Professional Documents
Culture Documents
7 Thuốc-tác-động-lên-hệ-tạo-máu-combined 115
7 Thuốc-tác-động-lên-hệ-tạo-máu-combined 115
VÀ HỆ TẠO MÁU
TS. DS. Nguyễn Kim Anh
nkimanh@medvnu.edu.vn
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU
2
ĐẠI CƯƠNG VỀ CẤU TẠO MÁU
3
ĐẠI CƯƠNG VỀ CẤU TẠO MÁU
4
VAI TRÒ CỦA MÁU
Điều hoà
• pH nội môi thông qua hệ thống đệm
• áp suất thẩm thấu keo của máu => nước trong tế bào
• nhiệt độ cơ thể
Bảo vệ
• chống lại vi sinh vật gây bệnh, độc tố
• chống mất máu nhờ cơ chế cầm máu
Vận chuyển
• O2 và CO2
• chất dinh dưỡng, sản phẩm đào thải
• hormone
5
SỰ TẠO MÁU (HEMATOPOIESIS)
(Tế bào gốc sinh máu vạn năng)
Hồng cầu 6
SỰ TẠO MÁU (HEMATOPOIESIS)
EPO được kích thích sản xuất trong trường hợp thiếu oxy ở các mô (hypoxia)
7
ERYTHROPOIETIN
Chỉ định
• Thiếu máu do suy thận mạn tính
• Thiếu máu do hóa trị liệu ở người bị bệnh ác tính không ở tủy xương
• Thiếu máu liên quan đến zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV
• Thiếu máu đẳng sắc - hồng cầu bình thường (vd thiếu máu do viêm)
• Trước phẫu thuật (giảm nhu cầu truyền máu) ở người thiếu máu
(không phải do thiếu sắt)
• Thiếu máu ở trẻ sơ sinh thiếu tháng 8
HỒNG CẦU
12020 ngày
hình đĩa lõm 2 mặt
không có nhân
Chỉ số Ý nghĩa
RBC (Red Blood Cell) Số lượng HC trong một thể tích máu
HBG (Hemoglobin) Lượng Hb trong một thể tích máu
HCT (Hematocrit) Tỷ lệ thể tích HC/thể tích máu toàn phần
MCV (Mean Corpuscular Volume) Thể tích trung bình của HC
MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin) Lượng Hb trung bình trong một hồng cầu
10
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
• Thiếu máu huyết tán (tan máu): bệnh di truyền, sốt rét, bệnh tự miễn…
• Thiếu máu bất sản: bệnh di truyền, thuốc độc tủy xương, xạ trị, bệnh tự miễn…
• Thiếu các yếu tố cần thiết để tạo hồng cầu: thiếu sắt, acid folic, vitamin B12…
11
TRIỆU CHỨNG THIẾU MÁU
12
THIẾU MÁU THIẾU SẮT
(Fe3+)
14
• Khả năng hấp thu: Heme > Fe2+ > Fe3+
• Acid dịch vị, vitamin C ngăn sự oxy hóa Fe2+ -> Fe3+
• Lượng sắt được hấp thu phụ thuộc tình trạng thiếu/đủ sắt (~ hepcidin)
15
https://www.youtube.com/watch?v=hpwwqNTlNgU&ab_channel=RedMed 16
CÁC THỰC PHẨM GIÀU SẮT
• Thịt
• Cá
• Trai, sò…
• Gan
• Trứng
• Các loại đậu
• Rau xanh
• Ngũ cốc
• Hạt bí, hạt dẻ cười…
• ….
17
CÁC CHẾ PHẨM BỔ SUNG SẮT
Dạng uống:
Sắt (II) ascorbat, fumarat, sulfat, succinat, gluconat
Sắt (III) hydroxyd polymaltose, ferric maltol
Hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nên uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi
ăn 2 giờ (nhưng có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày)
Tránh dùng chung với: kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin, nước trà (tạo phức
kém tan); thuốc kháng acid như canxi carbonat…
Phản ứng phụ ở đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón); Phân đen;
Răng đen (nếu dùng thuốc nước)
18
superoxide anion hydroxyl radical
(FDA 2019)
20
Dạng tiêm:
Sắt (III) dextran (phức ferric oxyhydroxid với dextran (IM, IV)
Có thể gây phản ứng phản vệ, nguy cơ thừa sắt, nhiều phản ứng phụ
Sodium ferric gluconat, Iron sucrose (phức sắt (III) hydroxid với sucrose) (IV)
Chỉ định: Thiếu máu do thiếu sắt khi dùng đường uống không hiệu quả (bệnh
Spru, nôn nhiều, tắc ruột…)
21
KIỂM NGHIỆM (DĐVN 5) Sắt fumarat
Bột màu da cam đỏ hay nâu đỏ, khó tan trong nước
Định tính
• Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
Đun nóng với HCl, lọc rửa cắn và sấy khô. Hòa tan cắn trong aceton. Chấm sắc
ký đối chiếu với dung dịch acid fumaric chuẩn, quan sát dưới UV 254 nm.
