Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

9-1.

우리 집
우리 집은 1 층짜리 단독 주택이다.
Nhà của tôi là một ngôi nhà độc lập có một tầng.
대문을 열고 들어가면 넓은 마당이 있다.
Khi mở cổng bước vào sẽ có một cái sân lớn
마당을 지나 현관문을 열고 들어가면 바로 거실이 보인다.
Nếu đi qua sân rồi mở cửa vào thì sẽ thấy ngay phòng khách.
거실에는 소파와 탁자 그리고 텔레비전이 있다.
Ở trong phòng khách có sô pha, bàn và ti vi.
우리 가족은 주말 저녁에 거실에 모여서 영화 보는 것을 좋아한다.
Gia đình tôi thích tụ họp ở phòng khách rồi xem phim vào buổi tối cuối tuần.
우리 집에는 방이 세 개가 있고 부엌과 화장실이 있다.
Nhà tôi có 3 căn phòng, một bếp và một nhà vệ sinh .
가장 큰 방은 부모님이 쓰시고 작은 방 두 개는 나와 언니가 사용한다.
Căn phòng lớn nhất thì bố mẹ tôi dùng, còn hai căn phòng nhỏ thì tôi và chị tôi
dùng.
부모님이 쓰시는 안방에는 옷장과 침대, 화장대, 탁자 등이 있고 작은
텔레비전이 하나 있다.
Trong phòng bố mẹ có tủ quần áo, giường, bàn trang điểm, một cái bàn và một
chiếc ti vi nhỏ.
어머니와 아버지는 안방에서 텔레비전을 보시거나 탁자에 앉아 차를
마시며 이런저런 이야기를 나누신다.
Bố mẹ tôi thường xem tivi trong phòng hoặc ngồi vào bàn uống trà rồi chia sẻ
chuyện này chuyện kia.
그리고 내 방은 우리 집에서 가장 작다.
Và phòng của tôi là căn phòng nhỏ nhất trong nhà.
하지만 나는 내 방이 좋다.
Nhưng mà tôi rất thích phòng của mình.
왜냐하면 처음으로 갖게 된 ‘내 방’이기 때문이다.
Bởi vì đây là căn phòng riêng đầu tiên mà tôi có được.
이사 오기 전에는 언니와 함께 방을 썼는데 그때는 내 방을 갖는 것이
꿈이었다.
Trước khi chuyển đến đây, tôi ở cùng một phòng với chị, khi đó ước mơ của tôi là
có được một căn phòng riêng.
언니는 제멋대로 내 물건을 쓰고 방 청소도 하지 않았다.
Chị gái đã sử dụng đồ của tôi một cách tùy tiện và cũng không dọn phòng nữa.
그런 언니와 자주 다투기도 했지만 지금 생각해 보면 언니와 함께 방을
쓰던 때가 그립기도 하다.
Tôi thường xuyên cãi nhau với chị vì những việc như vậy, nhưng bây giờ khi suy
nghĩ lại thì tôi nhớ đến những lúc ở cùng phòng với chị.
언니는 재미있는 이야기를 많이 알고 있었는데 그때는 그 이야기를 듣는
재미로 밤이 새는 줄도 몰랐다.
Chị tôi biết rất nhiều câu chuyện hay, khi đó, tôi cũng không ngờ là mình đã thức
cả đêm để nghe những câu chuyện ấy.
우리 집에서 내가 제일 좋아하는 곳은 부엌이다.
Nơi mà tôi thích nhất trong nhà đó là nhà bếp.
저녁 시간에는 집에서 항상 어머니의 맛있는 찌개 냄새가 난다.
Vào giờ ăn tối, trong nhà lúc nào cũng có mùi canh hầm thơm ngon của mẹ.
우리 어머니는 요리를 정말 잘하신다.
Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi.
나는 가끔 어머니를 도와 음식을 만드는데 어머니의 요리 비법을 하나씩
배워 가는 것이 재미있다.
Thỉnh thoảng, tôi giúp mẹ nấu ăn, việc học từng bí quyết nấu ăn của mẹ rất thú vị.
부엌에서 어머니가 요리하시는 모습을 보고 있으면 행복해진다.
Tôi cảm thấy hạn phúc khi nhìn thấy dáng vẻ của mẹ nấu ăn trong bếp.
