Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 66

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

BÀI 1 : TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI. HỢP KIM


A. LÝ THUYẾT
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại có mặt ở :
- Nhóm IA (trừ hiđro) và IIA.
- Nhóm IIIA (trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
- Họ lantan và actini, được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
 Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). Ví
dụ : Na : 1s22s22p63s1 ; Mg : 1s22s22p63s2 ; Al : 1s22s22p63s23p1
 Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Trong cùng 1 chu kì:+ Độ âm điện, Tính axit, Tính phi kim, năng lượng ion hóa tăng dần
+ Bán kính nguyên tử, Tính kim loại, tính bazo của hdroxit giảm dần
+ Trong cùng 1 nhóm:+ Độ âm điện, Tính axit, Tính phi kim, năng lượng ion hóa giảm dần
+ Bán kính nguyên tử, Tính kim loại, tính bazo của hdroxit tăng dần
3. Cấu tạo tinh thể kim loại
 Hầu hết các kim loại ở điều kiện thường đều tồn tại dưới dạng tinh thể (trừ Hg).
 Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các
electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong
mạng tinh thể.
 Đa số các kim loại tồn tại dưới ba kiểu mạng tinh thể phổ biến sau :
a. Mạng tinh thể lục phương
 Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại
26% là các khe rỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Be, Mg, Zn,...

b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện


 Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình
lập phương.
 Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%,
còn lại 26% là các khe rỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Cu, Ag, Au,
Al,...
c. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
 Các nguyên tử, ion dương kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của
hình lập phương.
 Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là các khe
rỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Li, Na, K, V, Mo,...
4. Liên kết kim loại
 Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do.
II. Tính chất vật lí của kim loại
1. Tính chất vật lí chung
a. Tính dẻo
 Khác với phi kim, kim loại có tính dẻo : Dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Vàng là kim loại có
tính dẻo cao nhất, có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
 Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ
dàng mà không tách ra khỏi nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với
nhau.

b. Tính dẫn điện


 Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron tự do trong kim loại sẽ
chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
 Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
 Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các
ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
c. Tính dẫn nhiệt
 Tính dẫn nhiệt của các kim loại cũng được giải thích bằng sự có mặt các electron tự do trong
mạng tinh thể.
 Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng
sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt lan
truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.
 Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
d. Ánh kim
 Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó
kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Tóm lại : Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của các electron
tự do trong mạng tinh thể kim loại.
2. Tính chất vật lí riêng
 Ngoài những tính chất vật lí chung kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng như khối lượng
riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng… Những tính chất này phụ thuộc vào độ bền liên kết kim
loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể,… của kim loại.
- Kim loại dẻo nhất là Au, sau đó đến Ag, Al, Cu, Sn,…
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,…
- Kim loại có khối lượng riêng D < 5 gam/cm3 là kim loại nhẹ, như : Na, Li, Mg, Al,…
- Kim loại có khối lượng riêng D > 5 gam/cm3 là kim loại nặng, như : Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…
- Kim loại nhẹ nhất là Li, kim loại nặng nhất là Os.
- Kim loại dễ nóng chảy nhất là Hg (-39oC).
- Kim loại khó nóng chảy nhất là W (3410oC).
- Kim loại mềm nhất là Cs, kim loại cứng nhất là Cr.
III. Tính chất hoá học chung của kim loại
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử: M ® Mn+ + ne
* Chú ý:
- 3Fe + 2O2 Fe3O4
- Al, Fe, Cr thụ động trong HNO3 và
H2SO4 đặc nguội.
- Sản phẩm khử của H2SO4 là: SO2,
H2S, S.
- Sản phẩm khử của HNO3 là:
+ Khí NO2, NO, N2O, N2
+ Dung dịch NH4NO3.

IV. Hợp kim


1. Định nghĩa
Hợp kim là những vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim
khác.
Ví dụ : Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
2. Tính chất của hợp kim
a. Tính chất hóa học : Tương tự như các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính chất vật lí : So với các chất trong hỗn hợp ban đầu thì hợp kim có :
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
- Cứng hơn, giòn hơn.
TRẮC NGHỆM ĐỊNH TÍNH
1. Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau :
(I) : Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.
(II) : Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(III) : Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(IV) : Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và
các electron tự do.
Những phát biểu nào đúng ?
(V) A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng.
(VI) C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng.
2. Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là :
A. đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
B. đều có sự cho và nhận các electron hóa trị.
C. đều có sự góp chung các electron hóa trị.
D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.
3. Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :
A. đều có những cặp electron dùng chung.
B. đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.
C. đều là những liên kết tương đối kém bền.
D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
4. Nhận định nào đúng ?
(I) A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.
(II)C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại. D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.
5. Đa số kim loại có cấu tạo theo ba kiểu mạng tinh thể sau :
A. Tinh thể lập phương tâm khối, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.
B. Tinh thể lục phương, tinh thể lập phương tâm diện, tinh thể lập phương tâm khối.
C. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.
D. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm khối.
6. Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. ion kim loại và các electron độc thân.
7. So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.
C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.
D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
8. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
9. Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
(I) 1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p1 3) 1s22s22p63s23p63d64s2
(II)4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
10. Một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 31. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm IA.
11. Nguyên tố sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc
A. chu kì 4 nhóm VIIIA. B. chu kì 4 nhóm VIIIB.
C. chu kì 4 nhóm IVA. D. chu kì 5 nhóm VIIIB.
12. Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng ?
A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1. B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.
C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5. D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.
13. Cấu hình electron nào dưới đây của ion Cu + (ZCu = 29) ?
A. 1s22s22p63s23p63d104s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s1.
C. 1s22s22p63s23p63d94s1. D. 1s22s22p63s23p63d10.
14. Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Cấu hình electron ở phân lớp
ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :
A. 3s2. B. 3p1.
C. 3s1. D. 3s1, 3s2 hoặc 3p1.
15. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron
độc thân ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
16. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron
độc thân ?
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
17. Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s 2?
A. 1. B. 9. C. 11. D. 3.
18. Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s 1?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
19. Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không điện là 17. Nguyên tố M là :
A. K. B. Ni. C. Ca. D. Na.
20. Có 4 ion là Ca , Al , Fe , Fe . Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là :
2+ 3+ 2+ 3+

A. Fe3+. B. Fe2+. C. Al3+. D. Ca2+.


21. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ
3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
22. Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
23. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?
A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.
24. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử Al ;
13 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính
nguyên tử tăng dần là :
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.
C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.
25. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
26. Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần :
A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K. C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K.
27. Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl -, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính
nguyên tử và ion là :
A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar. C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-.
28. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion ?
A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+. C. Ar > K+ > Ca2+. D. Ca2+ > K+ > Ar.
29. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử và ion nào sau đây là đúng ?
A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.
30. Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt
?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< O2-< Mg < Al < Na.
C. Na < Mg < Al < Al3+< Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
31. Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào
sau đây ?
A. Canxi. B. Bari. C. Nhôm. D. Sắt.
32. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là :
A. bạc. B. đồng. C. chì. D. sắt.
33. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là kim loại
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Ca.
34. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y
có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên
kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
35. Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của
những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân. B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do. D. nhiều ion dương kim loại.
36. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau.
37. ở điều kiện thường kim loại ở thể lỏng là :
A. Na. B. K. C. Hg. D. Ag.
38. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
39. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Bạc. B. Vàng. C. Nhôm. D. Đồng.
40. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.
41. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
42. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
43. Người ta quy ước kim loại nhẹ là kim loại có tỉ khối
A. lớn hơn 5. B. nhỏ hơn 5. C. nhỏ hơn 6. D. nhỏ hơn 7.
44. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?
A. Liti. B. Natri. C. Kali. D. Rubiđi.
45. Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
A. Ánh kim. B. Tính dẻo.
C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt.
46. Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng ?
A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe. B. Tỉ khối Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu < Cr.
47. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là :
A. tính khử. B. tính oxi hoá.
C. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. không có tính khử, không có tính oxi hoá.
48. Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại ?
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương.
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương.
D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.
49. Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là :
A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.
50. Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên
thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
51. Kim loại nào có thể phản ứng với N2 ngay ở điều kiện nhiệt độ thường ?
A. Ca. B. Li. C. Al. D. Na.
52. Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả kim loại trong dãy
(I) A. Al, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Ag. C. Mg, Zn, Fe. D. Al, Hg, Zn.
53. Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2. B. MgSO4, CuSO4, AgNO3.
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl. D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.
54. Cho 4 kim loại Al, Mg, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là : ZnSO 4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4).
Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
55. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung
dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
56. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl 3, AlCl3, CuSO4,
Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối
sắt (II) là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
57. Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau, phần tử vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai
trò chất oxi hoá là :
A. Cu. B. Ca2+ . C. O2-. D. Fe2+.
58. Trong những câu sau, câu nào không đúng ?
A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hoá học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lý và tính cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.

Ôn tập phương pháp bảo toàn electron


1. Nội dung định luật bảo toàn electron :
- Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số
electron mà các chất oxi hóa nhận.
2. Nguyên tắc áp dụng :
- Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số mol electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số
mol electron mà các chất oxi hóa nhận.
● Lưu ý : Khi giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron ta cần phải xác định đầy đủ, chính
xác chất khử và chất oxi hóa; trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước và sau
phản ứng; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá trình trung
gian.
3. Bài toán kim loại tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc
Dạng 1: Tính lượng chất phản ứng với dung dịch HNO3
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm
3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1 : 2 : 2. Giá trị của m là :
A. 5,4 gam. B. 3,51 gam. C. 2,7 gam. D. 8,1 gam.
Theo giả thiết ta có :
Mặt khác, tỉ lệ mol của 3 khí NO, N2O, N2 là 1 : 2 : 2 nên suy ra :
nNO = 0,01 mol ; = 0,02 mol và = 0,02 mol.
Các quá trình oxi hóa – khử :
Al Al+3 + 3e N+5 + 3e N+2 (NO)
2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)
2N5+ + 10e N2o
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

1. Hòa tan 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thể tích NO
ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 42,6 gam C. 0,672 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
2. Hòa tan 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích N2 ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,672 lít và 21,3 gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
3. Hòa tan 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được khí NO2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích
NO2 ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 18,8 gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
4. Hòa tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2O sản phẩm khử duy nhất. Thể tích
N2O ở đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,56 lít và 18,9gam C. 4,48 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 gam.
5. Hòa tan 4,8 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 thu được NH4NO3 sản phẩm khử duy nhất. Tính khối
lượng muối nitrat thu được lần lượt là :
A. 6,72 g B. 33,6 gam C. 2,016 g. D. 21,3 gam.
6. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ
khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
7. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối hơi đối
với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
8. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ
khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Khối lượng Al đã phản ứng :
A. 4,59 gam. B. 4,59 gam. C. 4,59 gam. D. 4,59 gam
9. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
10. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO 3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO 2 và NO có VX =
8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O 2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO 2
và khối lượng m của Fe đã dùng là :
A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam.
C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.
11. Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 31M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO
(đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 1,2 gam. B. 1,88 gam. C. 2,52 gam. D. 3,2 gam.
12. Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc) :
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
13. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc
thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt
là :
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
14. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm
khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần %
theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%
15. Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là
5,824 lít hỗn hợp khí NO, N 2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần
lượt là :
A. 7,2 và 11,2 . B. 4,8 và 16,8. C. 4,8 và 3,36. D. 11,2 và 7,2 .
16. Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với m gam hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8
gam NH4NO3 và 132,3 gam Zn(NO3)2 không có sản phẩm khử là khí. Giá trị của m bằng :
A. 82,7 gam. B. 50,3 gam. C. 102,2 gam. D. 51,1 gam.
2. Tính lượng muối nitrat tạo thành
Ví dụ 1: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335
gam.
Cách 2 : Áp dụng định luật bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO 2 và NO ta có :
40 – 30 = 10
46
40
30 46 – 40 = 6

Suy ra :

Ta có các quá trình oxi hóa – khử :


Quá trình khử : Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng kim loại M.
NO3 + 3e  NO Quá trình oxi hóa :
mol : 0,05625 0,01875 M  M+n + ne
NO 3

+ 1e  NO2
mol : 0,0875
mol : 0,03125 0,03125
Khối lượng muối nitrat sinh ra là :
m = = mM +

= 1,35 + .n.62 = 6,775 gam.

