Professional Documents
Culture Documents
Luyen T P
Luyen T P
Luyen T P
Keyword: shade
The author describes stepwells in paragraph 4, so we should focus on this paragraph first. He
says “Built from stone and supported by pillars, they (stepwells) also included pavilions that
sheltered visitors from the relentless heat.”
Tạm dịch:
6. Bộ phận nào của giếng bậc thang cung cấp bóng mát cho con người?
Tác giả mô tả giếng bậc thang ở đoạn văn 4, do đó chung ta nên tập trung vào đoạn này đầu tiên.
Tác giả viết “Được xây dựng từ đá và được đỡ bằng các cột trụ, chúng (các giếng bậc thang)
cũng bao gồm cả những nhà phụ tránh cho các du khách khỏi sức nóng thường trực.
7. What type of serious climatic event, which took place in southern Rajasthan, is mentioned
in the article?
“Southern Rajasthan” is mentioned for the first time in paragraph 5, so we will focus on this
paragraph first. At the end of paragraph 5, the author indicates that “southern Rajasthan suffered
an eight-year drought between 1996 and 2004”
Tạm dịch:
7. Các hiện tượng khí hậu nghiêm trọng xảy ra ở phía nam Rajasthan được đề cập đến trong bài
viết là gì?
“Phía Nam Rajasthan” được đề cập đầu tiên ở đoạn văn 5, do vậy trước hết chúng ta sẽ tập trung
ở đoạn này. Ở cuối đoạn văn số 5, tác giả chỉ ra rằng “phía nam Rajasthan đã trải qua một đợt
hạn hán 8 năm từ 1996 đến 2004”
We should find out the paragraph that contains the information about stepwells today. In the last
paragraph, the author argues that “Touristsflock to wells in far-flung corners of north-western
India to gaze in wonder at these architectural marvels from hundreds of years ago...” This means
that nowadays, a huge number of tourists visit India to gaze at these wells.
Tạm dịch:
8. Những người ghé thăm thường xuyên giếng bậc thang ngày nay là những ai?
Chúng ta nên tìm ở đoạn văn có chứa thông tin về các giếng bậc thang ngày nay. Trong đoạn văn
cuối, tác giả chỉ ra rằng “Các khách du lịch kéo tới giếng ở những khu Tây Bắc Ấn độ rộng lớn
để chiêm ngưỡng những kỳ công kiến trúc từ hàng trăm năm trước…” Điều này có nghĩa rằng
ngày nay, một số lượng lớn khách du lịch tới thăm Ấn Độ để ngắm những chiếc giếng này.
7 climatic eight-year in southern Rajasthan there was Ơ phía nam Rajasthan đã không có
event drought no rain for 8 years – this dry mưa trong 8 năm – khoảng thời gian
period is called a ‘drought’. It is khô hạn này được gọi là “hạn hán”.
a serious event which relates to Đây là một hiện tượng nghiêm trọng
the climate. liên quan tới khí hậu.
8 frequent Tourists the tourists ‘flock’ to the Khách du lịch “kéo tới” các giếng
visitors stepwells. This means that large bậc thang. Điều này có nghĩa một số
8. Before Perkin’s discovery, with what group in society was the colour purple associated?
In paragraph 6, the writer argues that “Indeed, the purple colour extracted from a snail was once
so costly that in society at the time, only the rich could afford it.” So, before Perkin’s discovery,
the colour purple was associated with the rich.
Tạm dịch:
1. Trước phát hiện của Perkin, loài nào trong cộng đồng có màu sắc mà được liên kết với
thuốc màu tím?
Trong đoạn 6, tác giả tranh cãi rằng “Quả thực, thuốc màu tím được lấy ra từ con ốc sên khá đắt
chỉ khi mà trong cộng đồng vào lúc đó, chỉ những người giàu mới có thể chi trả được.” Vì vậy,
trước phát hiện của Perkin, thuốc màu tím được liên hệ với những người giàu.