9-2. 한옥의 형태
한옥은 한국의 전통 가옥을 뜻하는 말이다.
Hanok là ngôi nhà truyền thống của Hàn Quốc.
한옥의 가장 큰 특징은 온돌과 마루가 있다는 것이다.
Đặc trưng lớn nhất của Hanok là có hệ thống sưởi và sàn.
하지만 지방에 따라 그 형태가 조금씩 다르게 나타난다.
Tuy nhiên, tùy theo mỗi vùng mà hình dáng có sự khác nhau một chút.
먼저 북부 지방은 춥고 눈이 많이 오는 곳이기 때문에 보통 미음(ㅁ)자
형태로 집을 지었다.
Đầu tiên, vì khu vực phía Bắc lạnh và nhiều tuyết rơi nên nơi này nhà thường được
xây theo hình chữ mi-eum (ㅁ).
미음(ㅁ)자 형태의 집은 방과 방이 앞뒤로 붙어 있고 마루가 없다.
Nhà có hình chữ mi-eum (ㅁ) có các phòng quay vào nhau và không có sàn.
또한 모든 집안일을 실내에서 할 수 있는 것이 특징이다.
Hơn nữa, điều đặc biệt là có thể làm tất cả các công việc nhà ngay bên trong nhà.
이에 비해 남부 지방은 방과 방을 나란히 옆으로 붙여 짓는 일(ㅡ)자
형태의 집이 많다.
So với miền Bắc thì khu vực miền Nam có nhiều nhà được xây theo hình chữ nhất
(ㅡ) và các phòng được xây liền kề nhau.
남부 지방은 덥고 습기가 많은 지역이어서 바람이 잘 통하는 구조로 집을
지었다.
Do miền Nam là một khu vực nóng và độ ẩm cao nên đã xây dựng nhà theo kết cấu
đảm bảo gió lưu thông tốt.
그래서 북부 지방과는 달리 방과 방 사이에 넓은 마루가 있고 창문이
많다는 것이 특징이다.
Vì vậy, khác với khu vực miền Bắc, đặc trưng của nhà Hanok ở đây là có sàn lớn
giữa các phòng và có nhiều cửa sổ.
중부 지방은 북부 지방의 온돌과 남부 지방의 마루가 함께 나타나며 보통
기역(ㄱ)자 형태이다.
Ở khu vực miền Trung, Hanok có cả hệ thống sưởi ấm của miền Bắc, sàn của miền
Nam và thường có hình chữ gi-yeok (ㄱ).
중부 지방의 한옥은 남부 지방에 비해 마루가 좁고 창문이 적으며 안방과
부엌이 남쪽을 향하게 짓는 것이 특징이다.
So với khu vực miền Nam, Hanok ở khu vực miền Trung có sàn hẹp và ít cửa sổ,
phòng ngủ chính và nhà bếp được xây về hướng Nam.
이 지역에서는 미음(ㅁ)자와 일(ㅡ)자 형태의 집도 볼 수 있는데 그것은
남부 지방과 북부 지방의 중간 지역에 있어 춥거나 더운 날씨가 공존하기
때문이다.
Ở đây cũng có thể nhìn nhấy những ngôi nhà có hình chữ nhất (ㅡ) và hình chữ
mi-eum (ㅁ) vì ở đây nằm giữa hai miền Nam, Bắc và thời tiết nóng lạnh cùng
song song tồn tại.
마지막으로 제주도는 남부 지방에서 볼 수 있는 일(ㅡ)자 형태의 집이
많다.
Cuối cùng, ta có thể nhìn thấy nhiều nhà Hanok có hình chữ nhất (ㅡ) ở phía Nam
đảo Jeju.
그러나 남부 지방과는 달리 이곳은 바람이 많이 불기 때문에 그물
모양으로 지붕을 만들었다.
Tuy nhiên không giống với khu vực miền Nam, do gió thổi nhiều nên ở đây mái
nhà được làm theo hình lưới.
그리고 지붕 끝에 돌을 달아 지붕이 날아가는 것을 막았다.
Và một hòn đá được đặt ở cuối mái nhà để tránh gió thổi bay.
또한 기후가 따뜻하여 온돌이 없다는 것이 특징이다.
Và một đặc trưng nữa là vì khí hậu ở đây ấm áp nên không có hệ thống sưởi ấm.

You might also like