• Phản ứng với resorcinol, acid sulfuric, đun nóng nhẹ tạo thành khối dẻo màu
đỏ thẫm -> nước => màu vàng da cam.
• Phản ứng của Fe2+: phản ứng với dung dịch kali ferricyanid tạo
tủa màu xanh lam Fe3[Fe(CN)6]2.
Giới hạn tạp chất
Giới hạn arsen, Fe3+, cadmium, chì, chrom, thủy ngân, nickel, kẽm
Định lượng
Hòa tan chế phẩm trong dung dịch acid sulfuric 10% bằng cách đun nóng nhẹ
Để nguội, pha loãng với nước
Chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch ceri sulfat, chỉ thị ferroin
25
CHẾ PHẨM BỔ SUNG VITAMIN B12
26
27
THIẾU MÁU DO THIẾU VITAMIN B12 VÀ ACID FOLIC
28
CHẾ PHẨM BỔ SUNG ACID FOLIC (VITAMIN B9)
29
THUỐC HẠ LIPID MÁU
Da VITAMIN D
Tuyến
thượng STEROID HORMONE
thận
- Hormone corticoid
CẤU TẠO MÀNG
TẾ BÀO
STEROID HORMONE
Tinh hoàn - Hormone sinh dục
Buồng trứng
2
RỐI LOẠN LIPID MÁU (dyslipidemia)
• Tăng cholesterol
• Tăng triglyceride (TG)
• Tăng cholesterol + TG
• Giảm nồng độ lipoprotein phân tử lượng cao (HDL-C)
• Tăng nồng độ lipoprotein phân tử lượng thấp (LDL-C)
Tăng quá trình xơ vữa động mạch.
3
4
Nhồi máu cơ tim cấp
(Acute myocardial infarction)
• Nhóm fibrat
ezetimib
• Niacin
HMG-CoA
reductase
HMG-CoA
Mevalonate
…
Aspergillus terreus
Pleurotus ostreatus
Cholesterol
7
Type 1
• Phần tương tự HMG: cấu trúc vòng lactone (prodrug) -> mở vòng tạo cấu trúc
3,5-dihydroxyheptanoat
8
Cấu hình (3R),(5R): quan trọng
Quan trọng
Đóng/mở vòng
12
doi: 10.1161/CIR.0000000000000624 13
NHÓM STATIN
• Nhóm thuốc hiệu quả nhất và dung nạp tốt nhất trong điều trị rối loạn lipid
máu (LDL-C), bổ trợ cho liệu pháp ăn uống / thay đổi lối sống
• Dự phòng tai biến tim mạch ở người tăng cholesterol huyết, người bệnh
đái tháo đường
Cách sử dụng:
Tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm
dùng thuốc vào buổi tối
Tăng liều từng đợt, bắt đầu từ liều thấp nhất.
