì khối lượng chất rắn phải giảm do nguyên tử khối của
Zn lớn hơn Cu). Chất rắn Z phản ứng với H 2SO4 thì thấy khối lượng chất rắn giảm và dung dịch
thu được chỉ có một muối duy nhất nên kim loại dư chỉ có Fe, khối lượng Fe dư là 0,28 gam.
Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng với dung dịch muối CuSO 4 lần lượt là x và y mol.
Phương trình phản ứng :
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu (1)
mol: x x x
Fe + Cu 2+
Fe 2+
+ Cu (2)
mol: y y y
Theo các phản ứng và giả thiết ta có :
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung
dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị
của m là
A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam
Hướng dẫn giải
Có ngay : X
27. Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 2,3296 lít H 2
(đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO 4 thu được 13,352
gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là :
A. 0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M.
28. Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO 4. Kết thúc phản
ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên ?
A. x z. B. x z. C. z x + y. D. x < z x + y.
29. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là :
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
30. Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) :
A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.
31. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.
32. Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
33. Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn
toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl 2 tham gia phản ứng là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
34. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0.
35. Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng
kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn
hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8.
36. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100.
Dạng 4: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba loại ion kim loại. Trong
các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên ?
A. 2. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,8.
Hướng dẫn giải
Thứ tự khử : Mg > Zn ; thứ tự oxi hóa : Ag + > Cu2+.
Căn cứ vào thứ tự khử của các kim loại và thứ tự oxi hóa của các ion suy ra dung dịch sau phản
ứng chứa các ion là Mg2+, Zn2+ và Cu2+. Vậy chứng tỏ Mg, Zn đã phản ứng hết, Cu 2+ dư.
Vì muối Cu2+ dư nên :
Vậy chỉ có phương án x = 1,2 là phù hợp.
Ví dụ 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26
Hướng dẫn giải
Bài toán thật đơn gian khi ta hướng tư duy như tôi nói bên trên. Số mol anion sẽ được phân bổ cho
các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.
+ Có
37. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
38. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác
dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là :
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
39. Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn
hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam.
40. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x. Các
2+
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion
kim loại là :
A. y < z – 3x + t. B. y < z + t – 3x/2.
C. y < 2z + 3x – t. D. y < 2z – 3x + 2t.
41. Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2.
Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với
dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt
là:
A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05.
42. Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được
0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
43. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và
Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45.
44. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn
toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0.
45. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl
dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50.
BÀI 3 : SỰ ĐIỆN PHÂN
Điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như kim loại
kiềm, kiềm thổ, nhôm và một số phi kim như F 2.
Ví dụ 1 : Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Al2O3 2Al3+ + 3O2-
Ở catot (cực âm) : 4Al3+ + 12e ® 4Al (1)
Ở anot (cực dương) : 6O2- ® 3O2 + 12e (2)
2Al2O3 4Al + 3O2 (3)
(1), (2) là các phản ứng xảy ra trên bề mặt các điện cực, (3) là phản ứng điện phân tổng quát.
* Chú ý: Không thể điện phân nóng chảy AlCl3 vì đó là hợp chất cộng hóa trị, ở nhiệt độ cao nó
không nóng chảy thành ion mà thăng hoa.
Ví dụ 2 : Điện phân nóng chảy NaOH
NaOH Na+ + OH-
Ở catot : 2Na+ + 2e 2Na
2NaOH Na + O2 + H2O
K+ Na+ Mg2+ Al3+ H2O Zn2+ Fe2+ Ni2+ … H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ ...
Các ion không bị điện phân Các ion bị điện phân trong dung dịch
trong dung dịch, H2O điện phân
Mn+ + ne M
2H2O + 2e H2 + 2OH
catot. Do đó, ở khu vực anot có phản ứng axit còn ở khu vực catot có phản ứng kiềm).
