UNIT 3-PHÂN LOẠI ĐẤT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐƠN VỊ 3 - PHÂN LOẠI ĐẤT Đọc hiểu

Bất kỳ hệ thống phân loại đất nào cũng liên quan đến việc nhóm các loại đất khác nhau thành các
loại có tính chất tương tự và làm như vậy cung cấp cho kỹ sư một phương pháp mô tả đất có hệ
thống. Việc phân loại như vậy sẽ cung cấp một số hướng dẫn về hiệu suất kỹ thuật của loại đất và
sẽ cung cấp một phương tiện mà đất có thể được xác định nhanh chóng. Mặc dù đất bao gồm các
vật liệu có nguồn gốc khác nhau, nhưng với mục đích phân loại kỹ thuật, nó là đủ để
Xem xét các thuộc tính chỉ mục đơn giản của chúng, có thể được đánh giá dễ dàng, chẳng hạn như
phân bố kích thước hạt, giới hạn nhất quán hoặc mật độ của chúng.

Casagrande (1948) đã nâng cao một trong những phân loại kỹ thuật toàn diện đầu tiên của đất.
Trong hệ thống Casagrande, đất hạt thô được phân biệt với đất mịn trên cơ sở kích thước hạt. Sỏi
và cát là hai loại đất hạt thô chính và trong phân loại này, cả hai đều được chia thành năm nhóm
nhỏ trên cơ sở phân loại (Bảng 1.7). Đất được phân loại tốt là những loại đất trong đó sự phân bố
kích thước hạt mở rộng trên một phạm vi rộng mà không thừa hoặc thiếu hụt ở bất kỳ kích thước
cụ thể nào, trong khi trong đất được phân loại đồng đều, sự phân bố mở rộng trên một phạm vi
kích thước hạt rất hạn chế. Trong đất được phân loại kém, sự phân bố chứa quá nhiều kích thước
hạt và sự thiếu hụt của các loại khác.

Mỗi loại và phân nhóm đất chính được đưa ra một chữ cái, một cặp được kết hợp trong ký hiệu
nhóm, cái trước là tiền tố, cái sau là hậu tố.
Table 1. Symbols used in the Casagrande soil classification.
Loại đất chính Tiền tố
Hạt thô
đất sỏi G
Cát S
Đất hạt mịn Silt M
Đất sét C
Phù sa hữu cơ và đất sét O
Đất xơ Than bùn Pt
Hậu tố phân khu
Đối với thô
đất hạt Được phân loại tốt, với ít hoặc không có tiền phạt W
Phân loại tốt với chất kết dính đất sét phù hợp C
Phân loại thống nhất với ít hoặc không có tiền phạt U
Xếp loại kém với ít hoặc không có tiền phạt P
Xếp loại kém với mức phạt đáng kể hoặc tốt
được xếp loại với mức phạt vượt quá F
Đối với hạt mịn
đất Khả năng nén thấp (độ dẻo) L
Khả năng nén trung bình (độ dẻo) I
Khả năng nén cao (độ dẻo) H

Vocabulary

1. Classification (n) / klasəfəˈkāSH(ə)n/: Sự phân loại


2. Soil classification (n): Phân loại đất
3. Involve (v): / inˈvälv/ Liên quan đến
4. Category (n): Hạng, loại
5. Possess (v): Có,chiếm hữu
6. Property (n): Tính chất, đặc tính
7. Systematic (adj) / sistəˈmadik / : có tính hệ thống
8. Identify (v): nhận biết, xác định
9. Sufficient (adj): / səˈfiSHənt / đủ, hợp lý
10. Index properties : Các chỉ tiêu bản chất
11. Assess (v): / əˈses/ Đánh giá
12. Assessment (n): /əˈsesmənt/: Đánh giá
13. Comprehensive (adj) /kɒmprɪˈhensɪv/: Toàn diện
14. Coarse-grained (adj) /‘kɔ:sgreind/: hạt thô, có hạt thô
15. Distinguish (v) /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/: phân biệt
16. Divide (v): Chia
17. Subdivide /ˈsʌbdɪvaɪd/ (v): Chia nhỏ ra
18. Group (n): Nhóm
19. Subgroup (n) : Nhóm nhỏ, phụ nhóm
20. Well graded soils: Đất cấp phối tốt
21. Uniformly graded soils Đất đồng nhất
22. Poorly graded soils Đất cấp phối kém
23. Excess (n) / ikˈses/: Quá độ,quá mức, thừa
24. Deficiency (n) / dəˈfiSHənsē/: Thiếu hụt, thiếu sót, khuyết điểm
25. Prefix (n): tiền tố
26. Suffix (n): hậu tố
27. Fibrous soil Đất dạng sợi
28. Peat (n): Than bùn
29. Clay binder (n): Chất kết dính sét
30. Compressibility (n) / kəmˌpresəˈbilədē /: khả năng nén
31. Consistency / kənˈsistənsē / tính nhất quán
32. Soil consistency (n): Độ chặt của đất, độ liên kết của đất
33. Density (n) / densədē /: Khối lượng riêng
34. Plasticity (n) Tính dẻo, độ dẻo
35. Particular / pə(r)ˈtikyələr / Riêng biệt
Definition

Tính nhất quán của đất là cường độ mà các vật liệu đất được giữ lại với nhau hoặc khả năng chống
biến dạng và vỡ của đất. Tính nhất quán của đất được đo đối với các mẫu đất ướt, ẩm và khô. Đối
với đất ướt, nó được thể hiện bằng cả độ dính và độ dẻo, như được định nghĩa dưới đây. Tính nhất
quán của đất có thể được ước tính trên đồng ruộng bằng các thử nghiệm đơn giản hoặc có thể
được đo chính xác hơn trong phòng thí nghiệm.
Mật độ là tỷ lệ khối lượng trên một đơn vị thể tích được gọi là mật độ của chất lỏng: khối lương
riêng
Trọng lượng riêng đề cập đến mật độ tương đối của chất lỏng đối với một chất lỏng khác (thường
là nước).: tỷ trọng
Translation

You might also like