14
NHÓM STATIN
15
16
NHÓM FIBRAT
Là thuốc được lựa chọn điều trị tăng triglycerid
Độc tính trên cơ => không được kết hợp với statin
Tác dụng phụ chủ yếu trên đường tiêu hóa; Clofibrat làm tăng nguy cơ sỏi mật
Định tính:
IR, UV-Vis
Kiểm tinh khiết:
Tỷ trọng tương đối (1.138 to 1.147)
Chỉ số khúc xạ (1.500 to 1.505)
Độ acid
Tạp chất liên quan bay hơi (phương pháp sắc ký khí)
Giới hạn 4-chlorophenol (phương pháp sắc ký khí)
18
THUỐC ỨC CHẾ HẤP THU CHOLESTEROL
• Đơn trị ở bệnh nhân cao LDL-C không dung nạp statin
• Phối hợp với statin
Lưu ý: Nhóm resin gắn acid mật ngăn sự hấp thu của ezetimib
major active
inactive
19
Ezetimibe
Ezetimibe hinders the interaction of the NPC1L1/ cholesterol complex with the AP2-clathrin complex
Resin (polymer) chứa amin bậc 4 (cholestyramin), muối HCl của amin bậc 2, 3
Mang nhiều điện tích dương => gắn với acid mật (mang điện âm)
Đào thải qua phân
Ngăn quá trình tái hấp thu acid mật (95% được tái hấp thu)
Kích thích gan tổng hợp acid mật, làm cạn kiệt nguồn cholesterol
Không hấp thu => an toàn
Lưu ý:
• Làm kích thích tổng hợp mới cholesterol ở gan => phối hợp statin
• Đồng thời tăng tổng hợp TG ở gan => lưu ý trường hợp BN tăng TG
21
Urdaneta V, et al. Front Med (Lausanne). 2017 Oct 3;4:163. 22
23
NIACIN (ACID NICOTINIC)
(Vitamin B3)
Liều (dạng ethyl ester) đối với tăng TG trầm trọng: 3–4 g/ngày (làm tăng LDL-C)
Quá trình sinh lý của cơ thể nhằm ngăn chặn sự mất máu
• Đông máu
Cầm máu duy trì
• Tạo cục máu đông (huyết khối)
2
SỰ KẾT TẬP TIỂU CẦU
(Platelets aggregation)
• Tổn thương nội mạc mạch máu làm lộ ra các cấu trúc bên trong mạch máu
• Yếu tố Von Willebrand (vWF) gắn với thụ thể GpIb; collagen gắn với thụ thể
Gp1a/IIa trên màng tiểu cầu => kết dính tiểu cầu
• Phóng thích ADP, thromboxane A2 (TXA2), platelet-activating factor (PAF)
• Các yếu tố này thu hút các tiểu cầu khác kết dính tạo nút chận tiểu cầu
3
SỰ ĐÔNG MÁU (BLOOD CLOTTING)
• Chuỗi phản ứng dây chuyền bao gồm các yếu tố đông máu (coagulation factors)
=> tạo phức hợp prothrombinase (prothrombin activator)
• Phức hợp prothrombinase: chuyển hóa prothrombin thành thrombin
• Thrombin: chuyển hóa fibrinogen thành fibrin và sau đó là mạng lưới sợi fibrin
=> tạo thành cục máu đông.
4
Smith SA et al. Crit Rev Biochem Mol Biol. 2015;50(4):326-36.
RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU (1)
6
RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU (2)
Cục máu đông bất thường (thrombosis): tình trạng bệnh lý kích hoạt quá trình
đông máu trong lòng mạch tạo thành cục máu đông
- Tổn thương nội mạc mạch máu
- Ứ trệ lưu thông dòng máu Tam giác Virchow
• Huyết khối tĩnh mạch: Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể gây thuyên tắc phổi
• Huyết khối động mạch và tim: Chủ yếu do xơ vữa động mạch, có thể gây
thuyên tắc nhiều nơi, nhất là các cơ quan có độ tưới máu cao như tim, não,
thận, lá lách… => nhồi máu (infarction - hoại tử mô do tắc nghẽn mạch máu)
7
Tam giác Virchow
Kovačič APM, et al. Eur J Clin Pharmacol. 2019 VTE: venous thromboembolism
Jun;75(6):751-767. 8
CÁC THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI
(Antithrombotic drugs)
9
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
• Thế hệ 2: Heparin trọng lượng phân tử thấp (low molecular weight heparin – LMWH)
• Thế hệ 3: Heparin trọng lượng phân tử cực thấp (ultra LMWH – ULMWH)
fondaparinux
10
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
Glycosaminoglycan - polymer tạo thành bởi các đơn vị acid uronic (acid D-glucuronic
và L-iduronic) và D-glucosamin nối nhau bởi liên kết glycosid -1 → 4.
200 – 300 đơn vị monosaccharid (MW -> 20000 Da).
Các nhóm sulfat và carboxylat làm cho heparin tích nhiều điện âm (polyanionic).