Nhận xét : Trong các trường hợp điện phân dung dịch muối Na 2SO4, axit H2SO4, bazơ kiềm NaOH...
bản chất là sự điện phân nước. Khi đó muối, axit, kiềm chỉ đóng vai trò chất dẫn điện. Lượng chất
(số mol) các chất trong dung dịch không thay đổi (nồng độ các chất tăng dần do nước bị điện
phân, thể tích dung dịch giảm).
c. Điện phân hỗn hợp
Ví dụ: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các muối KBr, FeCl 3, CuCl2, FeCl2. Hãy viết thứ tự các phản
ứng xảy ra tại các điện cực.
Thứ tự điện phân tại catot: (Cực âm) Thứ tự điện phân tại anot: (Cực dương)
Fe + 1e Fe
3+ 2+
2Br Br2 + 2e
Cu2+ + 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e
Fe2+ + 2e Fe
sự khử nước 2H2O + 2e H2 + 2OH sự oxi hoá nước 2H2O O2 + 4H+ + 4e
3. Điện phân với anot (dương cực) tan
Nếu khi điện phân ta dùng anot bằng kim loại hoặc hợp kim thì lúc đó anot bị tan dần do kim
loại bị oxi hoá thành ion kim loại.
Ví dụ: Khi điện phân dung dịch CuSO 4 nếu thay cực dương (anot) trơ (Pt hay than chì) bằng bản đồng
thì sản phẩm của sự điện phân sẽ khác.
Tại catot (): Cu2+ + 2e Cu
Tại anot (Cu) (+): Cu Cu 2+
+ 2e
Cu2+ (dd) + Cu (r) Cu (r) + Cu2+ (dd)
(anot-tan) (catot-bám)
Kết quả: Cu kim loại kết tủa ở cực âm (catot), khối lượng catot tăng, cực dương (anot) tan ra, khối
lượng anot giảm, nồng độ ion Cu2+ và SO42 trong dung dịch không biến đổi. Kết quả như là sự
vận chuyển Cu từ anot sang catot.
Trong công nghiệp, người ta lợi dụng tính tan của cực dương khi điện phân để tinh chế các
kim loại, nhất là đồng và để mạ kim loại. Chẳng hạn muốn mạ một kim loại lên trên một vật nào đó,
người ta để vật đó ở cực âm (catot) rồi điện phân dung dịch muối của kim loại với cực dương (anot)
làm bằng chính kim loại đó.
4. Định lượng trong điện phân
Trong đó :
Công thức Faraday :
m : Khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)
Từ công thức Faraday ta có thể biến đổi A : Khối lượng mol của chất thu được ở điện
cực
thành : F : Hằng số Farađay có giá trị bằng 96500.
n : Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho
hoặc nhận (số electron trao đổi)
Vậy ta có :
I : Cường độ dòng điện (ampe)
t : Thời gian điện phân (giây)
25. Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì ở anot thu được
A. Cl2. B. H2. C. KOH và H2. D. Cl2 và H2.
26. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp)
thì :
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na + và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl -.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl -.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl -.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl -.
27. Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào
sau đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
28. Khi điện phân dung dịch NaCl (có màn ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than
chì là do :
A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì. B. cực dương tạo khí clo tác dụng với Fe.
C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. cực dương tạo khí clo tác dụng với than chì.
29. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
30. Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được
gồm :
A. H2, Cl2, NaOH. B. H2, Cl2, nước Gia-ven.
C. H2, nước Gia-ven. D. H2,Cl2, NaOH, nước Gia-ven.
31. Cho các dung dịch riêng biệt sau : KCl, NaCl, CaCl 2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH.
Dung dịch khi điện phân thực chất chỉ là điện phân nước đó là :
A. NaOH, NaCl, ZnSO4, KNO3, AgNO3.
B. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3, CaCl2.
C. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3.
D. Na2SO4, KNO3, KCl.
32. Cho các dung dịch : KCl, NaCl, CaCl 2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH. Sau khi điện
phân, các dung dịch cho môi trường bazơ là :
A. KCl, KNO3, NaCl, Na2SO4. B. KCl, NaCl, CaCl2, NaOH.
C. NaCl, CaCl2, NaOH, H2SO4. D. NaCl, NaOH, ZnSO4, AgNO3.
33. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở catot các cation kim loại nhận electron.
B. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở anot các anion nhường electron.
C. Khi điện phân thì ở trên các bề mặt điện cực xảy ra quá trình oxi hóa – khử.
D. Khi điện phân các dung dịch muối trong nước thì cực dương bị ăn mòn.
34. Có các quá trình điện phân sau :
(1) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu.
(2) Điện phân dung dịch FeSO4 với 2 điện cực bằng graphit.
(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy với 2 điện cực bằng than chì.
(4) Điện phân dung dịch NaCl với anot bằng than chì và catot bằng thép.
Các quá trình điện phân mà cực dương bị mòn là :
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).
35. Điều nào là không đúng trong các điều sau :
A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần.
B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần.
C. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4 thấy pH dung dich không đổi.
D. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và HCl thấy pH dung dịch tăng dần.
(coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn)
36. Điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO 4 với
anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là :
A. ở catot xảy ra sự oxi hóa : 2H2O +2e ® 2OH- +H2.
B. ở anot xảy ra sự khử : 2H2O ® O2 + 4H+ +4e.
C. ở anot xảy ra sự oxi hóa : Cu ® Cu2+ +2e.
D. ở catot xảy ra sự khử : Cu2+ + 2e ® Cu.
37. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi
bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B. Thời gian điện phân là 9650 giây.
C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.
D. Không có khí thoát ra ở catot.
38. Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch
chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Vậy
A. chỉ có HCl bị điện phân.
B. chỉ có KCl bị điện phân.
C. HCl và KCl đều bị điện phân hết.
D. HCl bị điện phân hết, KCl chưa bị điện phân.
39. Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl 2 và quỳ tím. Màu của dung dịch
biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl ?
A. Tím đỏ xanh. B. Tím xanh đỏ.
C. Đỏ tím xanh. D. Xanh đỏ tím .
40. Điện phân một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol đến khi ở catot xuất hiện bọt khí
thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân, sản phẩm thu được ở anot là :
A. khí Cl2 và O2. B. H2 và O2. C. Cl2. D. Cl2 và H2.
41. Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi NaCl
và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe thì
A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl.
C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trường hợp A hoặc B.
42. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
(biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
43. Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi NaCl
và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Al 2O3 thì
A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl.
C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trường hợp A hoặc B.
44. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch gồm a mol CuSO 4 và b mol NaCl. Dung
dịch sau điện phân có thể hoà tan được kim loại nhôm, NaHCO 3, Al2O3 mối quan hệ giữa a và b
là
A. 2a = b B. 2a > b. C. 2a < b. D. B hoặc C.
45. Khi điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO 4 và 1,5a mol NaCl
đến khi nước bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch sau phản ứng
A. nhỏ hơn 7. B. bằng 7.
C. lớn hơn 7. D. bằng pH của dung dịch trước phản ứng.
46. Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO 4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí
thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa các ion nào ?
A. Na+, SO42-, Cl-. B. Na+, SO42-, Cu2+.
C. Na+, Cl-. D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-.
47. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?
A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất.
B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện.
C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au, ...
D. Mạ Zn, Sn, Ni, Ag, Au, ... bảo vệ và trang trí kim loại.
B. Phương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải
- Bước 1 : Tính số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân (nếu đề bài cho biết thời gian
điện phân và cường độ dòng điện).
Trong đó : I là cường độ dòng điện tính bằng ampe ; t là thời gian điện phân tính bằng giây.
- Bước 2 : Xác định thứ tự khử trên catot, thứ tự oxi hóa trên anot của các ion và H 2O ; Viết quá
trình khử trên catot và oxi hóa trên anot theo đúng thứ tự ưu tiên.
- Bước 3 : Áp dụng định luật bảo toàn electron cho quá trình điện phân :
Số mol electron trao đổi = Số mol electron mà các ion dương và H 2O nhận ở catot = Số mol
electron mà các ion âm và H2O nhường ở anot.