Như vậy, tổng electron nhận = tổng electron nhường = 0,0875 mol.
● Nhận xét :
+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat (phản ứng không tạo ra muối
amoni nitrat) ta có :

+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat kim loại và muối amoni ntrat ta
có :

Dưới đây là một ví dụ về tính khối lượng muối sunfat trong phản ứng của kim loại với dung dịch H 2SO4
đặc.
17. Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng
thu được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá
trị của m là :
A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.
18. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch
A là :
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
19. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là
NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối
NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.
20. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO 3 thu được V
lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO 2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H 2
bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
● Nhận xét : Trong phản ứng của kim loại với axit sunfuric đặc tạo ra muối sunfat ta có :

3. Tính lượng HNO3 tham gia phản ứng


Ví dụ 1: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO 3 aM vừa đủ thu được
dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô
cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m, a là :
A. 55,35 gam và 2,2M. B. 55,35 gam và 0,22M.
C. 53,55 gam và 2,2M. D. 53,55 gam và 0,22M.

mol.

Các quá trình khử :


2NO3 + 12H+ + 10e  N2 + 6H2O
mol: 0,08  0,48  0,04
2NO 3

+ 10H + 8e 
+
N2O + 5H2O
mol: 0,08  0,4  0,04
 mol  M.

Số mol NO3 tạo muối bằng 0,88  (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72.62 = 55,35 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO 3 loãng. Kết thúc phản
ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO 2 và 0,05 mol N2O. biết rằng không có
phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Ta có thể tính số mol của axit dựa vào công thức :

Áp dụng công thức trên ta có :


ne nhận = 0,1.3 + 0,15 + 0,05.8 = 0,85  naxit = 0,85 + 0,1 + 0,15 + 0,05.2 = 1,2 mol.
● Chứng minh công thức (*) : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có :

Mặt khác . Từ đó ta suy ra công thức (*).


21. Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO 3, phản ứng tạo ra muối nhôm và
một hỗn hợp khí gồm NO và N2O là 2 sản phẩm khử duy nhất. Tính nồng độ mol của dung dịch
HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.
22. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO 3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc)
gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu là :
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
23. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO 3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO 3 loãng, nóng.
Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là :
A. 0,8 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,2 mol.
24. Ngâm 10,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được
1,12 lít một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, nhẹ hơn không khí. Thể tích HNO 3
0,5M đã dùng là :
A. 100 ml. B. 250 ml. C. 500 ml. D. 1200 ml.
25. Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO 3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi phản
ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng :
A. 2,42 gam. B. 2,7 gam. C. 3,63 gam. D. 5,12 gam
26. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO 3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí NO, N 2,
N2O (tỉ lệ mol: n NO : n N 2 : n N 2O = 1: 2 : 2). Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH 4NO3. Thể tích
dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là :
A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931.
Sơ đồ phản ứng : FeCO3 + CaCO3 + HNO3 Fe(NO3)3 + Ca(NO3)2 + NO + H2O
Áp dụng bảo toàn electron ta có :
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có :

4. Phản ứng tạo muối amoni


Ví dụ 1: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO 3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N 2 và N2O
có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là :
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44, 6 gam.
Hướng dẫn giải
Tổng số mol của N2 và N2O là 0,04 mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

Suy ra

Tổng số mol electron mà đã nhận để sinh ra N2 và N2O là : 10.0,03 + 8.0,01 = 0,38 mol.

Tổng số mol electron mà Mg đã nhường để sinh ra là : 0,23.2 = 0,46 > 0,38 nên suy ra phản
ứng đã tạo ra cả NH4NO3.

Số mol NH4NO3 là : (Vì quá trình khử thành đã nhận vào 8e).

Vậy khối lượng muối thu được là :


27. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448
lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 39,80 gam. D. 28,35 gam.
28. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,896 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi
làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 13,92 gam. D. 8,88 gam.
29. Cho 19,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 2,24 lít khí N2O ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi
làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 126,4 gam. D. 8,88 gam.
30. Cho 59,4 gam Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 2,24 lít khí N2O; 4,48 lít khí N2 2 sản phẩm khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch
X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 506,6 gam. D. 8,88 gam.
31. Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO 3 1M, thu
được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N 2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá
trị V là :
A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.
32. Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO 3 dư. Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 127 gam
chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
A. 3 B. 5. C. 4. D. 6
33. Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO 3 rất loãng vừa đủ thu được dung dịch A và không thấy
khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào A đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là:
A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol.
4. Kim loại tác dụng với phi kim
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 9,75 gam Zn, 6,4 gam Cu và 9,0
gam Ca thu được 53,15 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là :
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 12 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol S là x và số mol Br2 là y ta có :
32x + 160y = 53,15 – 9,75 – 6,4 – 9,0 32x + 160y = 28 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận (*)
2x + 2y = 0,15.2 + 0,1.2 + 0,225.2 2x + 2y = 0,95 (2)
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,375 và y = 0,1 mS = 0,375.32 = 12 gam.
Nếu nếu các em học sinh không hình dung được biểu thức (*) thì có thể viết các quá trình oxi hóa -
khử, rồi áp dụng định luật bảo toàn electron để suy ra (*) :
Quá trình oxi hóa : Quá trình khử :
Zn  Zn+2 + 2e S + 2e S-2
mol : 0,15  0,3 mol: x 2x
Cu  Cu +2
+ 2e Br2 + 2e 2Br-
mol : 0,1  0,2 mol: y 2y
Ca  Ca+2 + 2e
mol : 0,225  0,45
Ví dụ 2: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm
magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần %
khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D. 75% và 25%.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có : mol ; gam.
Gọi x và y lần lượt là số mol của Cl2 và O2 ta có :

Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg ta có :


27a + 24b = 16,98 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận 3a + 2b = 1,52 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,14 ; b = 0,55
Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :

% Al = ; % Mg = (100 – 22,26)% = 77,74%.

34. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I.
Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
A. NaCl. B. KCl. C. LiCl. D. Kết quả khác.
35. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
36. Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl 2, một
miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :
A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.
37. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1
gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích
của oxi và clo trong hỗn hợp A là :
A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
38. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit.
a. Thể tích khí oxi (đktc) đ tham gia phản ứng là:
A. 17,92 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 8,96 lít
b. Khối lượng của Mg và Al lần lượt là: (Cho M Mg =24, MAl =27, MO=16)
A. 4,8 gam và 12,6 gam. B. 9.3 gam và 8,1 gam
C. 12 gam và 5,4 gam D. 3,9 gam và 13,5 gam
39. Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam hỗn hợp
oxit.
a. Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc)
A. 6,72 lít. B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
b) Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì lượng muối tạo ra là:
A. 41,80 gam. B. 36,60 gam. C. 62,3 gam. D. 49,80 gam.
40. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam kim loại M (II) trong hỗn hợp 0,892 lít khí O 2 (ở đktc) (vừa đủ). Kim
loại M là :
A. Mg(24) B. Cu(64) C. Ca(40) D. Zn(65)
BÀI 2 : DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Cặp oxi hoá - khử của kim loại
 Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận
electron trở thành nguyên tử kim loại.

(Dạng oxi hóa) ( Dạng khử)


 Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử : M n+/M.
Ví dụ ta có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe.
 Đặc điểm của cặp oxi hóa - khử : Trong cặp oxi hóa - khử, dạng khử có tính khử càng mạnh thì
dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng yếu và ngược lại.
II. Pin điện hóa
1. Cấu tạo và hoạt động
- Kim loại mạnh làm điện cực âm (anot) và bị ăn mòn.
- Kim loại có tính khử yếu hơn được bảo vệ.
- Cầu muối có tác dụng trung hòa dung dịch
2. Tính suất điện động của pin điện hóa
 Để đặc trưng cho tính oxi hóa của ion kim loại người ta sử dụng đại lượng “ thế điện cực
chuẩn” kí hiệu .

 Để xác định tính khử các kim loại và tính oxi hóa các ion kim loại, người ta thiết lập các pin
điện hóa với một điện cực bằng H 2 làm chuẩn còn điện cực còn lại là kim loại cần xác định. Qua đó
người ta đưa ra được một giá trị gọi là thế điện cực chuẩn.
Khi đó: Epin = Ecatot - Eanot = Emax - Emin
IV. Dãy điện hoá của kim loại
1. Dãy điện hóa :
 Dãy điện hóa của kim loại là một dãy các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính
oxi hóa của ion kim loại và giảm dần tính khử của nguyên tử kim loại.
 Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim
loại :
+
Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag Au3+
Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au
-2,37 -,166 -0,76 -0,44 -0,23 -0,14 -0,13 0,00 0,34 0,77 0,8 1,5

Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
2. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
a. Dự đoán chiều xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
 Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo
quy tắc a (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều:
Chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử
yếu hơn.
 Ví dụ : Phản ứng giữa 2 cặp Ag +/Ag và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Ag + oxi hoá Cu tạo ra ion
Cu2+ và Ag.

2Ag+ + Cu ® Cu2+ + 2Ag


Chất oxi hoá mạnh Chất khử mạnh Chất oxi hoá yếu Chất khử yếu
b. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử
 Ví dụ : So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu 2+/Cu và Ag+ /Ag, thực nghiệm cho thấy Cu
tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn :
Cu + 2Ag+ ® Cu2+ + 2Ag
(khử mạnh) (oxi hóa mạnh) (khử yếu) (oxi hóa yếu)
Theo phương trình ta thấy : Tính khử : Cu > Ag; Tính oxi hóa : Ag + > Cu2+
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
59. Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển các
A. ion. B. electron. C. nguyên tử kim loại. D. phân tử nước.
60. Trong pin điện hóa Zn – Cu, quá trình khử trong pin là :
A. Zn2+ + 2e Zn. B. Cu Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e Cu. D. Zn Zn2+ + 2e.
61. Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở điện cực âm ?
A. Cu ® Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e ® Cu. C. Zn2+ + 2e ® Zn. D. Zn ® Zn2+ + 2e.
62. Trong pin điện hoá, sự oxi hoá
A. chỉ xảy ra ở cực âm. B. chỉ xảy ra ở cực dương.
C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cực âm và cực dương.
63. Trong pin điện hoá Zn – Cu cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau ?
A. Zn2+ + Cu2+. B. Zn2+ + Cu. C. Zn + Cu2+. D. Zn + Cu.
64. Cho các cặp oxi hoá - khử : Fe 2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Pb2+/Pb. Có thể lập được bao nhiêu cặp
pin điện hoá từ các cặp oxi hoá - khử trên ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
65. Pin điện hoá được tạo thành từ các cặp oxi hoá khử sau đây : Fe 2+/Fe và Pb2+/Pb ; Fe2+/Fe và
Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn ; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt đóng vai trò cực âm là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
66. Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy
A. khối lượng của điện cực Zn tăng lên.
B. khối lượng của điện cực Ag giảm.
C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.
D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng.
67. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến
đổi như thế nào ?
A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.
B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.
C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.
D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.
68. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Cr + 3Cu 2+ ® 2Cr3+ + 3Cu. Eo của pin điện hoá là
(Biết = + 0,34V ; = - 0,74V) :
A. 0,40V. B. 1,08V. C. 1,25V. D. 2,5V.
69. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Au 3+
+ 3Ni ® 2Au + 3Ni2+. Eo của pin điện hoá là
(Biết = + 1,5V; = - 0,26V ) :
A. 3,75V. B. 2,25V. C. 1,76V. D. 1,25V.
70. Cho biết = -2,37V ; = -0,76V ; = - 0,13V ; = + 0,34V.
Pin điện hóa có suất điện động chuẩn bằng 1,61V được cấu tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử nào ?
A. Pb2+/Pb và Cu2+/Cu. B. Zn2+/Zn và Pb2+/Pb.
C. Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. D. Mg2+/Mg và Zn2+/Zn.
71. Cho các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau : = +0,80V ;
= -1,66V ; = - 2,37V ; = - 0,76V ; = +0,34V.
72. Giá trị 1,56V là suất điện động của pin điện hoá :
A. Mg và Al. B. Zn và Cu. C. Mg và Ag. D. Zn và Ag.
73. Cho các thế điện cực chuẩn :

Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất ?
A. Pin Zn – Pb. B. Pin Pb – Cu. C. Pin Al – Zn. D. Pin Zn – Cu.
74. Cho biết : . Sự so sánh nào sau đây là đúng ?
A. Ion Pb2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cr3+.
B. Nguyên tử Pb có tính khử mạnh hơn nguyên tử Cr.
C. Ion Cr3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Pb2+.
D. Nguyên tử Cr và nguyên tử Pb có tính khử bằng nhau.
75. Cho biết: Phản ứng hoá học nào sau đây đúng ?
A. Hg + Ag+ ® Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag ® Hg + Ag+.
C. Hg2+ + Ag+ ® Hg + Ag. D. Hg + Ag ® Hg2+ + Ag+.
76. Cho = -1,66V ; = -0,14V. Chiều của phản ứng hoá học giữa hai cặp oxi hoá - khử
Al3+/Al với Sn2+/Sn và suất điện động chuẩn của pin điện hoá tương ứng là :
A. 2Al3+ + 3Sn 2Al + 3Sn2+ ; Eopin = 1,8V.
B. 2Al3+ + 3Sn 2Al + 3Sn2+ ; Eopin = 1,52V.
C. 2Al + 3Sn2+ 2Al3+ + 3Sn ; Eopin = 1,8V.
D. 2Al + 3Sn2+ 2Al3+ + 3Sn ; Eopin = 1,52V.
77. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (được sắp xếp theo chiều E o tăng dần) như
sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là :
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
78. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử :
Cặp oxi
hóa/ khử
Eo (V) -2,37 -0,76 -0,13 +0,34
Phản ứng nào sau đây xảy ra ?
A. X + Z2+ X2+ + Z B. X + M2+ X2+ + M
C. Z + Y2+ Z2+ + Y D. Z + M2+ Z2+ + M
79. Cho phản ứng hoá học : Zn + Sn 2+ ® Zn2+ + Sn. So sánh tính oxi hoá và tính khử của các chất và
ion nào sau đây là đúng ?
Tính oxi hoá Tính khử
A Zn > Sn Sn > Zn2+
2+

B Zn < Sn Sn2+ < Zn2+


C Sn2+ > Zn2+ Zn > Sn
D Sn2+ < Zn2+ Zn < Sn
80. Cho các ion kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là :
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
81. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe 3+/Fe2+ đứng
trước cặp Ag+/Ag) :
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
82. Cho các phản ứng hóa học sau :
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+.
C. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe2+.
83. Fe tác dụng được với dung dịch CuCl 2 tạo ra Cu và FeCl2. Cu tác dụng được với dung dịch FeCl 3
tạo ra FeCl2 và CuCl2. Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo chiều :
A. Fe2+ < Cu2+ < Fe3+. B. Fe3+ < Cu2+ < Fe2+.
C. Cu2+ < Fe3+ < Fe2+. D. Fe3+ < Fe2+ < Cu2+.
84. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2
Y + XCl2 YCl2 + X
Phát biểu đúng là :
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
85. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là :
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
86. Cho các phản ứng sau :
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :
A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Fe3+, Ag+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
87. Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 2FeBr3
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
88. Cho suất điện động chuẩn E o của các pin điện hoá : E o(Cu - X) = 0,46V ; Eo(Y - Cu) = 1,1V ; Eo(Z - Cu) =
0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải
là :
A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.
89. Cho suất điện động chuẩn E o của các pin điện hoá : E o(Ni - X) = 0,12V ; Eo(Y - Ni) = 0,02V ; Eo(Ni - Z) =
0,60V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải
là :
A. Y, Ni, Z, X. B. Z, Y, Ni, X. C. X, Z, Ni, Y. D. Y, Ni, X, Z.
90. Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. MgCl2.
91. Ngâm bột Fe vào các dung dịch muối riêng biệt Fe 3+, Zn2+, Cu2+, Pb2+, Mg2+, Ag+. Số phản ứng
xảy ra là :
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
92. Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe 3+ trong dung dịch thành Fe : Zn,
Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg, Ni ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
93. Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại chỉ có thể khử Fe 3+ trong dung dịch thành
Fe2+ : Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg, Ni ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
94. Cho ba kim loại Al, Fe, Cu và sáu dung dịch muối riêng biệt là Ni(NO 3)2, AgNO3, Cu(NO3)2,
Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho các chất phản ứng với nhau theo từng cặp, số phản ứng xảy ra
là :
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
95. Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chứa chất tan
nào ?
A. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2.
96. C. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2.
97. Cho hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được 2
kim loại, dung dịch gồm 3 muối là :
A. Zn(NO3)2, AgNO3 và Mg(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.
98. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y chỉ có 1 kim loại. Hai muối trong X là :
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. A hoặc B.
99. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là :
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2.
100. Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi
là :
A. AgNO3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3 loãng.
101. : Khẳng định nào sau đây là đúng ?
(1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe 2O3 và Fe3O4 có
thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Cặp oxi hóa khử MnO4-/Mn2+ có thế điện cực lớn hơn cặp Fe3+/Fe2+.
A. Tất cả đều đúng. B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
● Sử dụng phương pháp bảo toàn electron
Dạng 1: Một kim loại tác dụng với 1 dung dịch muối
Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.
Hướng dẫn giải
Khi cho Mg vào dung dịch muối Fe , đầu tiên Mg khử Fe3+ thành Fe2+, sau đó Mg khử Fe2+ về Fe.
3+

Vậy phản ứng (1) xảy ra xong sau đó mới đến phản ứng (2).
Giả sử tất cả lượng Fe2+ chuyển hết thành Fe thì khối lượng sắt tạo thành là 6,72 gam. Trên thực tế
khối lượng chất rắn thu được chỉ là 3,36 gam, suy ra Fe 2+ chưa phản ứng hết, Mg đã phản ứng
hết, 3,36 gam chất rắn là Fe tạo thành.
Phương trình phản ứng :
Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+ (1)
mol: 0,06 0,12 0,06 0,12
Mg + Fe 2+
Mg 2+
+ Fe (2)
mol: 0,06 0,06 0,06 0,06
Căn cứ vào (1) và (2) suy ra :
Ví dụ 2: Cho 100 ml dung dịch FeCl 2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO 3 2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :

Phương trình phản ứng :


Ag+ + Cl- AgCl (1)
mol: 0,24 0,24 0,24
Ag +
+ Fe 2+
Ag + Fe3+ (2)
mol: 0,12 0,12 0,12
Theo phương trình phản ứng ta thấy kết tủa thu được là Ag và AgCl.

● Lưu ý : Trong dung dịch, thứ tự xảy ra phản ứng là :


+ Phản ứng trao đổi.
+ Phản ứng oxi hóa - khử.
Ở bài trên nếu ở (1) Ag+ hết thì phản ứng (2) không xảy ra.
● Sử phương pháp tăng giảm khối lượng
Ví dụ 3: Ngâm một thanh đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO 3 6%. Sau một
thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là :
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Hướng dẫn giải

= 0,12 mol.

= 0,03 mol.

Phương trình phản ứng :


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
mol : 0,015  0,03 0,03
mvật sau phản ứng = mthanh đồng ban đầu + mAg (sinh ra)  mCu (phản ứng)
= 15 + 108.0,03  64.0,015 = 17,28 gam.
Ví dụ 4: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO 4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối
lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầu là :
A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.
Hướng dẫn giải

Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là gam.

Phương trình phản ứng :


Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd (1)
mol : 0,04  0,04  0,04

Theo giả thiết và (1) ta có : 0,04.112 – 0,04.65 =  a = 80 gam.


Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của
m là :
A.32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
2Fe 3+
+ Zn 2Fe2+ + Zn2+
mol: 0,24 0,12 0,24 0,12
Fe2+ + Zn Fe + Zn2+
mol: x x x x
Vì trước và sau phản ứng tổng khối lượng không đổi nên sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng 9,6 gam thì khối lượng kim loại giảm 9,6 gam.
Theo phương trình ta thấy :
Khối lượng kim loại giảm = mZn phản ứng - mFe sinh ra = (0,12+x)65 – 56x = 9,6 x= 0,2
Vậy mZn = (0,2 + 0,12).65 = 20,8 gam.
Ví dụ 6: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian
lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO 4 bằng 2,5 lần nồng
độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh
kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là :
A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.
Hướng dẫn giải
Vì trong cùng dung dịch sau phản ứng [ZnSO 4] = 2,5[FeSO4] nên suy ra
Đặt .
Phương trình phản ứng hóa học :
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1)
mol : 2,5x  2,5x  2,5x  2,5x
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
mol : x  x  x  x
Ta nhận thấy độ giảm khối lượng của dung dịch bằng độ tăng khối lượng của kim loại. Do đó :
mCu (sinh ra)  mZn (phản ứng)  mFe (phản ứng) = 2,2
 64.(2,5x + x)  65.2,5x 56x = 2,2
 x = 0,4 mol.
Vậy : mCu (bám lên thanh kẽm) = 64.2,5.0,4 = 64 gam ; mCu (bám lên thanh sắt) = 64.0,4 = 25,6 gam.
Ví dụ 7: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO 4 và c mol FeSO4. Kết thúc
phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.
A. a  b. B. b  a < b +c. C. b  a  b +c. D. b < a < 0,5(b + c).
Hướng dẫn giải
Tính oxi hóa : Cu > Fe .2+ 2+

Thứ tự phản ứng :


Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu (1)
Mg + Fe2+ Mg2+ + Fe (2)
Theo giả thiết, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối, suy ra hai muối là Mg 2+ và Fe2+.
Vì trong dung dịch có muối Fe 2+ nên số mol electron mà Mg nhường nhỏ hơn số mol electron mà
Cu2+ và Fe2+ nhận, suy ra : (*).
Dung dịch sau phản ứng chứa Mg 2+ và Fe2+ nên (1) đã xảy ra hoàn toàn, (2) có thể xảy ra hoặc
chưa xảy ra, nên số mol electron mà Mg nhường lớn hơn hoặc bằng số mol electron mà Cu 2+
nhận, suy ra : (**)
Vậy b  a < b +c.
Ví dụ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối
lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl 3. Công thức của muối
XCl3 là :
A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định.
Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng :


Al + XCl3 AlCl3 + X (1)
mol : 0,14  0,14 0,14
Theo (1) và giả thiết ta có : (X + 35,5.3).0,14 – 133,5.0,14 = 4,06 X = 56.
Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3.
Ví dụ 9: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO 4 dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được
nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên
0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây ?
A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
Hướng dẫn giải
Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số mol là x mol.
Phương trình phản ứng hóa học :
M + CuSO4  MSO4 + Cu (1)
mol : x  x  x  x
Theo (1) và giả thiết ta có : Mx – 64x = 0,24 (*)
M + 2AgNO3  M(NO3)2 + 2Ag (2)
mol : x  2x  x  2x
Theo (2) và giả thiết ta có : 108.2x – Mx = 0,52 (**)
Lấy (*) chia cho (**) ta được phương trình một ẩn M, từ đó suy ra M = 112 (Cd).
Ví dụ 10: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2,
sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2
tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Hướng dẫn giải
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
Phương trình phản ứng hóa học :
M + CuSO4  MSO4 + Cu (1)
mol : x  x  x

Theo (1) và giả thiết ta có : Mx – 64x = (*)

M + Pb(NO3)2  M(NO3)2 + Pb (2)


mol : x  x  x

Theo (2) và giả thiết ta có : 207x – Mx = (**)

Lấy (*) chia cho (**) ta được phương trình một ẩn M, từ đó suy ra M = 65 (Zn).

1. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4.
C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
2. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl 2 0,1 M thu được khối lượng
kết tủa là :
A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.
3. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
4. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,48. B. 14,35. C. 17,22. D. 22,96.
5. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :
A. 3,84. B. 6,40. C. 5,12. D. 5,76.
6. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là :
A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.
7. Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO 3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là :
A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.
8. Tiến hành 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO3)2
1M ; Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các thí
nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị
của V1 so với V2 là :
A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.
9. Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim
loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO 3 thì khi phản ứng
xong thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại đó là :
A. Pb. B. Cd. C. Sn. D. Al.
10. Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p gam. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO 3)2 ;
thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO 3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%.
Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là :
A. Fe. B. Ni. C. Zn. D. Mg.
11. Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh
đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M.
12. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật
ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam.
13. Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO 4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd
thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca.
14. Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g
so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là
A. mZn=1,600g;mCu=1,625g. B. mZn=1,500g;mCu=2,500g.
C. mZn=2,500g;mCu=1,500g. D. mZn=1,625g;mCu=1,600g.
15. Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân
lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO 4 trong dung dịch
sau phản ứng là
A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M.
16. Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5.
17. Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO 3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian người
ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO 3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết
rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd.

Dạng 2: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Ví dụ 1: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là :
A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.
Hướng dẫn giải
Số mol electron do Fe nhường
Số mol electron do Ag+ và Cu2+ nhận = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol.
Như vậy . Do đó Ag+, Fe phản ứng hết, Cu2+ dư.

Khối lượng chất rắn = 0,02.108 + 0,04.64 = 4,72 gam.


Ví dụ 2: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,4M và FeSO4 0,4M.Sau một thời gian thu được
dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6
Hệ kín của chúng ta gồm Mg > Zn > Fe > Cu và

Theo bài ta có → Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg 2+

18. Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là :
A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.
19. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m
là :
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
20. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là :
A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.
21. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau
khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là :
A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.
22. Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag , 0,15mol Cu . Khối lượng chất rắn thu được là
+ 2+

A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72.


23. Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng
hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320.
24. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2.
25. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là
A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72.
26. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau
phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là
A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1.

Dang 3: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Ví dụ 1: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp
ban đầu là :
A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.
Hướng dẫn giải
Giả sử AgNO3 phản ứng hết thì mAg = 108.0,12.0,25 = 3,24 gam < 3,333 gam : Đúng!. Vậy AgNO 3
hết, trong chất rắn ngoài Ag còn có Fe dư hoặc Al dư và Fe chưa phản ứng với khối lượng là
3,333 – 3,24 = 0,093 gam.
Khối lượng Al và Fe đã phản ứng với dung dịch AgNO 3 là 0,42 - 0,093 = 0,327 gam.
Gọi số mol của Al và Fe phản ứng lần lượt là x và y (x > 0, y 0).
Phương trình theo khối lượng của Al, Fe : 27x + 56y = 0,327 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,12.0,25 (2)
Từ đó suy ra x = 0,009 mol và y = 0,0015 mol.
Sắt đã phản ứng chứng tỏ Al đã hết, 0,093 gam kim loại dư là Fe.
Khối lượng của Fe trong hỗn hợp = 0,093 + 0,0015.56 = 0,177 gam.

Ví dụ 2: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư).
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.
Hướng dẫn giải
Phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch CuSO 4 làm khối lượng chất rắn tăng chứng tỏ Fe đã tham
gia phản ứng (vì nếu chỉ có Zn phản ứng thì khối lượng chất rắn phải giảm do nguyên tử khối của
Zn lớn hơn Cu). Chất rắn Z phản ứng với H 2SO4 thì thấy khối lượng chất rắn giảm và dung dịch
thu được chỉ có một muối duy nhất nên kim loại dư chỉ có Fe, khối lượng Fe dư là 0,28 gam.
Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng với dung dịch muối CuSO 4 lần lượt là x và y mol.
Phương trình phản ứng :
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu (1)
mol: x x x
Fe + Cu 2+
Fe 2+
+ Cu (2)
mol: y y y
Theo các phản ứng và giả thiết ta có :

Phần trăm khối lượng của Fe trong X là : .

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung
dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị
của m là
A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam
Hướng dẫn giải

Có ngay : X
27. Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 2,3296 lít H 2
(đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO 4 thu được 13,352
gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là :
A. 0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M.
28. Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO 4. Kết thúc phản
ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên ?
A. x  z. B. x  z. C. z  x + y. D. x < z  x + y.
29. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là :
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
30. Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) :
A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.
31. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.
32. Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
33. Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn
toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl 2 tham gia phản ứng là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
34. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0.
35. Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng
kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn
hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8.
36. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100.
Dạng 4: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba loại ion kim loại. Trong
các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên ?
A. 2. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,8.
Hướng dẫn giải
Thứ tự khử : Mg > Zn ; thứ tự oxi hóa : Ag + > Cu2+.
Căn cứ vào thứ tự khử của các kim loại và thứ tự oxi hóa của các ion suy ra dung dịch sau phản
ứng chứa các ion là Mg2+, Zn2+ và Cu2+. Vậy chứng tỏ Mg, Zn đã phản ứng hết, Cu 2+ dư.
Vì muối Cu2+ dư nên :
Vậy chỉ có phương án x = 1,2 là phù hợp.
Ví dụ 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26
Hướng dẫn giải
Bài toán thật đơn gian khi ta hướng tư duy như tôi nói bên trên. Số mol anion sẽ được phân bổ cho
các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.

+ Có

37. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
38. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác
dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là :
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
39. Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn
hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam.
40. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x. Các
2+

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion
kim loại là :
A. y < z – 3x + t. B. y < z + t – 3x/2.
C. y < 2z + 3x – t. D. y < 2z – 3x + 2t.
41. Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2.
Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với
dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt
là:
A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05.
42. Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được
0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
43. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và
Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45.
44. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn
toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0.
45. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl
dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50.
BÀI 3 : SỰ ĐIỆN PHÂN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Định nghĩa
 Điện phân là quá trình oxi hoá - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi cho dòng điện một
chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li ở trạng thái nóng chảy.
 Điện cực: Là thanh kim loại hoặc các vật dẫn điện khác như cacbon (graphit), nhờ nó các
electron chuyển từ dung dịch trong bình điện phân vào mạch điện hoặc ngược lại, chuyển từ mạch
điện vào dung dịch.
+ Điện cực catot (cực âm) nối với cực âm () của nguồn điện : Xảy ra quá trình khử
+ Điện cực anot (cực dương) nối với cực dương (+) của nguồn điện: Xảy ra quá trình oxi hóa
 Điện cực trơ : Là điện cực chỉ đóng vai trò chất dẫn điện, không tham gia cho nhận electron
(oxi hoá - khử) trong quá trình điện phân. Đó là điện cực platin (Pt), cacbon (graphit).
 Các ion bị hút về điện cực trái dấu và thực hiện các quá trình oxi hóa - khử.
II. Sự điện phân chất điện li
1. Điện phân nóng chảy

 Điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như kim loại
kiềm, kiềm thổ, nhôm và một số phi kim như F 2.
Ví dụ 1 : Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Al2O3 2Al3+ + 3O2-
 Ở catot (cực âm) : 4Al3+ + 12e ® 4Al (1)
 Ở anot (cực dương) : 6O2- ® 3O2 + 12e (2)
2Al2O3 4Al + 3O2 (3)
(1), (2) là các phản ứng xảy ra trên bề mặt các điện cực, (3) là phản ứng điện phân tổng quát.
* Chú ý: Không thể điện phân nóng chảy AlCl3 vì đó là hợp chất cộng hóa trị, ở nhiệt độ cao nó
không nóng chảy thành ion mà thăng hoa.
Ví dụ 2 : Điện phân nóng chảy NaOH
NaOH Na+ + OH-
Ở catot : 2Na+ + 2e 2Na

Ở anot : 2OH- O2 + H2O + 2e

2NaOH Na + O2 + H2O

2. Điện phân dung dịch chất điện li


a. Nguyên tắc:
● Thứ tự khử ở catot :
Nói chung, nếu kim loại có tính khử càng yếu thì cation kim loại có tính oxi hoá càng mạnh và càng
dễ bị khử.
- Thứ tự khử tại catot (cực âm) xảy ra theo thứ tự ưu tiên từ phải qua trái :

K+ Na+ Mg2+ Al3+ H2O Zn2+ Fe2+ Ni2+ … H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ ...

Các ion không bị điện phân Các ion bị điện phân trong dung dịch
trong dung dịch, H2O điện phân
Mn+ + ne M
2H2O + 2e H2 + 2OH

● Thứ tự oxi hoá ở anot:


 Nói chung, những phi kim có tính oxi hoá càng yếu thì anion của nó có tính khử càng mạnh và
càng dễ bị oxi hoá.
- Thứ tự oxi hóa tại anot (cực dương) xảy ra theo thứ tự ưu tiên từ trái qua phải :
Xét các anion

M S2 I Br Cl OH SO42, NO3, ClO4, F-


(Anot tan)
4OH  O2+ 2H2O + 4e
Các ion bị điện phân Các ion không bị điện phân trong
n+
M  M + ne trong dung dịch dung dịch mà H2O điện phân
S 2-
S + 2e 2H2O  O2 + 4H+ + 4e
2X  X2 + 2e

b. Các trường hợp cụ thể:


● Điện phân dung dịch muối của axit không có oxi (HCl, HBr...) với các kim loại từ sau nhôm.
Ví dụ 1: + Điện phân dung dịch CuCl2.
CuCl2 Cu2+ + 2Cl
Tại catot (): 1 Cu2+ + 2e Cu
Tại anot (+): 1 2Cl Cl2 + 2e
Phương trình phân tử : CuCl2 Cu (catot) + Cl2( anot)
● Điện phân dung dịch muối của axit có oxi (H 2SO4, HNO3...) với các kim loại từ sau nhôm.
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 , điện cực trơ.
CuSO4 Cu2+ + SO42
Tại catot (): 2 Cu2+ + 2e Cu
Tại anot (+): 1 2H2O O2 + 4H+ + 4e
Phương trình phân tử: 2CuSO4 + 2H2O 2Cu (catot) + O2 (anot) + 2H2SO4
● Điện phân dung dịch muối của axit không có oxi (HCl, HBr...) với các kim loại từ nhôm trở về trước
(Al3+, Mg2+, Na+, Ca2+, K+).
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
NaCl Na+ + Cl
Tại catot (): 1 2H2O + 2e H2 + 2OH
Tại anot (+): 1 2Cl Cl2 + 2e
Phương trình phân tử : 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
(catot) (anot)
Nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven :
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
● Điện phân nước:
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch kiềm (NaOH, KOH...):
NaOH Na+ + OH
Tại catot (): 2 2H2O + 2e H2 + 2OH
Tại anot (+): 1 4OH O2 + 2H2O + 4e
Phương trình điện phân: 2H2O 2H2 + O2
(catot) (anot)
Ví dụ 5: Điện phân dung dịch các axit có oxi (ví dụ H 2SO4 loãng...):
H2SO4 2H+ + SO42
Tại catot (): 2 2H+ + 2e H2
Tại anot (+): 1 2H2O O2 + 4H+ + 4e
Phương trình điện phân: 2H2O 2H2 + O2
(catot) (anot)
Ví dụ 6: Điện phân dung dịch muối của các axit có oxi (H 2SO4, HClO4...) với các kim loại từ nhôm trở
về trước (K+, Na+, Ca2+...):
Điện phân dung dịch Na2SO4:
Na2SO4 2Na+ + SO42
Tại catot (): 2 2H2O + 2e H2 + 2OH
Tại anot (+): 1 2H2O O2 + 4H+ + 4e
Phương trình ion: 2H2O 2H2 + O2
(catot) (anot)
(Trong quá trình điện phân, nồng độ ion H 3O ở khu vực anot tăng và nồng độ OH  tăng ở khu vực
+