9. What potential did Perkin immediately understand that his new dye had?
At the end of paragraph 7, the writer says that “But perhaps the most fascinating of all Perkin’s
reactions to his find was his nearly instant recognition that the new dye had commercial
possibilities.” This means that Perkin immediately understood that his new dye had the potential
of being sold commercially.
• potential=possibilities
Tạm dịch:
2. Tiềm năng gì mà Perkin ngay lập tức đã hiểu rằng thuốc nhuộm mới của ông ấy sở hữu?
Ở cuối đoạn 7, tác giả nói rằng “Nhưng có thể điều thú vị nhất trong tất cả những phản ứng của
Perkin đối với phát hiện của ông ấy là việc gần như ngay lập tức nhận ra rằng thuốc nhuộm mới
có những khả năng sinh lời”. Điều này có nghĩa là Perkin ngay lập tức nhận ra rằng thuốc nhuộm
mới của ông ấy có tiềm năng sẽ được bán có lãi.
10. What was the name finally used to refer to the first colour Perkin invented?
In paragraph 7, it is stated that his purple colour became “the world’s first synthetic dye”. In
paragraph 8, the writer argues that “Perkin originally named his dye Tyrian Purple, but it later
became commonly known as mauve.” This means that “mauve” was finally used to refer to the
first colour Perkin invented.
=>ANSWER: mauve
Tạm dịch:
3. Cái tên nào cuối cùng đã được sử dụng để đề cập đến màu sắc đầu tiên mà Perkin phát
minh ra?
Trong đoạn 7, được nói rõ rằng thuốc màu tím của ông ấy đã trở thành thuốc nhuộm tổng hợp
đầu tiên trên thế giới”. Trong đoạn 8, tác giả tranh cãi rằng “Perkin đã đặt tên cho thuốc nhuộm
của ông ấy một cách thông thường là Tyrian Purple, nhưng sau đó nó đã được biết đến nhiều như
11. What was the name of the person Perkin consulted before setting up his own dye works?
In paragraph 8, “He (Perkin) asked advice of Scottish dye works owner Robert Pullar, who
assured him that manufacturing the dye would be well worth it if the colour remained fast and
the cost was relatively low.” This means that Perkin consulted Robert Pullar before setting up his
own dye works.
• consulted=asked advice
Tạm dịch:
11. Cái tên nào là người mà Perkin đã hỏi ý kiến trước khi bắt đầu những công việc sản xuất
thuốc nhuộm của chính ông ấy?
Trong đoạn 8, “Ông ấy (Perkin) đã xin lời khuyên của một ông chủ làm về thuốc nhuộm người
Scotland tên là Robert Pullar, người đã đảm bảo với ông ấy rằng việc sản xuất thuốc nhuộm sẽ
rất đáng để làm nếu như màu sắc giữ được lâu và giá thành tương đối thấp”. Điều này có nghĩa là
Perkin đã tư vấn cho Robert Pullar trước khi bắt đầu công việc làm thuốc nhuộm của chính ông
ấy.
12. In what country did Perkin’s newly invented colour first become fashionable?
In paragraph 9, “Utilising the cheap and plentiful coal tar that was an almost unlimited byproduct
of London’s gas street lighting, the dye works began producing the world’s first synthetically
dyed material in 1857. The company received a commercial boost from the Empress Eugénie of
France, when she decided the new colour flattered her. Very soon, mauve was the necessary
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com Page 7
shade for all the fashionable ladies in that country (France).” This means that Perkin’s newly
invented colour first became fashionable in France.
=>ANSWER: France
Tạm dịch:
4. Ở đất nước nào mà phát minh mới của Perkin về màu sắc đã trở thành đúng mốt đầu tiên?