11
Đoạn pentasaccharid (ABD) của heparin
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
12
tương tác tĩnh điện: nhóm sulfat và carboxylat của heparin vs nhóm
tích điện dương (arginin và lysin) của AT III.
Tăng ái lực của AT III đối với thrombin Phức hợp heparin-AT III-thrombin
13
(yếu tố IIa)
14
UFH: chiết xuất và tinh chế từ động vật (màng nhày ruột heo).
=> Thành phần và cấu trúc các chuỗi polymer không giống nhau; quy trình chiết
xuất và tinh chế phức tạp; có nguy cơ nhiễm virus hay prion…
=> Hàm lượng heparin của một chế phẩm được thể hiện qua hoạt lực
(potency), được quy ước theo đơn vị quốc tế (I.U. – International Unit), được
xác định bằng thử nghiệm ức chế yếu tố IIa (thrombin) và yếu tố Xa, so sánh với
mẫu heparin chuẩn hóa theo đơn vị quốc tế. (Dược điển châu Âu, p.269)
15
Kiểm nghiệm: Dược điển Anh
Định tính
NMR; sắc ký lỏng; tỷ lệ giữa hoạt lực kháng yếu tố Xa/IIa trong khoảng 0,9-1,1.
Tạp chất
• Xác định tạp chất nucleotid đo UV-Vis tại 260 nm.
• Xác định hàm lượng protein: phương pháp Lowry.
• Xác định hàm lượng dermatan sulfat và chondroitin sulfat: sắc ký lỏng.
Định lượng
• Hàm lượng canxi trong chế phẩm heparin canxi: chuẩn độ tạo phức.
• Hàm lượng natri trong chế phẩm heparin natri: phổ hấp thu nguyên tử.
• Xác định hoạt lực bằng thử nghiệm ức chế yếu tố IIa.
16
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
LMWH = phân đoạn (fractionation / depolymerization) hóa học / sinh học UFH.
Trọng lượng phân tử trung bình của LMWH < 8000 Da, trong đó ít nhất 60%
chuỗi polymer có trọng lượng phân tử < 8000 Da. (Dược điển Anh).
Các LMWH chủ yếu ức chế yếu tố Xa, có ít tác dụng lên thrombin (phần lớn
chuỗi polymer không đủ dài để tạo phức hợp AT III-thrombin).
Ưu điểm:
• Sinh khả dụng đường tiêm dưới da tốt (90%)
• T1/2 dài hơn (4 h) + ổn định hơn, ít gắn với protein huyết tương
• Tác dụng chống huyết khối ổn định hơn
• Ít gắn lên “platelet factor 4” => ít gây ra giảm tiểu cầu do heparin (heparin-induced
thrombocytopenia - HIT) 17
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
• Enoxaparin
• Dalteparin
• Tinzaparin Muối natri
• Nadroparin
• Reviparin
• Ardeparin…
18
Kiểm nghiệm: Dược điển Anh
Định tính
• NMR
• Sắc ký rây phân tử (size-exclusion chromatography)
• Tỷ lệ giữa hoạt lực kháng yếu tố Xa/IIa không nhỏ hơn 1,5.
Định lượng
• Xác định hàm lượng natri (nếu chế phẩm được sản xuất từ heparin
sodium)/canxi (nếu chế phẩm được sản xuất từ heparin canxi).
• Xác định hoạt lực bằng thử nghiệm tăng khả năng của AT III ức chế
yếu tố Xa và yếu tố IIa.
19
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
20
Fondaparinux ức chế chọn lọc hoàn toàn trên yếu tố Xa
Ưu điểm:
• Sinh khả dụng đường tiêm SC ~ 100%, T1/2 dài (17 h)
• Hầu như không gây giảm tiểu cầu do heparin
21
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
• Khởi đầu trị liệu huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, đau thắt ngực,
nhồi máu cơ tim cấp. (LMWH, fondaparinux được dùng thay thế cho UFH).
• UFH và LMWH: huyết khối trong can thiệp nong động mạch vành bằng
bóng (coronary balloon angioplasty) hoặc trong phẫu thuật cần sử dụng
máy tim phổi nhân tạo (cardiopulmonary bypass), vì các trường hợp này
kích hoạt yếu tố XII. UFH và LMWH có tác dụng ngăn kích hoạt yếu tố XII
tốt hơn fondaparinux.