catot. Do đó, ở khu vực anot có phản ứng axit còn ở khu vực catot có phản ứng kiềm).
Nhận xét : Trong các trường hợp điện phân dung dịch muối Na 2SO4, axit H2SO4, bazơ kiềm NaOH...
bản chất là sự điện phân nước. Khi đó muối, axit, kiềm chỉ đóng vai trò chất dẫn điện. Lượng chất
(số mol) các chất trong dung dịch không thay đổi (nồng độ các chất tăng dần do nước bị điện
phân, thể tích dung dịch giảm).
c. Điện phân hỗn hợp
Ví dụ: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các muối KBr, FeCl 3, CuCl2, FeCl2. Hãy viết thứ tự các phản
ứng xảy ra tại các điện cực.
Thứ tự điện phân tại catot: (Cực âm) Thứ tự điện phân tại anot: (Cực dương)
Fe + 1e  Fe
3+ 2+
2Br  Br2 + 2e
Cu2+ + 2e  Cu 2Cl  Cl2 + 2e
Fe2+ + 2e  Fe
sự khử nước 2H2O + 2e  H2 + 2OH sự oxi hoá nước 2H2O  O2 + 4H+ + 4e
3. Điện phân với anot (dương cực) tan
 Nếu khi điện phân ta dùng anot bằng kim loại hoặc hợp kim thì lúc đó anot bị tan dần do kim
loại bị oxi hoá thành ion kim loại.
Ví dụ: Khi điện phân dung dịch CuSO 4 nếu thay cực dương (anot) trơ (Pt hay than chì) bằng bản đồng
thì sản phẩm của sự điện phân sẽ khác.
Tại catot (): Cu2+ + 2e Cu
Tại anot (Cu) (+): Cu Cu 2+
+ 2e
Cu2+ (dd) + Cu (r) Cu (r) + Cu2+ (dd)
(anot-tan) (catot-bám)
Kết quả: Cu kim loại kết tủa ở cực âm (catot), khối lượng catot tăng, cực dương (anot) tan ra, khối
lượng anot giảm, nồng độ ion Cu2+ và SO42 trong dung dịch không biến đổi. Kết quả như là sự
vận chuyển Cu từ anot sang catot.
 Trong công nghiệp, người ta lợi dụng tính tan của cực dương khi điện phân để tinh chế các
kim loại, nhất là đồng và để mạ kim loại. Chẳng hạn muốn mạ một kim loại lên trên một vật nào đó,
người ta để vật đó ở cực âm (catot) rồi điện phân dung dịch muối của kim loại với cực dương (anot)
làm bằng chính kim loại đó.
4. Định lượng trong điện phân
Trong đó :
 Công thức Faraday :
m : Khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)
 Từ công thức Faraday ta có thể biến đổi A : Khối lượng mol của chất thu được ở điện
cực
thành : F : Hằng số Farađay có giá trị bằng 96500.
n : Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho
hoặc nhận (số electron trao đổi)
Vậy ta có :
I : Cường độ dòng điện (ampe)
t : Thời gian điện phân (giây)

BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH


1. Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về
A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
2. Trong quá trình điện phân, những dương (cation) di chuyển về
A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
3. Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại
A. đứng sau hiđro trong dãy điện hoá. B. kiềm, kiểm thổ và nhôm.
C. đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. D. kiềm và nhôm.
4. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng
chảy hợp chất của chúng là :
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
5. Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl 2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự khử ion Cl-.
6. Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anot) ?
A. ion Br - bị khử. B. ion Br- bị oxi hoá.
C. ion K+ bị oxi hoá. D. ion K+ bị khử.
7. Phản ứng nào xảy ra ở anot trong quá trình điện phân Al 2O3 nóng chảy ?
A. sự oxi hóa ion Al3+. B. sự khử ion Al3+.
C. sự oxi hoá ion O2-. D. sự khử ion O2-.
8. Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?
A. Ở catot (-) : Na và ở anot (+) : O2 và H2O.
B. Ở catot (-) : Na2O và ở anot (+) : O2 và H2.
C. Ở catot (-) : Na và ở anot (+) : O2 và H2.
D. Ở catot (-) : Na2O và ở anot (+) : O2 và H2O.
9. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) một dung dịch có chứa các anion: I -, Cl-, Br-, S2-,
SO42-, NO3-. Thứ tự xảy ra sự oxi hóa ở anot là :
A. S2-, I-, Br-, Cl-, OH-, H2O. B. Cl-, I-, Br-, S2-, OH-, H2O.
C. I-, S2-, Br-, Cl-, OH-, H2O. D. I-, Br-, S2-, OH-, Cl-, H2O.
10. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl 2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron
trên catot là :
A. Cu2+ ® Fe3+ ® H+ ® Na+ ® H2O. B. Fe3+ ® Cu2+ ® H+ ® Fe2+ ® H2O.
C. Fe3+ ® Cu2+ ® H+ ® Na+ ® H2O.D. Cu2+ ® Fe3+ ® Fe2+ ® H+ ® H2O.
11. Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO 3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim
loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là :
A. Ag, Fe, Cu, Zn, Na. B. Ag, Cu, Fe, Zn.
C. Ag, Cu, Fe. D. Ag, Cu, Fe, Zn, Na.
12. Cho các ion : Na+, Al3+, Ca2+, Cl-, SO42-, NO3-. Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung
dịch là :
A. Na+, Al3+, SO42- , Ca2+, NO3-. B. Na+, Al3+, SO42-, Cl-.
C. Na+, Al3+, Cl-, NO3-. D. Al3+, Cu2+, Cl-, NO3-.
13. Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO 3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về
A. catot và bị oxi hoá. B. anot và bị oxi hoá.
C. catot và bị khử. D. anot và bị khử.
14. Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO 3 (các điện cực trơ), ở cực dương xảy ra phản ứng
nào sau đây ?
A. Ag ® Ag+ + 1e. B. Ag+ + 1e ® Ag.
C. 2H2O ® 4H+ + O2 + 4e. D. 2H2O + 2e ® H2 + 2OH-.
15. Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO 3 (anot làm bằng Ag), ở cực dương xảy ra phản ứng
nào sau đây ?
A. Ag ® Ag+ + 1e. B. Ag+ + 1e ® Ag.
C. 2H2O ® 4H+ + O2 + 4e. D. 2H2O + 2e ® H2 + 2OH-.
16. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 (các điện cực trơ), ở anot xảy ra quá trình nào ?
A. oxi hoá ion SO42-. B. khử ion SO42-.
C. khử phân tử H2O. D. oxi hoá phân tử H2O.
17. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 (anot làm bằng Cu), ở anot xảy ra quá trình nào ?
A. oxi hoá Cu. B. khử ion SO42-.
C. khử phân tử H2O. D. oxi hoá phân tử H2O.
18. Trong quá trình điện phân dung dịch ZnSO 4 (các điện cực trơ), ở cực âm xảy ra phản ứng nào
sau đây ?
A. Zn2+ + 2e ® Zn. B. Zn ® Zn2+ + 2e.
C. 2H2O + 2e ® H2 + 2OH–. D. 2H2O ® 4H+ + O2 + 4e.
19. Phản ứng hoá học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện phân ?
A. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu.
B. 2CuSO4 + 2H2O ® 2Cu + O2 + 2H2SO4.
C. CuSO4 + 2NaOH ® Cu(OH)2 + Na2SO4.
D. Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag.
20. Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là (M là kim loại kiềm) :
A. 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3.
B. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4.
C. 2MCln 2M + nCl2.
D. 4MOH 4M + 2H2O.
21. Cho các trường hợp sau :
1. Điện phân nóng chảy MgCl2 2. Điện phân dung dịch ZnSO4
3. Điện phân dung dịch CuSO4 4. Điện phân dung dịch NaCl
Số trường hợp ion kim loại bị khử thành kim loại là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
22. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là :
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
23. Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot
giảm. Điều đó chứng tỏ người ta dùng
A. catot Cu. B. catot trơ. C. anot Cu. D. anot trơ.
24. Khi điện phân dung dịch AgNO 3, sau một thời gian thấy nồng độ của dung dịch không thay đổi
(giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân). Điều đó chứng tỏ người ta
dùng
A. catot Ag. B. catot trơ. C. anot Ag. D. anot trơ.

25. Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì ở anot thu được
A. Cl2. B. H2. C. KOH và H2. D. Cl2 và H2.
26. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp)
thì :
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na + và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl -.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl -.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl -.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl -.
27. Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào
sau đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
28. Khi điện phân dung dịch NaCl (có màn ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than
chì là do :
A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì. B. cực dương tạo khí clo tác dụng với Fe.
C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. cực dương tạo khí clo tác dụng với than chì.
29. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
30. Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được
gồm :
A. H2, Cl2, NaOH. B. H2, Cl2, nước Gia-ven.
C. H2, nước Gia-ven. D. H2,Cl2, NaOH, nước Gia-ven.
31. Cho các dung dịch riêng biệt sau : KCl, NaCl, CaCl 2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH.
Dung dịch khi điện phân thực chất chỉ là điện phân nước đó là :
A. NaOH, NaCl, ZnSO4, KNO3, AgNO3.
B. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3, CaCl2.
C. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3.
D. Na2SO4, KNO3, KCl.
32. Cho các dung dịch : KCl, NaCl, CaCl 2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH. Sau khi điện
phân, các dung dịch cho môi trường bazơ là :
A. KCl, KNO3, NaCl, Na2SO4. B. KCl, NaCl, CaCl2, NaOH.
C. NaCl, CaCl2, NaOH, H2SO4. D. NaCl, NaOH, ZnSO4, AgNO3.
33. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở catot các cation kim loại nhận electron.
B. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở anot các anion nhường electron.
C. Khi điện phân thì ở trên các bề mặt điện cực xảy ra quá trình oxi hóa – khử.
D. Khi điện phân các dung dịch muối trong nước thì cực dương bị ăn mòn.
34. Có các quá trình điện phân sau :
(1) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu.
(2) Điện phân dung dịch FeSO4 với 2 điện cực bằng graphit.
(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy với 2 điện cực bằng than chì.
(4) Điện phân dung dịch NaCl với anot bằng than chì và catot bằng thép.
Các quá trình điện phân mà cực dương bị mòn là :
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).
35. Điều nào là không đúng trong các điều sau :
A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần.
B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần.
C. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4 thấy pH dung dich không đổi.
D. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và HCl thấy pH dung dịch tăng dần.
(coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn)
36. Điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO 4 với
anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là :
A. ở catot xảy ra sự oxi hóa : 2H2O +2e ® 2OH- +H2.
B. ở anot xảy ra sự khử : 2H2O ® O2 + 4H+ +4e.
C. ở anot xảy ra sự oxi hóa : Cu ® Cu2+ +2e.
D. ở catot xảy ra sự khử : Cu2+ + 2e ® Cu.
37. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi
bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B. Thời gian điện phân là 9650 giây.
C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.
D. Không có khí thoát ra ở catot.
38. Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch
chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Vậy
A. chỉ có HCl bị điện phân.
B. chỉ có KCl bị điện phân.
C. HCl và KCl đều bị điện phân hết.
D. HCl bị điện phân hết, KCl chưa bị điện phân.
39. Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl 2 và quỳ tím. Màu của dung dịch
biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl ?
A. Tím đỏ xanh. B. Tím xanh đỏ.
C. Đỏ tím xanh. D. Xanh đỏ tím .
40. Điện phân một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol đến khi ở catot xuất hiện bọt khí
thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân, sản phẩm thu được ở anot là :
A. khí Cl2 và O2. B. H2 và O2. C. Cl2. D. Cl2 và H2.
41. Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi NaCl
và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe thì
A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl.
C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trường hợp A hoặc B.
42. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
(biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
43. Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi NaCl
và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Al 2O3 thì
A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl.
C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trường hợp A hoặc B.
44. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch gồm a mol CuSO 4 và b mol NaCl. Dung
dịch sau điện phân có thể hoà tan được kim loại nhôm, NaHCO 3, Al2O3 mối quan hệ giữa a và b

A. 2a = b B. 2a > b. C. 2a < b. D. B hoặc C.
45. Khi điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO 4 và 1,5a mol NaCl
đến khi nước bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch sau phản ứng
A. nhỏ hơn 7. B. bằng 7.
C. lớn hơn 7. D. bằng pH của dung dịch trước phản ứng.
46. Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO 4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí
thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa các ion nào ?
A. Na+, SO42-, Cl-. B. Na+, SO42-, Cu2+.
C. Na+, Cl-. D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-.
47. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?
A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất.
B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện.
C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au, ...
D. Mạ Zn, Sn, Ni, Ag, Au, ... bảo vệ và trang trí kim loại.
B. Phương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải
- Bước 1 : Tính số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân (nếu đề bài cho biết thời gian
điện phân và cường độ dòng điện).

nelectron trao đổi =

Trong đó : I là cường độ dòng điện tính bằng ampe ; t là thời gian điện phân tính bằng giây.
- Bước 2 : Xác định thứ tự khử trên catot, thứ tự oxi hóa trên anot của các ion và H 2O ; Viết quá
trình khử trên catot và oxi hóa trên anot theo đúng thứ tự ưu tiên.
- Bước 3 : Áp dụng định luật bảo toàn electron cho quá trình điện phân :
Số mol electron trao đổi = Số mol electron mà các ion dương và H 2O nhận ở catot = Số mol
electron mà các ion âm và H2O nhường ở anot.
●Lưu ý :
Phản ứng điện phân nước ở trên các điện cực :
+ Tại anot : 2H2O 4H+ + O2 + 4e
+ Tại catot : 2H2O + 2e H2 + 2OH-
Trong quá trình điện phân, khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của các khí thoát ra và
kim loại sinh ra bám vào điện cực.