●Lưu ý :
Phản ứng điện phân nước ở trên các điện cực :
+ Tại anot : 2H2O 4H+ + O2 + 4e
+ Tại catot : 2H2O + 2e H2 + 2OH-
Trong quá trình điện phân, khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của các khí thoát ra và
kim loại sinh ra bám vào điện cực.
Ví dụ 2: Điện phân nóng chảy Al 2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp
khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.
Hướng dẫn giải
Cách 1 :
Phương trình phản ứng :
2Al2O3 4Al + 3O2
C + O2 CO2
2C + O2 2CO
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
mol: 0,02 0,02
Trong quá trình điện phân nóng chảy oxit nhôm, ở anot giải phóng khí O 2, oxi sinh ra sẽ phản ứng
với anot than chì tạo ra CO, CO2 và có thể có O2 dư.
Đặt số mol của CO, CO2, O2 dư trong 67,2 m3 hỗn hợp khí X là x, y, z ta có :
x+y+z = (1)
(2)
Thành phần phần trăm về số mol của CO2 trong hỗn hợp là :
(3)
.
Trong oxit nhôm :
Cách 2 :
Hỗn hợp X có CO, CO2 và còn có thể có O2 dư.
Vì khối lượng mol của O 2 là 32 mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X cũng là 32 nên suy
ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp CO và CO 2 cũng bằng 32.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CO và CO 2 ta có :
44 – 32 = 12
28
32
44 32 – 28 = 4
Từ đó suy ra trong 3000 mol hỗn hợp có 600 mol CO 2, 1800 mol CO và 600 mol O2.
48. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 20,55 gam kim loại và ở
anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :
A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2.
49. Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít
khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác
dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Tên của halogen đó là :
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
50. Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,224 lít
khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M rồi cho
tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 10,935 gam kết tủa. Tên của halogen đó là :
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
51. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X thu được 0,96 gam M ở
catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước rồi cho dung dịch trên
tác dụng với AgNO3 dư được 11,48 gam kết tủa. Công thức của muối A là :
A. CaCl2. B. MgCl2. C. CaBr2. D. MgBr2.
Dạng 2 : Điện phân dung dịch
a. Điện phân dung dịch chứa một chất tan
● Sử dụng phản ứng xảy ra trên các điện cực và định luật bảo toàn electron
Ví dụ 1: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với cường độ dòng điện là 1,93A tới khi catot bắt đầu có
bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là :
A. 28 ml. B. 0,28 ml. C. 56 ml. D. 280 ml.
Hướng dẫn giải
Khí thoát ra ở anot là O2, số mol khí O2 là = 0,00125 mol, thể tích khí O2 là :
Ví dụ 2: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
Hướng dẫn giải
Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây :
Áp dụng bảo toàn electron ta có :
Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây :
đã bị điện phân hết.
Áp dụng bảo toàn electron ta có :
M + 96 =
Ta có :
Ví dụ 4: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị
của x là
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
2CuSO4 + 2 H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 (1)
mol : 2a 2a 2a a
Theo (1) và giả thiết ta có : 2a.64 + 32a = 8 a = 0,05 mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
mol : 0,1 0,1
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3)
mol : b b
Theo (2), (3) và giả thiết ta có :
16,8 – (0,1 + b).56 + 64b = 12,4 b = 0,15 mol
Ví dụ 5: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí
Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là :
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng điện phân :
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2
mol: x x
Từ phản ứng điện phân suy ra số mol của HNO 3 bằng số mol của AgNO3 phản ứng.
Đặt số mol của AgNO3 tham gia phản ứng điện phân và AgNO3 dư là x và y, ta có :
x + y = 0,15.
Dung dịch Y gồm x mol HNO3 và y mol AgNO3.
Cho Fe vào dung dịch Y sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe dư, muối sắt trong dung
dịch là Fe(II).
Quá trình oxi hóa - khử :
4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O
mol: x 0,75x
Ag+ + e Ag
mol: y y y
Fe Fe 2+
+ 2e
mol: (0,375x + 0,5y) (0,75x + y)
Căn cứ vào giả thiết, các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có :
52. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện
3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là :
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
53. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có
cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là :
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
54. Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I =
5A thu được 500 ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá trị là :
A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.
55. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với I = 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì
dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) và nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 là :
A. 28 ml ; 0,0125M. B. 28 ml ; 0,025M.
C. 56 ml ; 0,0125M. D. 280 ml ; 0,025M.
56. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì
dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có thể tích là 1000 ml. pH của dung dịch sau điện
phân và thể tích khí (đktc) thu được ở anot là :
A. 1 ; 3,36 lít. B. 2 ; 0,56 lít. C. 1 ; 0,56 lít. D. 3 ; 2,24 lít.
57. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO 3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây,
thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường
độ dòng điện là :
A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A.
58. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO 3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng
điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là (giả sử thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể) :
A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,25M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M.
C. AgNO3 0,1M. D. HNO3 0,3M.
59. Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở
catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag + còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml
dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO 3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429A và 2,38 gam. B. 0,492A và 3,28 gam.
C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.
60. Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml
(đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO 3 đã phản ứng
vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là :
A. 0,01M. B. 0,1M. C. 1M. D. 0,001M.
61. Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt
catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần
250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung
dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban
đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M ?
A. [MNO3]=1M, Ag. B. [MNO3]=0,1M, Ag.
C. [MNO3]=2M, Na. D. [MNO3]=0,011M, Cu.
62. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối
lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện
phân tối thiểu là :
A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 16 giây.
63. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi
thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là :
A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.
64. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
65. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO 4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim
loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 537,6 ml
khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là :
A. Ni và 1400 giây. B. Cu và 2800 giây.
C. Ni và 2800 giây. D. Cu và 1400 giây.
66. Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH
trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot
lần lượt là :
A. 149,3 lít và 74,7 lít. B. 156,8 lít và 78,4 lít.
C. 78,4 lít và 156,8 lít. D. 74,7 lít và 149,3 lít.
67. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện
phân thì thấy khối lượng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500 ml dung
dịch BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng riêng dung dịch CuSO 4 là 1,25g/ml ; sau
điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ % dung dich CuSO 4
trước điện phân là :
A. 0,35M, 8%. B. 0,52, 10%. C. 0,75M, 9,6%. D. 0,49M, 12%.
68. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng
điện phân. pH của dung dịch sau điện phân (hiệu suất 100%, thể tích dung dịch được xem như
không đổi) là :
A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0.
69. Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl 2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh
sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng
thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là :
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
70. Điện phân dung dịch CuCl 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :
A. 0,15M. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,05.
71. Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì
hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối
lượng là :
A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.
72. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot
bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện
phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 ban đầu là :
A. 965 giây và 0,025M. B. 1930 giây và 0,05M.
C. 965 giây và 0,05M. D. 1930 giây và 0,025M.
73. Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra
thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ
mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A) ?
A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.
C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.
74. Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch
giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50
ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là :
A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M D. 0,750M.
75. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá
trị của x là :
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
76. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi
thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim
loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là :
A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.
77. Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong
32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian
thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là :
A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.
78. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên
dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa
điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3)2 trước phản ứng là :
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.
b. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các chất tan
● Sử dụng phản ứng xảy ra trên các điện cực và định luật bảo toàn electron
Ví dụ 1: Cho một dòng điện có cường độ dòng điện không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,
bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO 4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO 3 0,01M. Biết
rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ I, khối
lượng Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là :
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2. B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.
C. 0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2. D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.
Hướng dẫn giải:
Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp thì số mol electron trao đổi tải
qua các bình điện phân là như nhau.
Theo giả thiết thì sau 500 giây thì ở bình 2 AgNO 3 bị điện phân hết nên :
Ví dụ 2: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện
có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là :
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O
nelectron trao đổi = mol > 2. = 0,1 mol nên Cu2+ hết và ở catot nước bị điện phân một
phần.