• UFH và LMWH: dự phòng huyết khối ở bệnh nhân nằm bất động và bệnh
nhân vừa trải qua đại phẫu.
• UFH, LMWH và fondaparinux không đi qua nhau thai => nhóm thuốc chống
đông ưu tiên sử dụng cho phụ nữ có thai.
22
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Heparin và các dẫn xuất
Protamin sulfat: điều trị quá liều heparin (xem Thuốc cầm máu).
23
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
(Cỏ khô)
24
25
Vai trò của vitamin K:
(1,4-naphthoquinone)
27
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
28
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
Điều chế: phản ứng cộng Michael giữa 4-hydroxycoumarin và benzalaceton với
xúc tác base yếu (NH3 hay piperidin).
29
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
Kiểm nghiệm
Định tính
IR; phản ứng của ion Na+.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (tạp 4-hydroxycoumarin và benzalaceton)
Định lượng
Phương pháp đo phổ hấp thu UV tại đỉnh hấp thu cực đại ở 308 nm.
30
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
• Ngăn tiến triển / tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi sau khi
khởi trị bằng thuốc nhóm heparin.
• Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi trong phẫu thuật khớp háng.
• Phòng ngừa đột qụy hoặc nghẽn mạch ở bệnh nhân rung nhĩ, bệnh nhân có
van tim cơ học hoặc các thiết bị hỗ trợ tâm thất (ventricular assist devices).
• Dự phòng các biến chứng huyết khối do nhồi máu cơ tim biến chứng, tiếp nối
heparin; Dự phòng nhồi máu cơ tim tái phát, trong trường hợp không dung
nạp aspirin.
31
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
• Tăng nguy cơ chảy máu. Dựa vào chỉ số INR cần giảm liều / ngưng thuốc, cho
uống / tiêm phytomenadion, truyền huyết tương tươi, truyền yếu tố đông máu.
• Warfarin và acenocoumarol tương tác với nhiều thuốc (CYP2C9; Thuốc tác
động lên hệ vi khuẩn ruột; thuốc / thức ăn có vitamin K )
32
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin
Hirudin: protein có trong nước bọt của loài đỉa hút máu Hirudo medicinalis.
ức chế quá trình đông máu giúp đỉa có thể dễ dàng hút máu của vật chủ.
lepirudin, desirudin, bivalirudin, argatroban và dabigatran
injection oral
33
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin
34
nhóm guanidin: liên kết ion với nhóm carboxyl
của Asp189 của thrombin.
Argatroban
(ligand của thrombin gắn không gắn trên exosite 1
tại vị trí xúc tác).
ức chế thuận nghịch.
nhiều nhóm chức bị ion hóa
=> Dùng đường tiêm IV i
35
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin
amidin
carbamat
36
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin
37
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa dùng đường uống
38
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa dùng đường uống
• Phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim.
• Edoxaban: huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau khi bệnh nhân
đã được điều trị bằng heparin và dẫn xuất tối thiểu 5 ngày, (rivaroxaban,
apixaban: không cần điều trị trước bằng heparin).
• Rivaroxaban và apixaban: dự phòng huyết khối sau phẫu thuật thay khớp
háng hay khớp gối.
40
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Các cơ chế chính có liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu:
• Thromboxan A2 được tổng hợp nhờ enzyme COX-1 và phóng thích từ tiểu
cầu đã được hoạt hóa, gắn lên thụ thể thromboxan (TP) của một tiểu cầu
khác và hoạt hóa nó.
• ADP được phóng thích từ tiểu cầu đã được hoạt hóa, gắn lên thụ thể P2Y1
và P2Y12 của một tiểu cầu khác và hoạt hóa nó.
• Thrombin cũng có thể gắn lên thụ thể PAR1 và PAR4 trên bề mặt tiểu cầu
gây hoạt hóa tiểu cầu.
• GPIIb/IIIa là một glycoprotein trên bề mặt tiểu cầu khi gắn với fibrinogen,
kích hoạt sự thay đổi hình dạng tiểu cầu bằng cách tái tổ chức khung xương
của tiểu cầu (cytoskeletal reorganization); fibrinogen gắn đồng thời với hai
GPIIb/IIIa của hai tiểu cầu giúp chúng “kết dính” với nhau.