►Các ví dụ minh họa◄


Dạng 1 : Điện phân nóng chảy
Ví dụ 1: Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X thu được 0,96 gam M ở
catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước rồi cho dung dịch trên tác
dụng với AgNO3 dư được 11,48 gam kết tủa. X là halogen nào ?
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của muối A là MXn với số mol là b, ta có phản ứng :
2MXn 2M + nX2
mol : b b

MXn + nAgNO3 M(NO3)2 + nAgX


mol : b nb

Suy ra : X=35,5. Vậy halogen là clo.

Ví dụ 2: Điện phân nóng chảy Al 2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp
khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.
Hướng dẫn giải
Cách 1 :
Phương trình phản ứng :
2Al2O3 4Al + 3O2
C + O2 CO2
2C + O2 2CO
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
mol: 0,02 0,02
Trong quá trình điện phân nóng chảy oxit nhôm, ở anot giải phóng khí O 2, oxi sinh ra sẽ phản ứng
với anot than chì tạo ra CO, CO2 và có thể có O2 dư.
Đặt số mol của CO, CO2, O2 dư trong 67,2 m3 hỗn hợp khí X là x, y, z ta có :

x+y+z = (1)

Mặt khác tỉ khối của X với hiđro là 16 nên suy ra :

(2)

Thành phần phần trăm về số mol của CO2 trong hỗn hợp là :

(3)

Từ (1), (2), (3) ta có :

.
Trong oxit nhôm :

Cách 2 :
Hỗn hợp X có CO, CO2 và còn có thể có O2 dư.
Vì khối lượng mol của O 2 là 32 mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X cũng là 32 nên suy
ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp CO và CO 2 cũng bằng 32.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CO và CO 2 ta có :
44 – 32 = 12
28
32
44 32 – 28 = 4

Từ đó suy ra trong 3000 mol hỗn hợp có 600 mol CO 2, 1800 mol CO và 600 mol O2.
48. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 20,55 gam kim loại và ở
anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :
A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2.
49. Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít
khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác
dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Tên của halogen đó là :
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
50. Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,224 lít
khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M rồi cho
tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 10,935 gam kết tủa. Tên của halogen đó là :
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
51. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X thu được 0,96 gam M ở
catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước rồi cho dung dịch trên
tác dụng với AgNO3 dư được 11,48 gam kết tủa. Công thức của muối A là :
A. CaCl2. B. MgCl2. C. CaBr2. D. MgBr2.
Dạng 2 : Điện phân dung dịch
a. Điện phân dung dịch chứa một chất tan
● Sử dụng phản ứng xảy ra trên các điện cực và định luật bảo toàn electron
Ví dụ 1: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với cường độ dòng điện là 1,93A tới khi catot bắt đầu có
bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là :
A. 28 ml. B. 0,28 ml. C. 56 ml. D. 280 ml.
Hướng dẫn giải

nelectron trao đổi = mol.

Phản ứng xảy ra tại anot :


2H2O  4H+ + O2 + 4e

Khí thoát ra ở anot là O2, số mol khí O2 là = 0,00125 mol, thể tích khí O2 là :

Ví dụ 2: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
Hướng dẫn giải
Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây :
Áp dụng bảo toàn electron ta có :

Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây :
đã bị điện phân hết.
Áp dụng bảo toàn electron ta có :

M + 96 =

Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam.


● Sử dụng phản ứng điện phân ở dạng phân tử
Ví dụ 3: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối
lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết
lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.
Hướng dẫn giải
Bản chất của phản ứng điện phân dung dịch NaOH là phản ứng điện phân nước.

Ta có :

Phương trình phản ứng :


2H2O 2H2 + O2 (1)
mol 0,5 0,5
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH trước điện phân là :

Ví dụ 4: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị
của x là
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
2CuSO4 + 2 H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 (1)
mol : 2a 2a 2a a
Theo (1) và giả thiết ta có : 2a.64 + 32a = 8  a = 0,05 mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
mol : 0,1  0,1
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3)
mol : b  b
Theo (2), (3) và giả thiết ta có :
16,8 – (0,1 + b).56 + 64b = 12,4  b = 0,15 mol

Vậy tổng số mol của CuSO4 ban đầu là : 2a + b = 0,25 mol  x = .

Ví dụ 5: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện
không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí
Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là :
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng điện phân :
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2
mol: x x
Từ phản ứng điện phân suy ra số mol của HNO 3 bằng số mol của AgNO3 phản ứng.
Đặt số mol của AgNO3 tham gia phản ứng điện phân và AgNO3 dư là x và y, ta có :
x + y = 0,15.
Dung dịch Y gồm x mol HNO3 và y mol AgNO3.
Cho Fe vào dung dịch Y sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe dư, muối sắt trong dung
dịch là Fe(II).
Quá trình oxi hóa - khử :
4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O
mol: x 0,75x
Ag+ + e Ag
mol: y y y
Fe Fe 2+
+ 2e
mol: (0,375x + 0,5y) (0,75x + y)
Căn cứ vào giả thiết, các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có :

Giải phương trình tìm được x= 0,1; y = 0,05

Thời gian điện phân là :

52. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện
3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là :
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
53. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có
cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là :
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
54. Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I =
5A thu được 500 ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá trị là :
A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.
55. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với I = 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì
dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) và nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 là :
A. 28 ml ; 0,0125M. B. 28 ml ; 0,025M.
C. 56 ml ; 0,0125M. D. 280 ml ; 0,025M.
56. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì
dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có thể tích là 1000 ml. pH của dung dịch sau điện
phân và thể tích khí (đktc) thu được ở anot là :
A. 1 ; 3,36 lít. B. 2 ; 0,56 lít. C. 1 ; 0,56 lít. D. 3 ; 2,24 lít.
57. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO 3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây,
thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường
độ dòng điện là :
A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A.
58. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO 3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng
điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là (giả sử thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể) :
A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,25M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M.
C. AgNO3 0,1M. D. HNO3 0,3M.
59. Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở
catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag + còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml
dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO 3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429A và 2,38 gam. B. 0,492A và 3,28 gam.
C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.
60. Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml
(đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO 3 đã phản ứng
vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là :
A. 0,01M. B. 0,1M. C. 1M. D. 0,001M.
61. Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt
catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần
250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung
dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban
đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M ?
A. [MNO3]=1M, Ag. B. [MNO3]=0,1M, Ag.
C. [MNO3]=2M, Na. D. [MNO3]=0,011M, Cu.
62. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối
lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện
phân tối thiểu là :
A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 16 giây.
63. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi
thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là :
A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.
64. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
65. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO 4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim
loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 537,6 ml
khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là :
A. Ni và 1400 giây. B. Cu và 2800 giây.
C. Ni và 2800 giây. D. Cu và 1400 giây.
66. Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH
trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot
lần lượt là :
A. 149,3 lít và 74,7 lít. B. 156,8 lít và 78,4 lít.
C. 78,4 lít và 156,8 lít. D. 74,7 lít và 149,3 lít.
67. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện
phân thì thấy khối lượng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500 ml dung
dịch BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng riêng dung dịch CuSO 4 là 1,25g/ml ; sau
điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ % dung dich CuSO 4
trước điện phân là :
A. 0,35M, 8%. B. 0,52, 10%. C. 0,75M, 9,6%. D. 0,49M, 12%.
68. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng
điện phân. pH của dung dịch sau điện phân (hiệu suất 100%, thể tích dung dịch được xem như
không đổi) là :
A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0.
69. Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl 2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh
sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng
thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là :
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
70. Điện phân dung dịch CuCl 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :
A. 0,15M. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,05.
71. Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì
hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối
lượng là :
A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.
72. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot
bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện
phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 ban đầu là :
A. 965 giây và 0,025M. B. 1930 giây và 0,05M.
C. 965 giây và 0,05M. D. 1930 giây và 0,025M.
73. Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra
thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ
mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A) ?
A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.
C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.
74. Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch
giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50
ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là :
A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M D. 0,750M.
75. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá
trị của x là :
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
76. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi
thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim
loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là :
A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.
77. Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong
32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian
thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là :
A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.
78. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên
dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa
điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3)2 trước phản ứng là :
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.
b. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các chất tan
● Sử dụng phản ứng xảy ra trên các điện cực và định luật bảo toàn electron
Ví dụ 1: Cho một dòng điện có cường độ dòng điện không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,
bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO 4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO 3 0,01M. Biết
rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ I, khối
lượng Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là :
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2. B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.
C. 0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2. D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.
Hướng dẫn giải:
Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp thì số mol electron trao đổi tải
qua các bình điện phân là như nhau.
Theo giả thiết thì sau 500 giây thì ở bình 2 AgNO 3 bị điện phân hết nên :

nelectron trao đổi = = 0,001 mol  Cường độ dòng điện I = 0,193A.

Ở bình 1 : Khối lượng Cu bám vào catot là gam .

Thể tích O2 là ml.

Ví dụ 2: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện
có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là :
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O

nelectron trao đổi = mol

Các quá trình oxi hóa :


2Cl-  Cl2 + 2e
mol : 0,12  0,06  0,12
2H2O  4H +
+ O2 + 4e
mol : 0,02  (0,2 – 0,12)
Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít.
Ví dụ 3: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch
thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl > H2O -

Thứ tự khử trên caot : Cu2+ > H2O

nelectron trao đổi = mol > 2. = 0,1 mol nên Cu2+ hết và ở catot nước bị điện phân một
phần.
Phản ứng điện phân tại catot :
Cu2+ + 2e  Cu
mol : 0,05  0,1
2H2O + 2e  H2 + 2OH-
mol : (0,2 – 0,1)  0,1
Phản ứng của nhôm với dung dịch sau điên phân :
2Al + 2H2O + 2OH-  3H2 + 2AlO2-
mol : 0,1  0,1
Khối lượng Al phản ứng là 0,1.27 = 2,7 gam.
Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO 3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A
trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ
giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O
Thứ tự khử trên caot : Cu2+ > H2O

nelectron trao đổi = mol

Ta thấy : nelectron trao đổi > nên tại anot Cl- và H2O bị oxi hóa.
nelectron trao đổi < 2. nên tại catot chỉ có Cu2+ bị khử.