Phản ứng điện phân tại catot :
Cu2+ + 2e Cu
mol : 0,05 0,1
2H2O + 2e H2 + 2OH-
mol : (0,2 – 0,1) 0,1
Phản ứng của nhôm với dung dịch sau điên phân :
2Al + 2H2O + 2OH- 3H2 + 2AlO2-
mol : 0,1 0,1
Khối lượng Al phản ứng là 0,1.27 = 2,7 gam.
Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO 3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A
trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ
giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O
Thứ tự khử trên caot : Cu2+ > H2O
Ta thấy : nelectron trao đổi > nên tại anot Cl- và H2O bị oxi hóa.
nelectron trao đổi < 2. nên tại catot chỉ có Cu2+ bị khử.
Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân bằng tổng khối lượng các sản phẩm khí
thoát ra trên các điện cực và khối lượng kim loại bám vào catot là :
mgiảm = = 0,01.71 + 0,01.32 + 0,03.64 = 2,95 gam.
Ví dụ 5: Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO 3)3 1M, Cu(NO3)31M và HCl 2M với điện cực
trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Giả sử nước bay
hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 15,9 gam. B. 16,3 gam. C. 16,1 gam. D. 13,5 gam.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl > H2O -
Thứ tự khử trên caot : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > H2O
mol : 0,2 0,2 0,1 Như vậy tại anot Cl- bị oxi hóa hết, H2O bị oxi
Như vậy tại catot vừa khử hết H+ của HCl. hóa một phần.
Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
mgiảm = = 0,1.71 + 0,1.2 + 0,075.32 + 0,1.64 = 16,1 gam.
Ví dụ 6: Hoà tan 55,6 gam tinh thể FeSO 4.7H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M được dung dịch A.
Tiến hành điện phân dung dịch Avới dòng điện có cường độ 1,34A trong bốn giờ. Tính khối
lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thu được ở anot. Biết hiệu suất điện phân là
100%.
A. 5,6 gam và 2,24 lít. B. 5,6 gam và 1,792 lít.
C. 2,24 gam và 1,792 lít. D. 2,24 gam và 2,24 lít.
Hướng dẫn giải
Số mol FeSO4 = số mol tinh thể FeSO4.7H2O ban đầu = 55,6 : 278 = 0,2 mol. Số mol HCl ban
đầu = 0,12 mol.
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O
Thứ tự khử trên caot : H+ > Fe2+ > H2O
1: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời
gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở
catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là :
A. 0,784. B. 0,91. C. 0,896. D. 0,336.
2: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO 3)n trong
thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời
gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a
là
A. 6,40. B. 8,64. C. 2,24. D. 6,48.
Ví dụ 2: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời
gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.
Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.
(Đề minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Hướng dẫn giải
ñpdd Fe
(1) (2)
:
.1: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A
(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Giá trị của t là :
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2012)
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t
giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí
sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,26. B. 0,24. C. 0,18. D. 0,15.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
● Điện phân dung dịch trong thời gian t giây.
+ Theo bảo toàn nguyên tố Cl, giả thiết và bảo toàn electron, ta có :
B.
C.
D.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014)
.5: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được
dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A
(điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng
thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất
điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
+ Dung dịch X hòa tan được Al2O3, chứng tỏ X có chứa hoặc .
TH1
TH2
1: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các
khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755. B. 772. C. 8685. D. 4825.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng, năm 2014)
Ví dụ 5: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho tới
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot.
Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al 2O3. Khối lượng của m là :
A. 5,5916. B. 6,2125.
C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916 hoặc 6,2125.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
+ Dung dịch X hòa tan được Al2O3, chứng tỏ X có chứa hoặc .
TH1
TH2
1: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng
ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)
2: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi nước bị điện
phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot
của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là :
A. 5,97. B. 7,14. C. 4,95. D. 3,87.
BÀI 4 : ĂN MÒN KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Ăn mòn kim loại
Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường xung quanh. Đó là một quá trình hoá học hoặc quá trình điện hoá trong đó kim loại bị oxi
hoá thành ion dương.