41
42
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Aspirin
Ức chế cyclooxygenase (COX-1 tham gia chuỗi phản ứng tổng hợp TXA2 )
Ngăn tiểu cầu tổng hợp TXA2
Ức chế không thuận nghịch
Tác dụng trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu (8-11 ngày).
liều thấp (75 - 150 mg/ngày): dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân đau
thắt ngực, nhồi máu cơ tim; điều trị và dự phòng đột quỵ.
43
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Thuốc ức chế P2Y12
tăng ái lực
• Clopidogrel: giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tử vong ở bệnh nhân
vừa bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, hoặc hội chứng
mạch vành cấp (ACS). Clopidogrel + aspirin sau khi đặt stent mạch vành.
• Prasugrel: giảm huyết khối ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp được
can thiệp mạch vành qua da (PCI).
• Cangrelor: hội chứng mạch vành cấp cần can thiệp mạch vành qua da khẩn
cấp chưa sử dụng thuốc ức chế P2Y12 đường uống / thuốc ức chế GPIIb/IIIa.
• Ticagrelor: giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong ở bệnh nhân
có hội chứng mạch vành cấp hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim
46
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa
Structure simplification
Lys-Gly-Asp
Eptifibatid (IV) Chọn lọc trên thụ thể
IIb/IIIa
48
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Thuốc ức chế thụ thể thrombin / protease-activated receptor-1 (PAR-1)
49
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Dipyridamol (oral, IV)
• giảm huyết khối ở người bệnh sau thay thế van tim nhân tạo
• dự phòng huyết khối động mạch vành.
• dùng trước phẫu thuật tim hở 2 ngày để dự phòng kích hoạt tiểu cầu do
bơm đường vòng nhân tạo.
50
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
plasminogen activators
51
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
Alteplase: cấu trúc tương tự t-PA tự nhiên
đào thải nhanh (T1/2 ~ 3-4 phút), tiêm truyền
53
CÁC THUỐC CẦM MÁU (1)
(Hemostatic drugs)
Acid aminocaproic, acid tranexamic
54
Moore HB, Neal MD, Moore EE, editors. Trauma Induced
Coagulopathy. Switzerland. Springer Nature, 2021. p. 455-472. 55
Acid aminocaproic: oral, truyền IV dung dịch đã pha loãng;
Acid tranexamic: oral, tiêm IV chậm hoặc truyền IV.
Chỉ được dùng acid aminocaproic trong những trường hợp tình trạng lâm
sàng cấp tính, đe dọa tính mạng khi chảy máu do tăng hoạt động của hệ
thống tiêu fibrin.
• Điều trị và dự phòng chảy máu nặng ở người bị bệnh ưa chảy máu
(hemophilia) trong các thủ thuật răng, miệng;
• Rong kinh nguyên phát;
• Phù mạch di truyền;
• Dự phòng chảy máu dưới màng nhện tái phát;
• Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối…
57
CÁC THUỐC CẦM MÁU (2)
58
Ứng dụng trị liệu của vitamin K1
• Phòng và điều trị giảm prothrombin huyết do sử dụng các thuốc chống
đông kháng vitamin K
• Phòng và điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K (do dùng kháng sinh phổ
rộng làm phá hủy hệ vi khuẩn tổng hợp vitamin K ở ruột, hoặc do hội chứng
kém hấp thu, tắc mật…)
• Phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh. Dự phòng thiếu prothrombin
huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị trong khi mang thai bằng các thuốc gây
cảm ứng enzyme; trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn.
59
CÁC THUỐC CẦM MÁU (3)
Protamin sulfat
Protein có trọng lượng phân tử thấp từ tinh dịch hoặc tinh hoàn cá họ Salmodiae
chứa trên 65% arginin => polycationic
=> kết hợp với heparin (polyanionic) tạo thành một phức hợp bền không có hoạt tính
60
CÁC THUỐC CẦM MÁU (4)
Etamsylat
duy trì sự ổn định của thành mao mạch
hiệu chỉnh sự kết dính khác thường của tiểu cầu.
Oral, IV, IM
Epinephrin (adrenalin)
cầm máu tại chỗ;
ngăn chảy máu bề mặt da và niêm mạc trong khi phẫu thuật;
tiêm adrenalin qua nội soi: điều trị các vết loét chảy máu đường tiêu hóa trên.
61