Quá trình oxi hóa : Quá trình oxi khử :


2Cl -
 Cl2 + 2e Cu 2+
+ 2e  Cu
mol : 0,02  0,01  0,02 mol : 0,06  0,03
2H2O  4H + O2 +
+
4e
mol : 0,01  (0,06 – 0,02) = 0,04

Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân bằng tổng khối lượng các sản phẩm khí
thoát ra trên các điện cực và khối lượng kim loại bám vào catot là :
mgiảm = = 0,01.71 + 0,01.32 + 0,03.64 = 2,95 gam.
Ví dụ 5: Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO 3)3 1M, Cu(NO3)31M và HCl 2M với điện cực
trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Giả sử nước bay
hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 15,9 gam. B. 16,3 gam. C. 16,1 gam. D. 13,5 gam.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl > H2O -

Thứ tự khử trên caot : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > H2O

nelectron trao đổi = mol

Quá trình khử trên catot: Quá trình oxi hóa :


Fe + 1e  Fe
3+ 2+
2Cl-  Cl2 + 2e
mol : 0,1  0,1  0,1 mol : 0,2  0,1  0,2
Cu2+ + 2e  Cu 2H2O  4H+ + O2 + 4e
mol : 0,1  0,2  0,1 mol : 0,075  (0,5 – 0,2) = 0,3
2H + 2e  H2
+

mol : 0,2  0,2  0,1 Như vậy tại anot Cl- bị oxi hóa hết, H2O bị oxi
Như vậy tại catot vừa khử hết H+ của HCl. hóa một phần.

Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
mgiảm = = 0,1.71 + 0,1.2 + 0,075.32 + 0,1.64 = 16,1 gam.
Ví dụ 6: Hoà tan 55,6 gam tinh thể FeSO 4.7H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M được dung dịch A.
Tiến hành điện phân dung dịch Avới dòng điện có cường độ 1,34A trong bốn giờ. Tính khối
lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thu được ở anot. Biết hiệu suất điện phân là
100%.
A. 5,6 gam và 2,24 lít. B. 5,6 gam và 1,792 lít.
C. 2,24 gam và 1,792 lít. D. 2,24 gam và 2,24 lít.
Hướng dẫn giải
Số mol FeSO4 = số mol tinh thể FeSO4.7H2O ban đầu = 55,6 : 278 = 0,2 mol. Số mol HCl ban
đầu = 0,12 mol.
Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O
Thứ tự khử trên caot : H+ > Fe2+ > H2O

nelectron trao đổi = mol.


Nhận xét : nelectron trao đổi > = 0,12 nên H+ bị điện phân hết, nelectron trao đổi < + 2. = 0,52
nên Fe2+ chỉ bị điện phân một phần ; n electron trao đổi > = 0,12 nên Cl- bị điện phân hết và ở
anot nước bị điện phân một phần.
Quá trình khử tại catot : Quá trình oxi hóa tại anot :
2H+ + 2e  H2 2Cl-  Cl2 + 2e
mol : 0,12  0,12  0,06 mol : 0,12  0,06  0,12
Fe 2+
+ 2e  Fe 2H2O  4H +
+ O2 + 4e
mol : (0,2 – 0,12)  0,04 mol : 0,02  (0,2 – 0,12)

Vậy khối lượng Fe thu được ở catot là 2,24 gam.


Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là : (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít.
● Sử dụng phản ứng điện phân ở dạng phân tử
Ví dụ 7: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là :
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Hướng dẫn giải

Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- > H2O.


Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H2O.
Phương trình phản ứng điện phân :
2KCl + Cu(NO3)2 Cl2 + Cu + 2KNO3
mol: 0,1 0,05 0,05 0,05
Khối lượng dung dịch giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75. Suy ra Cu(NO 3)2 tiếp tục bị điện
phân.
2H2O + 2Cu(NO3)2 O2 + 2Cu + 4HNO3
mol: 2x x 2x
Khối lượng dung dịch giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75 x = 0,025
Tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1 < 0,15, suy ra Cu(NO3)2 còn dư.
Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO 3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Ví dụ 8: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi
nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa
đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là :
A. 5,97 gam. B. 7,14 gam. C. 4,95 gam. D. 3,87 gam.
Hướng dẫn giải
Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- > H2O.
Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H2O.
Căn cứ vào thứ tự khử và oxi hóa trên các điện cực ta thấy : Lúc đầu CuSO 4 tham gia điện phân
cùng với NaCl. Sau đó nếu CuSO4 hết trước thì NaCl sẽ điện phân cùng với nước, ngược lại nếu
NaCl hết trước thì CuSO4 sẽ điện phân cùng với nước.
Phương trình phản ứng điện phân :
2NaCl + CuSO4 Cl2 + Cu + Na2SO4 (1)
mol: 2x x x
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được 0,02 mol CuO nên suy ra dung dịch này phải có tính
axit. Vậy ngoài phản ứng (1) còn có phản ứng điện phân CuSO 4 cùng với H2O.
2H2O + 2CuSO4 O2 + 2Cu + 2H2SO4 (2)
mol: 2y y 2y
Phản ứng của CuO với dung dịch sau điện phân :
CuO + H2SO4 H2O + CuSO4 (3)
mol: 2y 2y
Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 có tổng số mol là 0,02 mol.

Vậy theo các phản ứng và giả thiết ta có :

Tổng khối lượng CuSO4 và NaCl ban đầu là :


m = 2.0,01.58,5 + (0,01+0,01.2).160 = 5,97 gam.
Ví dụ 9: Điện phân (các điện cực trơ) 0,8 lít dung dịch A chứa HCl và Cu(NO 3)2 với cường độ dòng 2,5
ampe. Sau thời gian t thu được 3,136 lít khí (ở đktc) một chất khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau
điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Tính
nồng độ mol của các chất trong dung dịch A và thời gian t.
Hướng dẫn giải
Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl > H2O. -

Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H+ > H2O.


Căn cứ vào thứ tự oxi hóa trên anot và giả thiết ta thấy 3,136 lít khí (ở đktc) thoát ra trên trên anot
là Cl2.
Phương trình phản ứng :
2HCl + Cu(NO3)2 Cl2 + Cu + 2HNO3 (1)
mol: 0,28 0,14 0,14 0,28
Dung dịch sau phản ứng điện phân phản ứng với NaOH thu được kết tủa chứng tỏ có Cu(NO 3)2
dư, ngoài ra cũng có thể còn HCl dư.
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O (2)
mol: 0,28 0,28
HCl + NaOH NaCl + H2O (3)
mol: x x
Cu(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Cu(OH)2 (4)
mol: 0,02 0,04 0,02
Theo các phản ứng và giả thiết ta có tổng số mol của NaOH tham gia phản ứng là :
0,28 + x + 0,04 = 0,44 x = 0,12.
Vậy nồng độ mol của các chất trong dung dịch A là :

Thời gian điện phân :


BÀI TẬP TỰ LUYỆN
79. Hoà tan a mol Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được dung dịch X. Điện phân X với 2
điện cực trơ bằng dòng điện cường độ 9,65A. Sau 1000 giây thì kết thúc điện phân và khi đó
trên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá trị của a là :
A. 0,0125. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,075.
80. Điện phân 200 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với anot bằng Cu, cường độ
dòng điện 5A, sau một thời gian thấy khối lượng anot giảm 1,28 gam.
a. Khối lượng kim loại thoát ra trên catot là :
A. 2,8 gam. B. 4,72 gam. C. 2,16 gam. D. 3,44 gam.
b. Thời gian điện phân là :
A. 386 giây. B. 1158 giây. C. 772 giây. D. 965 giây.
81. Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO 4 và 0,04 mol Ag2SO4 trong thời gian 38 phút 36 giây
với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là :
A. 9,92 gam. B. 8,64 gam. C. 11,20 gam. D. 10,56 gam.
82. Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện I = 3,86 A.
Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72 gam.
A. 250 giây. B. 1000 giây. C. 500 giây. D. 750 giây.
83. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%. Giá trị của V là :
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
84. Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl 3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực
trơ có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây, ở catot thu được
A. 5,6 gam Fe. B. 2,8 gam Fe. C. 6,4 gam Cu. D. 4,6 gam Cu.
85. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl 3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối
lượng catot đã tăng
A. 0,0 gam. B. 5,6 gam. C. 12,8 gam. D. 18,4 gam.
86. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu
được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
87. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuCl 2 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là :
A. 0,672 lít. B. 1,12 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.
88. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có
cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là :
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
89. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO 4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là :
A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.
90. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO 4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 5,6 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anot là :
A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 1,344 lít. D. 0,448 lít.
91. Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO 4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X.
Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối
lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất
điện phân là 100%) :
A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 10,8 gam và 1,344 lít.
C. 6,4 gam và 2,016 lít. D. 9,6 gam và 1,792 lít.
92. Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO 3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A
trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ
giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam
93. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì
dừng lại, tại catot thu 1,28 gam kim loại và anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch
không đổi thì pH của dung dịch thu được là :
A. 3. B. 2. C. 12. D. 13.
94. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl 2, bình 2 chứa dung dịch
AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên
1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là :
A. 10,80 gam. B. 5,40 gam. C. 2,52 gam. D. 3,24 gam.
95. Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa CuCl 2, bình 2 chứa AgNO3. Khi ở anot của bình 1
thoát ra 22,4 lít một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí ? (Biết các thể
tích đo ở cùng điều kiện).
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
96. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp : Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO 4 0,1M ; Bình 2 chứa
100 ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra
dung dịch có pH = 13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi.
Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình 1 sau điện phân là :
A. 0,04M. B. 0,10M. C. 0,05M. D. 0,08M.
97. Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa
100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO 3 0,01M. Biết rằng sau thời
gian điện phân 500 giây thì bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ dòng điện I, khối lượng Cu
bám vào catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện ở anot tại bình 1 là :
A. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 5,6 ml O2. B. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 11,2 ml O2.
C. 0,386A ; 0,64 gam Cu ; 22,4 ml O2. D. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 22,4 ml O2.
98. Mắc nối tiếp hai bình điện phân : bình (1) chứa dung dịch MCl 2 và bình (2) chứa dung dịch
AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2)
thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí thoát ra ở catot. Kim loại M là và
cường độ dòng điện đã dùng là :
A. Zn ; 25A. B. Cu ; 25A. C. Cu ; 12,5A. D. Pb ; 25A.
99. Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu
được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO 3 và
Cu(NO3)2 trong X lần lượt là :
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M.
100. Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl 2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến
khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện
phân cần 100 ml dung dịch HNO 3 1M. Dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với AgNO 3 dư sinh
ra 2,87 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân là :
A. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,03M. B. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 3M.
C. [CuCl2] = 2,5M, [KCl] = 0,3M. D. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,3M.
101. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là :
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
102. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl
cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít
khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al 2O3. Khối lượng của m là :
A. 4,47. B. 4,97. C. 4,47 hoặc 5,97. D. 4,47 hoặc 4,97.
* Tổng hợp điện phân hay và khó
Ví dụ 1: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot.
Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của
y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2011)
Hướng dẫn giải
+ Vì ion không bị oxi hóa nên ở anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2.
+ Ở catot thứ tự khử như sau : M 2+ > H2O.
● Điện phân trong thời gian 2t giây.

● Điện phân trong thời gian t giây.

1: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời
gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở
catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là :
A. 0,784. B. 0,91. C. 0,896. D. 0,336.
2: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO 3)n trong
thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời
gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a

A. 6,40. B. 8,64. C. 2,24. D. 6,48.
Ví dụ 2: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời
gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.
Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.
(Đề minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Hướng dẫn giải

ñpdd Fe
(1) (2)

:
.1: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A
(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Giá trị của t là :
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2012)
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t
giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí
sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,26. B. 0,24. C. 0,18. D. 0,15.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
● Điện phân dung dịch trong thời gian t giây.
+ Theo bảo toàn nguyên tố Cl, giả thiết và bảo toàn electron, ta có :

● Điện phân trong thời gian 2t giây.