Trong đoạn 9, “Việc sử dụng nhựa than đá rẻ và nhiều là gần như không giới hạn bởi sản
phẩm bóng đèn đường thắp bằng khí đốt ở London, những việc liên quan đến thuốc nhuộm đã
bắt đầu sản xuất ra chất liệu nhuộm tổng hợp đầu tiên trên thế giới vào năm 1857. Công ty nhận
được sự quảng bá thương mại từ nữ hoàng Eugénie của Pháp, khi mà bà ấy quyết định màu mới
này đã làm hài lòng bà ta. Rất nhanh chóng, màu hoa cà đã trở thành màu sắc cần thiết cho mọi
quý bà sành về thời trang ở quốc gia đó (Pháp)”. Điều này có nghĩa là màu sắc mới được phát
minh ra của Perkin đã trở thành xu hướng ở Pháp đầu tiên.
13. According to the passage, which disease is now being targeted by researchers using
synthetic dyes?
At the end of paragraph 10, the writer argues that “And, in what would have been particularly
pleasing to Perkin, their current use is in the research for a vaccine against malaria.” This means
that malaria is now being targeted by researchers using synthetic dyes.
• now=current
=>ANSWER: Malaria
Tạm dịch:
13 . Theo bài viết, bệnh nào ngày nay đang được hướng đến bởi các nhà nghiên cứu thông qua
việc sử dụng thuốc nhuộm tổng hợp?
Từ khóa: bệnh, các nhà nghiên cứu, sử dụng thuốc nhuộm tổng hợp
Ở cuối đoạn 10, tác giả tranh cãi rằng “Và, trong những điều đang khiến Perkin hài lòng, công
dụng hiện tại của chúng là trong các nghiên cứu cho một loại vắc xin chống lại bệnh sốt rét”.
9 potential Possibilities something with potential means Một thứ gì đó có tiềm năng nghĩa là
that it is possible that it will ns có thể mà sẽ trở nên quan trọng
become important in some way theo một vài cách
9 immediately nearly instant Without waiting or thinking: Không cần chờ đợi và suy nghĩ:
Perkin immediately understood Perkin ngay lập tức hiểu ra rằng
that the new dye had commercial thuốc nhuộm mới của anh ấy có
possibilities. những khả năng sinh lời.
9 understand Recognize to know the meaning or Để biết ý nghĩa hay tầm quan trọng
importance of something: Perkin của một thứ gì đó: Perkin biết rằng
knew the significance of the new tầm quan trọng của thuốc nhuộm
dye mới
11 consult ask advice to get information or advice Để có được thông tin hay lời khuyên
from a person, book, etc. with từ một người, quyển sách… với
special knowledge on a những kiến thức đặc biệt trong một
particular subject môn học cụ thể.
13 now Current at the present moment Ở thời điểm hiện tại
In paragraph A, the writer says that “Since the lifetime of a planet like ours is several billion
years, we can expect that, if other civilisations do survive in our galaxy, their ages will range
from zero to several billion years.”
• life expectancy=lifetime
Trong đoạn A, tác giả nói rằng “ Bởi vì thời gian sống của một hành tinh giống với những hành
tinh của chúng ta là khoảng bảy tỉ năm, chúng ta có thể hi vọng rằng, nếu một nền văn minh khác
tồn tại trong dải ngân hà của chúng ta, tuổi đời của chúng sẽ trong khoảng từ 0 đến khoảng 7 tỉ
năm”.
• Trái Đất = một hành tinh khác giống với của chúng ta
19. What kind of signals from other intelligent civilisations are SETI scientists searching for?
In paragraph D, “An alien civilisation could choose many different ways of sending information
across the galaxy. It turns out that, for a given amount of transmitted power, radio waves in the
frequency range 1000 to 3000 MHz travel the greatest distance, and so all searchesto date have
concentrated onlooking for radio waves around the world...”
Tạm dịch:
19. Loại tín hiệu nào từ các nền văn minh thông thái khác là những SETI mà các nhà khoa học
đang tìm kiếm?