M ® Mn+ + ne
Có hai kiểu ăn mòn kim loại là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
1. Ăn mòn hoá học
Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực
tiếp đến các chất trong môi trường.
Máy móc dùng trong các nhà máy hoá chất, những thiết bị của lò đốt, nồi hơi, các chi tiết của
động cơ đốt trong bị ăn mòn do tác dụng trực tiếp với các hoá chất hoặc với hơi nước ở nhiệt
độ cao. Nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
2. Ăn mòn điện hoá học (ăn mòn điện hóa)
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá
+ Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi
kim.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
II. Chống ăn mòn kim loại
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại
như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng
kẽm. Các đồ vật bằng sắt thường được mạ niken hay crom.
2. Phương pháp điện hoá
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại
hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.
Thí dụ để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép và vỏ tàu (phần chìm dưới nước), ống thép dẫn
nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt ở dưới đất, người ta lắp vào mặt ngoài của thép những khối kẽm. Kết
quả là kẽm bị nước biển hay dung dịch chất điện li ở trong đất ăn mòn thay cho thép.
nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
119. Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng
A. Dây Fe và dây Cu bị đứt. B. Ở chỗ nối dây Fe bị đứt.
C. Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt. D. Không có hiện tượng gì.
120. Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng
trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình nào ?
A. Ion Zn2+ thu thêm 2e để tạo Zn. B. Ion Al3+ thu thêm 3e để tạo Al.
C. Electron di chuyển từ Al sang Zn. D. Electron di chuyển từ Zn sang Al.
121. Có 4 dung dịch riêng biệt : a) HCl, b) CuCl 2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là :
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
122. Có 4 dung dịch riêng biệt : CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là :
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
123. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HBr.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 và CuSO4.
124. Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4. Quan sát thấy hiện
tượng :
A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.
B. Không có bọt khí bay lên.
C. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.
D. Dung dịch không chuyển màu.
125. Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có
nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm
có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là :
A. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2. C. thí nghiệm 3. D. không xác định được.
126. Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm
một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H 2 thoát ra nhanh nhất ?
A. NiSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4.
127. Nối một thanh Al với một thanh Cu bằng dây dẫn điện, nhúng hai thanh trong dung dịch HCl, sẽ
quan sát được hiện tượng :
A. Thanh Al tan nhanh, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Cu.
B. Thanh Cu tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả 2 thanh.
D. Thanh Al tan trước, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
128. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hoá học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong
không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
129. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3. xH2O.
B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó.
C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường
có lẫn các tạp chất khác.
D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O 2 +2H2O + 4e ® 4OH-
130. Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc,
dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.
131. Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau
đây vào mặt trong của nồi hơi.
A. Zn hoặc Mg. B. Zn hoặc Cr. C. Ag hoặc Mg. D. Pb hoặc Pt.
132. Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ
kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào
sau đây ?
A. Cách li kim loại với môi trường.
B. Dùng phương pháp điện hoá.
C. Dùng phương pháp phủ.
D. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
133. Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để
chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?
A. Dùng hợp kim chống gỉ.
B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
D. Phương pháp điện hoá.
BÀI 5 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc điều chế kim loại
Kim loại tồn tại chủ yếu dưới dạng ion dương M n+ trong hợp chất (trừ vàng, platin,... tồn tại ở
dạng tự do)
Vậy : Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne ® M
II. Các phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp nhiệt luyện (dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp.)
Chất khử thông thường như C, CO, H2, Al khử oxit ki loại ở nhiệt độ cao.
Điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình sau Al như: Zn, Fe, Sn, Pb
Ví dụ: PbO + H2 Pb + H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
Chú ý: Khi dùng Al để khử thì phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
2. Phương pháp thuỷ luyện
Dùng kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al , Zn, ... đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu¯
Hoặc dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.
Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag¯
Zn + 2Ag+ ® Zn2+ +2Ag¯
Điều chế được kim loại đứng sau Mg. (thường dùng là điều chế kim loại đứng sau H)
3. Phương pháp điện phân (xem bài sự điện phân)