+ Theo bảo toàn electron và giả thiết, ta có :
1: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO 3)2 đến khi dung dịch hết màu xanh thì ở anot thu
được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối của A so với H 2 là 29. Giá trị m là
A. 53. B. 49,3. C. 32,5. D. 30,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
.2: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H2O bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại,
tại catot thu được 1,28 gam kim loại và tại anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH
của dung dịch thu được là :
A. 3. B. 2. C. 12. D. 13.
.3: Dung dịch X gồm Cu(NO 3)2 và HCl. Điện phân một nửa dung dịch X (điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi), sau một thời gian thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng
vừa đủ 550 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được 1,96 gam kết tủa. Khối lượng Cu tối đa có thể hòa tan trong
một nửa dung dịch X (giải phóng khí NO, sản phẩm khử duy nhất) là
A. 9,6. B. 12,8. C. 6,4. D. 19,2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 1 – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
.4: Điện phân dung dịch gồm 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian
khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400 ml. Nồng độ mol/lít các chất
trong dung dịch sau điện phân là:
A.

B.

C.

D.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014)
.5: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được
dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A
(điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng
thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất
điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
+ Dung dịch X hòa tan được Al2O3, chứng tỏ X có chứa hoặc .
TH1

TH2

1: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các
khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755. B. 772. C. 8685. D. 4825.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng, năm 2014)
Ví dụ 5: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho tới
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot.
Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al 2O3. Khối lượng của m là :
A. 5,5916. B. 6,2125.
C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916 hoặc 6,2125.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :
+ Dung dịch X hòa tan được Al2O3, chứng tỏ X có chứa hoặc .
TH1

TH2

1: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng
ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)
2: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi nước bị điện
phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot
của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là :
A. 5,97. B. 7,14. C. 4,95. D. 3,87.
BÀI 4 : ĂN MÒN KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT
I. Ăn mòn kim loại
 Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường xung quanh. Đó là một quá trình hoá học hoặc quá trình điện hoá trong đó kim loại bị oxi
hoá thành ion dương.
M ® Mn+ + ne
 Có hai kiểu ăn mòn kim loại là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
1. Ăn mòn hoá học
 Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực
tiếp đến các chất trong môi trường.
 Máy móc dùng trong các nhà máy hoá chất, những thiết bị của lò đốt, nồi hơi, các chi tiết của
động cơ đốt trong bị ăn mòn do tác dụng trực tiếp với các hoá chất hoặc với hơi nước ở nhiệt
độ cao. Nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
2. Ăn mòn điện hoá học (ăn mòn điện hóa)
 Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
 Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá
+ Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi
kim.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
II. Chống ăn mòn kim loại
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
 Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại
như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng
kẽm. Các đồ vật bằng sắt thường được mạ niken hay crom.
2. Phương pháp điện hoá
 Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại
hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.
 Thí dụ để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép và vỏ tàu (phần chìm dưới nước), ống thép dẫn
nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt ở dưới đất, người ta lắp vào mặt ngoài của thép những khối kẽm. Kết
quả là kẽm bị nước biển hay dung dịch chất điện li ở trong đất ăn mòn thay cho thép.

102. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?


A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung
quanh.
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi
trường không khí.
C. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng : ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
103. Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại ?
A. O2. B. CO2. C. H2O. D. N2.
104. Phản ứng hoá học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng oxi hoá – khử.
C. Phản ứng thuỷ phân. D. Phản ứng axit – bazơ.
105. Sự ăn mòn kim loại không phải là :
A. sự khử kim loại.
B. sự oxi hoá kim loại.
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
106. Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là :
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
107. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?
A. ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
B. ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
108. Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và
tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là :
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
109. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là :
A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn.
B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện li.
C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
D. Cả ba điều kiện trên.
110. Câu nào đúng trong các câu sau ? Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra
A. sự oxi hoá ở cực dương.
B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.
111. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá.
112. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb ; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe
và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là :
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
113. Quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với
nước biển và không khí là quá trình ăn mòn
A. kim loại. B. hoá học. C. điện hoá. D. cacbon.
114. Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá học là :
A. kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. đốt dây sắt trong khí oxi. D. kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.
115. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là :
A. thiếc. B. cả 2 đều bị ăn mòn như nhau.
C. sắt. D. không kim loại nào bị ăn mòn.
116. Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều
bị sây sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào sắt bị gỉ chậm nhất ?
A. Sắt tráng kẽm. B. Sắt tráng thiếc.
C. Sắt tráng niken. D. Sắt tráng đồng.
117. Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu – Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc
chìa khoá sẽ
A. bị ăn mòn hoá học. B. bị ăn mòn điện hoá.
C. không bị ăn mòn. D. ăn mòn điện hoá hoặc hoá học.
118. Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được
2+

nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
119. Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng
A. Dây Fe và dây Cu bị đứt. B. Ở chỗ nối dây Fe bị đứt.
C. Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt. D. Không có hiện tượng gì.
120. Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng
trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình nào ?
A. Ion Zn2+ thu thêm 2e để tạo Zn. B. Ion Al3+ thu thêm 3e để tạo Al.
C. Electron di chuyển từ Al sang Zn. D. Electron di chuyển từ Zn sang Al.
121. Có 4 dung dịch riêng biệt : a) HCl, b) CuCl 2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là :
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
122. Có 4 dung dịch riêng biệt : CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là :
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
123. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HBr.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 và CuSO4.
124. Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4. Quan sát thấy hiện
tượng :
A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.
B. Không có bọt khí bay lên.
C. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.
D. Dung dịch không chuyển màu.
125. Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có
nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm
có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là :
A. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2. C. thí nghiệm 3. D. không xác định được.
126. Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm
một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H 2 thoát ra nhanh nhất ?
A. NiSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4.
127. Nối một thanh Al với một thanh Cu bằng dây dẫn điện, nhúng hai thanh trong dung dịch HCl, sẽ
quan sát được hiện tượng :
A. Thanh Al tan nhanh, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Cu.
B. Thanh Cu tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả 2 thanh.
D. Thanh Al tan trước, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
128. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hoá học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong
không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
129. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3. xH2O.
B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó.
C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường
có lẫn các tạp chất khác.
D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O 2 +2H2O + 4e ® 4OH-
130. Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc,
dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.
131. Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau
đây vào mặt trong của nồi hơi.
A. Zn hoặc Mg. B. Zn hoặc Cr. C. Ag hoặc Mg. D. Pb hoặc Pt.
132. Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ
kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào
sau đây ?
A. Cách li kim loại với môi trường.
B. Dùng phương pháp điện hoá.
C. Dùng phương pháp phủ.
D. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
133. Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để
chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?
A. Dùng hợp kim chống gỉ.
B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
D. Phương pháp điện hoá.
BÀI 5 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc điều chế kim loại
 Kim loại tồn tại chủ yếu dưới dạng ion dương M n+ trong hợp chất (trừ vàng, platin,... tồn tại ở
dạng tự do)
 Vậy : Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne ® M
II. Các phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp nhiệt luyện (dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp.)
 Chất khử thông thường như C, CO, H2, Al khử oxit ki loại ở nhiệt độ cao.
 Điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình sau Al như: Zn, Fe, Sn, Pb
Ví dụ: PbO + H2 Pb + H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
Chú ý: Khi dùng Al để khử thì phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
2. Phương pháp thuỷ luyện
 Dùng kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al , Zn, ... đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu¯
Hoặc dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.
Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag¯
Zn + 2Ag+ ® Zn2+ +2Ag¯
 Điều chế được kim loại đứng sau Mg. (thường dùng là điều chế kim loại đứng sau H)
3. Phương pháp điện phân (xem bài sự điện phân)

BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH


1. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là :
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
D. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
2. Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại.
(2) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au…
(3) Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn,
Pb…
(4) Điều chế các kim loại nhôm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ bằng phương pháp điện phân nóng
chảy muối halogenua của chúng.
(5) Điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử
yếu.
Các phát biểu đúng là :
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).
3. Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+. B. Cu2+, Ag+, Na+. C. Sn2+, Pb2+, Cu2+. D. Pb2+, Ag+, Al3+.
4. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H 2 ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H 2. Kim loại M là :
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
5. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện ?
A. C + ZnO ® Zn + CO. B. 2Al2O3 ® 4Al + 3O2.
C. MgCl2 ® Mg + Cl2. D. Zn + 2Ag(CN)2- ® Zn(CN)4- + 2Ag.
6. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện ?
A. 3CO + Fe2O3 ® 2Fe + 3CO2. B. 2Al + Cr2O3 ® 2Cr + Al2O3.
C. HgS + O2 ® Hg + SO2. D. Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu.
7. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
8. Nung hỗn hợp bột MgO, Fe2O3, PbO, Al2O3 ở nhiệt độ cao rồi cho dòng khí CO (dư) đi qua hỗn
hợp thu được chất rắn gồm :
A. MgO, Fe, Pb, Al2O3. B. MgO, Fe, Pb, Al.
C. MgO, FeO, Pb, Al2O3. D. Mg, Fe, Pb, Al.
9. Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?
A. Lưu huỳnh. B. Axit sunfuric. C. Kim loại sắt. D. Kim loại nhôm.
10. Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử
ion kim loại khác trong dung dịch muối gọi là :
A. phương pháp nhiệt luyện. B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện luyện. D. phương pháp thuỷ phân.
11. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là :
A. điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
B. chuyển 2 muối thành hiđroxit, oxit, kim loại rồi hoà tan bằng H 2SO4 loãng.
C. thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
D. thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn.
12. Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc, chì có thể dùng cách
A. hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HCl dư.
B. hoà tan loại thuỷ ngân này trong axit HNO 3 loãng, dư, rồi điện phân dung dịch.
C. khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO 4 loãng, dư rồi lọc dung dịch.
D. đốt nóng loại thuỷ ngân này và hoà tan sản phẩm bằng axit HCl.
13. Có thể điều chế được Ag nguyên chất từ dung dịch AgNO 3 với dung dịch nào sau đây ?
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Al(NO3)3. D. Mg(NO3)2.
14. Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung
dịch
A. CuSO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. ZnSO4.
15. Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu được Ag riêng rẽ mà không
làm khối lượng thay đổi. Dung dịch đó là :
A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Hg(NO3)2.
16. Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm x mol Al 2O3, y mol CuO, z mol Ag2O), người ta hoà tan
X bởi dung dịch chứa (6x + 2y + 2z) mol HNO 3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả sử hiệu suất
các phản ứng đều là 100%)
A. 2z mol bột Al vào Y. B. z mol bột Cu vào Y.
C. z mol bột Al vào Y. D. 2z mol bột Cu vào Y.
17. Để điều chế Cu có độ tinh khiết cao từ quặng malachit Cu(OH) 2.CuCO3 (X) ; người ta có thể tiến
hành
A. cho X tác dụng với dung dịch HCl rồi điện phân dung dịch thu được.
B. cho X tác dụng với dung dịch HCl rồi cho dung dịch thu được tác dụng với kẽm.
C. nung X đến khối lượng không đổi rồi khử bằng CO ở nhiệt độ cao.
D. nung X đến khối lượng không đổi rồi khử bằng H 2 ở nhiệt độ cao.
18. Từ quặng đolomit (CaCO3.MgCO3) ta phải dùng phương pháp nào và hoá chất nào sau đây để
điều chế kim loại Ca và Mg riêng biệt ?
A. nhiệt phân ; H2O ; điện phân nóng chảy.
B. nhiệt phân ; H2O ; H2SO4 ; điện phân nóng chảy.
C. nhiệt phân ; HCl ; Điện phân dung dịch.
D. nhiệt phân ; H2O ; HCl ; điện phân nóng chảy.
19. Từ các nguyên liệu NaCl, CaCO3, H2O, K2CO3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế
được các đơn chất
A. Na, Cl2, C, H2, Ca, K. B. Ca, Na, K, C, Cl2, O2.
C. Na, H2, Cl2, C, Ca, O2. D. Ca, Na, C, K, H2, Cl2, O2.

You might also like