Từ khóa: những tín hiệu, các nhà khoa học đang tìm kiếm
Trong đoạn D, “một nền văn minh của hành tinh khác có thể chọn nhiều cách khác nhau để
truyền thông tin qua các dải ngân hà. Hóa ra là, đối với một lượng năng lượng đã chuyển đổi
được đưa ra, sóng vô tuyến trong khoảng dao động từ 1000 đến 3000 MHz di chuyển đến
khoảng cách xa nhất, và vì thế tất cả những tìm kiếm đến bây giờ đã và đang tập trung vào việc
tìm ra sóng vô tuyến trên toàn thế giới…”.
20. How many stars are the world’s most powerful radio telescopes searching?
At the end of paragraph D, the writer says that “One part is a targeted search using the world’s
largest radio telescopes...This part of the project is searching the nearest 1000 likely stars with
high sensitivity for signals in the frequencies range 1000 to 3000 MHz”
=>ANSWER: 1000
Tạm dịch:
20. Có bao nhiêu ngôi sao là các kính thiên văn mang sóng vô tuyến mạnh nhất trên thế giới mà
chúng ta đang tìm kiếm?
Từ khóa: có bao nhiêu, các ngôi sao, tìm kiếm, các kính thiên văn mang sóng vô tuyến
Ở cuối đoạn D, tác giả nói rằng “Một phần của sự tìm kiếm có mục đích này sử dụng những
chiếc kính thiên văn mang sóng vô tuyến lớn nhất thế giới… Phần này của dự án đang tìm kiếm
gần 1000 cái gần nhất mà giống với những ngôi sao có độ nhạy cao đối với những tín hiệu trong
khoảng dao động từ 1000 đến 3000 MHz”.
27. What had to transfer from sea to land before any animals could migrate?
• before=prior
=>ANSWER: plants
Tạm dịch:
27. Cái gì đã di chuyển từ vùng biển vào đất liền trước khi bất kì loài động vật nào có thể di cư?
Trong đoạn đầu tiên, tác giả cho thấy rằng “Nếu bạn quay ngược thời gian đủ nhiều, mọi thứ đã
tồn tại trên biển. Ở những quan điểm phong phú trong lịch sử tiến hóa, những cá thể tiên phong
trong nhiều nhóm động vật khác nhau đã chuyển vào trong đất liền… Và chúng ta không được
bỏ qua những loài thực vật, không có sự xâm chiếm trước của chúng trên đất liền thì không có
bất kì cuộc di cư nào khác có thể diễn ra.
• Di chuyển (từ biển đến đất liền) = chuyển vào trong (đất liền)
28. Which TWO processes are mentioned as those in which animals had to make big changes
as they moved onto land?
In paragraph 2, the writer indicates that “Moving from water to land involved a major redesign
of every aspect of life, including breathing and reproduction”
=>ANSWER: breathing-reproduction
Tạm dịch:
28. Hai quá trình nào được đề cập đến như là cái mà các loài động vật đã tạo nên những sự thay
đổi to lớn như việc họ chuyển vào trong đất liền?
Trong đoạn 2, tác giả cho thấy rằng “ Việc di chuyển từ biển vào trong đất liền liên quan đến một
cuộc thay đổi lớn về mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả quá trình hô hấp và sinh sản.”
• Những sự thay đổi lớn = một cuộc thay đổi lớn về mọi khía cạnh của cuộc sống
In paragraph 2, the write argues that “Whales (including the small whales we call dolphins) and
dugongs, with their close cousins the manatees, ceased to be land creatures altogether and
reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to
breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the
gills of their earlier marine incarnation.”
=>ANSWER: gills
Tạm dịch:
29. Đặc điểm cơ thể nào, được thừa kế lại từ tổ tiên của chúng, mà những con cá heo còn thiếu?
Trong đoạn 2, tác giả tranh cãi rằng “Những con cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà
chúng ta gọi là cá voi xanh) và những con cá nược, cùng với các loài họ hàng gần gũi chúng là
những con lợn biển, đã liên tục trở thành những sinh vật trên đất liền hoàn toàn và đã có lại đầy
đủ những tập tính của sinh vật biển từ những loài tổ tiên xa xưa của chúng. Chúng thậm chí
không lên bờ để sinh sản. Tuy vậy, chúng vẫn thở bằng không khí, chưa từng phát triển bất cứ
thứ gì giống với những chiếc mang mà là hiện thân của sinh vật biển trước đây.
• Những loài tổ tiên = hiện thân của sinh vật biển trước đây
In paragraph 3, “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and
streamlined bodies. The fossils look likedolphins and they surely lived like dolphins, in the
water.”
• resemble=look like
=>ANSWER: dolphins
Tạm dịch:
30. Những loài động vật nào có thể giống với loài thằn lằn cá?
Trong đoạn 3, “Loài thằn lằn cá cùng thuộc loài bò sát của khủng long, với những chiếc vây và
cơ thể có dáng thuôn dài. Những hóa thạch trông giống với cá voi xanh và chúng chắc chắn sống
giống những con cá voi xanh, ở dưới nước”.
7. For what period of time has hearing loss in schoolchildren been studied in New Zealand?
In paragraph A, “The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over
two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.”
Tạm dịch:
7. Tại thời điểm nào việc giảm khả năng nghe ở trẻ em trong độ tuổi đi học được nghiên cứu ở
New Zealand?
Trong đoạn văn A, “Bộ Y tế ở New Zealand từ các nghiên cứu tiến hành cách đây 2 thập kỷ đã
nhận thấy rằng 6-10% trẻ em ở nước này bị ảnh hưởng bởi việc giảm khả năng nghe.”
8. In addition to machinery noise, what other type of noise can upset children with autism?
In paragraph E, the writer argues that “Autistic spectrum disorders often result in major
difficulties in comprehending verbal information and speech processing. Those experiencing
these disorders often find sounds such as crowd noise and the noise generated
bymachinerypainful and distressing.”
Tạm dịch:
8. Cùng với những tiếng ồn máy móc, loại tiếng ồn nào khác có thể làm trẻ tực kỷ khó chịu?
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com Page 15
Từ khóa: máy móc, loại tiếng ồn, tự kỷ
Trong đoạn văn E, tác giả chỉ ra “Hội chứng rối loạn phổ tự kỷ thường gây ra những khó khăn
nghiêm trọng trong việc nắm được các thông tin từ ngôn ngữ nói. Những người trải qua rối loạn
này thường thấy mệt mỏi và nhức nhối với những âm thanh như tiếng ồn đám đông và tiếng ồn
phát ra từ máy móc.
9. What term is used to describe the hearing problems of schoolchildren which have not been
diagnosed?
At the end of paragraph G, “It is probable that many undiagnosed children exist in the education
system with ‘invisible’ disabilities.”
=>ANSWER: invisible
Tạm dịch:
9. Thuật ngữ nào được dùng để mô tả những vấn đề về thính giác của trẻ em mà vẫn chưa được
chẩn đoán?
Từ khóa: thuật ngữ, vấn đề về thính giác, chưa được chẩn đoán
Ở cuối đoạn văn G, “Trong ngành giáo dục hiện nay, có thể rất nhiều trẻ em chưa được phát hiện
mắc căn bệnh tiềm ẩn này”.
10. What part of the New Zealand Disability Strategy aims to give schoolchildren equal
opportunities?
=>ANSWER: Objective 3
Tạm dịch:
10. Phần nào trong Chiến dịch cho người khuyết tật ở New Zealand hướng tới mục tiêu tạo ra
những cơ hội tương đồng cho trẻ em trong độ tuổi tới trường?
Từ khóa: Chiến dịch cho người khuyết tật ở New Zealand, phần, cơ hội tương đồng
Trong đoạn văn H, tác giả nói rằng “Mục tiêu thứ 3 của Chiến dịch cho người khuyết tật ở New
Zealand là “Cung cấp nền giáo dục tốt nhất cho người khuyết tật” bằng cách cải tiến ngành giáo
dục theo đó tất cả trẻ em, thiếu niên và người trưởng thành sẽ có cơ hội tương đương nhau được
học tập và phát triển trong các trường học”.